VẬT LÝ 10
Các công thức, câu hỏi tự luận và câu hỏi trắc nghiệm về chủ đề VẬT LÝ 10
VẬT LÝ 10
Hãy chia sẻ cho bạn bè nếu nếu tài liệu này là hữu ích nhé
Chia sẻ qua facebook
Hoặc chia sẻ link trực tiếp:
congthucvatly.com/cau-hoi-chu-de-vat-ly-10-45
Chủ Đề Vật Lý
Lý thuyết Liên Quan
Phân biệt vận tốc và tốc độ trong chuyển động cơ
Định nghĩa chuyển động thẳng đều.
Vận tốc tức thời. Chuyển động thẳng biến đổi đều
Định nghĩa chuyển động tròn đều
Công Thức Liên Quan
Gốc thời gian, tọa độ và hệ quy chiếu
1.Thời gian, thời điểm, gốc thời gian:
a/Gốc thời gian : Thời điểm người ta bắt đầu xét có giá trị bằng không.
Ví dụ : Gốc thời gian có thể chọn là lúc bắt đầu chuyển động ; trước và sau chuyển động một khoảng thời gian.
Gốc thời gian có thể chọn theo thời gian thực (thời gian hằng ngày):
Ví dụ : Tàu khởi hành lúc 19h00 : thời gian điểm khởi hành là 19h00 gốc thời gian lúc này là 0h00 .Gỉa sử bạn ở nơi tàu lúc này và đang 18h00 thì thời điểm khởi hành là 1h00 gốc thời gian lúc này là 18h00.
b/ Thời điểm: Giá trị thời gian so với gốc thời gian
thời điểm = khoảng thời gian gốc thời gian
Ví dụ : Xét khoảng thời gian từ 0h đến 5h : ta chọn gốc thời gian là 0 h thì trên đồng hồ chỉ thời điểm 5-0=5 h. Còn khi ta chọn gốc thời gian là 2 h thì trên đồng hồ chỉ thời điểm 5-2=3 h.Đối với chọn gốc thời gian trước 0h00 ví dụ như 21h00 trước đó , thì thời điểm 5h lúc này trở thành thời điểm 3+5=8h theo gốc thời gian mới.
c/ Khoảng thời gian là hiệu của hai thời điểm.Có giá trị lớn hơn không và không phụ thuộc vào việc chọn gốc thời gian.
Lưu ý : cần phân biệt rõ hai khái niệm thời điểm và khoảng thời gian.
2. Gốc tọa độ, tọa độ:
a/Gốc tọa độ : Vị trí có tọa độ bằng không.
b/Tọa độ của vật : giá trị của hình chiếu của vật lên các trục tọa độ.
Trong hệ tọa độ một chiều
+ Vật nằm về phía chiều dương mang giá trị dương.
+ Vật nằm về phía chiều âm mang giá trị âm.
3.Hệ quy chiếu là thuật ngữ để chỉ vật mốc và hệ tọa độ gắn với vật mốc dùng để xác định vị trí của vật chuyển động cùng với gốc thời gian và đồng hồ để đo thời gian.
Độ dịch chuyển
- Độ dịch chuyển là một vectơ, cho biết độ dài và hướng của sự thay đổi vị trí của vật.
- Độ dịch chuyển được biểu diễn bằng một mũi tên nối vị trí đầu và vị trí cuối của chuyển động, có độ dài tỉ lệ với độ lớn của độ dịch chuyển.
- Kí hiệu:
- Đơn vị: mét (m)
- Độ dịch chuyển là một đại lượng có thể nhận giá trị âm, dương hoặc bằng không. Trong khi quãng đường đi được là một đại lượng không âm.
Vận tốc tức thời - Vật lý 10
Vận tốc tức thời là vận tốc tại một thời điểm xác định, được kí hiệu là .
Chuyển động cơ và chất điểm
Chuyển động cơ là sự thay đổi vị trí của vật so với các vật khác theo thời gian.
Chất điểm là vật có kích thước rất nhỏ so với phạm vi chuyển động của nó.
1.Khái niệm chuyển động cơ
Định nghĩa : Chuyển động cơ là sự thay đổi vị trí của một vật so với vật khác theo thời gian.
Ví dụ :
+ Chuyển động của người đi xe đạp so với tòa nhà bên đường.
+ Chuyển động của các cây kim đồng hồ với nhau
2.Khái niệm chất điểm
a/Định nghĩa :Chất điểm là vật có kích thước rất nhỏ so với phạm vi chuyển động của nó.
b/Ý nghĩa :Chất điểm dùng trong tìm vị trí của vật trong chuyển động khi bỏ qua những yếu tố kích thước.
+ Những vật được xem là chất điểm ta biểu diễn vật là những chấm.
+ Chất điểm có những đặc trưng như vận tốc, hướng, tọa độ ban đầu, thời gian chuyển động của vật.
3.Khái niệm quỹ đạo chuyển động
Quỹ đạo chuyển động là tập họp tất cả những điểm mà vật đã đi qua trong quá trình chuyển động.
Sau khi chú chim bay qua xong có những chấm nhỏ để lại trên bầu trời.
Đó là quỹ đạo chuyển động của chú chim.
Vị trí gặp nhau của hai xe ngược chiều (khác thời điểm xuất phát)
Xét bài toán hai xe chuyển động trên AB: xe 1 bắt đầu từ A, xe 2 bắt đầu từ C (cách A một đoạn d ) hướng về A. Xe 1 xuất phát sớm hơn xe 2 một khoảng thời gian là a.
Chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe 1 , gốc tọa độ tại A, gốc thời gian là lúc xe 1 xuất phát.
Phương trình chuyển động xe 1 :
Phương trình chuyển động xe 2:
Vị trí hai xe gặp nhau :
Đồ thị chuyển động thẳng đều
Đồ thị chuyển động thẳng đều trong hệ tọa độ (xOt) là đường thẳng.
Trục tung Ox : thể hiện vị trí của vật.
Vị trí ban đầu : Vị trí của điểm đầu tiên trên đồ thị của đường thẳng của chuyển động hạ vuông góc với Ox,
Trục hoành Ot: thể hiện thời gian.
Thời điểm bắt đầu xét : Thời điểm này có được bằng cách lấy điểm đầu tiên trên đồ thị của chuyển động hệ vuông góc với Ot.
(1) Vật đang đứng yên
(2) Vật chuyển động thẳng đều ngược chiều dương đã chọn.
(3) Vật chuyển động thẳng đều cùng chiều dương đã chọn.
tọa độ tại thời điểm đầu.
thời điểm bắt đầu xét chuyển động.
Lấy một điểm trên đồ thị đoạn thẳng hạ vuông góc lên các trục ta tìm được tọa độ và thời điểm tương ứng.
Câu Hỏi Liên Quan
Bài toán xác định gốc thời gian.
Một người xem đồng hồ thì thấy đồng hồ chỉ 10:00 am. Hỏi mốc thời gian trên được tính từ lúc nào?
Thời gian tàu Thống Nhất chạy từ Hà Nội đến Sài Gòn là bao nhiêu?
Đoàn tàu Thống nhất Bắc Nam xuất phát từ ga Hà Nội vào lúc 19h00, ngày 18 tháng 7 năm 2019, tới ga Sài Gòn vào lúc 4h00 ngày 20 tháng 7 năm 2019. Trong thời gian đó tàu phải nghỉ ở một số ga để trả khách mất 39 phút. Không kể thời gian tàu nghỉ ở các ga, khoảng thời gian tàu Thống nhất Bắc Nam chạy từ ga Hà Nội tới ga Sài Gòn là bao nhiêu?
Bài tập xác định thời gian chuyển động.
Múi giờ tại Hà Nội sớm hơn Moscow 4 giờ. Thời gian bay từ Hà Nội đi Moscow là 9h35m.
Bài tập xác định thời gian chuyển động
Tàu Thống nhất Bắc Nam xuất phát từ ga Hà Nội vào lúc tới ga Vinh vào lúc 0h30 phút ngày hôm sau.
Xác định thời gian chuyển động
Một người đi từ Hà Nội lúc 9:00 am đến lúc 11:00 am cùng ngày thì về đến Hải Phòng.
Quãng đường của vật chuyển động thẳng
Cho hệ tọa độ và các điểm như hình vẽ. Quãng đường của vật khi vật đi từ A đến B rồi trở lại O.
Độ dời của vật chuyển động thẳng
Cho hệ tọa độ và các điểm như hình vẽ. Độ dời của vật khi vật đi từ A đến B rồi trở lại O là
Quãng đường của vật chuyển động từ B đến A
Cho hệ tọa độ và các điểm như hình vẽ. Quãng đường của vật khi vật đi từ B đến A là
Độ dời trong chuyển động thằng.
Cho hệ tọa độ và các điểm như hình vẽ. Độ dời của vật khi vật đi từ B đến A là bao nhiêu?
Một chất điểm chuyển động dọc theo hải cạnh của một tam giác đều mất 2s. Tìm câu trả lời đúng.
Một chất điểm chuyển động dọc theo hai cạnh liên tiếp của một tam giác đều cạnh mất . Chọn kết luận sai:
Bài toán xác định tọa độ của chuyển động cơ học.
Cho hệ tọa độ và các điểm như hình vẽ.
Trong hai giờ đầu xe chạy với tốc độ 60km/h, trong ba giờ sau xe chạy với tốc độ 40km/h. Xác định tốc độ trung bình của xe.
Một xe chạy trong 5 giờ, 2 giờ đầu xe chạy với tốc độ trung bình 60 km/h, 3 giờ sau xe chạy với tốc độ trung bình 40 km/h. Tính tốc độ trung bình của xe trong suốt thời gian chuyển động.
Vận tốc trung bình và tốc độ trung bình trong chuyển động thẳng.
Cho hệ tọa độ và các điểm như hình vẽ. Một vật đi từ O đến A sau đó quay về B mất tổng thời gian là . Xác định vận tốc trung bình và tốc độ trung bình của vật trong khoảng thời gian trên?
Vận tốc trung bình và tốc độ trung bình trong chuyển động thẳng
Cho hệ tọa độ và các điểm như hình vẽ. Một vật đi từ A đến B rồi quay trở lại O mất tổng thời gian là . Xác định tốc độ trung bình và vận tốc trung bình của vật?
Một máy bay cất cánh từ Hà Nội bay tới Bắc Kinh với vận tốc trung bình là 1000km/h. Xác định khoảng cách từ Hà Nội tới Bắc Kinh.
Một máy bay cất cánh từ Hà Nội đi Bắc Kinh vào hồi 9 giờ 30 phút theo giờ Hà Nội và đến Bắc Kinh vào lúc 14 giờ 30 phút cùng ngày theo giờ địa phương. Biết rằng giờ Bắc Kinh nhanh hơn giờ Hà Nội 1 giờ. Biết vận tốc trung bình của máy bay là . Coi máy bay chuyển động theo đường thẳng. Hỏi khoảng cách từ Hà Nội đến Bắc Kinh là bao nhiêu?
Một phần ba đoạn đường đầu ô tô chạy với vận tốc 40 km/h, ở đoạn đường còn lại ô tô chạy với vận tốc 60 km/h. Xác định vận tốc trung bình trên cả đoạn đường.
Một ôtô chạy trên đường thẳng. Ở đoạn đầu của đường đi, ôtô chạy với vận tốc không đổi , ở đoạn sau của đường đi, ôtô chạy với vận tốc . Hỏi vận tốc trung bình trên cả đoạn đường là bao nhiêu?
Xác định tốc độ trung bình trên quãng đường AB. Biết trong nửa đoạn đường đầu xe chạy với vận tốc 40km/h và trong nửa đoạn đường sau xe chạy với vận tốc 60km/h.
Một ô tô chạy từ tỉnh A đến tỉnh B. Trong nửa đoạn đường đầu, xe chuyển động với vận tốc . Trong nửa đoạn đường sau xe chạy với vận tốc . Hỏi tốc độ trung bình của xe trên đoạn đường AB là bao nhiêu?
Một vận động viên chạy hết một vòng quanh sân vận động có chu vi 800 mất hết 40. Chọn kết luận đúng.
Một vận động viên chạy hết một vòng quanh sân vận động có chu vi mất . Chọn kết luận đúng:
Tính tốc độ của xe trên cả quãng đường
Một chiếc xe trong 2 giờ đầu chuyển động với tốc độ trong 3 giờ tiếp theo chuyển động với tốc độ .
Tính vận tốc trung bình của ôtô trong suốt quãng đường chuyển động
Một ô tô chuyển động với vận tốc trên nửa đoạn đường đầu, trong nửa đoạn đường còn lại ôtô chuyển động nửa thời gian đầu với vận tốc và nửa thời gian còn lại ôtô chuyển động với vận tốc .
Tính vận tốc trung bình của ôtô trong suốt thời gian chuyển động
Một ôtô chuyển động trong 6 giờ. Trong 2 giờ đầu ôtô chuyển động với vận tốc trong 3 giờ kế tiếp ô tô chuyển động với vận tốc trong giờ còn lại ôtô chuyển động với vận tốc .
Tính vận tốc trung bình của ôtô trong suốt thời gian chuyển động?
Một ôtô chuyển động trong 5 giờ, biết trong hai giờ đầu ôtô chuyển động với vận tốc , 3 giờ còn lại ôtô chuyển động với vận tốc .
Tính vận tốc trung bình của ôtô trong suốt quãng đường chuyển động?
Một ôtô chuyển động trong đầu với vận tốc , còn lại ôtô chuyển động với vận tốc .
Tính vận tốc trung bình của ôtô trong suốt thời gian chuyển động?
Một ôtô chuyển động trong 1/3 quãng đường đầu tiên với vận tốc , 1/3 quãng đường kế tiếp với vận tốc , phần còn lại ôtô chuyển động với vận tốc .
Tính vận tốc trung bình của xe.
Một ôtô chuyển động nửa đoạn đường đầu tiên với vận tốc nửa đoạn đường còn lại chuyển động với vận tốc
Hai địa điểm A và B cách nhau theo đường chim bay bằng 60km. Một ô tô đi từ A đến B thì độ dời của ô tô là?
Hai địa điểm A và B có khoảng cách theo đường chim bay bằng . Một ô tô đi từ A đến B thì độ dời của ô tô:
Độ dời trong chuyển động cơ học
Xét một chất điểm chuyển động thẳng từ điểm có toạ độ đến điểm có tọa độ . Độ dời của chất điểm là:
Đặc điểm chuyển động tịnh tiến
Một vật chuyển động tịnh tiến thì
Định nghĩa chất điểm trong chuyển động cơ học
Trong các chuyển động sau đây, chuyển động nào thì vật được xem là chất điểm?
Minh họa chất điểm trong thực tế
Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào có thể xem vật như một chất điểm?
Định nghĩa chất điểm trong chuyển động cơ học. Vật Lý 10.
Điều nào sau đây là đúng khi nói về chất điểm?
Chọn phát biểu đúng về chuyển động cơ học. Vật Lý 10.
Phát biểu nào sau đây là đúng nhất khi nói về chuyển động cơ học?
Phương trình chuyển động của chất điểm
Trong các chuyển động thẳng đều có phương trình chuyển động sau đây, phương trình nào cho biết gốc thời gian được chọn lúc vật qua vị trí cách gốc toạ độ 2 cm
Phương trình chuyển động của bọt khí
Một bọt khí chuyển động thẳng đều trong ống AB dài và đi từ A đến B mất 1phút. Chọn gốc thời gian lúc bọt khí qua B, gốc toạ độ tại B và chiều dương từ A đến B, phương trình chuyển động
Phương trình chuyển động của người đi xe máy
Một người đi xe máy khởi hành từ thị trấn A lúc 6 giờ sáng để đến thị trấn B cách đó người này đến B lúc 9 giờ sáng. Giả sử chuyển động là thẳng đều. Chọn gốc thời gian lúc 6 giờ sáng, gốc toạ độ tại A, chiều dương từ A đến B, phương trình chuyển động
Quãng đường AB dài bao nhiêu?
Hai người đi bộ theo một chiều trên một đường thẳng AB, xuất phát cùng lúc tại vị trí A, với vận tốc lần lượt là và người thứ hai đến B sớm hơn người thứ nhất 5,5 phút. Quãng đường AB dài bao nhiêu?
Tọa độ của chất điểm sau 4 giờ là bao nhiêu?
Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: ; x tính bằng km; t tính bằng giờ. Tọa độ của chất điểm sau 4 giờ là bao nhiêu?
Xác định thời điểm hai xe gặp nhau
Lúc 9h một xe khởi hành từ A đi về B theo chuyển động thẳng đều với vận tốc . Nửa giờ sau, một xe đi từ B về A với vận tốc . Cho . Xác định thời điểm hai xe gặp nhau.
Người đi xe đạp đuổi kịp người đi bộ vào thời điểm và vị trí nào?
Lúc 7h00 sáng một người đi xe đạp đuổi theo một người đi bộ đã đi được . Cả hai chuyển động thẳng đều với vận tốc và . Người đi xe đạp đuổi kịp người đi bộ vào thời điểm và vị trí nào sau đây?
Phương trình chuyển động của bọt khí
Một bọt khí chuyển động thẳng đều trong ống AB dài và đi từ A đến B mất 1 phút. Chọn gốc thời gian lúc bọt khí qua A, gốc toạ độ tại A và chiều dương từ B đến A, phương trình chuyển động
Phương trình chuyển động của người đi xe máy
Một người đi xe máy khởi hành từ thị trấn A lúc 6 giờ sáng để đến thị trấn B cách đó người này đến B lúc 9 giờ sáng. Giả sử chuyển động là thẳng đều. Chọn gốc thời gian lúc 6 giờ sáng, gốc toạ độ tại B, chiều dương từ A đến B, phương trình chuyển động trong trường hợp này là
Phương trình chuyển động của chất điểm là
Một chất điểm chuyển động thẳng đều theo chiều dương của trục toạ độ với vận tốc có độ lớn bằng tại thời điểm ban đầu chất điểm ở vị trí cách gốc toạ độ về phía âm của trục toạ độ. Phương trình chuyển động của chất điểm là
Phương trình chuyển động của vật là
Một xe ô tô lúc 7h00 sáng xuất phát từ A đến B với vận tốc không đổi là . Lấy gốc tọa độ tại A, chiều dương là chiều từ A đến B, gốc thời gian là lúc 7h00 sáng. Phương trình chuyển động của vật là
Tại t = 2h thì tọa độ của vật là bao nhiêu?
Một vật chuyển động thẳng đều với phương trình . Tại tọa độ của vật là bao nhiêu?
Đặc điểm của chuyển động thẳng đều
Chuyển động thẳng đều là chuyển động thẳng trong đó ...
Ban đầu vật cách mốc tọa độ bao xa?
Một vật chuyển động thẳng đều với phương trình ( được tính bằng , được tính bằng ). Ban đầu vật cách mốc tọa độ bao xa?
Thời gian để người đó đi hết quãng đường 780 m
Một người đi bộ trên một đường thẳng với vận tốc không đổi . Thời gian để người đó đi hết quãng đường là
Trong chuyển động thẳng đều, vector vận tốc tức thời và vector vận tốc trung bình trong khoảng thời gian bất kỳ
Trong chuyển động thẳng đều vector vận tốc tức thời và vector vận tốc trung bình trong khoảng thời gian bất kỳ ...
Đồ thị tọa độ - thời gian của chuyển động thẳng đều là đường thẳng như thế nào?
Đồ thị toạ độ - thời gian của chuyển động thẳng đều là đường thẳng như thế nào?
Kết luận sai về chuyển động chuyển động thẳng đều
Chọn kết luận sai: Trong chuyển động thẳng đều, ...
Trong hệ trục tOx, chúng được biểu diễn bởi hai đoạn thẳng như thế nào?
Có hai vật chuyển động thẳng đều trên cùng trục Ox, xuất phát cùng vị trí và cùng thời điểm, ngược chiều với nhau, các vận tốc có cùng độ lớn bằng . Trong hệ trục tOx, chúng được biểu diễn bởi hai đoạn thẳng như thế nào?
Đặc điểm chuyển động thẳng đều
Điều nào sau đây là không đúng khi nói về tọa độ của vật chuyển động thẳng đều?
Đặc điểm chuyển động thẳng đều
Chọn câu trả lời sai. "Chuyển động thẳng đều là chuyển động có ..."
Minh họa cho chuyển động thẳng đều. Đặc điểm của chuyển động thẳng đều.
Hãy chọn đáp án không đúng.
Vận tốc trung bình và vận tốc tức thời trong chuyển động thẳng đều
Trong chuyển động thẳng đều của một vật thì
Phương trình chuyển động thẳng đều có dạng nào sau đây?
Một chất điểm chuyển động thẳng đều có phương trình chuyển động là
Lập phương trình chuyển động của hai xe. Tìm khoảng thời gian và vị trí hai xe gặp nhau.
Lúc 7 giờ sáng hai xe cùng khởi hành một lúc từ hai địa điểm A và B trên một đường thẳng cách nhau chuyển động đều, cùng hướng từ A đến B. Tốc độ của xe đi từ A là , xe đi từ B là . Lấy gốc thời gian là lúc hai xe bắt đầu xuất phát, gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B.
Trên một đường thẳng có hai xe chuyển động ngược chiều nhau, khởi hành cùng một lúc từ A và B cách nhau 100 km; xe đi từ A có tốc độ 20km/h và xe đi từ B có tốc độ 30km/h.
Trên một đường thẳng có hai xe chuyển động ngược chiều nhau, khởi hành cùng một lúc từ A và B cách nhau ; xe đi từ A có tốc độ và xe đi từ B có tốc độ . Lấy gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B, gốc thời gian lúc hai xe bắt đầu khởi hành.
Hai thành phố A và B cách nhau 110 km. Lúc 8h sáng một xe ô tô xuất phát từ C đi thành phố B.
Hai thành phố A và B cách nhau . Lúc sáng một xe ô tô xuất phát từ C đi thành phố B. Biết rằng C cách thành phố A và C nằm giữa thành phố A và B. Tốc độ chuyển động của xe là
Chọn gốc thời gian là lúc xe xuất phát, gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B.
Viết phương trình chuyển động của xe. Tính thời gian và thời điểm xe đến B.
Một xe xuất phát từ thành phố A lúc 7 giờ sáng, chuyển động thẳng đều đến thành phố B với vận tốc .Chọn trục tọa độ trùng với đường đi, chiều dương là chiều chuyển động của xe, gốc tọa độ tại A, gốc thời gian là lúc xe bắt đầu xuất phát (lúc 7 giờ).
Tính thời gian và thời điểm 2 người gặp nhau.
Một người chạy bộ từ A đến B lúc 5 giờ sáng với vận tốc cùng lúc có một người chạy từ B đến A với vận tốc . Biết khoảng cách từ A đến B là .
Tính thời gian và thời điểm khi xe tới được B.
Một vận động viên xe đạp xuất phát tại A lúc 6 giờ sáng, chuyển động thẳng đều tới B với vận tốc . Khoảng cách từ A đến B là .
Một ô tô xuất phát từ A lúc 6h am chuyển động thẳng đều tới B lúc 8h am khoảng cách từ A đến B là 100 km
Một ô tô xuất phát từ A lúc 6h am chuyển động thẳng đều tới B lúc 8h am khoảng cách từ A đến B là
Một xe xuất phát từ thành phố A lúc 7 giờ sáng, chuyển động thẳng đều đến thành phố B
Một xe xuất phát từ thành phố A lúc 7 giờ sáng, chuyển động thẳng đều đến thành phố B với vận tốc ,
Viết được phương trình toạ độ , xác định thời gian địa điểm gặp nhau.
Lúc 7h sáng có hai xe ô tô chuyển động với phương trình như sau: . Hãy xác định các yêu cầu sau:
Viết được phương trình toạ độ, xác định thời gian địa điểm gặp nhau.
Lúc 7h sáng một xe chuyển động với phương trình: . Hãy xác định các yêu cầu sau:
Viết phương trình tọa độ, xác định thời gian địa điểm gặp nhau
Một vật chuyển động thẳng đều với phương trình:
Đồ thị của chuyển động thẳng đều.
Cho đồ thị tọa độ - thời gian của hai xe như hình vẽ. Đặc điểm chuyển động của hai xe là
Đồ thị của chuyển động thẳng đều.
Chọn câu trả lời đúng nhất. Trong các đồ thị sau đây, đồ thị nào có dạng của vật đang chuyển động thẳng đều?
Đồ thị của chuyển động thẳng đều
Cho đồ thị tọa độ - thời gian của vật chuyển động thẳng đều. Câu nào sau đây không đúng khi nói về tính chất chuyển động của vật?
Vẽ đồ thị tọa độ - thời gian
Một người đi xe đạp từ A và một người đi bộ từ B cùng lúc và cùng theo hướng AB. Người đi xe đạp đi với vận tốc v = 12 km/h, người đi bộ đi với v = 5 km/h. Khoảng cách AB = 14km. Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B. Chọn đáp án đúng. Đồ thị tọa độ - thời gian của hai xe là
Xác định phương trình chuyển động ứng với đồ thị sau
Cho đồ thị như hình vẽ. Dựa vào đồ thị, hãy lập phương trình chuyển động của hai xe.
Xác định phương trình chuyển động ứng với đồ thị sau.
Cho một vật đang chuyển động thẳng đều có đồ thị chuyển động như sau. Với t được tính bằng giờ và x được tính bằng km.
Hãy xác định phương trình chuyển động của vật.
Kết luận rút ra từ đồ thị là sai
Vật chuyển động thẳng đều có đồ thị toạ độ - thời gian như hình vẽ. Kết luận nào rút ra từ đồ thị là sai.
Viết phương trình chuyển động của mỗi xe. Thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau. Tại thời điểm t = 3h hai xe cách nhau bao xa
Có hai xe chuyển động thẳng đều có đồ thị tọa độ như hình vẽ:
Viết phương trình chuyển động của vật. Xác định vị trí của vật sau.
Một vật chuyển động thẳng đều có đồ thị tọa
Vẽ đồ thị tọa độ - thời gian của vật?
Một vật chuyển động với phương trình .
Kết luận rút ra từ đồ thị là sai
Vật chuyển động thẳng đều có đồ thị toạ độ - thời gian như hình vẽ. Kết luận nào rút ra từ đồ thị là sai.
Vẽ đồ thị tọa độ - thời gian của vật?
Một vật chuyển động với phương trình .
Bài tập chuyển động thẳng biến đổi đều
Nhận xét nào sau đây không đúng với một chất điểm chuyển động thẳng theo một chiều với gia tốc
Chuyển động thẳng nhanh dần đều
Điều khẳng định nào dưới đây chỉ đúng cho chuyển động thẳng nhanh dần đều?
Vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều
Trong công thức tính vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều thì:
Vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều
Trong công thức tính vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều , thì
Nhận xét không đúng về một chất điểm chuyển động thẳng theo một chiều với gia tốc không đổi
Nhận xét nào sau đây là không đúng về một chất điểm chuyển động thẳng theo một chiều với gia tốc ?
Vectơ vận tốc tức thời trong chuyển động thẳng biến đổi đều.
Để đặc trưng cho chuyển động về sự nhanh, chậm và về phương chiều, người ta đưa ra khái niệm
Đặc điểm của chuyển động thẳng biến đổi đều
Chọn phát biểu sai:
Đặc điểm của chuyển động thẳng biến đổi đều
Chọn phát biểu đúng
Đặc điểm của chuyển động thẳng biến đổi đều
Chọn ý sai. Khi một chất điểm chuyển động thẳng biến đổi đều thì nó có:
Đặc điểm của chuyển động thẳng chậm dần đều.
Chuyển động thẳng chậm dần đều có
Đặc điểm của chuyển động nhanh dần đều
Chọn ý sai. Chuyển động thẳng nhanh dần đều có:
Đặc điểm của vật chuyển động thẳng chậm dần đều
Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều có vận tốc ban đầu , gia tốc có động lớn không đổi theo thời gian. Phương trình vận tốc có dạng: . Vật này có:
Đặc điểm của gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều
Vectơ gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều.
Đặc điểm của gia tốc trong chuyển động chậm dần đều
Trong chuyển động thẳng chậm dần đều, gia tốc
Đặc điểm của gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều
Gia tốc là một đại lượng
Xác định vận tốc của đoàn tàu khi đi hết 2km.
Một đoàn tàu bắt đầu chuyển động nhanh dần đều khi đi hết 1 km thứ nhất thì . Tính vận tốc v sau khi đi hết 2 km.
Tìm vận tốc của xe lửa tại điểm B cách A 100m.
Một chiếc xe lửa chuyển động trên đoạn thẳng qua điểm A với , . Tại B cách A 100 m. Tìm vận tốc của xe tại điểm B.
Từ phương trình tọa độ chuyển động xác định vận tốc của vật ở thời điểm t.
Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với phương trình chuyển động thẳng là: (m;s). Tính vận tốc của vật lúc t = 6s.
Từ phương trình chuyển động tính quãng đường vật đi được và vận tốc trung bình trong khoảng thời gian từ t1 đến t2.
Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với phương trình chuyển động thẳng là: (m;s). Tính quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian từ đến và vận tốc trung bình trong khoảng thời gian này.
Từ phương trình tọa độ xác định vận tốc và quãng đường của chuyển động sau thời gian t.
Cho một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình chuyển động là ( m;s). Xác định vận tốc và quãng đường của chuyển động sau 2s là bao nhiêu?
Từ phương trình tọa độ chuyển động của vật xác định tọa độ của vật
Cho một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình: . Toạ độ của vật khi nó có v = 4 m/s.
Từ phương trình tọa độ chuyển động của vật xác định vận tốc tức thời ở thời điểm t
Cho một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình: . Vận tốc của vật ở thời điểm t = 10 s.
Xác định thời điểm và vị trí vật đổi chiều chuyển động
Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có: Khi thì và còn Khi thì . Xác định thời điểm mà vật đổi chiều chuyển động và vị trí của vật lúc này.
Viết phương trình tọa độ chuyển động của vật
Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có: Khi thì và còn khi thì . Viết phương trình chuyển động của vật.
Từ phương trình tọa độ suy ra biểu thức vận tốc tức thời của vật theo thời gian
Phương trình chuyển động của vật có dạng: (m; s). Biểu thức vận tốc tức thời của vật theo thời gian là:
Từ phương trình tọa độ chuyển động xác định dạng chuyển động của vật
Phương trình nào sau đây là phương trình tọa độ của một vật chuyển động thẳng chậm dần đều dọc theo trục Ox?
Xác định tính chất chuyển động của vật khi biết phương trình chuyển động của vật.
Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox là (x tính bằng m ; t tính bằng s) thì chất điểm chuyển động
Phương trình chuyển động thẳng chậm dần đều
Phương trình của chuyển động thẳng chậm dần đều là
Công thức tính quãng đường đi được của chuyển động thẳng nhanh dần đều.
Công thức tính quãng đường đi được của chuyển động thẳng nhanh dần đều là
Xác định tính chất chuyển động của vật khi biết phương trình chuyển động
Phương trình chuyển động của một vật trên trục Ox có dạng: . Trong đó t tính bằng giây, x tính bằng mét. Vật này chuyển động
Xác định tính chất chuyển động của vật khi biết phương trình chuyển động của vật
Từ phương trình chuyển động: . Tính chất của chuyển động là?
Xác định tính chất chuyển động của vật khi biết phương trình chuyển động của vật
Phương trình cơ bản của một vật chuyển động: . Hãy xác định tính chất chuyển động của vật.
Xác định thời gian và địa điểm gặp nhau của hai xe A và B.
Lúc 7h hai xe ô tô khởi hành từ hai điểm AB cách nhau 24km, chuyển động thẳng nhanh dần đều và ngược chiều hướng về nhau. Ô tô đi từ A có gia tốc , ô tô đi từ B có gia tốc . Xác định thời gian và địa điểm hai xe gặp nhau.
Tính quãng đường vật đi được sau 2s đầu tiên.
Đồ thị gia tốc – thời gian của một vật chuyển động từ trạng thái nghỉ ở hình bên. Quãng đường vật đi được sau 2 s đầu tiên là
Tính quãng đường vật đi được sau 30s.
Đồ thị vận tốc – thời gian của một vật chuyển động thẳng ở hình dưới. Quãng đường vật đã đi được sau 30s là
Tính vận tốc của tàu sau khi rời sân ga 80 m.
Đồ thị vận tốc – thời gian của một tàu hỏa đang chuyển động thẳng có dạng như hình bên. Thời điểm t = 0 là lúc tàu đi qua sân ga. Vận tốc của tàu sau khi rời sân ga được 80 m là
Từ đồ thị vận tốc theo thời gian tính quãng đường đi được trong các giai đoạn
Đồ thị vận tốc − thời gian của một vật chuyển động được biểu diễn như hình vẽ. Quãng đường vật đi được từ thời điểm t = 0, đến thời điểm t = 60 s là
Từ đồ thị vận tốc theo thời gian tính gia tốc chuyển động trong các giai đoạn
Đồ thị vận tốc − thời gian của một vật chuyển động được biểu diễn như hình vẽ. Gọi lần lượt là gia tốc của vật trong các giai đoạn tương ứng là từ t = 0 đến = 20 s; từ = 20 s đến = 60 s; từ = 60 s đến = 80 s. Giá trị của lần lượt là
Từ đồ thị vận tốc theo thời gian của chuyển động biến đổi đều suy ra tính chất chuyển động của vật
Đồ thị vận tốc theo thời gian của một xe máy chuyển động trên một đường thẳng được biểu diễn như hình vẽ. Trong khoảng thời gian nào, xe máy chuyển động chậm dần đều?
Từ đồ thị vận tốc theo thời gian của chuyển động thẳng biến đổi đều suy ra tính chất chuyển động của vật
Đồ thị vận tốc theo thời gian của chuyển động thẳng như hình vẽ. Chuyển động thẳng nhanh dần đều là đoạn nào?
Tìm thời gian vật đi được 8/9 đoạn đường cuối.
Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều không vận tốc đầu và đi được quãng đường S mất 3s. Tìm thời gian vật đi được 8/9 đoạn đường cuối.
Quãng đường vật đi được trong 2 giây cuối cùng là bao nhiêu?
Một bắt đầu vật chuyển động nhanh dần đều trong 10s với gia tốc của vật 2 . Quãng đường vật đi được trong 2s cuối cùng là bao nhiêu?
Trong giây thứ 5 xe đi được 14m. Tính quãng đường xe đi được trong giây thứ 10.
Một xe chuyển động nhanh dần đều với vận tốc đầu 18km/h. Trong giây thứ 5 xe đi được 14m. Tính quãng đường đi được trong giây thứ 10.
Bài tập về chuyển động thẳng biến đổi đều. Trong giây thứ 5 xe đi được quãng đường 14m. Tính gia tốc của xe?
Một xe chuyển động nhanh dần đều với vận tốc đầu 18km/h. Trong giây thứ 5 xe đi được 14m. Tính gia tốc của xe.
Quãng đường vật đi được trong n giây đầu tiên
Một ôtô bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều. Trong giây thứ 6 xe đi được quãng đường 11m. Tính quãng đường xe đi trong 20s đầu tiên.
Bài tập về chuyển động thẳng biến đổi đều
Một ôtô bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều. Trong giây thứ 6 xe đi được quãng đường 11m. Tính gia tốc của xe.
Bài toán vật chuyển động thẳng biến đổi đều.
Một xe chuyển động nhanh dần đều với vận tốc đầu 18km/h. Trong giây thứ 5 xe đi được 14m. Tính gia tốc của xe.
Bài tập chuyển động thẳng biến đổi đều
Một xe ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc đầu 18km/h. Trong giây thứ tư kể từ lúc bắt đầu chuyển động nhanh dần, xe đi được 12m. Hãy tính gia tốc của vật và quãng đường đi được sau 10s.
Xác định thời gian vật đi được 3/4 đoạn đường cuối
Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái đứng yên và đi được đoạn đường S trong thời gian 4s. Xác định thời gian vật được đoạn đường cuối.
Tính gia tốc của ô tô.
Một ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc đầu là 54 km/h. Trong giây thứ 4 vật đi được quãng đường 22 m. Tính gia tốc của ô tô.
Bài tập về chuyển động thẳng biến đổi đều.
Một ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc ban đầu là 18km/h. Trong giây thứ 6 xe đi được quãng đường 21,5m. Tính gia tốc của xe. Tính quãng đường xe đi trong 20s đầu tiên.
Tính gia tốc của xe trong chuyển động thẳng nhanh dần đều
Một xe chuyển động thẳng nhanh dần đều đi trên hai đoạn đường liên tiếp bằng nhau 100m, lần lượt trong 5s và 3s. Tính gia tốc của xe.
Tính gia tốc và vận tốc của xe ô tô sau thời gian bắt đầu tăng tốc
Một ô tô đang chạy với vận tốc 15m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga và ô tô chuyển động nhanh dần đều. Sau 10s xe đạt đến vận tốc 20m/s. Tính gia tốc và vận tốc của xe ôtô sau 20s kể từ lúc tăng ga?
Tính vận tốc của ô tô sau khi đi được quãng đường S trong chuyển động thẳng biến đổi đều.
Một ô tô bắt đầu chuyển động nhanh dần đều từ Trung Tâm Bồi Dưỡng Kiến Thức Thiên Thành khi đi hết 1km thứ nhất thì = 20 m/s. Tính vận tốc của ô tô sau khi đi hết 2km.
Xác định vận tốc ban đầu và gia tốc của vật
Một người đi xe đạp chuyển động nhanh dần đều đi được = 24m, = 64m trong 2 khoảng thời gian liên tiếp bằng nhau là 4s. Xác định vận tốc ban đầu và gia tốc của xe đạp.
Bài toán tính quãng đường và thời gian của vật chuyển động biến đổi đều
Cho một máng nghiêng, lấy một viên bi lăn nhanh dần đều từ đỉnh một máng với không vận tốc ban đầu, bỏ qua ma sát giữa vật và máng, biết viên bi lăn với gia tốc 1 . Biết vận tốc khi chạm đất 4 m/s. Tính chiều dài máng và thời gian viên bi chạm đất.
Xác định thời gian chuyển động của viên bi
Cho một máng nghiêng, lấy một viên bi lăn nhanh dần đều từ đỉnh một máng với không vận tốc ban đầu, bỏ qua ma sát giữa vật và máng, biết viên bi lăn với gia tốc 1 . Sau bao lâu viên bi đạt vận tốc 2 m/s.
Tính gia tốc và thời gian của vật chuyển động chậm dần đều.
Một ô tô đang đi với v = 54 km/h bỗng người lái xe thấy có ổ gà trước mắt cách xe 54 m. Người ấy phanh gấp và xe đến ổ gà thì dừng lại. Tính gia tốc và thời gian hãm phanh.
Công thức mối liên hệ giữa a, v và S
Công thức nào sau đây là công thức liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và đường đi của chuyển động thẳng nhanh dần đều.
Công thức mối liên hệ giữa v, a và s
Trong công thức liên hệ giữa quãng đường đi được, vận tốc và gia tốc ( ) của chuyển động thẳng nhanh dần đều, ta có các điều kiện nào dưới đây?
Công thức mối liên hệ giữa v, a và s
Gọi là vận tốc ban đầu của chuyển động. Công thức liên hệ giữa vận tốc v, gia tốc a và quãng đường s vật đi được trong chuyển động thẳng biến đổi đều là:
Xác định gia tốc của vật khi tăng tốc
Hãy xác định gia tốc của vật khi vật tăng tốc từ 0 đến và đi hết quãng đường .
Xác định gia tốc của vật khi tăng tốc
Một vật đang chuyển động đều sau đó tăng tốc dần. Tính gia tốc của xe biết rằng trước khi tăng tốc, cứ 12 m xe đi trong 2 s và sau khi tăng tốc đến vận tốc vật được quãng đường là .
Nếu thuyền khởi chạy với gia tốc, thì vận tốc của vật khi đi được quãng đường 10km khi đi xuôi dòng?
Một chiếc thuyền đang đứng yên bắt đầu chuyển động. Nếu thuyền không khởi động động cơ thì sau 5 giây, thuyền trôi được quãng đường 1 m. Hỏi nếu thuyền khởi chạy với gia tốc là , thì vận tốc của thuyền khi đi được quãng đường 10m khi đi xuôi dòng?
Tính quãng đường vật đi được
Một xe chuyển động từ chân dốc một mặt phẳng nghiêng với vận tốc , sau khi đến đỉnh dốc, vật có vận tốc . Biết quá trình này mất thời gian 10 giây. Tính quãng đường vật đi được.
Hãy tính gia tốc của vật khi chuyển động xuống chân dốc
Vật trượt từ đỉnh của một mặt phẳng nghiêng dài 10 m xuống chân dốc. Biết vận tốc tại chân dốc là . Hãy tính gia tốc của vật khi chuyển động xuống chân dốc.
Hỏi quãng đường vật di được khi đạt được vận tốc 20 m/s
Một xe đang đứng yên thì bắt đầu chuyển động. Sau 5 giây, vật đạt vận tốc . Hỏi quãng đường vật đi được khi đạt được vận tốc .
Tính vận tốc ban đầu của xe
Xe đang chuyển động đều trên đường thì gặp một đoạn bục giảm tốc. Sau khi rời khỏi bục giảm tốc, xe giảm so với vận tốc ban đầu. Biết đoạn bục giảm tốc dài trong 0,5 giây. Tính vận tốc ban đầu của xe.
Tính vận tốc trước khi hãm phanh
Một xe đang chuyển động đều đột nhiên hãm phanh để dừng trước vạch đèn giao thông. Biết khi có vận tốc cách xe một đoạn là và cách vạch dừng . Tính vận tốc trước khi hãm phanh.
Tính thời gian xe chuyển động kể từ lúc hãm phanh đến lúc dừng lại
Một xe đang chuyển động thẳng đều với vận tốc . Xe đột ngột hãm phanh để dừng ngay trước vạch đèn đỏ. Biết khoảng cách từ xe đến vạch là . Hãy tính thời gian xe chuyển động kể từ lúc hãm phanh đến lúc dừng lại. Giả sử xe chuyển động chậm dần đều.
Tính vận tốc và gia tốc của xe khi hãm phanh
Một xe lửa dừng lại hẳn sau 20s kể từ lúc bắt đầu hãm phanh. Trong thời gian đó xe chạy được 120 m. Tính vận tốc của xe lúc bắt đầu hãm phanh và gia tốc của xe.
Bài toán xác định vận tốc, gia tốc và quãng đường của vật tham gia chuyển động biến đổi đều.
Một xe chuyển động nhanh dần đều đi trên hai đoạn đường liên tiếp bằng nhau 100 m, lần lượt trong 5s và 3,5s. Tính gia tốc của xe.
Thời gian rơi của vật nếu rơi tự do ở Mặt Trăng
Một vật được thả rơi tự do từ một độ cao so với mặt đất thì thời gian rơi là 5 s. Nếu vật này được thả rơi tự do từ cùng một độ cao nhưng ở Mặt Trăng có gia tốc rơi tự do là thì thời gian rơi sẽ là
Thời gian rơi của vật khi tăng độ cao lên 4 lần
Thả một hòn đá từ độ cao h xuống đất và hòn đá rơi trong 1s. Nếu thả hòn đá từ độ cao h’= 4h thì thời gian rơi là?
Tìm độ cao thả vật, vận tốc khi rơi được 15m và độ cao sau khi đi được 2,5s
Một người thả vật rơi tự do, vật chạm đất có , .
a) Tìm độ cao thả vật.
b) Vận tốc vật khi rơi được 15 m.
c) Độ cao của vật sau khi đi được .
Nếu thả hòn đá từ tầng 32 có độ cao h'=16h thì thời gian rơi là bao nhiêu?
Một người thả một hòn đá từ tầng 2 độ cao h xuống đáy, hòn đá rơi trong 2s. Nếu thả hòn đá đó từ tầng 32 có độ cao h’=16h thì thời gian rơi là bao nhiêu?
Khi vận tốc của vật là 40 m/s thì vật còn cách mặt đất bao nhiêu? Còn bao lâu nữa thì vật chạm đất?
Một vật được thả rơi từ độ cao 1280 m so với mặt đất. Lấy . Khi vận tốc của vật là 40 m/s thì vật còn cách mặt đất bao nhiêu? Còn bao lâu nữa thì vật chạm đất?
Sau khi rơi được 2s thì vật còn cách mặt đất bao nhiêu?
Một vật được thả rơi từ độ cao 1280 m so với mặt đất. Lấy . Sau khi rơi được 2s thì vật còn cách mặt đất bao nhiêu?
Tìm vận tốc của vật khi chạm đất
Một vật được thả rơi từ độ cao 1280 m so với mặt đất. Lấy . Tìm vận tốc của vật khi chạm đất.
Thời gian để vật rơi từ lúc thả đến lúc chạm đất
Một vật được thả rơi từ độ cao 1280 m so với mặt đất. Lấy . Tìm thời gian để vật rơi từ lúc thả đến lúc chạm đất.
Độ cao của vật sau khi thả được 4s
Người ta thả một vật rơi tự do từ một tòa tháp thì sau 20 s vật chạm đất cho . Độ cao của vật sau khi vật thả được 4s là
Vận tốc của vật khi chạm đất là bao nhiêu?
Người ta thả một vật rơi tự do từ một tòa tháp thì sau 20s vật chạm đất cho . Vận tốc khi chạm đất là bao nhiêu?
Tính độ cao của tháp
Người ta thả một vật rơi tự do từ một tòa tháp thì sau 20s vật chạm đất cho . Tính độ cao của tòa tháp.
Vật được thả rơi từ độ cao nào?
Một vật rơi tự do khi chạm đất thì vật đạt vận tốc 40 m/s. Hỏi vật được thả rơi từ độ cao nào? biết .
Tính vận tốc của vật lúc vừa chạm đất
Một người đứng trên tòa nhà có độ cao 120 m, ném một vật thẳng đứng xuống dưới với vận tốc 10 m/s cho . Tính vận tốc của vật lúc vừa chạm đất.
Kể từ lúc ném, sau bao lâu vật chạm đất?
Một người đứng trên tòa nhà có độ cao 120 m, ném một vật thẳng đứng xuống dưới với vận tốc 10 m/s cho . Kể từ lúc ném, sau bao lâu vật chạm đất?
Xác định quãng đường rơi của vật, tính thời gian rơi của vật
Một vật được thả rơi không vận tốc đầu khi vừa chạm đất có v = 60m/s, . Xác định quãng đường rơi của vật, tính thời gian rơi của vật.
Tính vận tốc của vật lúc vừa chạm đất
Một vật rơi tự do từ độ cao 80m xuống đất, . Tính vận tốc của vật lúc vừa chạm đất.
Tính tổng thời gian từ lúc vật rơi đến khi chạm đất
Một vật rơi tự do từ độ cao 80m xuống đất, . Tính tổng thời gian từ lúc vật rơi đến khi chạm đất.
Tính độ cao h và tốc độ của vật khi chạm đất.
Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h so với mặt đất tại nơi có gia tốc trọng trường . Quãng đường vật rơi trong nửa thời gian sau dài hơn quãng đường vật rơi trong nửa thời gian đầu 40m. Tính độ cao h và tốc độ của vật khi chạm đất.
Tính g và độ cao nơi thả vật.
Một vật rơi tự do không vận tốc đầu tại nơi có gia tốc trọng trường g. Trong giây thứ 3, quãng đường rơi được là 25m và tốc độ của vật khi vừa chạm đất là 40m/s. Tính g và độ cao nơi thả vật.
Thời gian vật rơi 10 m cuối cùng trước khi chạm đất là 0,2s. Tính độ cao h, tốc độ của vật khi chạm đất.
Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h so với mặt đất. Thời gian vật rơi 10 m cuối cùng trước khi chạm đất là 0,2s. Tính độ cao h, tốc độ của vật khi chạm đất. Cho
Tính quãng đường vật rơi trong giây cuối cùng trước khi chạm đất.
Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h so với mặt đất. Cho . Thời gian vật rơi hết độ cao h là 8 giây. Tính quãng đường vật rơi trong giây cuối cùng trước khi chạm đất.
Tính độ cao h, tốc độ của vật khi vật chạm đất.
Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h so với mặt đất. Cho . Thời gian vật rơi hết độ cao h là 8 giây. Tính độ cao h, tốc độ của vật khi vật chạm đất.
Tính quãng đường vật rơi trong bốn giây đầu và trong giây thứ tư.
Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h so với mặt đất. Cho . Tốc độ của vật khi chạm đất là 60m/s. Tính quãng đường vật rơi trong bốn giây đầu và trong giây thứ tư.
Tính độ cao h, thời gian từ lúc vật bắt đầu rơi đến khi vật chạm đất.
Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h so với mặt đất. Cho . Tốc độ của vật khi chạm đất là 60m/s. Tính độ cao h, thời gian từ lúc vật bắt đầu rơi đến khi vật chạm đất.
Tính thời gian rơi và tốc độ của vật khi vừa chạm đất.
Một vật rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao 80m xuống đất biết . Tính thời gian rơi và tốc độ của vật khi vừa chạm đất.
Quãng đường vật rơi trong 2s cuối cùng.
Một vật rơi tự do từ độ cao h trong 10s thì tiếp đất. Quãng đường vật rơi trong 2s cuối cùng là bao nhiêu? cho
Tính thời gian cần thiết để vật rơi 85 m cuối cùng.
Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h biết trong 7s cuối cùng vật rơi được 385m cho . Tính thời gian cần thiết để vật rơi 85m cuối cùng.
Biết trong 7s cuối cùng vật rơi được 385m. Tính đoạn đường vật đi được trong giây thứ 6.
Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h biết trong 7s cuối cùng vật rơi được 385m cho . Tính đoạn đường vật đi được trong giây thứ 6.
Xác định thời gian và quãng đường rơi của vật
Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h biết trong 7s cuối cùng vật rơi được 385m cho . Xác định thời gian và quãng đường rơi.
Biết rằng trong 2s cuối cùng vật rơi được đoạn bằng 1/4 độ cao h.
Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống mặt đất. Biết rằng trong 2s cuối cùng vật rơi được đoạn bằng độ cao h. Lấy . Hỏi thời gian rơi của vật từ độ cao h xuống mặt đất là bao nhiêu?
Cho một vật rơi tự do từ độ cao 800m. Tính thời gian vật rơi được 100m cuối cùng.
Cho một vật rơi tự do từ độ cao 800m biết . Tính thời gian vật rơi được 100m cuối cùng.
Tính thời gian vật rơi 80m đầu tiên.
Cho một vật rơi tự do từ độ cao 800m biết . Tính thời gian vật rơi 80m đầu tiên.
Xác định vận tốc chạm đất của vật. Biết trong 2s cuối cùng vật rơi được quãng đường bằng quãng đường đi trong 5s đầu tiên.
Cho một vật rơi tự do từ độ cao h. Biết rằng trong 2s cuối cùng vật rơi được quãng đường bằng quãng đường đi trong 5s đầu tiên, . Tìm vận tốc của vật lúc vừa chạm đất.
Xác định thời gian rơi và độ cao h. Biết trong 2s cuối cùng vật rơi được quãng đường bằng quãng đường đi trong 5s đầu tiên.
Cho một vật rơi tự do từ độ cao h. Biết rằng trong 2s cuối cùng vật rơi được quãng đường bằng quãng đường đi trong 5s đầu tiên, . Tìm độ cao lúc thả vật và thời gian vật rơi.
Trong 2s cuối cùng trước khi chạm đất, vật rơi được quãng đường 60m. Tính thời gian rơi và độ cao h của vật.
Cho một vật rơi tự do từ độ cao h. Trong 2s cuối cùng trước khi chạm đất, vật rơi được quãng đường 60m. Tính thời gian rơi và độ cao h của vật. Biết .
Tính quãng đường vật rơi trong giây thứ 5.
Một vật rơi tự do tại một địa điểm có độ cao 500m biết . Tính quãng đường vật rơi trong giây thứ 5.
Vật được thả rơi từ độ cao 500m so với mặt đất. Tính quãng đường vật rơi được trong 5s đầu tiên.
Một vật rơi tự do tại một địa điểm có độ cao 500m biết . Tính quãng đường vật rơi được trong 5s đầu tiên.
Một vật rơi tự do tại một địa điểm có độ cao 500m xuống mặt đất. Tìm thời gian rơi của vật.
Một vật rơi tự do tại một địa điểm có độ cao 500m, biết . Tính thời gian vật rơi hết quãng đường.
Tính quãng đường vật rơi được trong 2s đầu tiên và 2s cuối cùng.
Một vật rơi không vận tốc đầu từ đỉnh tòa nhà chung cư có độ cao 320m xuống đất. Cho . Tính quãng đường vật rơi được trong 2s đầu tiên và 2s cuối cùng.
Tìm vận tốc lúc vừa chạm đất và thời gian của vật rơi.
Một vật rơi không vận tốc đầu từ đỉnh tòa nhà chung cư có độ cao 320m xuống đất. Cho . Tìm vận tốc lúc vừa chạm đất và thời gian của vật rơi.
Cho biết trong 2 giây cuối cùng trước khi chạm đất, vật rơi được quãng đường bằng một phần tư độ cao S. Tính độ cao S và khoảng thời gian rơi của vật.
Một vật rơi tự do từ độ cao S xuống mặt đất. Cho biết trong 2 giây cuối cùng trước khi chạm đất, vật rơi được quãng đường bằng một phần tư độ cao S. Lấy .
Hỏi sau bao lâu kể từ lúc thả vật A thì khoảng cách giữa chúng là 1m?
Người ta thả rơi tự do hai vật A và B ở cùng một độ cao. Vật B được thả rơi sau vật A một thời gian là 0,1s. Hỏi sau bao lâu kể từ lúc thả vật A thì khoảng cách giữa chúng là 1m. Lấy .
Vận tốc mỗi viên bi gặp nhau
Một viên bi A được thả rơi từ độ cao 30m. Cùng lúc đó, một viên bi B được bắn theo phương thẳng đứng từ dưới đất lên với vận tốc 25m/s tới va chạm vào bi A. Cho . Bỏ qua sức cản không khí. Vận tốc viên bi B khi hai viên bi gặp nhau.
Tính thời điểm và tọa độ 2 viên bi gặp nhau
Một viên bi A được thả rơi từ độ cao 30m. Cùng lúc đó, một viên bi B được bắn theo phương thẳng đứng từ dưới đất lên với vận tốc 25m/s tới va chạm vào bi A. Cho . Bỏ qua sức cản không khí. Tính thời điểm khi 2 viên bi gặp nhau.
Tính vận tốc ném vật thứ hai
Ở một tầng tháp cách mặt đất 45m, một người thả rơi một vật. Một giây sau, người đó ném vật thứ hai xuống theo hướng thẳng đứng. Hai vật chạm đất cùng lúc. Tính vận tốc ném vật thứ hai.
Hai vật có chạm đất cùng một lúc hay không và vận tốc lúc chạm đất của mỗi vật là bao nhiêu?
Từ một đỉnh tháp cao 20m, người ta buông một vật. Sau 2s thì người ta lại buông vật thứ 2 ở tầng thấp hơn đỉnh tháp 5m. cho . Hai vật có chạm đất cùng một lúc hay không và vận tốc lúc chạm đất của mỗi vật là bao nhiêu?
Hai viên bi sẽ gặp nhau lúc nào, ở đâu?
Hai bạn Giang và Vân đi chơi ở một tòa nhà cao tầng. Từ tầng 19 của tòa nhà, Giang thả rơi viên bi A thì 1s sau thì Vân thả rơi viên bi B ở tầng thấp hơn 10m. Hai viên bi sẽ gặp nhau lúc nào, ở đâu? Cho
Xác định độ sâu của giếng thông qua bài toán rơi tự do
Thả một hòn đá xuống đáy một cái giếng cạn thì sau 0,1 s nghe thấy âm thanh phát ra từ đáy giếng. Tính độ sâu của giếng biết vận tốc truyền âm trong không khí là 340 m/s. Lấy .
Xác định thời gian từ lúc thả rơi hòn đá cho đến khi nghe thấy tiếng hòn đá chạm đáy giếng
Một hòn đá được thả rơi từ miệng một cái giếng nhỏ có độ sâu là 320 m. Sau bao lâu từ lúc thả rơi, người ta nghe thấy tiếng hòn đá đập vào đáy giếng. Cho biết tốc độ truyền âm trong không khí không đổi và bằng 320 m/s, lấy
Xác định độ sâu của giếng và vận tốc hòn đá khi chạm đáy giếng
Một hòn đá rơi từ miệng một giếng cạn đến đáy giếng mất 3s. Tính độ sâu của giếng và vận tốc hòn đá khi chạm đáy giếng, lấy .
Xác đinh độ sâu của giếng thông qua bài toán rơi tự do
Thả một viên đá rơi từ miệng một cái hang sâu xuống đáy. Sau 4s kể từ lúc bắt đầu thả thì nghe được tiếng viên đá chạm vào đáy. Tính chiều sâu của hang. Biết vận tốc truyền âm trong không khí là 330 m/s. Lấy .
Đặc điểm rơi tự do
Từ công thức về rơi tự do không vận tốc đầu, ta suy ra vận tốc của vật rơi thì:
Đặc điểm của vật rơi tự do
Một quả cầu ném thẳng đứng lên trên. Tại điểm cao nhất của quỹ đạo phát biểu nào sau đây là đúng?
Các ví dụ về sự rơi tự do
Trường hợp nào sau đây có thể coi là sự rơi tự do?
Kết luận đúng về thí nghiệm của nhà bác học Galileo và thí nghiệm với ống của nhà bác học Newton chứng tỏ
Thí nghiệm của nhà bác học Galileo ở tháp nghiêng thành Pisa và thí nghiệm với ống của nhà bác học Newton chứng tỏ. Kết quả nào sau đây là đúng:
Tính chất của vật rơi tự do
Chuyển động của vật rơi tự do không có tính chất nào sau đây?
Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của chuyển động rơi tự do của các vật?
Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của chuyển động rơi tự do của các vật?
Ví dụ rơi tự do. Chuyển động nào dưới đây được xem là rơi tự do?
Chuyển động nào dưới đây được xem là rơi tự do?
Quãng đường vật đi được tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động
Trong trường hợp nào dưới đây, quãng đường vật đi được tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động?
Khi viên bi chuyển động, đại lượng có độ lớn không đổi là
Một viên bi được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc ban đầu . Khi viên bi chuyển động, đại lượng có độ lớn không đổi là:
Đặc điểm rơi tự do
Tại M cách mặt đất ở độ cao h, một vật được ném thẳng đứng lên đến vị trí N cao nhất rồi rơi xuống qua P có cùng độ cao với M. Bỏ qua mọi lực cản thì
Vận tốc của vật trước khi chạm đất
Tại một nơi có gia tốc trọng trường g, một vật có khối lượng m rơi tự do từ độ cao h xuống mặt đất. Vận tốc của vật ngay khi chạm đất là
Tính tốc độ góc, tốc độ dài, gia tốc hướng tâm của electron
Trong một máy gia tốc electron chuyển động trên quỹ đạo tròn có . Thời gian electron quay hết 5 vòng là . Hãy tính tốc độ góc, tốc độ dài, gia tốc hướng tâm của electron.
Xét giá trị của tốc độ dài khi tăng giảm tần số và bán kính
Tốc độ dài của một chất điểm của một chuyển động tròn đều sẽ thay đổi như thế nào nếu đông thời tăng tần số và bán kính quỹ đạo lên 2 lần?
Tính tốc độ góc, chu kì, tần số của vệ tinh được phóng 19/4/2008
Vệ tinh A của Việt Nam được phóng lên quỹ đạo ngày 19/4/2008. Sau khi ổn định, vệ tinh chuyển động tròn đều với v = 2,21 km/h ở độ cao 2400 km so với mặt đất. Bán kính Trái Đất là 6389 km. Tính tốc độ góc, chu kì, tần số của vệ tinh.
Xác định vận tốc dài của hai điểm trên cánh quạt
Trên một cánh quạt người ta lấy hai điểm có thì vận tốc dài của 2 điểm đó là
Xác định vật chuyển động tròn đều
Một xe du lịch chuyển động dọc theo đường tròn với vận tốc không đổi là . Xe du lịch sẽ chuyển động:
Đặc điểm của chuyển động tròn đều
Chỉ ra câu sai. Đặc điểm của chuyển động tròn đều. Chuyển động tròn đều có các đặc điểm sau:
Đặc điểm của bán kính quỹ đạo chuyển động tròn đều
Chọn câu phát biểu đúng?
Chu kì quay của proton trong chuyển động tròn đều
Trong máy cyclotron các proton khi được tăng tốc đến tốc độ V thì chuyển động tròn đều với bán kính R. Chu kì quay của proton là
Vectơ vận tốc trong chuyển động tròn đều
Trong chuyển động tròn đều, vectơ vận tốc có
Đặc điểm của chuyển động tròn đều
Chọn ý sai. Một vật chuyển động đều trên đường tròn có bán kính xác định thì
Đặc điểm của chuyển động tròn đều
Trong các chuyển động tròn đều
Chọn phát biểu sai về lực hấp dẫn và lực hướng tâm
Chọn phát biểu sai.
Tốc độ quay của vật trong chuyển động tròn đều
Điều nào sau đây là sai khi nói về vật chuyển động tròn đều?
Đặc điểm của gia tốc trong chuyển động tròn đều
Vật chuyển động tròn đều có gia tốc là do vận tốc
Quĩ đạo chuyển động của vật trong chuyển động tròn đều
Một chất điểm chuyển động trong mặt phẳng tọa độ Oxy với phương trình chuyển động trên hệ trục tọa độ là: và . Quĩ đạo chuyển động của vật là một đường
Đặc điểm của bán kính r trong chuyển động thẳng đều
Chọn phát biểu sai. Vật chuyển động tròn đều với chu kì T không đổi, khi bán kính r của quĩ đạo
Tốc độ dài của vật trong chuyển động tròn đều
Một vật chuyển động tròn đều với bán kính r, tốc độ góc ω. Tốc độ dài của vật
Xác định chu kì quay của bánh xe
Một bánh xe quay đều 100 vòng trong 4 giây. Chu kì quay của bánh xe là?
Gia tốc của hai ô tô cùng chuyển động trên một cung tròn
Hai xe ô tô cùng đi qua đường cong có dạng cung tròn bán kính là R với vận tốc . Ta có gia tốc của chúng là
Ví dụ thực tế về chuyển động tròn đều
Chuyển động của vật nào dưới đây không phải là chuyển động tròn đều?
Đặc điểm của chuyển động tròn
Phát biểu nào sau đây không chính xác về chuyển động tròn?
Đặc điểm của gia tốc trong chuyển động tròn đều
Gia tốc của chuyển động tròn đều là đại lượng vectơ
Ví dụ về chuyển động tròn đều
Chuyển động của vật nào dưới đây là chuyển động tròn đều?
Công thức gia tốc hướng tâm trong chuyển động tròn đều
Một chất điểm chuyển động tròn đều với bán kính R, tốc độ dài là v, tốc độ góc là ω. Gia tốc hướng tâm có biểu thức:
Công thức tần số góc của chuyển động tròn đều
Một vật chuyển động tròn đều với chu kì T, tần số góc ω, số vòng mà vật đi được trong một giây là f. Chọn hệ thức đúng
Đặc điểm của gia tốc trong chuyển động tròn đều
Chọn ý sai. Chuyến động tròn đều có
Đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa vận tốc dài và gia tốc hướng tâm?
Đồ thị nào sau đây là đúng khi diễn tả sự phụ thuộc của gia tốc hướng tâm vào vận tốc khi xe đi qua quãng đường cong có dạng cung tròn là đúng nhất?
Xác định tốc độ góc ω và bán kính R của ròng rọc
Một ròng rọc chuyển động tròn đều với tốc độ góc ω, hai điểm A và B nằm trên cùng bán kính R của một ròng rọc như hình vẽ. Điểm A ngoài vành của ròng rọc có vận tốc . Điểm B cách A có vận tốc . Coi ròng rọc có chuyển động đều quanh trục. Tốc độ góc ω và bán kính R của ròng rọc lần lượt là
Gia tốc hướng tâm của một điểm ở xích đạo Trái Đất
Trái Đất quay một vòng quanh của nó trong thời gian . Bán kính Trái Đất: . Gia tốc hướng tâm của một điểm ở xích đạo Trái Đất là
Tỉ số tốc độ dài điểm ở đầu kim phút và điểm ở đầu kim giờ
Chiều dài kim giây của một đồng hồ gấp đôi chiều dài kim phút và gấp bốn lần chiều dài kim giờ của nó. Tỉ số tốc độ dài điểm ở đầu kim phút và điểm ở đầu kim giờ là
Tốc độ của con tàu gần giá trị nào nhất sau đây?
Một con tàu vũ trụ chuyển động tròn đều quanh trái đất mỗi vòng hết . Con tàu bay ở độ cao cách mặt đất, bán kính trái đất . Tốc độ của con tàu gần giá trị nào nhất sau đây?
Tốc độ góc của cánh quạt
Một quạt máy khi hoạt động ở một tốc độ xác định quay được trong thời gian . Tốc độ góc của cánh quạt là
Tốc độ dài của một điểm nằm trên mép đĩa bằng
Một đĩa tròn bán kính quay đều quanh trục đi qua tâm và vuông góc với đĩa. Đĩa quay 50 vòng trong . Tốc độ dài của một điểm nằm trên mép đĩa bằng
Tỉ số gia tốc hướng tâm của điểm A và điểm B
Một đĩa đặc đồng chất có hình dạng tròn bán kính đang quay tròn đều quanh trục của nó. Hai điểm A và B nằm trên cùng một đường kính của đĩa. Điểm A nằm trên vành đĩa, điểm B cách A . Tỉ số gia tốc hướng tâm của điểm A và điểm B là
Tỉ số tốc độ dài của hai điểm ở hai đầu kim
Một đồng hồ có kim giờ dài , kim phút dài . Tỉ số tốc độ dài của hai điểm ở hai đầu kim là
Xác định tốc độ góc trung bình của kim giây
Kim giây của 1 đồng hồ lớn dài . Tốc độ góc trung bình của nó sẽ là
Tính vận tốc của ô tô.
Một ô tô có bánh xe bán kính , chuyển động đều. Bánh xe quay đều và không trượt. Tính vận tốc của ô tô.
Tìm vận tốc góc của Trái Đất quanh trục của nó
Tìm vận tốc góc ω của Trái đất quanh trục của nó. Trái đất quay 1 vòng quanh trục của nó mất 24 giờ.
Tính gia tốc hướng tâm của máy bay.
Một máy bay bổ nhào xuống mục tiêu rồi bay vọt lên theo 1 cung tròn bán kính với vận tốc . Tính gia tốc hướng tâm của máy bay. Biết .
So sánh vận tốc góc và vận tốc dài của 2 đầu kim
Một đồng hồ có kim giờ dài , kim phút dài . So sánh tỉ số giữa vận tốc góc của hai đầu kim và vận tốc dài của 2 đầu kim . Coi chuyển động của các đầu kim là tròn đều.
Bán kính nhỏ nhất phải là bao nhiêu để gia tốc không quá 10 lần gia tốc rơi tự do
Một máy bay quân sự đang lượn theo cung tròn nằm ngang với vận tốc . Bán kính nhỏ nhất phải là bao nhiêu để gia tốc không quá 10 lần gia tốc rơi tự do. .
Xác định chu kỳ quay của bánh xe
Một bánh xe quay đều trong . Chu kỳ quay của bánh xe là
Tính tốc độ dài, tốc độ góc của 2 điểm A, B nằm trên cùng 1 đường kính của bánh đà
Một bánh đà của công nông là đĩa đồng chất có dạng hình tròn có đang quay tròn đều quanh trục của nó. Biết thời gian quay hết 1 vòng là . Tính tốc độ dài, tốc độ góc của 2 điểm A, B nằm trên cùng 1 đường kính của bánh đà. Biết điểm A nằm trên vành đĩa, điểm B nằm trên trung điểm giữa tâm O của vòng tròn và vành đĩa.
Số vòng bánh xe quay để số chỉ trên đồng hồ tốc độ của xe sẽ nhảy 1 số ứng với 1 km và thời gian quay hết số vòng ấy là bao nhiêu?
Một xe máy đang chạy, có một điểm nằm trên vành ngoài của lốp xe máy cách trục bánh xe . Bánh xe quay đều với tốc độ . Số vòng bánh xe quay để số chỉ trên đồng hồ tốc độ của xe sẽ nhảy 1 số ứng với 1 (km) và thời gian quay hết số vòng ấy là bao nhiêu? Biết
So sánh tốc độ góc, tốc độ dài của 2 đầu kim nói trên.
Một đồng hồ đeo tay có kim giờ dài 2,5 (cm), kim phút dài 3 (cm). So sánh tốc độ góc, tốc độ dài của 2 đầu kim nói trên.
Tính chu kì, tần số, tốc độ góc của đầu van xe.
Một xe tải đang chuyển động thẳng đều có có bánh xe có bán kính . Tính chu kì, tần số, tốc độ góc của đầu van xe.
Tính chu kì, tần số góc, tốc độ dài.
Một vật điểm chuyển động trên đường tròn bán kính 10 (cm) với tần số không đổi 10 (vòng/s). Tính chu kì, tần số góc, tốc độ dài.
Hai kim trùng nhau tai điểm 0h. Sau bao lâu nữa hai kim trùng nhau?
Cho một đồng hồ treo tường có kim phút dài 15 (cm) và kim giờ dài 10 (cm). Hai kim trùng nhau tai điểm 0h. Sau bao lâu nữa hai kim trùng nhau?
Tính tốc độ dài của hai đầu kim phút và kim giờ?
Cho một đồng hồ treo tường có kim phút dài 15 (cm) và kim giờ dài 10 (cm). Tính tốc độ dài của hai đầu kim phút và kim giờ?
Tính vận tốc góc của vô lăng và khoảng cách từ điểm B đến trục quay.
Hai điểm A,B nằm trên cùng bán kính của một vô lăng đang quay đều cách nhau 20 (cm). Điểm A ở phía ngoài có vận tốc , còn điểm B có vận tốc . Tính vận tốc góc của vô lăng và khoảng cách từ điểm B đến trục quay.
Xác định tốc độ dài của một điểm nằm trên mép đĩa
Một đĩa tròn bán kính r = 10 (cm) quay đều quanh trục của nó. Đĩa quay 1 vòng hết 0,2 (s). Tốc độ dài của một điểm nằm trên mép đĩa là
Giá trị của tốc độ góc và gia tốc hướng tâm khi tăng giảm vận tốc dài
Một vật chuyển động tròn đều trên quĩ đạo có bán kính xác định. Khi tốc độ dài của vật tăng lên hai lần thì
Xác định gia tốc hướng tâm của người ngồi trên chiếc đu quay
Một người ngồi trên ghế một chiếc đu quay khi chiếc đu đang quay với tốc độ 5 (vòng/phút). Biết khoảng cách từ chỗ người ngồi đến trục quay của chiếc đu là 3 (m). Gia tốc hướng tâm aht của người này bằng
Tìm tốc độ dài v, tốc độ góc ω và gia tốc hướng tâm aht
Một đĩa tròn bán kính 20 cm quay đều quanh trục của nó. Đĩa quay hết một vòng mất 0,2 s. Tìm tốc độ dài v, tốc độ góc ω và gia tốc hướng tâm của một điểm nằm trên mép đĩa và cách tâm một khoảng bằng bán kính của đĩa.
Tìm số quay trong 1 giây của núm bình điện
Bình điện (dynamô) của một xe đạp, có núm quay đường kính 1 cm tì vào vỏ xe. Khi xe đạp đi với vận tốc , tìm số quay trong 1 giây của núm bình điện.
Tìm tốc độ của phim
Trên phim nhựa loại 8 mm cứ 26 ảnh chiếm một chiều dài 10 cm. Khi chiếu, phim chạy qua đèn chiếu với nhịp 24 ảnh/giây. Tìm tốc độ của phim.
Tại một điểm trên mặt đất có vĩ độ β = 30° có tốc độ dài bằng
Trái đất quay quanh trục Bắc — Nam với chuyển động đều mỗi vòng . Bán kính Trái Đất . Tại một điểm trên mặt đất có vĩ độ β = 30° có tốc độ dài bằng
Gia tốc toàn phần của đoàn tàu ở cuối cung đường bằng
Một đoàn tàu bắt đầu chuyển động nhanh dần đều vào một cung đường tròn với vận tốc . Bán kính đường tròn và cung đường dài . Đoàn tàu chạy hết cung đường này mất . Gia tốc toàn phần của đoàn tàu ở cuối cung đường bằng
Gia tốc hướng tâm của chuyển động tròn đều tăng hay giảm bao nhiêu nếu vận tốc góc giảm còn một nửa nhưng bán kính quỹ đạo tăng 2 lần.
Gia tốc hướng tâm của chuyển động tròn đều tăng hay giảm bao nhiêu nếu vận tốc góc giảm còn một nửa nhưng bán kính quỹ đạo tăng 2 lần.
Tính tốc độ góc, chu kì, tần số của vệ tinh
Nước Việt Nam phóng vệ tinh lên quỹ đạo. Sau khi ổn định, vệ tinh chuyển động tròn đều với ở độ cao so với mặt đất. Bán kính TĐ là . Tính tốc độ góc, chu kì, tần số của vệ tinh.
Tính tốc độ góc và gia tốc hướng tâm tại một điểm trên lốp bánh xe.
Xe đạp của 1 vận động viên chuyển động thẳng đều với . Biết bán kính của lốp bánh xe đạp là . Tính tốc độ góc và gia tốc hướng tâm tại một điểm trên lốp bánh xe.
Xác định thời gian để vệ tinh quay hết một vòng và gia tốc hướng tâm của vệ tinh
Việt Nam phóng một vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo có độ cao là , thì vệ tinh có vận tốc là . Biết bán kính trái đất . Xác định thời gian để vệ tinh quay hết một vòng và gia tốc hướng tâm của vệ tinh
Tính gia tốc hướng tâm của vệ tinh
Một vệ tinh nhân tạo có quỹ đạo là một đường tròn cách mặt đất 400 (km), quay quanh Trái đất 1 vòng hết 90 (phút). Gia tốc hướng tâm của vệ tinh là bao nhiêu, .
Tính tốc độ góc, chu kì, tốc độ dài, gia tốc hướng tâm của 1 điểm trên đĩa cách tâm 10 cm
Một đĩa quay đều quanh trục qua tâm O, với vận tốc qua tâm là . Tính tốc độ góc, chu kì, tốc độ dài, gia tốc hướng tâm của 1 điểm trên đĩa cách tâm , .
Hãy tính tốc độ góc, tốc độ dài, gia tốc hướng tâm của điểm ngoài cùng đu quay.
Cho một chiếc đu quay có bán kính quay quanh một trục cố định. Thời gian quay hết 4 vòng là . Hãy tính tốc độ góc, tốc độ dài, gia tốc hướng tâm của điểm ngoài cùng đu quay.
Xác định vận tốc dài và gia tốc hướng tâm
Cho bán kính trái đất là 6400 (km). Tại một điểm nằm ở trên mặt đất trong chuyển động quay của trái đất. Xác định vận tốc dài và gia tốc hướng tâm tại điểm đó.
Xác định tốc độ của khối khí so với mặt đất
Một tên lửa đang bay với vận tốc so với mặt đất thì phóng về đằng sau một lượng khí với vận tốc so với tên lửa là . Tốc độ của khối khí so với mặt đất là
Xác định vận tốc của xe B so với đường
Hai xe A và B đang di chuyển cùng chiều với vận tốc so với nhau. Xe A chuyển động với vận tốc so với đường. Như vậy vận tốc của xe B so với đường là
Xác định vận tốc của xe B so với đường
Hai xe A và B đang chuyển động ngược chiều nhau trên đoạn đường thẳng, vận tốc của xe A so với xe B là . Xe A đang chuyển động với vận tốc so với đường. Như vậy vận tốc của xe B so với đường là:
Xác định vận tốc của thuyền so với bờ
Một chiếc thuyền chạy vuông góc dòng nước từ bờ A sang bờ B, thuyền chạy với vận tốc so với dòng nước. Nước chảy với vận tốc so với bờ. Vận tốc của thuyền so với bờ là
Một chiếc thuyền chạy từ A đến B rồi ngược dòng trở lại B sẽ mất tổng cộng bao nhiêu thời gian?
Hai bến thuyền A và B cách nhau Dòng nước chảy từ A đến B với vận tốc so với bờ. Vận tốc của thuyền so với dòng nước là . Một chiếc thuyền chạy từ A đến B rồi ngược dòng trở lại B sẽ mất tổng cộng bao nhiêu thời gian?
Thuyền ngược dòng từ A đến B mất khoảng thời gian bao lâu
Hai bến thuyền A và B cách nhau . Dòng nước chảy từ A đến B với vận tốc so với bờ. Vận tốc của thuyền so với dòng nước là . Thuyền ngược dòng từ A đến B mất khoảng thời gian là
Thuyền xuôi dòng từ A đến B mất khoảng thời gian bao lâu
Hai bến thuyền A và B cách nhau . Dòng nước chảy từ A đến B với vận tốc so với bờ. Vận tốc của thuyền so với dòng nước là . Thuyền xuôi dòng từ A đến B mất khoảng thời gian là:
Vận tốc của thuyền so với bến sông khi thuyền ngược dòng
Một chiếc thuyền đang chạy trên sông với vận tốc so với dòng nước. Vận tốc của dòng nước là . Vận tốc của thuyền so với bến sông khi thuyền ngược dòng
Vận tốc của thuyền so với bến sông khi thuyền xuôi dòng
Một chiếc thuyền đang chạy trên sông với vận tốc so với dòng nước. Vận tốc của dòng nước là . Vận tốc của thuyền so với bến sông khi thuyền xuôi dòng là
Xác định vận tốc tương đối của hai xe A và B
Hai ô tô đang chuyển động với tốc độ lần lượt như sau: xe A , xe B có . Hai xe chuyển động ngược chiều. Vận tốc tương đối của hai xe A và B là
Xác định vận tốc tương đối của hai xe A và B
Hai ô tô đang chuyển động với tốc độ lần lượt như sau: xe A có xe B có . Hai xe chuyển động cùng chiều. Vận tốc tương đối của hai xe A và B là
Xác định tốc độ của đạn đối với đất
Một toa tàu đang chuyển động với tốc độ Từ toa tàu người ta bắn ra một quả đạn theo phương ngang với tốc độ đối với toa tàu. Biết đạn được bắn ra theo hướng cùng hướng chuyển động của tàu, tốc độ của đạn đối với đất bằng bao nhiêu?
Xác định tốc độ tương đối giữa hai ô tô
Hai ô tô chuyển động với cùng tốc độ theo hai hướng hợp nhau góc . Tốc độ tương đối giữa hai ô tô là
Xác định tốc độ tương đối giữa hai ô tô
Hai ô tô chuyển động với cùng tốc độ theo hai hướng hợp nhau góc . Tốc độ tương đối giữa hai ô tô là
Xác định tốc độ tương đối giữa hai ô tô
Hai ô tô chuyển động với cùng tốc độ theo hai hướng vuông góc nhau. Tốc độ tương đối giữa hai ô tô là
Xác định tốc độ tương đối giữa hai ô tô
Hai ô tô chuyển động với cùng tốc độ theo hai hướng ngược nhau. Tốc độ tương đối giữa hai ô tô là:
Xác định tốc độ tương đối giữa hai ô tô
Hai ô tô chuyển động với cùng tốc độ và cùng hướng. Tốc độ tương đối giữa hai ô tô là:
Tính vận tốc của xuồng so với bờ sông
Một người lái xuồng máy dự định mở máy cho xuồng chạy ngang con sông rộng mũi xuồng luôn vuông góc với bờ sông. nhưng do nước chảy nên xuồng sang đến bờ bên kia tại một điểm cách bến dự định và mất 1 min. Vận tốc của xuồng so với bờ sông là
Tính thời gian để canô đi từ A đến B rồi trở lại ngay từ B về A
Hai bến sông A và B cách nhau theo đường thẳng. Vận tốc của một canô khi nước không chảy là và vận tốc của dòng nước so với bờ sông là Thời gian để canô đi từ A đến B rồi trở lại ngay từ B về A là
Tính vận tốc của thuyền so với bờ
Một chiếc thuyền chuyển động ngược dòng với vận tốc so với mặt nước. Nước chảy với vận tốc so với bờ. Vận tốc của thuyền so với bờ là
Vệt nước mưa in trên tấm kính nghiêng với phương đứng góc là
Một ôtô chuyển động thẳng đều theo phương ngang với vận tốc là dưới trời mưa, hạt mưa rơi đều theo phương đứng với vận tốc là . Vệt nước mưa in trên tấm kính nghiêng với phương đứng góc là
Hỏi nếu phà tắt máy trôi theo dòng nước thì từ A đến B mất bao lâu?
Một chiếc phà chạy xuôi dòng từ A đến B mất 3 giờ, khi chạy về mất 6 giờ. Hỏi nếu phà tắt máy trôi theo dòng nước thì từ A đến B mất bao lâu?
Xác định vận tốc của B trong hệ quy chiếu gắn với A
Cho hai xe buýt A, B chuyển động cùng chiều với các vận tốc lần lượt là và . Trong hệ quy chiếu gắn với A thì B có vận tốc là
Xác định độ lớn vận tốc của canô so với bờ
Một ca nô đi trong mặt nước yên lặng với vận tốc , vận tốc của dòng nước so với bờ sông là . Góc giữa véctơ vận tốc của canô đi trong nước yên lặng và vectơ vận tốc của dòng nước là Độ lớn vận tốc của canô so với bờ có thể là
Tính vận tốc của thuyền so với nước khi thuyền chạy ngược dòng
Một chiếc thuyền chạy ngược dòng trên một đoạn sông thẳng, sau 1 giờ đi được 9 (km) so với bờ. Một đám củi khô trôi trên đoạn sông đó, sau 1 phút trôi được 50 (m) so với bờ. Vận tốc của thuyền so với nước là
Vật tốc tương đối giữa hai xe chuyển động thẳng đều ngược chiều nhau
Hai xe chuyển động thẳng đều trên một đường thẳng với các vận tốc lần lượt là 10 m/s và 18 km/h. Nếu 2 xe chuyển động ngược chiều thì người ngồi trên xe này thấy xe kia chạy qua với vận tốc
Tính vận tốc của thuyền buồm so với nước khi thuyền chạy ngược dòng
Một chiếc thuyền buồm chạy ngược dòng sông, sau 1 giờ đi được . Một khúc gỗ trôi theo dòng sông sau 1 phút trôi được . Vận tốc của thuyền buồm so với nước bằng bao nhiêu?
Đối với người A, thời gian đoàn tàu thứ hai chạy qua trước mặt người A là:
Một người A đứng yên trên một đoàn tàu có chiều dài chuyển động với vận tốc . Một người B đứng yên trên một đoàn tàu dài chuyển động với vận tốc . Hai đoàn tàu chạy trên hai đường ray song song theo hướng tới gặp nhau. Đối với người A, thời gian đoàn tàu thứ hai chạy qua trước mặt người A là:
Độ lớn vận tốc tương đối của hai xe tải chuyển động theo hai đường thẳng vuông góc
Hai xe tải cùng xuất phát từ một ngã tư chạy theo hai đường thẳng cắt nhau dưới một góc vuông. Xe thứ nhất chạy với tốc độ 40 (km/h) và xe thứ hai chạy với tốc độ 30 (km/h). Hai xe rời xa nhau với vận tốc tương đối có độ lớn bằng
Tính thời gian chuyển động của thuyền đi xuôi dòng từ A đến B rồi lại quay về A
Một thuyền máy dự định đi xuôi dòng từ A đến B rồi lại quay về A. Biết vận tốc của thuyền so với nước là vận tốc của nước so với bờ là và . Tính thời gian chuyển động của thuyền?
Thời gian cano chạy từ A đến B rồi trở lại ngay về A
Hai bến sông A và B cách nhau theo đường thẳng. Một chiếc cano chạy mất bao lâu để đi từ A đến B rồi trở lại ngay về A? Cho biết vận tốc của cano khi nước không chảy là và vận tốc của dòng nước đối với bờ sông là 4 (km/h).
Tính vận tốc của thuyền so với bờ.
Một chiếc thuyền chuyển động ngược chiều dòng nước với vận tốc 7 đối với dòng nước. Nước chảy với vận tốc 2 so với bờ. Hãy tính vận tốc của thuyền so với bờ?
Chuyển động của thuyền dưới sự quan sát của người đứng trên bờ
Một chiếc thuyền đi trong nước yên lặng với vận tốc có độ lớn , vận tốc dòng chảy của nước so với bờ sông có độ lớn . Nếu người lái thuyền hướng mũi thuyền dọc theo dòng nước từ hạ nguồn lên thượng nguồn của con sông. Một người đứng trên bờ sẽ thấy:
Mũi thuyền hướng ngược dòng nước so với phương ngang một góc là bao nhiêu?
Một ca nô để bơi thẳng từ bến A sang bến B ( AB vuông góc với dòng nước) .Biết rằng vận tốc thuyền so với dòng nước là vận tốc dòng nước so với bờ là
Xác định khoảng cách từ C đến bến B.
Một ca nô bơi vuông góc với dòng nước với tốc độ 4 (m/s) so với dòng nước để đi từ bến A đến bến B. Biết bến A và bến B cách nhau 300 (m). Nhưng khi sang bờ bên phía bến B thì thuyền đã bị trôi về C. Vận tốc dòng nước so với bờ là 3 (m/s).
Xác định vận tốc của ca nô so với bờ.
Một ca nô bơi vuông góc với dòng nước với tốc độ 4 (m/s) so với dòng nước. Vận tốc dòng nước so với bờ là 3 (m/s) .
Xác định tốc độ tương đối giữa xe ô tô và xe máy?
Một ô tô và một xe máy cùng đi qua một ngã tư theo hai hướng vuông góc với nhau. Xe máy đi với tốc độ xe ô tô đi với tốc độ 40 (km/h) .
Tính vận tốc của nước so với bờ.
Một chiếc thuyền xuôi theo dòng nước đi được quãng đường trong 2 giờ. Nếu dòng nước đứng yên thì thuyền đi được trong 2 giờ.
Tính thời gian chuyển động của thuyền.
Một chiếc thuyền xuôi theo dòng sông từ A đến B, sau đó lại ngược về A, Vận tốc của thuyền so với nước là 25 (km/h), vận tốc của nước so với bờ là 5 (km/h).
Tính vận tốc của thuyền so với nước ,vận tốc của nước so với bờ.
Một chiếc thuyền xuất phát từ bến thuyền xuôi theo dòng nước, cùng lúc có một khúc gỗ cũng từ bến thuyền trôi theo dòng nước. Sau 30 phút, thuyền cách bến 10 (km) và cách khúc gỗ 8 (km).
Tính vận tốc của thyền so với nước
Một chiếc thuyền xuôi theo dòng nước đi được trong 1 giờ. .Biết vận tốc của nước so với bờ là
Một thùng phuy đặt trên sàn xe tải dưới trời mưa. Hỏi nước đầy nhanh hơn khi nào?
Một thùng phuy đặt trên sàn xe tải dưới trời mưa. Kết luận nào trong các kết luận sau là chính xác (giả thiết trời không có gió)?
Xác định vận tốc của ô tô so với xe máy.
Một xe máy và một xe ô tô chuyển động cùng chiều với nhau. Xe máy đi với tốc độ so với đường, xe ô tô đi với tốc độ so với đường.
Xác định vận tốc của thuyền so với bờ trong các trường hợp sau.
Một chiếc thuyền xuôi theo dòng nước. Vận tốc của nước chảy so với bờ là vận tốc thuyền so với nước là . Xác định vận tốc của thuyền so với bờ trong các trường hợp sau:
Tính tương đối của chuyển động cơ học
Chọn câu đúng. Chuyển động và đứng yên có tính tương đối vì:
Phân tích vai trò của các lực
Trọng lực tác dụng vào xe đang chuyển động trên đường tròn như hình vẽ. Phân tích , với hướng theo tiếp tuyến đường tròn và hướng vào tâm đường tròn. Kết luận nào sau đây đúng?
Phân tích tác dụng tác dụng của trọng lực trên mặt phẳng nghiêng.
Trọng lực tác dụng vào vật nằm trên mặt phẳng dốc nghiêng như hình vẽ. Phân tích . Kết luận nào sau đây sai?
Đặc điểm hợp lực F của hai lực thành phần.
Gọi là độ lớn của 2 lực thành phần, là độ lớn hợp lực của chúng. Câu nào sau đây là đúng?
Công thức xác định độ lớn hợp lực F
Độ lớn của hợp lực của hai lực đồng quy và hợp với nhau góc là:
Đặc điểm của hợp lực F của hai lực thành phần
Hai lực đồng quy và có độ lớn bằng 9N và 12N. Độ lớn của hợp lực có thể bằng:
Lực kéo xe lớn nhất
Hai người cột hai sợi dây vào đầu một chiếc xe và kéo. Lực kéo xe lớn nhất khi hai lực kéo và
Đặc điểm của hợp lực F của hai lực thành phần
Khi tổng hợp hai lực đồng quy và thành một lực thì độ lớn của
Đặc điểm của các lực cân bằng
Các lực cân bằng là các lực
Đặc điểm của vector lực
Lực đặc trưng cho điều gì sau đây?
Đặc điểm của hợp lực F của hai lực thành phần
Hai lực thành phần và có độ lớn lần lượt là và , hợp lực của chúng có độ lớn là . Ta có:
Đặc điểm của lực được biểu diễn bằng vector
Chọn ý sai. Lực được biểu diễn bằng một vector có
Xác định độ lớn của hợp lực bởi hai lực tạo một góc 180 độ
Cho hai lực đồng quy có độ lớn . Hãy tìm góc hợp lực của hai lực khi chúng hợp nhau một góc .
Xác định độ lớn của hợp lực bởi hai lực tạo góc 120 độ
Cho hai lực đồng quy có độ lớn . Hãy tìm góc hợp lực của hai lực khi chúng hợp nhau một góc .
Xác định độ lớn của hợp lực bởi hai lực tạo một góc 90 độ
Cho hai lực đồng quy có độ lớn . Hãy tìm góc hợp lực của hai lực khi chúng hợp nhau một góc .
Xác định độ lớn của hợp lực bởi hai lực tạo một góc 60 độ
Cho hai lực đồng quy có độ lớn . Hãy tìm góc hợp lực của hai lực khi chúng hợp nhau một góc .
Xác định độ lớn của hợp lực bởi hai lực tạo một góc 0 độ
Cho hai lực đồng quy có độ lớn . Hãy tìm độ lớn hợp lực của hai lực này khi chúng hợp nhau một góc .
Xác định độ lớn và góc hợp lực của hai lực đồng quy
Theo bài ra ta có lực tổng hợp và độ lớn của hai lực thành phần và góc giữa lực tổng hợp và bằng . Độ lớn của hợp lực và góc giữa với bằng bao nhiêu?
Tìm độ lớn của hợp lực của ba lực đồng quy có độ lớn 80N
Cho ba lực đồng quy cùng nằm trong một mặt phẳng, có độ lớn bằng nhau bằng 80N và từng đôi một làm thành góc . Tìm hợp lực của chúng.
Áp dụng quy tắc hình bình hành để tìm độ lớn hợp lực của ba lực đồng quy
Hãy dùng quy tắc hình bình hành để tìm hợp lực của ba lực nằm trong cùng một mặt phẳng. Biết rằng lực làm thành với hai lực và những góc đều là .
Xác định độ lớn của hợp lực bởi hai lực đồng quy, biết góc tạo giữa chúng bằng 60 độ.
Cho hai lực biết góc hợp bởi hai lực là . Độ lớn của hợp lực của là bao nhiêu?
Tìm góc hợp lực bởi hai lực đồng quy.
Cho hai lực đồng qui có độ lớn . Cho biết độ lớn của hợp lực là 5 N. Hãy tìm góc giữa hai lực và .
Xác định khoảng giá trị của hợp lực bởi hai lực đồng quy.
Cho hai lực đồng qui có độ lớn . Hợp lực của chúng có độ lớn nằm trong khoảng giá trị nào?
Tìm góc hợp lực của hai lực đồng quy biết rằng hợp lực có độ lớn là 7,8N
Hai lực đồng quy có độ lớn 4N và 5N hợp với nhau góc . Tính biết rằng hợp lực của hai lực trên có độ lớn 7,8 N.
Tìm hợp lực của hai lực 10N và 14N đặt tại một điểm.
Hai lực 10N và 14N đặt tại một điểm cho một hợp lực có thể bằng các giá trị nào bên dưới?
Tìm hợp lực của 3 lực đồng quy
Cho 3 lực đồng quy, đồng phẳng lần lượt hợp với trục Ox những góc , . Tìm hợp lực của ba lực trên.
Xác định độ lớn hợp lực của hai lực tạo với nhau một góc 180 độ.
Cho hai lực đồng quy có độ lớn . Hãy tìm độ lớn của hai lực khi chúng hợp nhau một góc .
Xác định độ lớn hợp lực của hai lực tạo với nhau một góc 120 độ
Cho hai lực đồng quy có độ lớn . Hãy tìm độ lớn của hai lực khi chúng hợp nhau một góc .
Xác định độ lớn hợp lực của hai lực tạo với nhau góc 90 độ
Cho hai lực đồng quy có độ lớn . Hãy tìm độ lớn của hai lực khi chúng hợp nhau một góc .
Xác định độ lớn hợp lực của hai lực tạo với nhau góc 60 độ
Cho hai lực đồng quy có độ lớn . Hãy tìm độ lớn của hai lực khi chúng hợp nhau một góc .
Tìm độ lớn hợp lực của hai lực có góc là 0 độ.
Cho hai lực đồng quy có độ lớn , . Hãy tìm độ lớn của hai lực khi chúng hợp nhau một góc ?
Tính lực căng của dây
Một đèn tín hiệu giao thông ba màu được treo ở một ngã tư nhờ một dây cáp có trọng lượng không đáng kể. Hai đầu dây cáp được giữ bằng hai cột đèn AB, cách nhau 8m. Đèn nặng 60 N được treo vào điểm giữa O của dây cáp, làm dây cáp võng xuống 0,5 m. Tính lực căng của dây.
Tính lực căng của dây BC và áp lực của thanh AB lên tường khi hệ cân bằng.
Một vật có khối lượng 3 kg được treo như hình vẽ, thanh AB vuông góc với tường thẳng đứng, CB lệch góc so với phương ngang. Lực căng của dây BC và áp lực của thanh AB lên tường khi hệ cân bằng lần lượt là bao nhiêu? Lấy .
Tính lực căng dây trên dây BC và lực nén lên thanh AB.
Đặt thanh AB có khối lượng không đáng kể nằm ngang, đầu A gắn vào tường nhờ một bản lề, đầu B nối với tường bằng dây BC. Treo vào B một vật có khối lượng 3kg, cho AB = 40 cm, AC = 30 cm. Lực căng trên dây BC và lực nén lên thanh AB lần lượt là bao nhiêu? Lấy
Xác định lực căng của dây và lực tác dụng của vật lên tường
Cho một vật có khối lượng 3kg được treo như hình vẽ. Biết dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc . Xác định lực căng của dây và lực tác dụng của vật lên tường, biết .
Tính lực căng của dây OA và OB.
Một vật có khối lượng 6kg được treo như hình vẽ và được giữ yên bằng dây OA và OB. Biết OA và OB hợp với nhau một góc . Lực căng của dây OA và OB lần lượt là bao nhiêu? Lấy .
Vật chịu tác dụng của hai lực F1 và F2 cùng chiều sẽ có gia tốc như thế nào?
Vật có khối lượng m chịu tác dụng của lần lượt của 2 lực và thì thu được gia tốc tương ứng là và . Nếu vật trên chịu tác dụng của lực thì sẽ thu được gia tốc bao nhiêu? Biết và cùng phương và cùng chiều.
Tính gia tốc của vật nếu lực F tác dụng vào vật có tổng khối lượng m1 và m2.
Lực F lần lượt tác dụng vào vật có khối lượng và thì chúng thu được gia tốc là và . Nếu lực chịu tác dụng vào vật có khối lượng thì vật sẽ thu được gia tốc bao nhiêu?
Kết luận nào sau đây là chính xác
Kết luận nào sau đây chính xác nhất?
Một vật đang chuyển động bỗng nhiên các lực ngừng tác dụng thì vật sẽ?
Nếu 1 vật đang chuyển động mà tất cả các lực tác dụng vào nó bỗng nhiên ngừng tác dụng thì
Hệ thức định luật II Newton
Hệ thức nào sau đây là đúng theo định luật II Newton?
Đặc điểm của quán tính
Hiện tượng nào sau đây không thể hiện đặc điểm của lực quán tính?
Xác định phản lực của sàn lên vật
Có 2 vật trọng lượng được bố trí như hình vẽ. là lực nén vuông góc do người thực hiện thí nghiệm tác dụng. Độ lớn của phản lực mà sàn tác dụng lên (2) có biểu thức nào sau đây?
Xác định độ lớn lực nén tác dụng lên vật 2?
Có 2 vật trọng lượng được bố trí như hình vẽ. là lực nén vuông góc do người thực hiện thí nghiệm tác dụng. Độ lớn của lực nén mà (1) tác dụng vuông góc lên (2) có biểu thức nào sau đây?
Có bao nhiêu cặp lực và phản lực liên quan đến các vật đang xét.
Có 2 vật trọng lượng được bố trí như hình vẽ. là lực nén vuông góc do người thực hiện thí nghiệm tác dụng. Có bao nhiêu cặp (lực-phản lực) liên quan đến các vật đang xét?
Ý nghĩa của định luật II Newton. Tìm phát biểu sai trong vận dụng định luật?
Đặt là hợp lực của tất cả các lực tác dụng vào vật có khối lượng m. Định luật II Newton có công thức hay . Tìm phát biểu sai dưới đây trong vận dụng định luật.
Điều nào sau đây chưa chính xác khi nói về định luật I Newton?
Điều nào sau đây chưa chính xác khi nói về định luật I Newton?
Hình bên vẽ các lực tác dụng lên một chiếc xe đang chuyển động với vận tốc v trên đường ngang. Nhận định nào sau đây đúng?
Hình bên vẽ các lực tác dụng lên một chiếc xe đang chuyển động với vận tốc v trên đường ngang. Nhận định nào sau đây đúng?
Phân tích các lực tác dụng vào xe. Nhận định nào sau đây là đúng?
Hình bên vẽ các lực tác dụng (cùng tỉ lệ) lên một chiếc xe đang chuyển động trên sàn ngang theo chiều dương. Nhận định nào sau đây đúng?
Phân tích lực tác dụng vào xe đang chuyển động với vận tốc v. Nhận định nào sau đây là sai?
Hình bên vẽ các lực tác dụng lên một chiếc xe đang chuyển động với vận tốc trên đường ngang. Nhận định nào sau đây sai?
Một người dùng búa đóng đinh vào sàn gỗ. Nhận định nào sau đây là đúng?
Một người dùng búa đóng đinh vào sàn gỗ. Nhận định nào sau đây đúng?
Trong trò chơi kéo co, có người thắng và có người thua là do?
Trong trò chơi kéo co, có người thắng và người thua là do
Ứng dụng định luật III Newton trong trò chơi kéo co.
Trong trò chơi kéo co thì
Một người đi bộ, lực tác dụng để người đó chuyển động về phía trước là?
Một người đi bộ, lực tác dụng để người đó chuyển động về phía trước là lực
Tính lực do sàn nhà tác dụng lên người thực hiện động tác nằm sấp thực hiện động tác hít đất.
Một người thực hiện động tác nằm sấp, chống tay xuống sàn nhà để nâng người lên. Hỏi sàn nhà đẩy người đó như thế nào?
Tính lực mà mặt đất tác dụng lên người.
Một người có trọng lượng 500 N đứng trên mặt đất. Lực mà mặt đất tác dụng lên người đó có độ lớn
Chọn câu sai khi nói về lực và phản lực. Định luật III Newton.
Chọn ý sai. Lực và phản lực
Chọn câu sai khi nói về lực và phản lực. Định luật III Newton.
Chọn ý sai. Lực và phản lực
Chọn câu đúng khi nói về lực và phản lực. Định luật III Newton.
Chọn câu đúng. Lực và phản lực
Tính hợp lực lên vật có khối lượng 8 kg, chuyển động với gia tốc 2 m/s2.
Một vật có khối lượng đang chuyển động với gia tốc có độ lớn . Hợp lực tác dụng lên vật có độ lớn bằng
Mối quan hệ giữa lực và chiều chuyển động.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Các định chuyển động của một tên lửa khi chỉ chịu tác dụng của một lực không đổi.
Một tên lửa khi chỉ chịu tác dụng của một lực không đổi theo chiều chuyển động sẽ chuyển động
Xác định chuyển động của đàn tàu khi lực kéo bằng lực cản.
Một đoàn tàu đang chuyển động trên đường sắt nằm ngang với một lực kéo không đổi có độ lớn bằng với lực cản. Chuyển động của đoàn tàu là
Nếu hợp lực tác dụng lên một vật có hướng không đổi và có độ lớn tăng lên 2 lần thì vận tốc sẽ như thế nào?
Nếu hợp lực tác dụng lên một vật có hướng không đổi và có độ lớn tăng lên 2 lần thì ngay khi đó
Dưới tác dụng của lực F có độ lớn và hướng không đổi, khi thay đổi khối lượng của vật thì vật sẽ chuyển động ra sao?
Dưới tác dụng của lực có độ lớn và hướng không đổi, một vật có khối lượng m sẽ chuyển động nhanh dần đều với gia tốc a. Khi thay đổi khối lượng của vật thì
Đặc điểm của lực được biểu diễn bằng một vectơ.
Lực được biểu diễn bằng một vector cùng phương,
Gia tốc của một vật quan hệ thế nào với lực?
Gia tốc của một vật
Một vật khối lượng m, dưới tác dụng của lực F và chuyển động với gia tốc a sẽ như thế nào?
Một vật có khối lượng m, dưới tác dụng của lực F vật chuyển động với gia tốc a. Ta có
Chọn kết luận không chính xác về lực.
Kết luận nào sau đây là không chính xác?
Phát biểu nào sau đây là đúng về lực?
Phát biểu nào sau đây về lực là đúng?
Vì sao một vật nằm yên trên mặt bàn?
Một vật nằm yên trên mặt bàn là do
Một vật sẽ đứng yên hay chuyển động thẳng đều khi nào?
Một vật sẽ đứng yên hay chuyển động thẳng đều khi
Đại lượng đặc trưng cho mức quán tính
Đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của một vật là
Trong chuyển động thẳng chậm dần đều thì hợp lực tác dụng vào vật sẽ như thế nào?
Trong chuyển động thẳng chậm dần đều thì hợp lực tác dụng vào vật
Phát biểu nào sau đâu là đúng khi nói về định luật I Newton.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Quán tính của một vật phụ thuộc vào?
Quán tính của một vật phụ thuộc vào
Định nghĩa về khối lượng. Khối lượng đặc trưng cho điều gì?
Khối lượng được định nghĩa là đại lượng
Một xe khách tăng tốc đột ngột thì các hành khác ngồi trên xe sẽ như thế nào?
Một xe khách tăng tốc độ đột ngột thì các hành khách ngồi trên xe sẽ
Nội dung đúng liên quan đến định luật I Newton.
Cho các phát biểu sau:
− Định luật I Newton còn được gọi là định luật quán tính.
− Mọi vật đều có xu hướng bảo toàn vận tốc của mình.
− Chuyển động thẳng đều được gọi là chuyển động theo quán tính.
− Quán tính là tính chất của mọi vật có xu hướng bảo toàn vận tốc cả về hướng và độ lớn.
Số phát biểu đúng là
Hợp lực tác dụng vào một vật đang chuyển động thẳng đều bằng hợp lực tác dụng vào vật chuyển động như thế nào?
Hợp lực tác dụng vào một vật đang chuyển động thẳng đều bằng hợp lực tác dụng vào vật
Lý thuyết về định luật I Newton
Nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực có hợp lực bằng 0 thì vật đó
Một vật đang chuyển động bỗng nhiên lực phát động triệt tiêu chỉ còn các lực cân bằng thì sẽ như thế nào?
Một vật đang chuyển động bỗng nhiên lực phát động triệt tiêu chỉ còn các lực cân bằng nhau thì
Sau bao lâu vật dừng lại, quãng đường vật đi được trên mặt ngang?
Một vật có khối lượng trượt xuống nhanh dần đều trên một con dốc dài , vận tốc tại đỉnh dốc bằng . Cho lực cản bằng . Góc nghiêng . Sau khi rời khỏi mặt dốc, vật tiếp tục trượt trên mặt ngang với lực cản không đổi như trên. Hỏi sau bao lâu vật dừng lại, quãng đường vật đi được trên mặt ngang này?
Tính gia tốc, vận tốc tại chân dốc và thời gian trượt hết dốc
Một vật có khối lượng trượt xuống nhanh dần đều trên một con dốc dài , vận tốc tại đỉnh dốc bằng . Cho lực cản bằng . Góc nghiêng so với mặt phẳng nằm ngang là . Tìm gia tốc của vật, vận tốc tại chân dốc và thời gian trượt hết dốc.
Tìm lực kéo F để vật chuyển động với gia tốc 2 m/s^2 trên mặt dốc?
Một vật có khối lượng chuyển động lên một mặt dốc nghiêng một góc so với mặt phẳng ngang. Lấy . Bỏ qua lực cản. Lực kéo song song với mặt dốc. Tính lực kéo để vật đi với gia tốc trên mặt dốc?
Độ lớn lực kéo để vật đi đều trên mặt dốc?
Một vật có khối lượng chuyển động lên một mặt dốc nghiêng một góc so với mặt phẳng ngang. Lấy . Bỏ qua lực cản. Lực kéo song song với mặt dốc. Tính lực kéo để vật đi đều trên mặt dốc.
Tính lực phát động của xe. Cho lực cản bằng 10% trọng lực của xe.
Cho một ô tô khởi hành rời bến chuyển động nhanh dần đều, sau khi đi được đoạn đường , xe có vận tốc . Biết khối lượng của xe là và . Cho lực cản bằng trọng lực xe. Tính lực phát động vào xe.
Tìm lực cản chuyển động của đoàn tàu.
Một đoàn tàu có khối lượng đang chạy với vận tốc thì bắt đầu tăng tốc. Sau khi đi được , vận tốc của nó lên tới . Biết lực kéo của đầu tàu trong cả giai đoạn tăng tốc là . Tìm lực cản chuyển động của đoàn tàu.
Vận tốc tại thời điểm cuối của viên bi?
Lực tác dụng cùng phương chuyển động lên viên bi trong khoảng làm thay đổi vận tốc của viên bi từ 0 đến 5 cm/s. Nếu tác dụng lực cùng phương chuyển động lên viên bi trong khoảng thì vận tốc tại thời điểm cuối của viên bi là
Tính độ lớn lực hãm phanh trong 2s cuối cùng xe đi được quãng đường 1,8m.
Một ôtô có khối lượng đang chuyển động thẳng đều thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều trong cuối cùng đi được . Hỏi lực hãm phanh tác dụng lên ôtô có độ lớn là bao nhiêu?
Tính độ lớn vận tốc khi giữ nguyên hướng của lực nhưng tăng 2 lần độ lớn lực F sau 8 giây.
Một vật đang đứng yên, được truyền 1 lực thì sau vật này tăng . Nếu giữ nguyên hướng của lực mà tăng gấp 2 lần độ lớn lực vào vật thì sau , vận tốc của vật là bao nhiêu?
Nếu tác dụng lực F và vật có khối lượng bằng m1+m2+m3 thì độ lớn gia tốc của vật là bao nhiêu?
Tác dụng một lực lần lượt vào các vật có khối lượng thì các vật thu được gia tốc có độ lớn lần lượt bằng . Nếu tác dụng lực nói trên vào vật có khối lượng () thì gia tốc của vật bằng bao nhiêu?
Tính độ lớn lực cản để vật có thể chuyển động thẳng đều.
Một vật có khối lượng bắt đầu chuyển động nhanh dần đều, nó đi được trong . Sau quãng đường ấy lực cản phải bằng bao nhiêu để vật có thể chuyển động thẳng đều?
Một vật có khối lượng 250g bắt đầu chuyển động nhanh dần đều. Tính lực kéo của vật, biết lực cản có độ lớn 0,04N.
Một vật có khối lượng bắt đầu chuyển động nhanh dần đều, nó đi được trong . Tính lực kéo, biết lực cản có độ lớn là .
Sau 2,5s thì xe dừng lại và đã đi được quãng đường 12m. Tìm lực hãm phanh?
Một chiếc ô tô có khối lượng 5 tấn đang chạy thì bị hãm phanh chuyển động thẳng chậm dần đều. Sau 2,5s thì dừng lại và đã đi được 12m kể từ lúc vừa hãm phanh. Tìm lực hãm phanh.
Lập công thức vận tốc kể từ lúc vừa hãm phanh
Một chiếc ô tô có khối lượng 5 tấn đang chạy thì bị hãm phanh chuyển động thẳng chậm dần đều. Sau thì dừng lại và đã đi được kể từ lúc vừa hãm phanh. Lập công thức vận tốc kể từ lúc vừa hãm phanh.
Tính độ lớn lực kéo.
Một vật có khối lượng 500g chuyển động nhanh dần đều với vận tốc ban đầu . Sau thời gian , nó đi được quãng đường . Biết vật luôn chịu tác dụng của lực kéo và lực cản . Tính độ lớn của lực kéo.
Tính quãng đường và thời gian xe đi được cho đến khi dừng lại?
Một ôtô có khối lượng 1,5 tấn đang chuyển động với thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều. Biết lực hãm . Quãng đường và thời gian xe đi được cho đến khi dừng lại lần lượt là
Xác định vận tốc khi giữ nguyên hướng của lực mà tăng gấp 2 lần độ lớn của lực F vào vật sau 15 giây
Một vật đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang, bỏ qua ma sát giữa vật và mặt phẳng, thì được truyền 1 lực thì sau vật này đạt vận tốc . Nếu giữ nguyên hướng của lực mà tăng gấp 2 lần độ lớn lực vào vật đang đứng yên thì sau thì vận tốc của vật là bao nhiêu?
Tính độ lớn gia tốc vật đạt được khi khối lượng vật bằng tổng khối lượng hai vật còn lại.
Lấy một lực F truyền cho vật khối lượng thì vật có gia tốc là , truyền cho vật khối lượng thì vật có là . Hỏi lực F sẽ truyền cho vật có khối lượng thì vật có gia tốc là bao nhiêu?
Tính độ lớn lực do tường tác dụng lên quả bóng?
Một học sinh đá quả bóng có khối lượng bay với vận tốc đến đập coi như vuông góc với bức tường rồi bật trở lại theo phương cũ với vận tốc . Khoảng thời gian va chạm giữa bóng và tường bằng . Tính độ lớn lực tác dụng của tường lên quả bóng?
Gia tốc của hai viên bi sau va chạm?
Cho viên bi A chuyển động với vận tốctới va chạm vào bi B đang đứng yên, sau va chạm bi A tiếp tục chuyển động theo phương cũ với vận tốc , thời gian xảy ra va chạm là. Gia tốc của 2 viên bi lần lượt là bao nhiêu? Biết .
Xác định khối lượng quả cầu thứ hai
Cho hai vật chuyển động trên cùng một đường thẳng bỏ qua ma sát đến va chạm vào nhau với vận tốc lần lượt là ; . Sau va chạm cả hai bị bật ngược trở lại với vận tốc là ; . Biết vật một có khối lượng . Xác định khối lượng quả cầu hai.
Độ lớn gia tốc của hai viên bi
Cho viên bi A chuyển động tới va chạm vào bi B đang đứng yên, sau va chạm bi A tiếp tục chuyển động theo phương cũ với , thời gian xảy ra va chạm là . Tính gia tốc của 2 viên bi, biết .
So sánh khối lượng hai xe.
Người ta làm một thí nghiệm về sự va chạm giữa hai xe lăn trên mặt phẳng nằm ngang. Cho xe thứ nhất đang chuyển động với vận tốc . Xe thứ hai chuyển động với vận tốc đến va chạm vào phía sau xe một. Sau va chạm, hai xe cùng chuyển động với vận tốc là . So sánh khối lượng của hai xe.
Tính độ lớn của lực do tường tác dụng vào bóng.
Một quả bóng chày có khối lượng bay với vận tốc đến đập vuông góc với tường và bật ngược trở lại theo phương cũ với vận tốc . Thời gian va chạm là . Tính độ lớn lực do tường tác dụng vào quả bóng.
Đồ thị biểu diễn lực hấp dẫn theo khoảng cách
Lực hấp dẫn thay đổi theo khoảng cách bằng đồ thị nào sau đây?
Lực hấp dẫn do một hòn đá gây ra
Lực hấp dẫn do một hòn đá ở trên mặt đất tác dụng vào Trái đất thì có độ lớn
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về gia tốc trọng trường, trọng lực, lực hấp dẫn
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Đơn vị của hằng số hấp dẫn là gì?
Đơn vị đo hằng số hấp dẫn là đơn vị nào sau đây
Khối lượng của Trái Đất
Biết rằng là bán kính Trái đất, là gia tốc rơi tự do và là hằng số hấp dẫn. Khối lượng Trái Đất là :
Khối lượng của người từ Trái Đát lên sao Hỏa
Gia tốc trọng trường trên sao Hỏa là . Nếu một người từ Trái Đất lên sao Hỏa sẽ có khối lượng
Lực hấp dẫn giữa Trái Đất và Mặt trăng
Lực hấp dẫn do Trái Đất tác dụng lên Mặt Trăng và lực hấp dẫn do Mặt Trăng tác dụng lên Trái Đất
Gia tốc rơi tự do của vật
Gia tốc rơi tự do của các vật
Tại cùng một điểm, các hòn đá rơi xuống mặt đất là do?
Tại cùng một địa điểm, các hòn đá rơi xuống mặt đất
Chọn phát biểu sai khi nói về trọng lượng của một vật.
Chọn phát biểu sai.
Độ lớn lực hấp dẫn khi khoảng cách tăng gấp 3 lần
Khi khoảng cách giữa hai vật tăng gấp 3 lần thì lực hấp dẫn giữa chúng có độ lớn
Lực hấp dẫn của hòn đá trên mặt đất tác dụng vào Trái Đất có độ lớn như thế nào?
Lực hấp dẫn của hòn đá trên mặt đất tác dụng vào Trái Đất có độ lớn
Đưa một vật lên cao,lực hấp dẫn của Trái Đất lên vật sẽ như thế nào?
Đưa một vật lên cao, lực hấp dẫn của Trái Đất lên vật sẽ
Điều kiện sử dụng định luật vạn vật hấp dẫn. Công thức lực hấp dẫn được áp dụng cho?
Chọn ý sai. Công thức được áp dụng cho
Chuyển động Trái Đất quanh Mặt Trời gần như là chuyển động tròn là do?
Trái Đất chuyển động gần như tròn quanh Mặt Trời là do
Hiện tượng thủy triều xảy ra là do?
Hiện tượng thuỷ triều xảy ra do
Gia tốc của vật tại nơi có độ cao h so với mặt đất
Trái Đất có khối lượng M, bán kính R. Một vật khối lượng m ở độ cao h so với mặt đất có gia tốc trọng trường là g thì
Cha đẻ của định luật vạn vật hấp dẫn
Người nêu ra định luật vạn vật hấp dẫn là
Chọn ý sai khi nói về trọng lượng của vật.
Chọn ý sai. Trọng lượng của vật
Điều nào sau đây sai khi nói về trọng lực?
Điều nào sau đây là sai khi nói về trọng lực?
Lực tương tác hấp dẫn giữa hai chất điểm
Lực hấp dẫn giữa hai chất điểm bất kì
Lực hấp dẫn giữa hai vật
Hai vật có khối lượng lần lượt là và cách nhau một khoảng r thì lực hấp dẫn giữa chúng có biểu thức:
Tính lực hấp dẫn giữa hai quả cầu.
Hai quả cầu giống nhau, mỗi quả cầu có khối lượng 20000 kg ở cách nhau 40 m. Biết hằng số hấp dẫn . Tính lực hấp dẫn giữa hai quả cầu?
Tính lực hấp dẫn giữa hai tàu thủy.
Tính lực hấp dẫn giữa hai tàu thủy, mỗi tàu có khối lượng 150000 tấn khi chúng ở cách nhau 1 km.
Tính lực hấp dẫn tối đa giữa hai quả cầu kim loại.
Hai quả cầu kim loại giống nhau, mỗi quả cầu có khối lượng 50 kg và bán kính 10 cm. Lực hấp dẫn giữa chúng có thể đạt giá trị tối đa bao nhiêu?
Tính lực hút giữa Trái Đất và Mặt Trăng
Tính lực hút giữa Trái Đất và Mặt Trăng. Cho biết khối lượng Trái Đất là và khối lượng Mặt Trăng là . Khoảng cách giữa hai tâm của chúng là .
Tính lực hấp dẫn giữa Trái Đất và Mặt Trời
Tính lực hấp dẫn giữa Trái Đất và Mặt Trời biết khối lượng của trái đất là . Khối lượng mặt trời là . Khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời là
Lực hấp dẫn là bao nhiêu khi tăng khối lượng hai vật lên gấp đôi
Nếu khối lượng của 2 vật đều tăng gấp đôi để lực hấp dẫn giữa chúng không đổi thì khoảng cách giữa chúng phải là bao nhiêu?
Hòn đá hút Trái Đất một lực bằng bao nhiêu
Cho biết khối lượng Trái Đất là , khối lượng của một hòn đá là , gia tốc rơi tự do là . Hỏi hòn đá hút Trái Đất với một lực bằng bao nhiêu?
Trọng lượng của người 600N trên sao Hỏa
Biết khối lượng của sao hỏa bằng 0,11 khối lượng Trái Đất, còn bán kính của Sao Hỏa bằng 0,53 bán kính Trái Đất. Xác định gia tốc rơi tự do trên Sao Hỏa biết Trái Đất là . Nếu một người trên Trái Đất có trọng lượng là thì trên Sao Hỏa có trọng lượng bao nhiêu?
Tính lực hấp dẫn của hai xà lan
Cho hai xà lan trên biển có khối lượng lần lượt là 80 tấn và 100 tấn cách nhau . Tính lực hấp dẫn của hai xà lan và cho hai xà lan có tiến lại gần nhau được không nếu chúng không chuyển động?
Tính gia tốc rơi tự do ở độ cao h = R.
Ở độ cao h = R so với mặt đất. Gia tốc rơi tự do là bao nhiêu? Biết gia tốc rơi tự do trên mặt đất là . R là bán kính Trái Đất.
Tìm gia tốc rơi tự do ở độ cao bằng một phần tư bán kính Trái Đất.
Tìm gia tốc rơi tự do ở độ cao bằng một phần tư bán kính Trái Đất. Cho gia tốc rơi tự do trên mặt đất là .
Tìm gia tốc rơi tự do ở nơi cách mặt đất 3200 km.
Tìm gia tốc rơi tự do ở nơi cách mặt đất 3200 km. Cho gia tốc rơi tự do trên mặt đất là và bán kính của Trái Đất là 6400 km.
Tính gia tốc rơi tự do trên Sao Hỏa.
Gia tốc rơi tự do trên mặt đất là . Khối lượng Sao Hỏa bằng 0,11 khối lượng Trái Đất, bán kính Sao Hỏa bằng 0,53 bán kính Trái Đất. Tính gia tốc rơi tự do trên Sao Hỏa.
Trọng lượng của vật khi ở độ cao cách mặt đất gấp 4 lần bán kính Trái Đất
Một vật có . Tính trọng lượng của vật ở độ cao so với mặt đất. Biết gia tốc trọng trường trên bề mặt đất là .
Tìm độ cao so với Mặt Trăng
Gia tốc rơi tự do trên bề mặt của Mặt Trăng là và bán kính Mặt Trăng . Hỏi ở độ cao nào so với Mặt Trăng thì
Gia tốc trọng trường khi cách mặt đất đoạn gấp 3 lần bán kính Trái Đất
Một vật có khi đặt ở mặt đất có trọng lượng là . Khi đặt ở nơi cách mặt đất thì nó có trọng lượng là bao nhiêu?
Gia tốc rơi tự do của vật cách mặt đất một đoạn bằng 5 lần bán kính Trái Đất
Tính gia tốc rơi tự do của một vật ở độ cao , biết gia tốc rơi tự do tại mặt đất là .
Gia tốc rơi tự do tại có độ cao bằng 3/4 bán kính Trái Đất
Tìm gia tốc rơi tự do tại nơi có độ cao bằng bán kính trái đất, biết gia tốc rơi tự do ở mặt đất
Gia tốc rơi tự do tại nơi có độ cao bằng nửa bán kính Trái Đất
Tìm gia tốc rơi tự do tại một nơi có độ cao bằng nửa bán kính trái đất. Biết gia tốc trọng trường tại mặt đất là .
Xác định vị trí đặt vật thứ 3 để lực hấp dẫn giữa chúng cân bằng.
Cho hai quả cầu có khối lượng bằng nhau và đặt cách nhau 10 cm. Xác định vị trí đặt vật thứ 3 để lực hấp dẫn giữa chúng cân bằng?
Xác định vị trí để lực hấp dẫn giữa chúng bằng nhau.
Trái Đất có khối lượng , Mặt Trời có khối lượng . Khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời là . Tại điểm nào trên đường thẳng nối tâm của chúng, vật bị hút về Trái Đất và Mặt Trời với những lực bằng nhau?
Xác định vị trí để lực hấp dẫn giữa hai quả cầu cân bằng.
Hai quả cầu có khối lượng lần lượt là , cách nhau . Xác định vị trí đặt quả cầu để lực hấp dẫn giữa chúng cân bằng?
Tại điểm nào trên đường nối tâm lực hấp dẫn bằng nhau.
Trái Đất có khối lượng , Mặt Trăng có khối lượng . Bán kính quỹ đạo của Mặt Trăng . Tại điểm nào trên đường thẳng nối tâm của chúng, vật bị hút về Trái Đất và Mặt Trăng với những lực bằng nhau?
Vị trí con tàu sao cho lực hấp dẫn của Trái Đất và Mặt Trăng tác dụng lên con tàu cân bằng
Một con tàu vũ trụ bay về hướng Mặt Trăng, biết khoảng cách giữa tâm Trái Đất và Mặt Trăng bằng 60 lần bán kính Trái Đất và khối lượng Mặt Trăng nhỏ hơn khối lượng của trái đất 81 lần. Xác định vị trí con tàu sao cho lực hấp dẫn của Trái Đất và Mặt Trăng tác dụng lên con tàu cân bằng.
Xác định vị trí để lực hấp dẫn giữa chúng cân bằng
Cho hai vật . Đặt tại hai điểm A, B cách nhau , xác định vị trí đặt ở đâu để lực hấp dẫn giữa chúng cân bằng?
Xác định vị trí để lực hấp dẫn giữa hai vật cân bằng
Cho hai vật . Đặt tại hai điểm AB cách nhau , xác định vị trí đặt ở đâu để lực hấp dẫn giữa chúng cân bằng?
Tìm độ cứng và chiều dài tự nhiên của lò xo
Một lò xo được giữ cố định một đầu. Khi tác dụng vào đầu kia của nó một lực kéo thì nó có chiều dài . Khi lực kéo là thì nó có chiều dài . Tìm độ cứng và chiều dài tự nhiên của lò xo.
Khi người ta treo quả cân có khối lượng 300 g vào đầu dưới một lò xo
Khi người ta treo quả cân có khối lượng vào đầu dưới một lò xo (đầu trên cố định), thì lò xo dài 31 cm. Khi treo thêm quả cân nữa thì lò xo dài 33 cm. Tính chiều dài tự nhiên và độ cứng của lò xo. Lấy .
Độ cứng và chiều dài tự nhiên của lò xo
Một lò xo có chiều dài tự nhiên , được treo vào điểm cố định O. Nếu treo vào lò xo vật thì chiều dài của lò xo là , treo thêm vật thì chiều dài của lò xo là . Tìm độ cứng và độ dài tự nhiên của lò xo, , bỏ qua khối lượng lò xo.
Chiều dài của lò xo
Một lò xo có chiều dài tự nhiên được treo thẳng đứng. Treo vào đầu tự do của lò xo vật có thì chiều dài của lò xo là . Nếu treo thêm vật có thì chiều dài của lò xo là bao nhiêu? Với
Khối lượng vật treo thêm vào lò xo
Cho một lò xo đầu trên cố định đầu dưới treo một vật có khối lượng thì dãn ra một đoạn cho . Muốn thì treo thêm là bao nhiêu?
Cho một lò xo đầu trên cố định đầu dưới treo một vật có khối lượng 200g thì lò xo dãn ra một đoạn 2cm. Tính độ cứng của lò xo.
Cho một lò xo đầu trên cố định đầu dưới treo một vật có khối lượng thì dãn ra một đoạn cho . Tính độ cứng của lò xo.
Khi treo thêm quả cân 100g nữa thì lò xo dài 33cm. Tính chiều dài và độ cứng của lò xo
Cho một lò xo có chiều dài tự nhiên , đầu trên cố định đầu dưới người ta treo quả cân thì lò xo dài . Khi treo thêm quả cân nữa thì lò xo dài . Tính chiều dài tự nhiên và độ cứng của lò xo.
Độ cứng và chiều dài tự nhiên của lò xo
Một lò xo được treo thẳng đứng. Lần lượt treo vật nặng vào lò xo thì lò xo có chiều dài lần lượt là . Độ cứng và chiều dài tự nhiên của lò xo lần lượt là
Khi treo vật m=600g thì lò xo có chiều dài lúc sao là bao nhiêu?
Một lò xo có chiều dài tự nhiên 40 cm được treo thẳng đứng. Đầu trên cố định đầu dưới treo một quả cân 500 g thì chiều dài của lò xo là 45 cm. Hỏi khi treo vật có m=600 g thì chiều dài lúc sau là bao nhiêu? Cho
Treo vật có khối lượng 500g và một lò xo thì nó dãn ra 5cm. Tìm độ cứng của lò xo.
Treo vật có khối lượng 500 g vào một lò xo thì làm nó dãn ra 5 cm, cho . Tìm độ cứng của lò xo.
Lò xo thứ 1 khi treo vật 9kg có độ dãn 12cm, lò xo thứ hai khi treo vật 3kg thì có độ dãn 4cm. So sánh độ cứng của lò xo.
Người ta dùng hai lò xo: lò xo thứ nhất khi treo vật có độ dãn , lò xo thứ hai khi treo vật thì có độ dãn . Hãy so sánh độ cứng của hai lò xo. Lấy .
Độ cứng của lò xo có giá trị là?
Cho một lò xo nằm theo phương nằm ngang một đầu cố định, một đầu gắn một vật có khối lượng m khi tác dụng một lực thì lò xo dãn một đoạn là . Độ cứng của lò xo có giá trị là?
Tính độ cứng của hai lò xo
Hai lò xo và có độ cứng lần lượt là và được móc vào một quả cầu như hình. Cho biết tỉ số và 2 lò xo đều ở trạng thái tự nhiên. Nếu dùng một lực thì có thể đẩy quả cầu theo phương ngang đi 1 đoạn . Tính độ cứng và của 2 lò xo.
Tính chiều dài lò xo khi cân bằng
Hai lò xo có khối lượng không đáng kể, độ cứng lần lượt là , có cùng độ dài tự nhiên được treo thẳng đứng như hình vẽ. Đầu dưới 2 lò xo nối với 1 vật có khối lượng . Tính chiều dài lò xo khi vật cân bằng. Lấy .
Tìm độ dãn của hệ lò xo
Hệ hai lò xo được nối với nhau như hai hình vẽ. Tìm độ dãn của mỗi lò xo khi treo vật . Biết ;
Tìm độ dãn của lò xo
Hệ hai lò xo được nối với nhau như hai hình vẽ. Tìm độ dãn của mỗi lò xo khi treo vật . Biết ;
Độ cứng của lò xo khi được cắt thành 3 phần bằng nhau
Một lò xo có độ cứng là . Nếu cắt lò xo ra làm 3 phần bằng nhau thì mỗi phần sẽ có độ cứng là bao nhiêu?
Xác định công thức lực ma sát trượt
Một thùng gỗ được kéo bởi lực như hình vẽ. Thùng chuyển động thẳng đều. Công thức xác định lực ma sát nào sau đây là đúng?
Tìm phát biểu sai về lực ma sát lăn. Đặc điểm của lực ma sát lăn.
Tìm phát biểu sai sau đây về lực ma sát lăn?
Đặc điểm của ma sát trượt
Tìm phát biểu sai sau đây về lực ma sát trượt?
Tìm phát biểu sai sau đây khi nói về lực ma sát nghỉ.
Tìm phát biểu sai sau đây về lực ma sát nghỉ.
Chọn phát biểu đúng khi nói về đặc điểm lực ma sát?
Chọn phát biểu đúng.
Độ lớn của lực ma sát tác dụng lên xe
Một xe có khối lượng 5 tấn đang đứng yên trên mặt phẳng nghiêng 30° so với mặt ngang. Độ lớn của lực ma sát tác dụng lên xe
Chọn phát biểu sai khi nói về đặc điểm lực ma sát.
Chọn phát biểu sai.
Đặc điểm lực ma sát. Chọn phát biểu đúng nhất.
Chọn phát biểu đúng nhất.
Đặc điểm lực ma sát trượt. Lực ma sát trượt có chiều luôn?
Lực ma sát trượt có chiều luôn
Công thức xác định lực ma sát trượt
Trong các cách viết công thức của lực ma sát trượt dưới đây, cách viết nào đúng?
Hệ số ma sát giữa hai mặt tiếp xúc
Điều gì xảy ra đối với hệ số ma sát giữa hai mặt tiếp xúc nếu lực pháp tuyến ép hai mặt tiếp xúc giảm đi?
Chọn phát biểu đúng nhất về lực ma sát. Đặc điểm lực ma sát.
Chọn phát biểu đúng nhất.
Đặc điểm lực ma sát
Lực ma sát có độ lớn tỉ lệ với lực nén vuông góc với các mặt tiếp xúc là
Hệ số ma sát
Khi tăng lực ép của tiếp xúc giữa hai vật thì hệ số ma sát giữa hai mặt tiếp xúc
Hệ thức xác định độ lớn lực ma sát trượt
Hệ số ma sát trượt là , phản lực tác dụng lên vật là N. Lực ma sát trượt tác dụng lên vật là . Chọn hệ thức đúng.
Độ lớn của lực ma sát trượt
Chọn phát biểu sai. Độ lớn của lực ma sát trượt
Tính quãng đường vật đi được sau 10 giây
Một vật khối lượng đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang. Tác dụng một lực có độ lớn là và hợp với phương ngang một góc cho và biết hệ số ma sát giữa sàn và vật là . Sau vật đi được quãng đường là bao nhiêu?
Sau khi chuyển động được 4s, vật đi được quãng đường 4m. Tính hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt sàn.
Vật có đang đứng yên. Tác dụng một lực hợp với phương chuyển động một góc là . Sau khi chuyển động , vật đi được một quãng đường là , cho . Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt sàn là bao nhiêu?
Tính vận tốc của vật sau 5 giây.
Cho một vật có khối lượng đặt trên một sàn nhà. Một người tác dụng một lực là để kéo vật, hệ số ma sát giữa vật và sàn nhà là . Cho . Biết lực kéo hợp với phương chuyển động một góc thì vận tốc của vật sau 5 s là
Tính vận tốc và thời gian để đi hết quãng đường 4,5m
Cho một vật đứng yên có khối lượng đặt trên một sàn nhà. Một người tác dụng một lực là kéo vật theo phương ngang, hệ số ma sát giữa vật và sàn nhà là . Cho . Sau khi đi được quãng đường 4,5m thì vật có vận tốc là bao nhiêu, thời gian đi hết quãng đường đó?
Tính gia tốc của vật.
Cho một vật có khối lượng đặt trên một sàn nhà. Một người tác dụng một lực là kéo vật theo phương ngang, hệ số ma sát giữa vật và sàn nhà là . Cho . Tính gia tốc của vật.
Vận tốc của vật khi đi được quãng đường 16 m
Cho một vật có khối lượng 2 kg đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang, tác dụng một lực là có phương hợp với phương ngang một góc . Giả sử hệ số ma sát giữa vật và sàn là 0,1 thì sau khi đi được quãng đường thì vận tốc của vật là bao nhiêu? Cho
Xác định khối lượng của vật
Cho một vật có khối lượng đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang, tác dụng một lực là có phương hợp với phương ngang một góc . Sau khi đi được thì đạt được vận tốc . Ban đầu bỏ qua ma sát, xác định khối lượng của vật.
Cho một mặt phẳng nghiêng dài 5m, cao 3m. Lấy vật có khối lượng 50kg đặt nằm trên mặt phẳng nghiêng. Tính độ lớn của lực để vật chuyển động đều lên trên.
Cho một mặt phẳng nghiêng dài , cao . Lấy một vật khối lượng đặt nằm trên mặt phẳng nghiêng. Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là . Cho . Tác dụng vào vật một lực F song song với mặt phẳng nghiêng có độ lớn là bao nhiêu để vật chuyển động đều lên trên?
Tính độ lớn của lực để vật đứng yên trên mặt phẳng nghiêng
Cho một mặt phẳng nghiêng dài , cao . Lấy một vật khối lượng đặt nằm trên mặt phẳng nghiêng. Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là . Cho . Tác dụng vào vật một lực F song song với mặt phẳng nghiêng có độ lớn là bao nhiêu để vật đứng yên trên mặt phẳng nghiêng?
Vận tốc tại chân dốc
Cho một dốc con dài , cao . Cho một vật có khối lượng m đang chuyển động thẳng đều với vận tốc trên mặt phẳng nằm ngang thì lên dốc và vật đi đến đỉnh dốc thì ngừng lại. Biết hệ số ma sát giữa vật và dốc là . Lấy . Ngay sau đó vật trượt xuống, vận tốc của nó khi xuống đến chân dốc và tìm thời gian chuyển động kể từ khi bắt đầu lên dốc cho đến khi xuống đến chân dốc lần lượt là
Tinh vận tốc ban đầu của vật trên mặt phẳng ngang để vật dừng lại ngay đỉnh dốc
Cho một dốc con dài , cao . Cho một vật có khối lượng m đang chuyển động thẳng đều với vận tốc trên mặt phẳng nằm ngang thì lên dốc. Biết hệ số ma sát giữa vật và dốc là . Lấy . Tìm vận tốc của vật trên mặt phẳng ngang để vật dừng lại ngay đỉnh dốc.
Vật có lên hết dốc không?
Cho một vật có khối lượng m đang chuyển động với vận tốc trên mặt phẳng nằm ngang thì trượt lên dốc. Biết dốc dài , cao và hệ số ma sát giữa vật và dốc là . Lấy . Vật có lên hết dốc không? Nếu có tính vận tốc của vật ở đỉnh dốc và thời gian lên hết dốc.
Xác định gia tốc của vật khi lên dốc
Cho một vật có khối lượng m đang chuyển động với vận tốc trên mặt phẳng nằm ngang thì trượt lên dốc. Biết dốc dài , cao và hệ số ma sát giữa vật và dốc là . Lấy . Xác định gia tốc của vật khi lên dốc?
Đặt một vật có khối lượng 6kg rồi tác dụng một lực 48N song song với mặt phẳng nghiêng. Xác định quãng đường vật đi được trong giây thứ 2. Biết hệ số ma sát trượt là 0,2.
Cho một mặt phẳng nghiêng một góc . Đặt một vật có khối lượng rồi tác dụng một lực là song song với mặt phẳng nghiêng làm cho vật chuyển động đi lên nhanh dần đều, biết hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là . Xác định quãng đường vật đi được trong giây thứ 2.
Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là 0,2. Tính quãng đường vật đi được cho tới vị trí cao nhất.
Một vật đặt ở chân mặt phẳng nghiêng một góc so với phương nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là . Vật được truyền một vận tốc ban đầu theo phương song song với mặt phẳng nghiêng và hướng lên phía trên. Quãng đường vật đi được cho tới vị trí cao nhất là bao nhiêu?
Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là 0,2. Sau bao lâu vật lên vị trí cao nhất?
Một vật đặt ở chân mặt phẳng nghiêng một góc so với phương nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là . Vật được truyền một vận tốc ban đầu theo phương song song với mặt phẳng nghiêng và hướng lên phía trên. Sau bao lâu vật lên tới vị trí cao nhất?
Cho một vật trượt từ đỉnh của mặt phẳng nghiêng dài 40m và nghiêng một góc 30 độ. Tính quãng đường cho tới khi dừng lại hẳn.
Cho một vật trượt từ đỉnh của mặt phẳng nghiêng dài và nghiêng một góc so với mặt ngang. Lấy . Tới chân mặt phẳng nghiêng vật tiếp tục trượt trên mặt phẳng nghiêng với hệ số ma sát 0,1 và trên mặt phẳng ngang là 0.2. Tính quãng đường đi thêm cho đến khi dừng lại hẳn.
Tính vận tốc của vật khi đến chân mặt phẳng nghiêng. Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là 0,1.
Cho một vật trượt từ đỉnh của mặt phẳng nghiêng dài và nghiêng một góc so với mặt ngang. Lấy . Tính vận tốc của vật khi vật trượt đến chân mặt phẳng nghiêng biết hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là .
Đặt vật ở đỉnh dốc rồi cho trượt xuống thì có vận tốc ở cuối chân dốc là 10m/s. Xác định hệ số ma sát của của vật và mặt phẳng nghiêng.
Cho một mặt phẳng nghiêng một góc so với phương ngang và có chiều dài . Đặt một vật tại đỉnh mặt phẳng nghiêng rồi cho trượt xuống thì có vận tốc ở cuối chân dốc là . Xác định hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng. Cho
Xác định thời gian vật trượt hết chiều dài của dốc và vận tốc của vật đó ở cuối chân dốc
Một vật trượt từ đỉnh một dốc phẳng dài , chiều cao xuống không vận tốc đầu, hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là . Xác định thời gian vật trượt hết chiều dài của dốc và vận tốc của vật đó ở cuối chân dốc.
Một vật trượt từ đỉnh mặt phẳng nghiêng dài 10m, cao 5m. Đến chân dốc vật chịu hệ số ma sát trượt là 0,1 ở mặt phẳng ngang. Hỏi vật đi được quãng đường bao xa?
Một vật trượt từ đỉnh mặt phẳng nghiêng dài , cao . Bỏ qua ma sát trên mặt phẳng nghiêng. Hỏi sau khi đến chân mặt phẳng nghiêng, vật tiếp tục chuyển động trên mặt phẳng ngang một quãng đường bao nhiêu và trong thời gian bao lâu? Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng ngang là 0,1. Lấy
So sánh số chỉ của lực kế trong thang máy với trọng lượng của vật
So sánh số chỉ của lực kế trong thang máy với trọng lượng của vật ta có thể biết được gì?
Phản lực pháp tuyến N của mặt đường lên ô tô tại điểm giữa cầu là?
Một ô tô khối lượng m di chuyển với vận tốc không đổi đi qua cầu (như hình). Phản lực pháp tuyến N của mặt đường lên ô tô tại điểm giữa cầu đó là
Lý thuyết của chuyển động tròn đều
Điều nào sau đây là đúng khi nói về lực tác dụng lên vật chuyển động tròn đều?
Lý thuyết của lực hướng tâm
Chọn phát biểu sai.
Một xe khối lượng m chạy qua cầu cong coi như một cung tròn bán kính R. Lực nén do xe tác dụng lên mặt cầu có biểu thức nào sau đây?
Một xe khối lượng m chạy qua cầu cong coi như 1 cung tròn bán kính R. Xét xe ở đỉnh cầu có vận tốc v. Lực nén do xe tác dụng lên mặt cầu có biểu thức nào sau đây?
Nếu đứng trên hệ quy chiếu gắn với vật ta thấy vật nằm yên. Lực quán tính có hướng và độ lớn là
Một vật khối lượng m đặt trên đĩa quay đều với vận tốc góc . Vật đã vạch nên đường tròn bán kính R. Nếu đứng trên hệ qui chiếu gắn với vật ta thấy vật nằm yên. Vậy lực quán tính có hướng và độ lớn là
Lực ma sát nghỉ tác động lên vật có hướng?
Một vật khối lượng m đặt trên đĩa quay đều với vận tốc góc . Vật đã vạch nên đường tròn bán kính R. Lực ma sát nghỉ tác dụng lên vật có hướng?
Xét một người đứng trong thang máy chuyển động lên trên có gia tốc. Phân tích phản lực tiếp tuyến lên người
Xét 1 người đứng trong thang máy chuyển động lên trên có gia tốc. Phản lực pháp tuyến hướng lên của sàn thang máy là N tác dụng vào người đó so với trọng lực P của người đó là
Lý thuyết về hệ qui chiếu phi quán tính và lực quán tính. Tìm phát biểu sai khi nói về hệ quy chiếu phi quán tính và lực quán tính.
Tìm phát biểu sai về hệ qui chiếu phi quán tính và lực quán tính.
Xét người đúng trên thang máy chuyển động đều lên trên. Phân tích phản lực tiếp tuyến tác dụng lên người.
Xét người đứng trên thang máy chuyển động đều lên trên. Phản lực pháp tuyến hướng lên của sàn thang máy là N tác dụng vào người đó so với trọng lực P của người đó như thế nào?
Một quả cầu nhỏ treo vào xe đang chuyển động có gia tốc. Dây treo quả cầu bị lệch như hình vẽ. Kết luận nào sau đây là đúng?
Một quả cầu nhỏ treo vào xe đang chuyển động có gia tốc. Dây treo quả cầu bị lệch như hình vẽ. Kết luận nào sau đây là đúng?
Trong trường hợp thang máy đi xuống nhanh dần đều. Giá trị đọc trên lực kế là.
Trong một thang máy có đặt một lực kế bàn, một người đứng trên bàn của lực kế. Trọng lượng thực của người này là P. Trong trường hợp thang máy đi xuống nhanh dần đều, giá trị đọc được trên lực kế sẽ
Lý thuyết về lực hướng tâm. Chọn phát biểu sai khi nói về lực hướng tâm?
Chọn phát biểu sai. Lực hướng tâm
Cho bàn quay từ từ, vật quay theo bàn. Lực đóng vai trò lực hướng tâm trong trường hợp này là?
Đặt một vật nhỏ trên chiếc bàn quay, khi bàn chưa quay vật đứng yên. Cho bàn quay từ từ, vật quay theo bàn. Lực đóng vai trò lực hướng tâm trong trường hợp này là
Cách xác định lực hướng tâm
Một vật có khối lượng m chuyển động tròn đều với vận tốc góc , vận tốc dài tại điểm có bán kính R là . Lực hướng tâm được xác định
Lực hướng tâm tác động vào vật chuyển động
Lực hướng tâm tác dụng vào vật chuyển động
Thang máy đang đi xuống chậm dần đều. Tính số chỉ lực kế.
Một vật có khối lượng móc vào lực kế treo trong buồng thang máy. Thang máy đang đi xuống và được hãm với gia tốc . Lấy . Số chỉ của lực kế là
Dùng một lực kế đặt trong thang máy. Nhìn vào số chỉ lực kế thì ta biết được gì?
Dùng một lực kế đặt trong thang máy, vật có khối lượng m treo vào lực kế. Nhìn số chỉ lực kế thay đổi ta có thể biết được
Tìm độ cứng k của lò xo
Một đĩa tròn nằm ngang có thể quay quanh một trục thẳng đứng. Vật đặt trên đĩa, nối với trục quay bởi một lò xo nằm ngang. Nếu số vòng quay không quá , lò xo không biến dạng. Nếu số vòng quay là lò xo giãn dài gấp đôi. Cho . Tính độ cứng k của lò xo.
Xác định số vòng quay trong thời gian qui định
Một con lắc lò xo có chiều dài tự nhiên 20 cm và có độ cứng 12,5 N/m có một vật nặng 10 g gắn vào đầu của lò xo. Đầu kia cố định gắn vào trục quay. Lò xo sẽ không thể có lại trạng thái cũ nếu giãn dài hơn 40 cm. Tính số vòng quay tối đa của m trong một phút, cho .
Xác định độ giãn của lò xo
Một con lắc lò xo có chiều dài tự nhiên 20 cm và có độ cứng 12,5 N/m có một vật nặng 10 g gắn vào đầu của lò xo. Đầu kia cố định gắn vào trục quay. Vật nặng m quay tròn đều trong mặt phẳng nằm ngang với vận tốc 2 vòng/s. Tính độ giãn của lò xo.
Xác định vị trí đặt vật để vật không trượt khỏi bàn quay
Một vật đặt trên một cái bàn quay. Nếu hệ số ma sát giữa vật và mặt bàn là 0,5 và vận tốc góc của mặt bàn là 5 rad/s thì có thể đặt vật ở vùng nào trên mặt bàn để nó không bị trượt đi?
Xác định vận tốc dài của vật khi biết khối lượng, độ dài và lực căng dây
Buộc một vật có khối lượng 0,5 kg vào một sợi dây dài 1 m rồi quay tròn đều thì lực căng của dây là 8 N. Xác định vận tốc dài của vật.
Xác định hệ số ma sát giữa vật và bàn tròn để vật không trượt
Cho một bàn tròn có bán kính 80 cm. Lấy một vật có khối lượng 100 g đặt lên mép bàn tròn. Khi bàn tròn quay quanh một trục thẳng qua tâm bàn thì thấy vật quay đều theo bàn với vận tốc . Xác định hệ số ma sát giữa vật và bàn tròn để vật không trượt.
Hỏi ôtô chỉ được chạy với tốc độ tối đa bằng bao nhiêu để không rơi khỏi đường đèo, khi đó tốc độ góc của ô tô là bao nhiêu?
Một ô tô chạy qua một đoạn đường đèo vào khúc cua được coi như là một cung tròn có bán kính cong là 200 cm. Hệ số ma sát trượt giữa lốp xe và mặt đường là 0,8. Hỏi ô tô chỉ được chạy với vận tốc tối đa bằng bao nhiêu để không rơi khỏi đoạn đường đèo, khi đó tốc độ góc của ô tô là bao nhiêu?
Xác định tốc độ góc để vật không trượt ra khỏi bàn
Một vật được đặt tại mép một mặt bàn tròn có bán kính 80 cm, bàn quay đều quanh trục thẳng đứng qua tâm O của mặt bàn với tốc độ góc . Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt bàn là 2. Hỏi có giá trị lớn nhất là bao nhiêu để vật không bị trượt ra khỏi bàn? Lấy
Xác định hệ số ma sát bằng bao nhiêu để vật không trượt trên đĩa?
Cho một đĩa nằm ngang quay quanh trục thẳng đứng với vận tốc . Đặt một vật có khối lượng m lên đĩa cách trục quay 20 cm. Hệ số ma sát bằng bao nhiêu để vật không trượt trên đĩa? Lấy
Xác định lực hướng tâm của vật có khối lượng m và tốc độ góc cho trước
Một vật có khối lượng 2 kg chuyển động tròn đều trên đường tròn có bán kính 50 cm có tốc độ 4 vòng/s. Xác định lực hướng tâm tác dụng lên vật. Lấy .
Xác định lực hướng tâm của vật có khối lượng m chuyển động trên đường tròn có bán kính R
Vật có khối lượng 1 kg chuyển động trên đường tròn có bán kính 10 cm thì lực hướng tâm tác dụng lên vật 10 N. Xác định tốc độ góc của vật.
Áp lực của ô tô lên cầu khi nó đi qua điểm giữa của cầu
Một ô tô có khối lượngchuyển động qua một chiếc cầu với vận tốc . Tính áp lực của ô tô lên cầu khi nó đi qua điểm giữa của cầu nếu lấy . Cầu võng xuống và có bán kính cong .
Áp lực của ô tô lên cầu khi qua điểm giữa cầu
Một ô tô có khối lượng chuyển động qua một chiếc cầu với vận tốc . Tính áp lực của ôtô lên cầu khi nó đi qua điểm giữa của cầu, nếu lấy . Cầu vồng lên và có bán kính cong .
Vận tốc của máy bay để người lái không nén lên ghế ngồi
Một máy bay thực hiện một màn nhào lộn bán kính trong mặt phẳng thẳng đứng với vận tốc . Muốn người lái không nén lên ghế ngồi ở điểm cao nhất của vòng nhào, vận tốc máy bay phải là
Lực nén lên ghế ngồi của người lái ở điểm cao nhất và thấp nhất
Một máy bay thực hiện một màn nhào lộn bán kính 400 m trong mặt phẳng thẳng đứng với vận tốc 540 km/h. Lực do người lái có khối lượng 60 kg nén lên ghế ngồi ở điểm cao nhất và thấp nhất của vòng nhào lần lượt là
Xác định lực nén lên vòng khi xe qua điểm cao nhất với vận tốc 10 m/s
Một diễn viên xiếc đi xe đạp có khối lượng tổng cộng 65 kg trên vòng xiếc bán kính 6,4 m phải đi qua điểm cao nhất với vận tốc tối thiểu bao nhiêu để không rơi? Xác định lực nén lên vòng khi xe qua điểm cao nhất với vận tốc 10 m/s.
Một người cầm một xô nước và quay tròn nó trong mặt phẳng thẳng đứng bán kính của vòng tròn là 100cm. Vận tốc quay để nước trong xô không đổ ra khi qua điểm cao nhất?
Một người cầm một xô đựng nước và quay tròn nó trong mặt phẳng thẳng đứng bán kính của vòng tròn là 100 cm. Người đó phải quay với vận tốc nào để nước trong xô không đổ ra khi qua điểm cao nhất? Lấy
Tính lực nén của xe lên mặt cầu tại nơi bán kính cong hợp với phương thẳng đứng góc 30 độ
Xe ô tô loại nhỏ có khối lượng một tấn đi qua cầu vồng lên. Cầu có bán kính cong là . Xe chuyển động đều lên cầu với vận tốc . Tính lực nén của xe lên mặt cầu tại nơi bán kính cong hợp với phương thẳng đứng góc . Lấy .
Lực nén của xe lên mặt cầu tại đỉnh cầu
Xe ô tô loại nhỏ có khối lượng đi qua cầu vồng lên. Cầu có bán kính cong là . Xe chuyển động đều lên cầu với vận tốc . Tính lực nén của xe lên mặt cầu tại đỉnh cầu. Lấy .
Một người diễn viên xiếc đi xe đạp trên vòng xiếc bán kính 10m, biết khối lượng tổng cộng là 60kg. Áp lực của diễn viên tác dụng lên vòng
Một người diễn viên xiếc đi xe đạp trên vòng xiếc bán kính 10 m, biết khối lượng tổng cộng là 60 kg. Lấy . Nếu tại nơi có bán kính hợp với phương thẳng đứng một góc thì áp lực của diễn viên tác dụng lên vòng là bao nhiêu? Biết vận tốc tại đó là .
Vận tốc tối thiểu của người và xe khi đi qua điểm cao nhất của vòng xiếc mà không rơi
Một người diễn viên xiếc đi xe đạp trên vòng xiếc bán kính 10 m, biết khối lượng tổng cộng là 60 kg. Lấy . Vận tốc tối thiểu của xe và người khi đi qua điểm cao nhất trên vòng xiếc để không bị rơi là
Lực nén của ô tô khi đi qua điểm giữa cầu
Một ôtô có khối lượng là đang tấng chuyển động với vận tốc , lấy bỏ qua ma sát. Tìm lực nén của ôtô lên cầu khi đi qua điểm giữa cầu? Biết cầu có bán kính 400 cm cầu võng lên.
Tính lực nén của ô tô khi đi qua điểm giữa cầu
Một ôtô có khối lượng là đang chuyển động với vận tốc , lấy bỏ qua ma sát. Tìm lực nén của ôtô lên cầu khi đi qua điểm giữa cầu? Biết cầu có bán kính 400 cm, cầu võng xuống.
Trọng lượng và áp lực của người đi thang máy chuyển động thẳng đều
Một người có khối lượng đứng trong một thang máy. Tính áp lực của người lên sàn thang máy hay trọng lượng của của người khi thang máy chuyển động thẳng đều .
Trọng lượng và áp lực của người khi đi thang máy chậm dần đều
Một người có khối lượng đứng trong một thang máy. Tính áp lực của người lên sàn thang máy hay tính trọng lượng của người khi thang máy đi xuống chậm dần đều với gia tốc .
Trọng lượng và áp lực của người khi đi thang máy nhanh dần đều
Một người có khối lượng đứng trong một thang máy. Tính áp lực của người lên sàn thang máy hay tính trọng lượng của người khi thang máy đi xuống nhanh dần đều với gia tốc .
Áp lực và trọng lượng của người khi lên thang máy đi chậm dần đều
Một người có khối lượng đứng trong một thang máy .Tính áp lực của người lên sàn thang máy hay tính trọng lượng của người khi thang máy đi lên chậm dần đều với gia tốc
Trọng lượng của người khi lên thang máy khi nhanh dần đều
Một người có khối lượng 10 kg đứng trong một thang máy. Tính áp lực của người lên sàn thang máy hay trọng lượng của người khi thang máy đi lên nhanh dần đều với gia tốc.
Áp lực của người lên sàn thang máy và trọng lượng của người khi thang máy đứng yên
Một người có khối lượng 60 kg đứng trong một thang máy. Tính áp lực của người lên sàn thang máy hay trọng lượng của người khi thang máy đứng yên.
Tính vận tốc ban đầu và vận tốc của vật lúc chạm đất
Một vật được ném theo phương ngang từ độ cao , có tầm ném xa là . Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy . Tính vận tốc ban đầu và vận tốc của vật lúc chạm đất.
Khi vật tốc của viên đá hợp với phương thẳng đứng một góc 60 độ thì vật có độ cao bằng bao nhiêu, độ lớn vận tốc khi đó?
Từ sân thượng cao 80m một người đã ném một hòn đá theo phương ngang với . Lấy . Khi vận tốc của viên đá hợp với phương thẳng đứng một góc thì vật có độ cao bằng bao nhiêu, độ lớn vận tốc khi đó?
Hỏi viên phi công phải thả bom từ xa cách mục tiêu bao nhiêu để bom rơi trúng mục tiêu?
Một máy bay ném bom đang bay theo phương ngang ở độ cao với vận tốc . Hỏi viên phi công phải thả bom từ xa cách mục tiêu bao nhiêu để bom rơi trúng mục tiêu? Lấy .
Hỏi máy bay phải thả bom khi nó cách tàu chiến theo phương ngang một đoạn xa là bao nhiêu để bom rơi trúng tàu chiến?
Một máy bay bay ngang với vận tốc ở độ cao muốn thả bom trúng một tàu chiến đang chuyển động đều với vận tốc trong cùng mặt phẳng thẳng đứng với máy bay. Hỏi máy bay phải thả bom khi nó cách tàu chiến theo phương ngang một đoạn xa là bao nhiêu để bom rơi trúng tàu chiến? Biết máy bay và tàu chuyển động cùng chiều.
Tính thời gian chuyển động của vật, vị trí tiếp đất, vận tốc của vật
Một quả cầu được ném theo phương ngang từ độ cao 80m. Sau khi chuyển động 3s, vận tốc quả cầu hợp với phương ngang một góc . Thời gian chuyển động của vật, vị trí tiếp đất, vận tốc của vật là bao nhiêu khi tiếp đất?
Một quả cầu được ném theo phương ngang từ độ cao 80m. Tính vận tốc ban đầu của quả cầu?
Một quả cầu được ném theo phương ngang từ độ cao . Sau khi chuyển động 3s, vận tốc quả cầu hợp với phương ngang một góc . Tính vận tốc ban đầu của quả cầu.
Tính tầm xa của vật khi chạm đất
Một người đứng ở độ cao 80m ném một vật theo phương ngang thì vật phải có vận tốc ban đầu là bao nhiêu để ngay lúc chạm đất có , bỏ qua lực cản của không khí. Tính vận tốc lúc ném và tầm ném xa của vật khi chạm đất.
Tính độ cao của vật.
Một người đang chơi ở đỉnh tòa nhà cao , cầm một vật có khối lượng ném theo phương ngang với vận tốc ban đầu là xuống đất, bỏ qua lực cản của không khí. Cho . Gọi M là điểm bất kỳ trên quỹ đạo rơi của vật mà tại đó vec tơ vận tốc hợp với phương thẳng đứng một góc . Tính độ cao của vật khi đó.
Xác định vận tốc của vật khi chạm đất.
Một người đang chơi ở đỉnh tòa nhà cao cầm một vật có khối lượng ném theo phương ngang với vận tốc ban đầu là xuống đất, bỏ qua lực cản của không khí. Cho . Xác định vận tốc của vật khi chạm đất.
Viết phương trình quỹ đạo của vật, khoảng thời gian vật chạm đất và khoảng cách từ nhà đến vị trí rơi.
Một người đang chơi ở đỉnh tòa nhà cao cầm một vật có khối lượng m ném theo phương ngang với vận tốc ban đầu là xuống đất, bỏ qua lực cản của không khí. Cho . Viết phương trình quỹ đạo của vật, khoảng thời gian vật chạm đất và khoảng cách từ nhà đến vị trí rơi.
Đặc điểm vật cân bằng nằm ngang.
Một vật nằm cân bằng trên mặt phẳng ngang là vì
Điều kiện cân bằng nào của một vật rắn chịu tác dụng của ba lực không song song?
Điều kiện cân bằng của một vật rắn chịu tác dụng của ba lực không song song, đồng phẳng và là
Hình nào biểu diễn hai lực cân bằng?
Hai lực cân bằng và được biểu diễn bởi hình nào sau đây?
Tìm lực cần tác dụng để vật đứng yên?
Một vật đang đang đứng yên trên mặt sàn nằm ngang kéo vật bằng một lực có độ lớn 10 N, bỏ qua mọi ma sát. Muốn vật không chuyển động thì tác dụng vào vật một lực cùng giá với . Lực có đặc điểm
Vật cân bằng bởi 3 lực không song song câu nào sai dưới đây?
Một vật chịu tác dụng của ba lực không song song, khi vật cân bằng thì điều nào sau đây sai?
Khi vật rắn treo ở đầu dây câu nào sai?
Chọn câu sai. Khi nói về cân bằng của vật rắn treo ở đầu dây?
Lực dời chỗ trên giá thì tác dụng lên vật thay đổi ra sao?
Một lực tác dụng lên vật rắn, khi điểm đặt của lực dời chỗ trên giá của nó thì tác dụng của lực đó lên vật rắn
Vật ở trạng thái cân bằng thì thỏa điều kiện nào?
Một vật rắn chịu tác dụng của hai lực và , để vật ở trạng thái cân bằng thì
Kết luận nào đúng nhất khi nói về điều kiện cân bằng?
Kết luận nào dưới đây về điều kiện cân bằng của một vật rắn chịu tác dụng của ba lực không song song là đúng nhất?
Hướng của phản lực bản lề tác dụng vào thanh có hướng nào?
Một thanh đồng chất khối lượng m có 1 đầu được gắn vào tường bằng bản lề, đầu kia được treo bằng dây nhẹ như hình và thanh cân bằng. Phản lực của bản lề tác dụng vào thanh có phương nào?
Điều kiện nào sau đây là đủ để hệ 3 lực tác dụng lên vật rắn cân bằng?
Điều kiện nào sau đây là đủ để hệ 3 lực tác dụng lên vật rắn cân bằng?
Lực nén của quả cầu lên mặt phẳng nghiêng bên phải.
Một quả cầu có khối lượng nằm trên hai mặt phẳng nghiêng nhẵn vuông góc với nhau. Tính lực nén của quả cầu lên mặt phẳng nghiêng bên phải nếu góc nghiêng này so với phương ngang là α = 30°. Lấy .
Tính khối lượng vật rắn treo bởi hai dây.
Một vật rắn treo vào dây như hình vẽ và nằm cân bằng. Biết 2 lực căng dây: ;. Vật có khối lượng là bao nhiêu?
Tính lực căng dây OA và OB.
Vật có trọng lượng được treo bằng 2 dây OA và OB như hình. Khi cân bằng, lực căng 2 dây OA và OB là bao nhiêu?
Áp lực của quả cầu lên hai mặt phẳng.
Hai mặt phẳng đỡ tạo với mặt phẳng nằm ngang các góc α = 45°. Trên hai mặt phẳng đó người ta đặt một quả cầu đồng chất có khối lượng (hình vẽ). Bỏ qua ma sát và lấy . Áp lực của quả cầu lên mỗi mặt phẳng đỡ bằng
Quả cầu treo bằng dây không song song với mặt phẳng nghiêng.
Quả cầu đồng chất có khối lượng được giữ trên mặt phẳng nghiêng nhờ một dây treo như hình vẽ. Biết , lực căng dây . Lấy và bỏ qua ma sát. Góc β bằng?
Hướng phản lực của tường vào AB tại đầu B.
Thanh AB dài 1 có trọng lượng , được giữ nhờ dây AC như hình vẽ. Biết trọng tâm G nằm ở giữa thanh. Phản lực của vách tường vào đầu B của thanh có hướng?
Tỉ số lực căng dây OA và OB.
Vật treo trên trần và tường bằng các dây OB, OC như hình vẽ. Biết α = 30°, β = 120°. Lấy . Tỉ số lực căng của dây OB và lực căng của dây OC bằng
Lực nén của quả cầu lên tường khi treo bằng dây AB.
Chiều dài dây , quả cầu có khối lượng , bán kính tựa vào tường trơn nhẵn và được giữ nằm yên nhờ một dây treo gắn vào tường tại A như hình vẽ. Lấy . Lực nén của quả cầu lên tường bằng
Lực căng của dây băng khi treo quả cầu.
Chiều dài dây , quả cầu có khối lượng , bán kính tựa vào tường trơn nhằn và được giữ nằm yên nhờ một dây treo gắn vào tường tại A như hình vẽ. Lấy . Lực căng của dây bằng
Tính lực căng dây AB và lực nén của quả cầu lên vật.
Cho cơ hệ cân bằng như hình vẽ. Quả cầu có khối lượng treo vào điểm cố định A nhờ dây AB và nằm trên mặt cầu tâm O bán kính . Khoảng cách từ A đến mặt cầu , chiều dài dây , đoạn AO thẳng đứng. Lực căng của dây và lực do quả cầu nén lên mặt cầu có độ lớn lần lượt là
Lực căng dây AC khi cơ hệ cân bằng.
Cho cơ hệ cân bằng như hình vẽ. Vật có khối lượng được giữ vào tường nhờ dây treo AC và thanh nhẹ AB. Lấy . Cho α = 30°; β = 60°. Lực căng dây AC là
Lực căng mỗi bên của dây khi vật treo ở giữa.
Dây được căng ngang giữa điểm A và B cách nhau . Vật nặng có khối lượng treo vào điểm giữa O của dây làm dây võng xuống . Lấy . Lực căng của mỗi dây bằng
Tính hệ số ma sát khi vật chuyển động thẳng đều.
Một vật có khối lượng chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng ngang nhờ hai dây kéo nằm trong mặt phẳng và hợp với nhau góc α = 60° không đổi. Biết hai dây đối xứng nhau qua phương ngang và lực kéo đặt vào mỗi dây là . Hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng ngang là
Lực của nước và gió tác dụng lên thuyền.
Thuyền nằm yên bên bờ sông như hình vẽ. Biết α = 30° lực căng của dây . Lực do gió và nước tác dụng lên thuyền lần lượt là
Tính hợp lực của ba lực đồng quy.
Ba lực đồng quy, đồng phẳng như hình vẽ. Biết độ lớn của các lực ; α = 30°. Hợp lực của ba lực trên có độ lớn là
Tìm lực căng dây và phản lực mặt nghiêng tác dụng lên vật.
Một vật khối lượng đứng yên trên một mặt phẳng nghiêng nhờ một sợi dây song song với mặt phẳng nghiêng. Góc nghiêng α = 30°. Bỏ qua ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng. Lấy . Lực căng của dây và phản lực của mặt phẳng nghiêng tác dụng lên vật lần lượt là
Tìm phản lực của bản lề khi treo bởi dây.
Thanh AB dài 1 có trọng lượng , được giữ nhờ dây AC như hình vẽ. Biết trọng tâm G nằm ở giữa thanh. Phản lực N có độ lớn bằng?
Tìm lực căng của dây tác dụng lên thanh AB nếu bỏ qua khối lượng thanh.
Một ngọn đèn có khối lượng được treo vào tường bởi sợi dây BC và thanh AB. Thanh AB gắn với tường nhờ vào bản lề A, với AC và BC tạo với nhau một góc 60°. Tìm lực căng của dây tác dụng lên thanh AB nếu bỏ qua khối lượng thanh. Lấy .
Tìm áp lực của quả cầu lên mỗi mặt phẳng.
Hai mặt phẳng đỡ tạo với mặt phẳng nằm ngang các góc α = 45°. Trên 2 mặt phẳng đó người ta đặt 1 quả cầu đồng chất có khối lượng như hình. Xác định áp lực của quả cầu lên mỗi mặt phẳng đỡ. Bỏ qua ma sát và lấy .
Tìm lực căng và góc hợp bởi OB và phương thẳng.
Treo một vật khối lượng vào đầu A của sợi dây, đầu kia buộc vào điếm cố định O. Tác dụng một lực theo phương nằm ngang tại điểm B trên sợi dây. Lấy . Khi hệ cân bằng, lực căng T của sợi dây và góc α lập bởi dây OB với đường thẳng đứng là
Tìm lực căng dây và phản lực tác dụng lên quả cầu.
Một quả cầu có khối lượng 5kg được treo vào tường bằng dây hợp với tường 1 góc α = 20°. Bỏ qua ma sát giữa quả cầu và tường. Lực căng dây và phản xạ của tường tác dụng lên quả cầu xấp xỉ là?
Tìm lực căng của dây AC, BC theo góc anpha.
Vật có khối lượng được treo tại trung điểm C của dây AB như hình vẽ. Tìm lực căng của dây AC, BC theo α. Áp dụng với α = 60°.
Tính lực căng dây AC, BC theo góc anpha.
Vật có khối lượng được treo tại trung điểm C của dây AB như hình vẽ. Tìm lực căng của dây AC, BC theo α. Áp dụng với α = 30°
Tính lực căng dây BC và lực nén lên thanh AB.
Thanh nhẹ AB nằm ngang được gắn vào tường tại A, đầu B nối với tường bằng dây BC không dãn. Vật có khối lượng được treo vào B bằng dây BC. Biết , . Tính lực căng của dây BC và lực nén lên thanh AB.
Tính lực căng dây và lực tác dụng của vật lên tường.
Cho một vật có khối lượng được treo như hình vẽ, có bán kính . Với dây treo có chiều dài . Xác định lực căng của dây và lực tác dụng của vật lên tường. Lấy .
Lực căng dây và phản lực khi thanh AB cân bằng.
Một vật có khối lượng được treo như hình vẽ, thanh AB vuông góc với tường thẳng đứng, CB lệch góc so với phương ngang. Tính lực căng của dây BC và thanh AB lên tường khi hệ cân bằng. Lấy
Điều kiện cân bằng của một vật có trục quay cố định.
Cần điền từ nào vào chỗ trống để có một phát biểu đúng?
“Muốn cho một vật có trục quay cổ định ở trạng thái cân bằng, thì tổng các. .. có xu hướng làm vật quay theo chiều kim đồng hồ phải bằng tổng các. .. có xu hướng làm vật quay ngược chiều kim đồng hồ.
Đòn bẩy có ứng dụng của qui tắc vật lý nào?
Đòn bẩy là ứng dụng của qui tắc
Điều kiện để vật quay quanh trục cố định.
Điều kiện cân bằng của một vật rắn có trục quay cố định là
Momen của lực đo bằng công thức nào?
Một lực F nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay. Momen của lực F đối với trục quay là đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực quanh trục ấy được đo bằng
Giá của lực để vật quay.
Lực tác dụng vào vật làm cho vật quay quanh một trục có giá
Tác dụng của momen khi d thay đổi.
Một vật rắn chịu tác dụng của lực F quay quanh một trục, khoảng cách từ giá của lực đến trục quay là d. Khi tăng lực tác dụng lên sáu lần và giảm d đi hai lần thì momen của lực F tác dụng lên vật
Đơn vị momen của lực trong hệ SI.
Đơn vị momen của lực trong hệ SI là
Dạng công thức momen lực.
Một vật rắn chịu tác dụng của lực F có thể quay quanh trục cố định, khoảng cách từ giá của lực đến trục quay là d. Momen của lực F tác dụng lên vật là
Tính khoảng cách từ giá của lực đến trục quay.
Quả cầu chịu tác dụng của lực có thể quay quanh một trục, momen của lực F tác dụng lên quả cầu là . Khoảng cách từ giá của lực đến trục quay là
Tính momen lực F tác dụng lên vật.
Một vật rắn chịu tác dụng của lực có thể quay quanh trục cố định, khoảng cách từ giá của lực đến trục quay là . Momen của lực F tác dụng lên vật là
Tính lực cần phải tác dụng vào vật khi có momen 10 N.m.
Để có mômen của một vật có trục quay cố định là thì cần phải tác dụng vào vật một lực bằng bao nhiêu? Biết khoảng cách từ giá của lực đến tâm quay là .
Tính momen trọng lực của thước.
Thước dẹt, đồng chất, tiết diện đều, trọng lượng và quay quanh trục O. Biết và thước hợp với đường thẳng đứng qua O một góc 45°. Momen trọng lượng của thước là
Tính monmen lực của một lực đối với trục quay.
Một lực có phương vuông góc với trục quay của vật rắn và có độ lớn là . Biết khoảng cách từ giá của lực tới trục quay là . Mômen lực của một lực đối với trục quay là
Tính lực để nâng thanh bê tông lên 1 góc.
Một cần cẩu nâng 1 trục bê tông, đồng chất, trọng lượng P lúc đầu nằm yên trên mặt đất. Trong quá trình nâng dựng đứng lên, đầu A luôn tựa trên mặt đất, lực căng dây F luôn thẳng đứng. Lực nâng F tại vị trí trục hợp với mặt nghiêng 1 góc là?
Tính lực cần tác dụng để thanh nhẹ OB cân bằng.
Thanh nhẹ OB có thể quay quanh trục O. Tác dụng lên thanh các lực đặt tại A và B. Biết lực , , . Thanh cân bằng, các lực hợp với AB các góc . Tính .
Tính lực căng dây AC khi thanh cân bằng.
Thanh AB dài 1 có trọng lượng , được giữ nhờ dây AC như hình vẽ. Biết trọng tâm G nằm ở giữa thanh. Độ lớn của lực căng dây là bao nhiêu? Biết
Tính lực cần tác dụng để thanh nhẹ OB cân bằng.
Thanh nhẹ OB có thể quay quanh trục O. Tác dụng lên thanh các lực đặt tại A và B. Biết lực , , . Thanh cân bằng, các lực hợp với AB các góc . Tính.
Tính lực cần để nâng thanh đồng AB lên 30 độ so với đất.
Cho một thanh đồng chất AB có khối lượng là . Tác dụng một lực F ở đầu thanh A như hình vẽ, làm cho thanh bị nâng lên hợp với phương ngang một góc 30°. Xác định độ lớn của lực biết lực hợp với thanh một góc 60°.
Tính lực cần tác dụng để thanh nhẹ OB cân bằng.
Thanh nhẹ OB có thể quay quanh trục O. Tác dụng lên thanh các lực đặt tại A và B. Biết lực . Thanh cân bằng, các lực F1 và F2 hợp với AB các góc . Tính
Vị trí giá đỡ đế thanh cân bằng nằm ngang.
Một thanh thẳng, đồng chất, tiết diện đều có chiều dài , khối lượng . Người ta treo vào hai đầu A, B của thanh hai vật có khối lượng lần lượt là . Tìm khoảng cách từ trục quay của vật đến đầu A.
Khối lượng m của thanh để thanh cân bằng.
Thanh AB đồng chất, tiết diện đều có khối lượng m. Người ta treo các vật có trọng lượng lần lượt tại hai điểm A và B như hình vẽ. Đặt giá đỡ tại O để thanh cân bằng. Biết . Khối lượng m của thanh bằng
Tính lực F tại B để hệ cân bằng nằm ngang.
Cho hệ như hình vẽ. Thanh AC đồng chất, tiết diện đều có trọng lượng . Vật treo tại A có trọng lượng là . Lấy . Để hệ cân bằng nằm ngang, lực đặt tại B có độ lớn là
Tính lực cần tác dụng để thanh nhẹ cân bằng.
Thanh nhẹ OB có thể quay quanh O. Tác dụng lên thanh các lực tại A và B như hình vẽ. Biết ; ; ; và . Để thanh cân bằng nằm ngang thì lực có độ lớn là
Tính lực cần tác dụng để thanh cân bằng.
Thanh nhẹ OB có thể quay quanh O. Tác dụng lên thanh các lực tại A và B như hình vẽ. Biết ; ; và α = 45°. Để thanh cân bằng nằm ngang thì lực có độ lớn
Tính lực cần tác dụng để thanh cân bằng.
Cho thanh AB đồng chất có khối lượng gắn vào tường nhờ bản lề A như hình vẽ. Lấy . Để thanh AB nằm ngang cân bằng thì cần phải tác dụng vào đầu B vuông góc với thanh có chiều hướng lên và có độ lớn bằng
Tìm lực căng BC khi treo thanh AB cân bằng.
Một thanh AB có trọng lượng có trọng tâm G chia đoạn AB theo tỉ lệ . Thanh AB được giữ cân bằng nhờ một bản lề tại A và dây nhẹ không dãn thẳng đứng tại B. Biết góc hợp bởi thanh AB và phương ngang là α = 30°. Xác định lực căng dây treo.
Tìm khối lượng của vật khi treo thanh CB cân bằng.
Thanh BC khối lượng , đồng chất tiết diện đều, gắn vào tường bởi bản lề C, đầu B treo vật nặng có khối lượng và được giữ cân bằng nhờ dây AB, đầu A cột chặt vào tường như hình vẽ. Biết khi cân bằng tam giác CAB vuông cân tại A và lực căng của dây AB là . Lấy . Khối lượng của vật là
Tìm lực căng khi treo thanh AO cân bằng.
Cho cơ hệ như hình vẽ. Thanh OA đồng chất, tiết diện đều dài , có trọng lượng . Tại B cách A đặt một vật khối lượng . Thanh cân bằng, lực căng dây có độ lớn
Tìm khối lượng vật cần treo để thanh cân bằng.
Một thước thẳng, đồng chất, tiết diện đều có chiều dài , trọng lượng . Thước có thể quay xung quanh một trục nằm ngang đi qua điểm O trên thước với . Để thước cân bằng nằm ngang, cần treo tại đầu A một vật có trọng lượng bằng bao nhiêu?
Tìm góc khi biết lực căng và thanh cân bằng.
Lực có độ lớn tác dụng lên cột như hình vẽ. Lực căng của dây buộc vào đầu cột là . Tính góc hợp bởi dây và mặt phẳng nằm ngang.
Tìm khối lượng tại C để thanh cân bằng tại O.
Ba quả cầu nhỏ khối lượng được gắn theo thứ tự tại các điểm A, B và C trên một thanh cứng, nhẹ AC. Biết và B là trung điểm của AC. Thanh cân bằng nằm ngang đối với điểm tựa tại O là trung điểm của AB. Khối lượng bằng
Tìm lực căng CB khi treo thanh AB cân bằng.
Một ngọn đèn khối lượng được treo vào tường bởi dây BC và thanh cứng AB. Thanh AB khối lượng của thanh AB có khối lượng được gắn vào tường ở bản lề tại A. Cho α = 30°; lấy . Tìm lực căng của dây treo.
Tìm lực căng AB khi thanh BC cân bằng.
Thanh đồng chất BC có trọng lượng gắn vào tường bởi bản lề C như hình vẽ, đầu B được giữ cân bằng nhờ dây AB. A được cột chặt vào tường, biết AB vuông góc vói AC, AB = AC. Xác định lực căng của dây?
Tính lực căng của dây BC khi thanh AB cân bằng.
Thanh AB đồng chất có có trọng lượng nằm ngang được gắn vào tường tại A, đầu B nối với tường bằng sợi dây BC không dãn. Biết , . Tính lực căng của dây BC.
Tìm độ lớn lực căng dây BC khi AB cân bằng.
Một thanh cứng AB đồng chất, tiết diện đều có trọng lượng ở trạng thái cân bằng nằm ngang. Đầu A của thanh tựa vào tường thẳng đứng còn đầu B được giữ bởi sợi dây nhẹ, không dãn BC như hình vẽ. Biết . Tìm độ lớn lực căng dây BC.
Tìm lực căng BC khi treo thanh AB cân bằng
Một thanh AB có khối lượng có trọng tâm G chia đoạn AB theo tỉ lệ như hình vẽ. Thanh AB được treo lên trần nhà bằng dây nhẹ, không dãn, góc α = 30°. Dây BC vuông góc với thanh AB. Biết thanh AB dài . Tính lực căng dây?
Tìm lực để nâng ván lên 30 độ so với đất.
Một người nâng tấm ván AB có khối lượng với lực F để ván nằm yên và hợp với mặt đường một góc 30°. Xác định độ lớn của lực khi lực hướng vuông góc với tấm ván.
Tính lực nâng tấm ván khi hướng vuông góc với tấm ván.
Một người nâng tấm ván AB có khối lượng với lực F để ván nằm yên và hợp với mặt đường một góc 30°. Xác định độ lớn của lực khi lực hướng vuông góc với tấm ván.
Tìm lực nâng tấm ván theo hướng vuông góc với đất.
Một người nâng tấm ván AB có khối lượng với lực F để ván nằm yên và hợp với mặt đường một góc 30°. Xác định độ lớn của lực khi lực hướng vuông góc với mặt đất.
Tìm lực mà đinh tác dụng thẳng góc lên búa.
Một người dùng chiếc búa dài để nhố một cây đinh đóng ở một tấm gỗ. Người đó tác dụng vào đầu cán búa một lực vuông góc với cán búa thì vừa vặn nhố được đinh. Tìm lực mà đinh tác dụng thẳng góc lên búa, nếu đinh cách điểm tựa một đoạn
Vị trí đặt giá đỡ để thanh cân bằng.
Một thanh kim loại đồng chất AB dài có tiết diện đều và khối lượng của thanh là . Người ta treo vào đầu A của thanh một vật có khối lượng , đầu B một vật có khối lượng . Hỏi phải đặt một giá đỡ tại điểm O cách đầu A một khoảng là bao nhiêu để thanh cân bằng?
Độ lớn của lực tác dụng để thanh cân bằng.
Một thanh AB dài ; trọng lượng có trọng tâm G cách đầu A một đoạn . Thanh có thể quay xung quanh một trục đi qua điểm O nằm trên thanh với . Phải tác dụng vào đầu B một lực có độ lớn bằng bao nhiêu để AB cân bằng nằm ngang?
Độ lớn của lực cần tác dụng để thanh cân bằng.
Một thanh chắn đường dài có trọng lượng và có trọng tâm ở cách đầu trái . Thanh có thể quay quanh một trục nằm ngang ở cách đầu bên trái . Để thanh nằm ngang thì phải tác dụng vào đầu bên phải một lực bằng
Tìm góc nghiêng lớn nhất để không bị lật.
Khối gỗ hình hộp hình chữ nhật có tiết diện thẳng là hình chữ nhật ABCD với , đặt trên mặt phẳng nghiêng góc α như hình vẽ. Giả thiết ma sát đủ lớn để không xảy ra sự trượt. Tìm α lớn nhất để khối hộp không bị lật.
Tìm lực tối thiểu để khối gỗ quay.
Cho một thanh gỗ hình hộp chữ nhật như hình vẽ có khối lượng với ; . Xác định lực tối thiểu đế làm quay khúc gỗ quanh cạnh đi qua O. Lấy
Tìm lực tối thiểu để vật trụ lên được bậc thang.
Một vật rắn hình trụ có khối lượng , bán kính tiết diện . Tác dụng một lực kéo F theo phương ngang thông qua một sợi dây buộc vào trục hình trụ để kéo hình trụ lên bậc thang cao . Tìm lực tối thiểu để vật trụ lên được bậc thang.
Xác định độ cao bậc thêm khi cho lực tối thiểu.
Để đẩy một thùng phuy nặng có bán kính vượt qua một bậc thềm cao . Người ta phải tác dụng vào thùng một lực có phương ngang đi qua trục O của thùng và có độ lớn tối thiếu bằng trọng lực P của thùng. Hãy xác định độ cao h của bậc thềm.
Tìm lực tối thiểu để hình trụ có thể lên bậc.
Một vật hình trụ có khối lượng chịu tác dụng của lực F luôn song song với mặt ngang như hình vẽ. Nếu thì lực F tối thiểu để trụ vượt qua bậc thang là
Để khối hộp quay quanh O thì F phải thoả điều kiện nào?
Một khối hộp hình vuông đồng chất tiết diện đều có khối lượng có thể quay quanh O như hình vẽ. Lấy . Để khối hộp quay quanh O thì F phải thoả
Tính bán kính bánh xe khi cho lực tối thiểu để quay.
Cho cơ hệ như hình vẽ. Bánh xe có bán kính R, khối lượng . Lực kéo nhỏ nhất đặt lên trục để bánh xe vượt qua bậc có độ lớn . Bậc có độ cao , bỏ qua mọi ma sát và lấy . Bán kính R của bánh xe bằng bao nhiêu?
Thanh AB quay quanh O theo chiều nào?
Thanh AB tựa trên trục quay O (OB = 2.OA) và chịu tác dụng của 2 lực . Thanh AB sẽ quay quanh O theo chiều nào?
Thang dựng dựa tường.
Cho một thang có khối lượng được dựa vào tường trơn nhẵn dưới góc nghiêng α . Hệ số ma sát giữa thang và sàn là k = 0,6.
Xác định giá trị hệ số ma sát giữa AB và sàn .
Thanh AB được đặt như hình vẽ có đầu A tựa trên sàn, đầu B được treo bới dây BC. Biết BC = AB = a.
Tìm các lực tác dụng lên thanh AB.
Thanh AB khối lượng , chiều dài gắn vào tường bới bản lề A. Đầu B của thanh treo vật nặng . Thanh được giữ cân bằng nằm ngang nhờ dây treo CD; góc α = 45°, biết .
Tìm các lực tác dụng lên thanh
Cho một vật có khối lượng được treo vào tường bởi dây BC và thanh AB. Thanh AB gắn vào tường bằng bản lề A, ta có và .
Tìm lực căng dây và phản lực tại bản lề.
Thanh BC khối lượng gắn vào tường bởi bản lề C, đầu B được giữ cân bằng nhờ dây AB. A được cột chặt vào tường. Biết AB vuông góc với AC, . Tìm lực căng dây AB và phản lực của bản lề C? Lấy .
Tính các lực tác dụng lên BC.
Thanh BC nhẹ, gắn vào tường bởi bản lề C. Đầu B treo vật nặng có khối lượng và được giữ cân bằng nhờ dây treo AB. Cho , . Xác định các lực tác dụng lên BC. Lấy
Tìm góc để thanh cân bằng.
Thanh AB có khối lượng , đầu A tựa trên sàn nhám, đầu B nối với tường bằng dây BC nằm ngang, góc α = 60° .Cho hê số ma sát giữa AB và sàn là . Tìm các giá trị α để thanh có thể cân bằng. Biết dây BC luôn nằm ngang. Lấy
Tìm lực tác dụng lên thanh AB.
Thanh AB có khối lượng , đầu A tựa trên sàn nhám, đầu B nối với tường bằng dây BC nằm ngang, góc α = 60° . Xác định độ lớn các lực tác dụng lên thanh AB.
Tính phản lực của bản lề tác dụng lên thanh tại A.
Một thanh cứng đồng chất, tiết diện đều, chiều dài , khối lượng có thể quay không ma sát xung quanh một bản lề tại đầu A. Thanh được giữ cân bằng nằm ngang bởi một sợi dây nhẹ, không dãn BC. Biết rằng khoảng cách . Tính độ lớn lực mà bản lề tác dụng lên thanh tại A. Lấy .
Tìm phản lực do bản lề tác dụng lên thanh AB.
Một ngọn đèn khối lượng được treo vào tường bởi dây BC và thanh cứng AB. Thanh AB khối lượng của thanh AB có khối lượng được gắn vào tường ở bản lề tại A. Cho α = 30°; lấy . Tìm phản lực do bản lề tác dụng lên thanh AB.
Tìm phản lực tác dụng lên thanh AB.
Thanh AB khối lượng ; đầu B dựng vào góc tường, đầu A nối với dây treo AC sao cho và CB vuông góc với AC. Tìm phản lực tác dụng lên thanh AB. Lấy
Tìm phản lực tại C do thanh BC tác dụng.
Thanh BC khối lượng , gắn vào tường bởi bản lề C. Đầu B treo vật nặng có khối lượng và được giữ cân bằng nhờ dây AB như hình vẽ. Biết . Xác định phản lực tại C do thanh BC tác dụng lên. Lấy .
Lực mà tấm hỗn hợp kim loại tác dụng lên 2 điểm tỳ.
Cho một hỗn hợp kim loại AB nặng có chiều dài là được dùng là dàn giáo xây dựng bắc ngang qua hai điểm tỳ. Trọng tâm của hỗn hợp kim loại cách điểm tựa A là , cách B là . Xác định lực mà tấm hỗn hợp kim loại tác dụng lên 2 điểm tỳ.
Đòn gánh cân bằng khi đó vai chịu một lực là bao nhiêu?
Một người nông dân dùng quang gánh, gánh 2 thúng, thúng gạo nặng , thúng ngô nặng . Đòn gánh có chiều dài . Hỏi vai người nông dân phải đặt ở điểm nào để đòn gánh cân bằng, khi đó vai chịu một lực là bao nhiêu? Bỏ qua trọng lượng của đòn gánh, lấy .
Thanh sẽ như thế nào khi ta dịch chuyến 2 vật lại gần O một khoảng như nhau.
Cho một thanh nhẹ AB đặt trên điểm tựa O như hình vẽ. Đoạn OA ngắn hơn OB. Ở hai đầu A và B của thanh, người ta treo 2 vật , và , sao cho thanh nằm thăng bằng. Bây giờ ta dịch chuyến 2 vật lại gần O một khoảng như nhau thì:
Tính khoảng cách giá của hợp lực và giá của lực F2.
Hai lực song song cùng chiều, cách nhau đoạn . Biết rằng và hợp lực . Giá của hợp lực cách giá của lực đoạn là bao nhiêu?
Vai người đó phải đặt ở điểm nào và chịu một lực bằng bao nhiêu?
Một người gánh một thùng gạo nặng và một thùng ngô nặng . Đòn gánh dài . Hỏi vai người đó phải đặt ở điểm nào, chịu một lực bằng bao nhiêu? Bỏ qua trọng lượng của đòn gánh.
Tính khoảng cách OA.
Thanh đồng chất , trọng lượng . Người ta treo các vật có trọng lượng là , lần lượt tại A, B và đặt một giá đỡ tại O để thanh cân bằng. Tính OA.
Vai người nông dân phải đặt ở điểm nào để đòn gánh cân bằng.
Một người nông dân dùng quang gánh, gánh 2 thúng, thúng lúa nặng , thúng khoai nặng . Đòn gánh có chiều dài . Hỏi vai người nông dân phải đặt ở điểm nào cách thúng lúa bao nhiêu để đòn gánh cân bằng, khi đó vai chịu một lực là bao nhiêu? Bỏ qua trọng lượng của đòn gánh. Lấy .
Lực mà tấm hỗn hợp kim loại tác dụng lên 2 điểm tỳ ở hai bờ mương.
Một người nông dân lấy một hỗn hợp kim loại AB nặng có chiều dài là và dùng làm cầu bắc ngang qua hai điểm tỳ ở hai bờ mương ngoài ruộng lúa. Trọng tâm của hỗn hợp kim loại cách điểm tựa A là , cách B là . Xác định lực mà tấm hỗn hợp kim loại tác dụng lên 2 điểm tỳ ở hai bờ mương.
Xác định lực mà tấm ván tác dụng lên 2 bờ mương A và B.
Một tấm ván nặng dài bắc qua con mương. Biết trọng tâm cách A là , cách B là . Lực của tấm ván tác dụng lên 2 bờ mương A và B là
Xác định lực tác dụng lên vai khi mà túi đồ cách vai 30 cm và gậy cách vai 60 cm.
Một vật có khối lượng được buộc vào đầu một chiếc gậy dài . Một người quẩy lên trên vai một chiếc bị sao cho vai cách bị một khoảng là . Đầu còn lại của chiếc gậy được giữ bằng tay. Bỏ qua trọng lượng của gậy, lấy . Nếu dịch chuyển gậy cho bị cách vai và tay cách vai thì lực tác dụng lên vai là?
Tính lực giữ của tay và lực tác dụng lên vai.
Một vật có khối lượng được bỏ vào bị và cột lên đầu một chiếc gậy dài . Một người quẩy lên trên vai chiếc bị đó sao cho vai cách bị một khoảng là . Đâu còn lại của chiếc gậy được giữ bằng tay. Bỏ qua trọng lượng của gậy, lấy . Lực giữ của tay và lực tác dụng lên vai lần lượt là
Hỏi mỗi người chịu một lực là bao nhiêu?
Hai người công nhân khiêng một thùng hàng nặng bằng một đòn dài , người thứ nhất đặt điểm treo của vật cách vai mình . Hỏi mỗi người chịu một lực là? Bỏ qua trọng lượng của đòn gánh và lấy .
Xác định hợp lực F của hai lực song song.
Xác định hợp lực F của hai lực song song F1, F2 đặt tại A, B biết , , . Xét trường hợp hai lực ngược chiều.
Xác định hợp lực F của hai lực song song, cùng chiều.
Xác định hợp lực F của hai lực song song đặt tại A, B biết , , . Xét trường hợp hai lực cùng chiều.
Xác định lực F2 và khoảng cách từ F2 đến hợp lực.
Cho hai lực song song cùng chiều nhau, cách nhau một đoạn . Với và có hợp lực . Xác định lực và cách hợp lực một đoạn là bao nhiêu?
Tìm trọng tâm của hệ.
Cho một hệ gồm hai chất điểm đặt tại điểm P và đặt tại điểm Q. Cho . Trọng tâm của hệ
Tính trọng lượng tổng cộng của vật và đòn và khoảng cách đến vai người thứ nhất.
Hai người cùng khiêng 1 vật nặng bằng đòn dài . Vai người thứ nhất chịu 1 lực . Người thứ 2 chịu 1 lực . Trọng lượng tổng cộng của vật và đòn là bao nhiêu và cách vai người thứ nhất 1 khoảng?
Xác định lực F2 và khoảng cách từ F2 đến hợp lực.
Cho hai lực song song cùng chiều nhau, cách nhau một đoạn . với và có hợp lực . Xác định lực và cách hợp lực một đoạn là bao nhiêu?
Hợp lực của hai lực song song cùng chiều có đặc điểm.
Nhận xét nào sau đây là sai? Hợp lực của hai lực song song cùng chiều có đặc điểm.
Trọng tâm của phần còn lại các tâm đáy tròn lớn là bao nhiêu?
Người ta khoét một lỗ tròn bán kính trên nửa một đĩa tròn đồng chất bán kính . Trọng tâm của phần còn lại cách tâm đáy tròn lớn bao nhiêu?
Xác định trọng tâm của hệ.
Hai vật nhỏ khối lượng nằm trong mặt phẳng tọa độ Oxy với các tọa độ tương ứng và (x2; y2). Trọng tâm của hệ có tọa độ là:
Xác định tọa độ trọng tâm xG của 2 vật .
Hai vật nhỏ khối lượng nằm trên khung Ox như hình vẽ với các tọa độ tương ứng là , hệ thức nào sau đây có thể dùng để xác định tọa độ trọng tâm của 2 vật trên?
Xác định vị trí trọng tâm của hệ.
Có 5 quả cầu nhỏ trọng lượng P, 2P, 3P, 4P, 5P gắn lần lượt trên một thanh, khoảng cách giữa hai quả cầu cạnh nhau là ℓ, bỏ qua khối lượng của thanh. Tìm vị trí trọng tâm của hệ.
Xác định vị trí trọng tâm của bàn.
Một bàn mỏng phẳng, đồng chất, bề dày đều có dạng như hình vẽ. Xác định vị trí trọng tâm của bàn.
Xác định vị trí trọng tâm của bản mỏng là đĩa tròn tâm O bán kính R.
Xác định vị trí trọng tâm của bản mỏng là đĩa tròn tâm O bán kính R, bản bị khoét một lỗ tròn bán kính như hình.
Xác định vị trí trọng tâm của bản mỏng
Xác định vị trí trọng tâm của bản mỏng đồng chất trong hình bên.
Yếu tố không ảnh hưởng đến tác dụng của lực.
Khi một lực tác dụng vào vật rắn, yếu tố nào sau đây của lực có thể thay đổi mà không ảnh hưởng đến tác dụng của lực?
Vị trí trọng tâm của một vật.
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai? Vị trí trọng tâm của một vật
Trọng tâm là điểm đặt của lực nào?
Trọng tâm của vật là điểm đặt của
Tại sao ôtô chở hàng nhiều, chất đầy hàng nặng trên nóc xe dễ bị lật.
Ôtô chở hàng nhiều, chất đầy hàng nặng trên nóc xe dễ bị lật vì
Tăng mức vững vàng của trạng thái cân bằng cho xe cần cẩu.
Để tăng mức vững vàng của trạng thái cân bằng đối với xe cần cẩu người ta chế tạo xe có
Dạng cân bằng của nghệ sĩ xiếc đang đứng trên dây.
Dạng cân bằng của nghệ sĩ xiếc đang đứng trên dây là thuộc dạng cân bằng nào sau đây?
Xác định dạng cân bằng của vật rắn.
Một vật rắn khi kéo vật ra khỏi vị trí cân bằng một chút thì trọng lực có xu hướng giữ nguyên vật ở vị trí cân bằng mới của nó là cân bằng
Xác định các dạng cân bằng của vật rắn.
Một vật rắn khi kéo vật ra khỏi vị trí cân bằng một chút thì trọng lực có xu hướng kéo vật ra xa vị trí cân bằng cũ của nó là cân bằng
Các dạng cân bằng.
Một vật rắn khi kéo vật ra khỏi vị trí cân bằng một chút thì trọng lực có xu hướng kéo vật trở về vị trí cân bằng cũ của nó là cân bằng
Đặc điểm của trọng tâm khi vật cân bằng.
Chọn kết luận đúng.
Một vật có hình dạng bất kì được treo bằng sợi dây mềm.
Một vật có hình dạng bất kì được treo bằng sợi dây mềm. Khi cân bằng dây treo trùng với
Trọng tâm của cân bằng bền.
Chọn kết luận đúng.
Cân bằng bền là loại cân bằng mà vật có vị trí trọng tâm ở vị trí
Vật nào có trọng tâm không nằm trên vật.
Trong các vật sau vật nào có trọng tâm không nằm trên vật?
Định nghĩa chuyến động tịnh tiến của một vật.
Chuyến động tịnh tiến của một vật là chuyển động mà
Đặc điểm của mức quán tính của một vật chuyển động quay.
Mức quán tính của một vật chuyển động quay quanh một trục cố định không phụ thuộc vào
Đặc điểm của tốc độ góc khi vật quay đều quanh trục.
Chọn kết luận sai.
Đặc điểm của vật có thể quay quanh một trục cố định.
Đối với vật có thể quay quanh một trục cố định,
Đặc điểm của một vật quay quanh một trục cố định.
Đối với một vật quay quanh một trục cố định, kết luận nào sau đây đúng?
Mômen của một lực có tác dụng như thế nào với vật quay quanh một trục cố định?.
Mômen của một lực có tác dụng như thế nào đối với một vật quay quanh một trục cố định?
Khi triệt tiêu momen lực thi chuyển động của vật sẽ như thế nào?
Một vật đang quay quanh một trục với tốc độ góc ω không đổi. Khi đột ngột triệt tiêu momen lực tác dụng lên vật thì vật
Bánh đà được sử dụng trong vật.
Chọn ý sai. Bánh đà được sử dụng trong vật nào sau đây?
Bánh đà là ứng dụng của đại lượng vật lý nào?
Bánh đà là ứng dụng của
Đặc điểm của chuyển động quay của vật rắn quanh một trục cố định.
Chọn câu sai. Đặc điểm của chuyển động quay của vật rắn quanh một trục cố định là
Một vật quay quanh 1 trục cố định.
Một vật quay quanh 1 trục cố định, câu nào sau đây là chưa chính xác?
Chuyển động cùa vật quay quanh 1 trục cố định.
Đối với vật quay quanh 1 trục cố định, câu nào sau đây đúng?
Chuyển động của một vật không có trục quay nếu chịu tác dụng của 1 ngẫu lực.
Một vật không có trục quay nếu chịu tác dụng của 1 ngẫu lực thì sẽ chuyến động ra sao?
Một vật không có trục quay cố định.
Một vật không có trục quay cố định, khi chịu tác dụng của một ngẫu lực thì vật sẽ
Lực có tác dụng làm cho vật rắn quay quanh trục.
Trong trường hợp nào sau đây, lực có tác dụng làm cho vật rắn quay quanh trục?
Tốc độ góc của các điểm trên vật rắn không thuộc trục cố định.
Một vật rắn đang quay quanh một trục cố định. Các điểm trên vật rắn không thuộc trục quay sẽ
Tác dụng một lực có giá đi qua trọng tâm.
Tác dụng một lực có giá đi qua trọng tâm của một vật thì vật đó sẽ
Một vật đang quay quanh một trục cố định với tốc độ góc không đổi.
Một vật đang quay quanh một trục cố định với tốc độ góc không đổi. Nếu bỗng nhiên tất cả mômen lực tác dụng lên vật mất đi thì
Mức quán tính của một vật quay quanh một trục.
Mức quán tính của một vật quay quanh một trục phụ thuộc vào
Tính mômen của ngẫu lực.
Hai lực của 1 ngẫu lực có độ lớn . Cánh tay đòn của ngẫu lực . Mômen của ngẫu lực là:
Tính momen của ngẫu lực
Hai lực của một ngẫu lực có độ lớn . Cánh tay đòn của ngẫn lực là . Momen của ngẫu lực là
Mômen của ngẫu lực.
Hai lực của một ngẫu lực có độ lớn . Cánh tay đòn của ngẫu lực . Mômen của ngẫu lực là
Momen của ngẫu lực lên tấm tôn tam giác.
Một tấm tôn mỏng, phẳng, có dạng một tam giác đều ABC, cạnh . Người ta tác dụng một ngẫu lực lên hai điếm A và C và nằm trong mặt phẳng của tấm. Lực ở A có độ lớn song song với BC. Tính momen của ngẫu lực lên tấm tôn.
Momen ngẫu lực đối với trục quay O.
Momen ngẫu lực đối với trục quay O vuông góc với mặt phẳng của ngẫu lực như hình vẽ. Chọn hệ thức đúng.
Mômen của ngẫu lực .
Hai lực song song, ngược chiều có cùng độ lớn F tác dụng lên một vật. Khoảng cách giữa hai giá của hai lực là d. Mômen của ngẫu lực là
Momen của ngẫu lực.
Một ngẫu lực gồm hai lực và có độ lớn , cánh tay đòn là d. Mômen của ngẫu lực này là
Momen của ngẫu lực tác dụng vào thanh đối với trục O.
Một ngẫu lực tác dụng vào một thanh cứng như hình vẽ. Momen của ngẫu lực tác dụng vào thanh đối với trục O là
Phát biểu về ngẫu lực.
Phát biểu nào sau đây là không chính xác?
Người ta tác dụng gì vào đinh vít khi dùng tua vít.
Khi dùng Tua−vít để vặn đinh vít, người ta đã tác dụng vào các đinh vít
Lực cản trung bình của tấm gỗ bằng bao nhiêu ?
Một viên đạn có khối lượng bay khỏi nòng súng với vận tốc và xuyên qua tấm gỗ dầy . Sau khi xuyên qua tấm gỗ viên đạn có vận tốc . Lực cản trung bình của tấm gỗ là:
Bài tập về định luật bảo toàn động lượng.
Điều nào sau đây là sai khi nói về các trường hợp của hệ có động lượng bảo toàn:
Hai vật có động lượng bằng nhau. Chọn kết luận sai.
Hai vật có động lượng bằng nhau. Chọn kết luận sai:
Bài tập về động lượng
Một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc. Nếu đồng thời giảm khối lượng của vật còn một nửa và tăng vận tốc lên gấp đôi thì độ lớn động lượng của vật sẽ?
Đặc điểm của động lượng
Trong quá trình nào sau đây, động lượng của vật không đổi?
Điều kiện của hệ có động lượng bảo toàn.
Tìm phát biểu sai. Trong một hệ kín:
Điều kiện của hệ có động lượng bảo toàn.
Điều nào sau đây là sai khi nói về các trường hợp của hệ có động lượng bảo toàn
Xác định tổng động lượng của hệ khi hai vecto vận tốc hợp nhau 1 góc 60 độ.
Tìm tổng động lượng hướng và độ lớn của hệ hai vật có cùng khối lượng bằng . Vận tốc của vật 1 có độ lớn và có hướng không đổi, vận tốc của vật hai là và có hướng nghiêng góc 60° so với vận tốc vật một.
Động lượng của hệ khi hai vecto vận tốc hợp nhau 1 góc 60 độ.
Cho hệ hai vật. Vật 1 có khối lượng có vận tốc có độ lớn . Vật 2 có khối lượng có vận tốc độ lớn là . Tính p tổng hướng chếch lên trên hợp với góc 60°
Tổng động lượng hướng và độ lớn của hệ hai vật chuyển động vuông góc nhau.
Tìm tổng động lượng hướng và độ lớn của hệ hai vật có cùng khối lượng bằng . Vận tốc của vật 1 có độ lớn và có hướng không đổi, vận tốc của vật hai là và có hướng vuông góc với vận tốc vật một.
Động lượng của hệ khi hai vật có vecto vận tốc vuông góc.
Cho một hệ gồm 2 vật chuyển động. Vật 1 có khối lượng có vận tốc có độ lớn . Vật 2 có khối lượng có vận tốc độ lớn là .Tính tổng động lượng của hệ biết hướng lên trên và hợp với .
Tổng động lượng của hệ trong các trường hợp .
Hai vật có khối lượng và chuyển động với vận tốc và . Tổng động lượng của hệ trong các trường hợp , và cùng phương, ngược chiều:
Tổng động lượng của hệ khi V1 ngược hướng với V2.
Cho một hệ gồm 2 vật chuyển động. Vật 1 có khối lượng có vận tốc có độ lớn . Vật 2 có khối lượng có vận tốc độ lớn là . Tính tổng động lượng của hệ khi ngược hướng với
Tính tổng động lượng của hệ gồm 2 vật.
Tìm tổng động lượng hướng và độ lớn của hệ hai vật có cùng khối lượng bằng 1. Vận tốc của vật 1 có độ lớn và có hướng không đổi, vận tốc của vật hai là và cùng phương ngược chiều vận tốc vật một.
Tính tổng động lượng của hệ gồm 2 vật khi chúng chuyển động ngược chiều nhau.
Tìm tổng động lượng hướng và độ lớn của hệ hai vật có cùng khối lượng bằng . Vận tốc của vật 1 có độ lớn và có hướng không đổi, vận tốc của vật hai là và cùng phương cùng chiều với vận tốc vật một.
Tính tổng động lượng của hệ gồm 2 vật khi chúng chuyển động cùng chiều nhau.
Cho một hệ gồm 2 vật chuyển động. Vật 1 có khối lượng có vận tốc có độ lớn . Vật 2 có khối lượng có vận tốc độ lớn là . Tính tổng động lượng của hệ khi cùng hướng với
Xác định tỉ số năng lượng.
Một búa máy có khối lượng rơi từ độ cao vào một cái cọc có khối lượng . Va chạm là mềm. Lấy . Tính tỉ số (tính ra phần trăm) giữa nhiệt tỏa ra và động năng của búa.
Xác định vận tốc tên lửa sau khi phụt khí.
Một tên lửa khối lượng 70 đang bay với vận tốc đối với Trái Đất thì tức thời phụt ra lượng khí có khối lượng với vận tốc đối với tên lửa. Xác định vận tốc tên lửa sau khi phụt khí ra đối với Trái Đất.
Xác định vận tốc của cọc và búa.
Một búa máy có khối lượng rơi tự do từ độ cao vào một cái cọc có khối lượng , va chạm giữa búa và cọc là va chạm mềm. Bỏ qua sức cản của không khí lấy . Tính vận tốc búa và cọc sau va chạm.
Xác định vận tốc búa máy và và cọc .
Một búa máy có khối lượng rơi từ độ cao vào một cái cọc có khối lượng . Va chạm là mềm. Lấy . Tính vận tốc của búa và cọc sau va chạm.
Xác định vận tốc của toa xe khi khẩu súng trên toa xe bắn đạn.
Một khẩu pháo có khối lượng được đặt trên một toa xe nằm trên đường ray biết toa xe có khối lượng khi chưa nạp đạn. Viên đạn được bắn ra theo phương nằm ngang dọc theo đường ray biết viên đạn có khối lượng . Vận tốc của đạn khi bắn ra khỏi nòng súng thì có vận tốc so với súng. Hãy xác định vận tốc của toa xe sau khi bắn khi toa xe đang chuyển động với vận tốc theo chiều ngược với đạn.
Xác định vận tốc của toa xe sau khi bắn khi toa xe đang chuyển động .
Một khẩu pháo có khối lượng được đặt trên một toa xe nằm trên đường ray biết toa xe có khối lượng khi chưa nạp đạn. Viên đạn được bắn ra theo phương nằm ngang dọc theo đường ray biết viên đạn có khối lượng . Vận tốc của đạn khi bắn ra khỏi nòng súng thì có vận tốc so với súng. Hãy xác định vận tốc của toa xe sau khi bắn khi toa xe đang chuyển động với vận tốc theo chiều bắn đạn
Xác định vận tốc của toa xe khi khẩu súng trên toa xe bắn đạn.
Một khẩu pháo có khối lượng được đặt trên một toa xe nằm trên đường ray biết toa xe có khối lượng khi chưa nạp đạn. Viên đạn được bắn ra theo phương nằm ngang dọc theo đường ray biết viên đạn có khối lượng . Vận tốc của đạn khi bắn ra khỏi nòng súng thì có vận tốc so với súng. Hãy xác định vận tốc của toa xe sau khi bắn khi toa xe nằm yên trên đường ray.
Xác định độ lớn vận tốc giật lùi của súng.
Một khẩu súng có khối lượng bắn ra viên đạn có khối lượng . Khi viên đạn ra khỏi nòng súng thì có vận tốc là . Khi đó súng bị giật lùi với vận tốc v có độ lớn là bao nhiêu?
Xác định vận tốc giật lùi của súng.
Một khẩu súng có khối lượng bắn ra viên đạn khối lượng . Vận tốc đạn ra khỏi nòng súng là . Súng giật lùi với vận tốc có độ lớn là
Một người nhảy ngược chiều xe đang chuyển động.
Một người công nhân có khối lượng nhảy ra từ một chiếc xe gòng có khối lượng đang chạy theo phương ngang với vận tốc , vận tốc nhảy của người đó đối với xe là . Tính vận tốc của xe sau khi người công nhân nhảy ngược chiều với xe.
Một người nhảy ra khỏi xe gòng đang chạy.Tính vận tốc xe lúc sau.
Một người công nhân có khối lượng nhảy ra từ một chiếc xe gòng có khối lượng đang chạy theo phương ngang với vận tốc , vận tốc nhảy của người đó đối với xe là . Tính vận tốc của xe sau khi người công nhân nhảy cùng chiều với xe.
Đạn đang bay lên cao thì bị nổ hai mảnh.
Một quả đạn khối lượng m khi bay lên đến điểm cao nhất thì nổ thành hai mảnh. Trong đó một mảnh có khối lượng là bay thẳng đứng xuống dưới với vận tốc . Tìm độ cao cực đại mà mảnh còn lại lên tới được so với vị trí đạn nổ. Lấy .
Đạn đang bay theo phương ngang thì nổ thành hai mảnh.
Một viên đạn được bắn ra khỏi nòng súng ở độ cao đang bay ngang với vận tốc thì vỡ thành hai mảnh. Với khối lượng lần lượt là và . Mảnh to rơi theo phương thẳng đứng xuống dưới và có vận tốc khi chạm đất là . Khi đó mảnh hai bay theo phương nào với vận tốc bao nhiêu. Lấy .
Đạn đang bay lên thì nổ thành hai mảnh.
Cho một viên đạn có khối lượng đang bay thẳng đứng lên cao với vận tốc thì nổ thành hai mảnh có khối lượng bằng nhau. Biết mảnh thứ nhất bay theo phương ngang với vận tốc . Hỏi mảnh thứ hai bay theo phương nào với vận tốc là bao nhiêu. Bỏ qua mọi tác dụng của không khí đối với viên đạn. Lấy .
Một viên đạn pháo đang bay ngang thì nổ hai mảnh.
Một viên đạn pháo đang bay ngang với vận tốc ở độ cao thì nổ vỡ làm hai mảnh có khối lượng lần lượt là và . Mảnh nhỏ bay thẳng đứng xuống dưới và rơi chạm đất với vận tốc . Xác định độ lớn và hướng vận tốc của 2 mảnh ngay sau khi đạn nổ. Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy .
Một viên đạn pháo đang bay thì bị vỡ thành hai mảnh.
Một viên đạn pháo đang bay ngang với vận tốc thì nổ và vỡ thành hai mảnh có khối lượng lần lượt là và . Mảnh to bay theo phương thẳng đứng xuống dưới với vận tốc . Hỏi mảnh nhỏ bay theo phương nào với vận tốc bao nhiêu? Bỏ qua sức cản không khí.
Xác định vận tốc các vật sau va chạm.
Bắn một hòn bi thép với vận tốc vào một hòn bi ve đang chuyển động ngược chiều với vận tốc biết khối lượng bi thép gấp 5 lần bi ve. Sau khi va chạm, hai hòn bi cùng chuyển động về phía trước, nhưng bi ve có vận tốc gấp 5 lần bi thép. Vận tốc của vi thép và bi ve sau va chạm lần lượt là
Xác định khối lượng m1.
Cho một vật khối lượng đang chuyển động với với vận tốc đến va chạm với vật hai có khối lượng đang chuyển động với vận tốc , hai vật chuyển động cùng chiều. Sau va chạm 2 vật dính vào nhau và cùng chuyển động với vận tốc .
Xác định vận tốc của hai vật sau va chạm.
Hai hòn bi có khối lượng lần lượt và chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang ngược chiều nhau với các vận tốc và . Sau va chạm, hai xe dính vào nhau và chuyển động với cùng vận tốc. Tìm độ lớn và chiều của vận tốc này, bỏ qua mọi lực cản.
Xác định vận tốc của vật sau va chạm.
Trên mặt phẳng nằm ngang một hòn bi đang chuyển động sang phải với vận tốc va chạm trực diện đàn hồi với hòn bi chuyển động sang trái với vận tốc . Tìm vận tốc mỗi vật sau va chạm, bỏ qua ma sát?
Xác định vận tốc bi 2 trước va chạm.
Cho hai viên bi chuyển động ngược chiều nhau trên cùng một đường thẳng quỹ đạo và va chạm vào nhau. Viên bi một có khối lượng đang chuyển động với vận tốc và viên bi hai có khối lượng đang chuyển động với vận tốc . Bỏ qua ma sát giữa các viên bi và mặt phẳng tiếp xúc. Giả sử sau va chạm, viên bi 2 đứng yên còn viên bi 1 chuyển động ngược lại với vận tốc . Tính vận tốc viên bi 2 trước va chạm?
Xác vận tốc bi 2 trước va chạm.
Cho hai viên bi chuyển động ngược chiều nhau trên cùng một đường thẳng quỹ đạo và va chạm vào nhau. Viên bi một có khối lượng đang chuyển động với vận tốc và viên bi hai có khối lượng đang chuyển động với vận tốc . Bỏ qua ma sát giữa các viên bi và mặt phẳng tiếp xúc. Sau va chạm, cả hai viên bi đều đứng yên. Tính vận tốc viên bi hai trước va chạm?
Xác định vận tốc bi 1 sau va chạm.
Cho viên bi một có khối lượng đang chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang vói vận tốc tới va chạm vào viên bi thứ hai có khối lượng đang đứng yên, biết rằng sau va chạm viên bi thứ hai chuyển động với vận tốc , chuyển động của hai bi trên cùng một đường thẳng. Xác định độ lớn vận tốc và chiều chuyển động của viên bi một sau va chạm.
Xác định vận tốc của viên bi sau va chạm mềm.
Một hòn bi khối lượng đang chuyển động với vận tốc đến va chạm vào hòn bi có khối lượng đang nằm yên, sau va chạm hai viên bi gắn vào nhau và chuyến động cùng vần tốc. Xác định vận tốc của hai viên bi sau va chạm?
Xác định vận tốc vật 1 trước va chạm.
Vật chuyển động với vận tốc đến va chạm mềm vào vật đang nằm yên. Ngay sau va chạm vận tốc vật là . Tính vận tốc vật ?
Xác định vận tốc vật 2 sau va chạm.
Vật chuyển động với vận tốc đến va chạm hoàn toàn mềm vào vật đang nằm yên. Ngay sau va chạm vận tốc vật là:
Tỉ số khối lượng của hai xe.
Hai xe có khối lượng và chuyển động ngược chiều nhau với vận tốc ; . Sau va chạm 2 xe bị bật trở lại với cùng vận tốc . Tỉ số khối lượng của 2 xe là?
Tìm độ biến thiên động lượng của quả bóng và lực trung bình do sàn tác dụng lên bóng.
Một quả bóng có khối lượng đang bay với vận tốc thì va vào một mặt sàn nằm ngang theo hướng nghiêng góc α so với mặt sàn, khi đó quả bóng nảy lên với vận tốc theo hướng nghiêng với mặt sàn góc α . biết thời gian va chạm là . Xét trường hợp sau:
Xác định độ biến động lượng của quả bóng.
Một học sinh của THPT Đào Duy Từ đá một quả bóng có khối lượng bay với vận tốc đập vuông góc với tường thì quả bóng bật trở lại với vận tốc tương tự.
a. Xác định độ biến thiên động lượng và lực tác dụng của tường lên quả bóng biết thời gian va chạm là .
b. Nếu học sinh đó đá quả bóng theo phương hợp với tường một góc 60° thì quả bóng bật ra với góc tương tự thì lực tác dụng thay đổi thế nào?
Xác định độ biến thiên động lượng của quả bóng.
Một quả bóng khối lượng m đang bay ngang với vận tốc v thì đập vào 1 bức tường và bật trớ lại cùng với vận tốc ban đầu. Độ biến thiên động lượng của quả bóng là. Biết chiều dương từ tường hướng ra
Xác định lực cản của nước tác dụng lên người.
Một người khối lượng 60kg thả mình rơi tự do từ 1 cầu nhảy ở độ cao xuống nước và sau khi chạm mặt nước được thì dừng chuyển động.Tìm lực cản mà nước tác dụng lên người. Lấy
Xác định lực cản của tường.
Một xạ thủ bắn tia từ xa với viên đạn có khối lượng , khi viên đạn bay gần chạm tường thì có vận tốc , sau khi xuyên thủng bức tường vận tốc của viên đạn chỉ còn . Tính độ biến thiên động lượng của viên đạn và lực cản trung bình mà tường tác dụng lên viên đạn biết thời gian đạn xuyên qua tường .
Xác định lực hãm để vật dừng lại sau 10s.
Một đoàn tàu có khối lượng đang chuyển động trên đường ray nằm ngang với vận tốc , người lái tàu nhìn từ xa thấy một chướng ngại vật, liền hãm phanh. Tính độ lớn lực hãm để tàu dừng lại sau 10 giây.
Xác định xung lượng của phân tử tác dụng lên thành bình.
Cho một bình chứa không khí, một phân tử khí có khối lượng đang bay với vận tốc va chạm vuông góc với thành bình và bật trở lại với vận tốc cũ. Tính xung lượng của lực tác dụng vào thành bình.
Xác định độ biến thiên động lượng của vật khi vật rơi.
Hòn bi thép có khối lượng rơi tự do từ độ cao xuống mặt phẳng nằm ngang. Sau va chạm giữa hòn bi và mặt phẳng, hòn bi nằm yên trên mặt phẳng. Tính độ biến thiên động lượng của hòn bi. Lấy
Xác định độ biến thiên động lượng khi vật bật lại.
Hòn bi thép có khối lượng rơi tự do từ độ cao xuống mặt phẳng nằm ngang. Sau va chạm hòn bi bật ngược trở lại với vận tốc có độ lớn như cũ. Tính độ biển thiên động lượng của hòn bi. Lấy .
Xác định độ biến thiên động lượng khi vật rơi.
Một vật có khối lượng rơi tự do xuống đất trong khoảng thời gian . Độ biến thiên động lượng của vật trong khoảng thời gian đó. Cho .
Độ biến thiên động lượng khi vật rơi tự do.
Một vật có khối lượng được thả rơi tự do xuống đất trong thời gian . Độ biến thiên động lượng của vật trong khoảng thời gian đó là bao nhiêu? Lấy .
Đơn vị của công suất.
Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của công suất?
Công được biểu thị dưới dạng nào?
Chọn đáp án đúng nhất. Công có thể biểu thị bằng tích của
Công thức tính công suất của một vật.
Một lực không đổi liên tục kéo 1 vật chuyển động với vận tốc theo hướng của lực . Công suất của lực là
Đặc điểm của công cơ học.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Đồ thị nào biểu diễn công cơ học theo thời gian?
Một động cơ có công suất không đổi, công của động cơ thực hiện theo thời gian là đồ thị nào sau đây?
Đại lượng nào không phải vecto?
Đại lượng nào sau đây không phải là đại lượng véc tơ?
Tìm công suất thang máy trong 5s đầu tiên.
Cho một thang máy có khối lượng đi lên với gia tốc . Tìm công suất thang máy trong đầu tiên. Lấy
Tính công của động cơ khi chuyển động nhanh dần đều.
Cho một máy bay lên thẳng có khối lượng , sau thời gian máy bay lên được độ cao là . Tính công của động cơ khi chuyển động nhanh dần đều. Lấy
Tính lượng nước bơm được trong 1 giờ biết hiệu suất 50%.
Muốn bơm nước từ một giếng sâu lên mặt đất người ta dùng một máy bơm có công suất 2 cv (mã lực), hiệu suất 50%. Tính lượng nước bơm được trong . Cho biết . Lấy .
Tính lực kéo của động cơ khi biết hiệu suất.
Động cơ của một đầu máy xe lửa khi chạy với vận tốc cần có công suất . Cho biết hiệu suất của động cơ là H = 0,8. Hãy tính lực kéo của động cơ.
Tính công suất trung bình của động cơ ô tô trên quãng đường này và công suất tức thời của động cơ.
Một ô tô, khối lượng là đang chuyển động đều trên con đường thẳng nằm ngang với vận tốc , với công suất của động cơ ô tô là . Sau đó ô tô tăng tốc, chuyển động nhanh dần đều và sau khi đi thêm được quãng đường vận tốc ô tô tăng lên đến . Tính công suất trung bình của động cơ ô tô trên quãng đường này và công suất tức thời của động cơ ô tô ở cuối quãng đường. Biết hệ số ma sát là 0,05. Lấy .
Công suất trung bình của đầu máy trên đoạn đường AB.
Một đoàn tàu có khối lượng chuyển động nhanh dần đều đi qua hai địa điểm A và B cách nhau thì vận tốc tăng từ đến . Tính công suất trung bình của đầu máy trên đoạn đường AB. Cho biết hệ số ma sát 0,005. Lấy
Tính công suất trung bình của đầu máy tàu trên đoạn đường AB.
Một đoàn tàu có khối lượng chuyển động nhanh dần đều từ địa điểm A đến địa điểm B cách nhau , khi đó vận tốc tăng từ (tại A) đến 20m/s (tại B). Tính công suất trung bình của đầu máy tàu trên đoạn đường AB. Cho biết hệ số ma sát là 0,005. Lấy .
Công do lực kéo của động cơ ô tô và do lực ma sát thực hiện trên quãng đường đó.
Một xe ô tô khối lượng chuyển động nhanh dần đều trên đường nằm ngang với vận tốc ban đầu bằng không, đi được quãng đường thì đạt được vận tốc . Tính công do lực kéo của động cơ ô tô và do lực ma sát thực hiện trên quãng đường đó. Cho biết hệ số ma sát lăn giữa ô tô và mặt đường 0,05. Lấy .
Công mà động cơ thang máy đã thực hiện trong 5s đầu.
Một thang máy có khối lượng chuyển động nhanh dần đều lên cao với gia tốc . Tính công mà động cơ thang máy đã thực hiện trong đầu. Lấy .
Công của động cơ khi chuyển động nhanh dần đều.
Cho một máy bay lên thẳng có khối lượng sau thời gian 2 phút máy bay lên được độ cao là . Lấy . Tính công của động cơ khi chuyển động nhanh dần đều.
Một vật chịu tác dụng bởi lực F .Tính công các lực.
Một vật có khối lượng chịu tác dụng của một lực: có phương hợp với độ dời trên mặt phẳng nằm ngang một góc: α = 45°. Giữa vật và mặt phẳng có hệ số ma sát µ = 0,2 . Lấy
Tính công lực hãm khi thang máy đi xuống đều.
Một thang máy khối lượng được kéo từ đáy hầm mỏ sâu lên mặt đất bằng lực căng T của một dây cáp quấn quanh trục một động cơ. Khi thang máy đi xuống thì lực căng của dây cáp bằng . Muốn cho thang xuống đều thì hệ thống hãm phải thực hiện công bằng bao nhiêu? Lấy .
Tính công cực tiểu của lực căng dây T.
Một thang máy khối lượng được kéo từ đáy hầm mỏ sâu lên mặt đất bằng lực căng T của một dây cáp quấn quanh trục một động cơ. Tính công cực tiểu của lực căng dây T.
Hệ số ma sát giữa ô tô và mặt đường khi vật chuyển động đều.
Một ô tô, khối lượng là đang chuyển động đều trên con đường thẳng nằm ngang với vận tốc , với công suất của động cơ ô tô là . Tính hệ số ma sát giữa ô tô và mặt đường. Lấy g = 10
Tính hệ số ma sát giữa ô tô và mặt đường.
Một ô tô khối lượng lên dốc có độ nghiêng α = 30°. So với phương ngang, vận tốc đều . Công suất của động cơ lúc lên dốc là . Tìm hệ số ma sát giữa ô tô và mặt đường. Lấy g = 10 .
Tính công của động cơ trong khi chuyển động thẳng đều.
Cho một máy bay lên thẳng có khối lượng sau thời gian máy bay lên được độ cao là . Lấy . Tính công của động cơ trong khi chuyển động thẳng đều
Xác định Lực kéo của động cơ.
Một ô tô có công suất của động cơ đang chạy trên đường với vận tốc . Lực kéo của động cơ lúc đó là
Tính công suất của lực kéo khi vật được kéo đều.
Một vật khối lượng được kéo đều trên sàn bằng 1 lực hợp với phương ngang 1 góc α= 30° đi được . Nếu vật di chuyển quãng đường trên trong thời gian thì công suất của lực là bao nhiêu?
Tính công của lực ma sát tác dụng lên vật chuyển động đều.
Một vật khối lượng được kéo đều trên sàn bằng một lực hợp với phương ngang 1 góc α= 30°. Khi vật di chuyển 1 m trên sàn, lực ma sát đã thực hiện công là bao nhiêu?
Công của lực kéo lên vật chuyển động đều.
Một vật khối lượng được kéo đều trên sàn bằng 1 lực hợp với phương ngang 1 góc α = 30°. Khi vật di chuyển 1 m trên sàn, lực đó thực hiện được công là
Tính lưu lượng nước trong đường ống dẫn nước từ hồ chứa nước đến tua bin của máy phát điện.
Một nhà máy thủy điện có công suất phát điện và có hiệu suất bằng 80%. Mực nước ở hồ chứa nước có độ cao so với tua bin của máy phát điện. Tính lưu lượng nước trong đường ống dẫn nước từ hồ chứa nước đến tua bin của máy phát điện. Lấy .
Tính công của động cơ khi chuyển động thẳng đều.
Cho một máy bay lên thẳng có khối lượng , sau thời gian máy bay lên được độ cao là . Tính công của động cơ khi chuyển động thẳng đều. Lấy
Trong trường hợp học sinh đã hoạt động với công suất là bao nhiêu?
Một học sinh của trung tâm bồi dưỡng kiến thức Hà Nội nâng tạ có khối lượng lên cao trong . Trong trường hợp học sinh đã hoạt động với công suất là bao nhiêu? Lấy
Tính công của trọng lực trong giây thứ năm.
Cho một vật có khối lượng rơi tự do. Tính công của trọng lực trong giây thứ năm. Lấy .
Công tổng cộng mà người đã thực hiện là bao nhiêu?
Một người nhấc một vật có lên độ cao lm rồi mang vật đi ngang được một độ dời . Công tổng cộng mà người đã thực hiện là bao nhiêu? Lấy .
Xác định công của trọng lực trong giây thứ tư.
Cho một vật có khối lượng rơi tự do. Tính công của trọng lực trong giây thứ tư. Lấy .
Xác định công của trọng lực trong 2 giây cuối.
Công của trọng lực trong 2 giây cuối khi vật có khối lượng được thả rơi từ độ cao là bao nhiêu? Lấy .
Xác định công tổng cộng mà người đã thực hiện.
Một người nhấc một vật có lên độ cao rồi mang vật đi ngang được một độ dời . Công tổng cộng mà người đã thực hiện là bao nhiêu? Lấy .
Xác định công suất người đó thực hiện.
Một người nặng leo đều lên 1 cầu thang. Trong người đó leo được tính theo phương thẳng đứng. Cho . Công suất người đó thực hiện được tính theo Hp (mã lực ) là:
Hệ thức liên hệ giữa động lương và động năng.
Hệ thức liên hệ giữa động lượng p và động năng của 1 vật khối lượng m là
Lực tăng lên thì vận tốc tăng lên bao nhiêu?
Một vật đang đứng yên thì tác dụng một lực F không đổi làm vật bắt đầu chuyển động và đạt được vận tốc v sau khi đi được quãng đường là S. Nếu tăng lực tác dụng lên 9 lần thì vận tốc vật sẽ đạt được bao nhiêu khi cùng đi được quãng đường S.
Động năng của vật tăng khi nào?
Động năng của vật tăng khi
Lực nào sau đây không làm vật thay đổi động năng?
Lực nào sau đây không làm vật thay đổi động năng?
Động năng thay đổi như thế nào khi thay đổi khối lượng và vận tốc?
Khi khối lượng giảm đi bốn lần nhưng vận tốc của vật tăng gấp đôi thì động năng của vật sẽ
Xác định động lượng của vật.
Cho một vật chuyển động có động năng và khối lượng của vật là . Xác định động lượng.
Xác định động năng của mảnh thứ 2.
Một đầu đạn nằm yên sau đó nổ thành 2 mảnh có khối lượng mảnh thứ nhất gấp 2 khối lượng mảnh hai. Cho động năng tổng cộng là . Gọi là động năng của mảnh 2. Hãy xác định bằng bao nhiêu?
Động lượng thay đổi ra sao khi động năng tăng 16 lần?
Một vật có khối lượng không đổi động năng của nó tăng lên bằng 16 lần giá trị ban đầu của nó. Khi đó động lượng của vật sẽ như thế nào?
Khi khối lượng giảm một nửa, vận tốc tăng gấp đôi thì động năng của tên lửa thay đổi ra sao?
Khi một tên lửa chuyển động thì cả vận tốc và khối lượng của nó đều thay đổi. Khi khối lượng giảm một nửa, vận tốc tăng gấp đôi thì động năng của tên lửa
Tính vận tốc của vật khi biết động năng.
Một vật khối lượng có động năng là . Lấy . Khi đó vận tốc của vật là
Tính động năng của ô tô.
Một ô tô khối lượng chuyển động với vận tốc . Động năng của ô tô bằng
Tính lực ma sát khi ô tô hãm phanh.
Một ô tô có khối lượng đang chuyển động với vận tốc . Tài xế tắt máy và hãm phanh, ô tô đi thêm thì dừng lại. Lực ma sát có độ lớn? Bỏ qua lực cản của môi trường.
Tính lực cản trung bình của tấm gỗ.
Một viên đạn có khối lượng bay khỏi nòng súng với vận tốc và xuyên qua tấm gỗ dày . Sau khi xuyên qua tấm gỗ viên đạn có vận tốc . Lực cản trung bình của tấm gỗ là
Tính nhiệt tỏa ra khi va chạm.
Hai hạt có khối lượng , có động lượng theo thứ tự là chuyển động theo hai phương vuông góc đến va chạm vào nhau. Sau va chạm hai hạt trao đổi động lượng cho nhau (hạt này có động lượng cũ của hạt kia)
Một ô tô có khối lượng 1 tấn chuyển động trên đường ngang .
Một ô tô có khối lượng chuyển động trên đường ngang khi qua A có vận tốc và đến B cách A một khoảng là với vận tốc .
Nếu tăng lực tác dụng lên 3 lần thì vận tốc V của nó là bao nhiêu khi đi cùng quãng đường s đó.
Một vật đang đúng yên thì tác dụng một lực F không đổi làm vật bắt đầu chuyển động và đạt được vận tốc v sau khi đi được quãng đường s.
Một xe có khối lượng 2 tấn chuyên động trên đoạn AB nằm ngang với vận tốc không đổi
Một xe có khối lượng chuyên động trên đoạn AB nằm ngang với vận tốc không đổi . Hệ số ma sát giữa xe và mặt đường là , lấy .
Một ô tô có khối lượng 2 tấn đang chuyển động trên đường thẳng nằm ngang AB
Một ô tô có khối lượng đang chuyển động trên đường thẳng nằm ngang AB dài , khi qua A vận tốc ô tô là và đến B vận tốc của ô tô là . Biết độ lớn của lực kéo là .
Một vật trượt xuống dốc AB.
Một vật có khối lượng trượt qua A với vận tốc xuống dốc nghiêng AB dài , cao . Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là . lấy .
Một thang máy có khối lượng đang đi lên cao.
Từ tầng dưới cùng của tòa nhà, một thang máy có khối lượng tổng cộng , đi lên tầng cao
Tìm vận tốc v1,v2.
Hai xe gòng chờ than có , cùng chuyển động trên 2 tuyến đường ray song song nhau với . Nếu xe một giảm vận tốc đi thì .
Tìm công của lực tác dụng.
Cho một vật có khối lượng đang chuyển động vói vận tốc ban đầu là . Tác dụng của một lực F thì vật đạt vận tốc . Lấy .
Tìm động năng của học viên đó.
Trung tâm bồi dưỡng kiến thức Hà Nội tổ chức một cuộc thi cho các học viên chạy. Có một học viên có trọng lượng chạy đều hết quãng đường trong . Lấy .
Tính lực cản của tấm bia gỗ tác dụng lên viên đạn.
Vận động viên Hoàng Xuân Vinh bắn một viên đạn có khối lượng bay ngang với vận tốc xuyên qua tấm bia bằng gỗ dày . Sau khi xuyên qua bia gỗ thì đạn có vận tốc .
So sánh lực trung bình của bạn sinh ra khi đi theo đường ngắn và lực trung bình khi đi theo đường dài.
Cho rằng bạn muốn đi lên đồi dốc đứng bằng xe đạp leo núi. Bản chỉ dẫn có 1 đường, đường thứ nhất gấp 2 chiều dài đường kia. Bỏ qua ma sát, nghĩa là xem như bạn chỉ cần "chống lại lực hấp dẫn". So sánh lực trung bình của bạn sinh ra khi đi theo đường ngắn và lực trung bình khi đi theo đường dài là
Trọng lực của một vật từ độ cao z, với cùng vận tốc đầu, bay xuống đất theo những con đường khác nhau.
Khi 1 vật từ độ cao z, với cùng vận tốc đầu, bay xuống đất theo những con đường khác nhau (bỏ qua ma sát). Chọn câu sai.
Tính độ cao của một vật khối lượng 2 (kg) có thế năng 80 (J) đối với mặt đất.
Một vật khối lượng có thế năng đối với mặt đất. Lấy . Khi đó vật ở độ cao là
Công của hợp lực tác dụng vào quyển sách.
Một học sinh hạ 1 quyến sách khối lượng m xuống dưới 1 khoảng h với vận tốc không đổi v. Công của hợp lực tác dụng vào quyển sách là
Công của tay của bạn học sinh bằng bao nhiêu?
Một học sinh hạ 1 quyến sách khối lượng m xuống dưới 1 khoảng h với vận tốc không đổi v. Công của tay của bạn học sinh đó là
Công đã thực hiện bởi trọng lực có giá trị như thế nào?
Một học sinh hạ 1 quyến sách khối lượng m xuống dưới 1 khoảng h với vận tốc không đổi v. Công đã thực hiện bởi trọng lực là
Tìm công của trọng lực và vận tốc của vật khi vật rơi đến độ cao 6 m.
Cho một vật có khối lượng đang ở độ cao so với mặt đất sau đó thả vật cho rơi tự do. Tìm công của trọng lực và vận tốc của vật khi vật rơi đến độ cao . Lấy g = 10
Tính công của lực đàn hồi thực hiên khi lò xo bị kéo dãn từ 2 cm đến 3 cm.
Cho một lò xo nằm theo phương nằm ngang một đầu cố định, một đầu gắn một vật có khối lượng m. Khi tác dụng một lực thì lò xo dãn một đoạn là . Công của lực đàn hồi thực hiện khi lò xo bị kéo dãn từ đến là?
Tính thế năng đàn hồi của lò xo khi nó dãn ra 2 cm.
Cho một lò xo nằm theo phương nằm ngang một đầu cố định, một đầu gắn một vật có khối lượng m khi tác dụng một lực thì lò xo dãn một đoạn là . Thế năng đàn hồi của lò xo khi nó dãn ra là?
Tính vận tốc viên đạn nhựa khối lượng 10 g bay ra khỏi nòng súng.
Cho một khẩu súng bắn đạn nhựa. Mỗi lần nạp đạn thì lò xo của súng bị nén lại . Biết lò xo có độ cứng . Vận tốc viên đạn nhựa khối lượng bay ra khỏi nòng súng là bao nhiêu?
Tính thế năng của vật tại giây thứ hai so với mặt đất.
Một học sinh của trung tâm bồi dưỡng kiến thức Hà Nội thả một vật rơi tự do có khối lượng từ tầng năm của trung tâm có độ cao so với mặt đất, bỏ qua ma sát với không khí. Tính thế năng của vật tại giây thứ hai so với mặt đất. Cho .
Nếu lấy mốc thế năng tại đáy giếng, tính thế năng tại A cách mặt đất 2 m và tại đáy giếng cách mặt đất 6 m.
Một vật có khối lượng được đặt trên mặt đất và cạnh một cái giếng nước, lấy . Tính thế năng tại A cách mặt đất 2 m về phía trên và tại đáy giếng cách mặt đất 6 m. Lấy mốc thế năng tại đáy giếng.
Tính thế năng của vật tại A cách mặt đất 2 m về phía trên và tại đáy giếng cách mặt đất 6 m.
Một vật có khối lượng được đặt trên mặt đất và cạnh một cái giếng nước, lấy . Tính thế năng của vật tại A cách mặt đất về phía trên và tại đáy giếng cách mặt đất với gốc thế năng tại mặt đất.
Cho một lò xo nằm ngang ở trạng thái ban đầu không bị biến dạng.
Cho một lò xo nằm ngang ở trạng thái ban đầu không bị biến dạng. Giữ một đầu cố định đầu kia tác dụng một lực kéo lò xo cũng theo phương ngang ta thấy lò xo dãn được .
Tính công cần thiết để lò xo dãn từ 25cm đến 28cm là bao nhiêu?
Một lò xo có chiêu dài ban đầu ℓ0. Nhúng lò xo có chiều dài khi treo vật có có khối lượng và có chiều dài khi treo vật có . Cho
Công của lực đàn hồi thực hiện khi lò xo bị kéo dãn từ 2cm đến 4cm là bao nhiêu ?
Cho một lò xo nằm ngang có độ cứng .
Một buồng cáp treo chở người với khối lượng tổng cộng là 800kg .
Một buồng cáp treo chở người với khối lượng tổng cộng là đi từ vị trí xuất phát cách mặt đất tới một trạm dừng trên núi ở độ cao , sau đó lại đi tiếp tục tới trạm khác ở độ cao .
Tìm công của trọng lực và vận tốc của vật khi vật rơi đến độ cao 2m.
Một vật có khối lượng đang ở độ cao so với mặt đất sau đó thả cho rơi tự do.
Thả vật rơi tự do đến mặt đất có thế năng Wt2 = -800J.
Một vật có khối lượng được đặt ở vị trí trong trọng trường và có thế năng tại đó . Thả vật rơi tự do đến mặt đất có thế năng
Tính thế năng của vật tại giây thứ hai so với mặt đất.
Một học sinh của trung tâm bồi dưỡng kiến thức Hà Nội thả một vật rơi tự do có khối lượng từ dộ cao so với mặt đất, bỏ qua ma sát với không khí. Cho
Hỏi khi vật đạt vận tốc 18km/h thì vật đang ờ độ cao bao nhiêu so với mặt đất.
Một học sinh lớp 10 trong giờ lý thầy Giang làm thí nghiệm thả một quả cầu có khối lượng từ độ cao so với mặt đất. Chọn vị tri được thả làm gốc thế năng. Lấy .
Một người có khối lượng 60kg đứng trên mặt đất và cạnh một cái giếng nước.
Một người có khối lượng đứng trên mặt đất và cạnh một cái giếng nước, lấy .
Trong quá trình vật chuyến động từ M tới N năng lượng của vật biến đổi như thế nào?
Một vật nhỏ được ném lên từ một điểm M phía trên mặt đất. Vật lên tới điểm N thì dừng và rơi xuống. Trong quá trình vật chuyến động từ M tới N năng lượng của vật biến đổi như thế nào?
Cơ năng là một đại lượng như thế nào?
Cơ năng của vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực là một đại lượng
Một vật chuyến động không nhất thiết phải có dạng năng lượng nào?
Một vật chuyến động không nhất thiết phải có
Động lượng liên hệ chặt chẽ nhất với đại lượng nào?
Động lượng liên hệ chặt chẽ nhất với
Động năng của hệ bằng bao nhiêu khi vật 2 rơi được 50 cm?
Trên hình vẽ, hai vật lần lượt có khối lượng ; , ban đầu được thả nhẹ nhàng. Động năng của hệ bằng bao nhiêu khi vật 2 rơi được ? Bỏ qua mọi ma sát ròng dọc có khối lượng không đáng kế, lấy .
Độ cao h tối thiểu khi thả tàu đế nó đi hết đường tròn là?
Một tàu lượn bằng đồ chơi chuyển động không ma sát trên đường ray như hình vẽ. Khối lượng tàu , bán kính đường tròn . Độ cao h tối thiểu khi thả tàu đế nó đi hết đường tròn là?
Nếu vật bắt đầu trượt với vận tốc ban đầu bằng không ở vị trí ngang với tâm của rãnh tròn thì vận tốc ở đáy rãnh là bao nhiêu?
Cho một vật nhỏ khối lượng trượt xuống một rãnh cong tròn bán kính . Ma sát giữa vật và mặt rãnh là không đáng kể. Nếu vật bắt đầu trượt với vận tốc ban đầu bằng không ở vị trí ngang với tâm của rãnh tròn thì vận tốc ở đáy rãnh là bao nhiêu? Lấy .
Nếu h = 60 cm thì vận tốc của vật là bao nhiêu khi lên tới đỉnh vòng tròn.
Một "vòng xiếc" có phần dưới được uốn thành vòng tròn có bán kính như hình vẽ. Một vât nhỏ khối lượng m được buông ra trượt không ma sát dọc theo vòng xiếc. Nếu thì vận tốc của vật là bao nhiêu khi lên tới đỉnh vòng tròn?
Tìm độ cao tối thiểu h để vật có thể trượt hết vòng tròn, ứng dụng với bán kính vòng tròn là 20 cm.
Một "vòng xiếc" có phần dưới được uốn thành vòng tròn có bán kính R như hình vẽ. Một vât nhỏ khối lượng m được buông ra trượt không ma sát dọc theo vòng xiếc. Tìm độ cao tối thiểu h để vật có thể trượt hết vòng tròn, ứng dụng với bán kính vòng tròn là .
.
Vị trí mà ở đó động năng bằng thế năng là bao nhiêu?
Một vật thả rơi tự do từ độ cao. Lấy gốc thế năng tại mặt đất. Lấy . Vị trí mà ở đó động năng bằng thế năng là?
Tính độ cao của vật khi Wd = 2Wt.
Thả vật rơi tự do từ độ cao so với mặt đất. Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy . Tính độ cao của vật khi
Xác định vị trí để vật có vận tốc 20 (m/s).
Một học sinh của trung tâm bồi dưỡng kiến thức Hà Nội đang chơi đùa ở sân thượng trung tâm có độ cao , liền cầm một vật có khối lượng thả vật rơi tự do xuống mặt đất. Lấy . Xác định vị trí để vật có vận tốc .
Tính độ cao của vật khi Wđ = 2Wt.
Một học sinh của trung tâm bồi dưỡng kiến thức Hà Nội đang chơi đùa ở sân thượng trung tâm có độ cao , liền cầm một vật có khối lượng thả vật rơi tự do xuống mặt đất. Lấy . Tính độ cao của vật khi
Tính thế năng của vật ở vị trí để Wđ = 2Wt.
Một vật có khối lượng được đặt trên một đỉnh dốc dài và cao . Cho trượt không vận tốc ban đầu từ đỉnh dốc. Lấy . Tính thế năng của vật ở vị trí để .
Xác định vị trí trên dốc để thế năng của viên bi bằng 3 lần động năng?
Một viên bi được thả lăn không vận tốc đầu từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng cao . Bỏ qua ma sát và lực cản không khí. Lấy . Xác định vị trí trên dốc để thế năng của viên bi bằng 3 lần động năng?
Tại vị trí động năng bằng thế năng, vận tốc của vận là bao nhiêu?
Một vật thả rơi tự do từ độ cao . Lấy gốc thế năng tại mặt đất. Lấy . Tại vị trí động năng bằng thế năng, vận tốc của vận là?
Tính vận tốc của vật khi 2Wđ = 5Wt.
Một học sinh của trung tâm bồi dưỡng kiến thức Hà Nội đang chơi đùa ở sân thượng trung tâm có độ cao , liền cầm một vật có khối lượng thả vật rơi tự do xuống mặt đất. Tính vận tốc của vật khi .Lấy .
Xác định vận tốc của vật của vật tại vị trí cách chân dốc 27cm.
Một vật có khối lượng được đặt trên một đỉnh dốc dài và cao . Cho trượt không vật tốc ban đầu từ đỉnh dốc. Bỏ qua ma sát và sức cản không khí. Lấy . Xác định vận tốc của vật của vật tại vị trí cách chân dốc .
Xác định vận tốc của viên bi khi nó đi xuống được nửa dốc?
Một viên bi được thả lăn không vận tốc đầu từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng cao . Bỏ qua ma sát và lực cản không khí. Lấy . Xác định vận tốc của viên bi khi nó đi xuống được nửa dốc?
Tại vị trí có độ cao 20m vật có vận tốc bao nhiêu?
Một học sinh của trung tâm bồi dưỡng kiến thức Hà Nội đang chơi đùa ở sân thượng trung tâm có độ cao , liền cầm một vật có khối lượng thả vật rơi tự do xuống mặt đất. Lấy . Tại vị trí có độ cao vật có vận tốc bao nhiêu?
Xác định vận tốc của vật ở cuối chân dốc?
Một vật có khối lượng được đặt trên một đỉnh dốc dài và cao . Cho trượt không vật tốc ban đầu từ đỉnh dốc. Lấy . Xác định vận tốc của vật ở cuối chân dốc?
Xác định vận tốc của viên bi tại chân dốc?
Một viên bi được thả lăn không vận tốc đầu từ đình một mặt phẳng nghiêng cao . Bỏ qua ma sát và lực cản không khí. Lấy Xác định vận tốc của viên bi tại chân dốc?
Khi đến chân mặt phẳng nghiêng vận tốc của vật có giá trị bao nhiêu?
Cho một vật có khối lượng trượt không vận tốc đầu từ đỉnh dốc của một mặt phẳng dài và nghiêng một góc 30° so với mặt phẳng nằm ngang. Bỏ qua ma sát, lấy . Khi đến chân mặt phẳng nghiêng vận tốc của vật có giá trị bao nhiêu?
Vận tốc cực đại của vật trong quá trình rơi là bao nhiêu?
Một vật thả rơi tự do từ độ cao . Lấy gốc thế năng tại mặt đất. Lấy . Vận tốc cực đại của vật trong quá trình rơi là?
Tính vận tốc của vật khi vật chạm đất.
Thả vật rơi tự do từ độ cao so với mặt đất. Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy Tính vận tốc của vật khi vật chạm đất.
Tính vận tốc của vật khi vật chạm đất.
Một học sinh của trung tâm bồi dưỡng kiến thức Hà Nội đang chơi đùa ở sân thượng trung tâm có độ cao , liền cầm một vật có khối lượng thả vật rơi tự do xuống mặt đất. Lấy . Tính vận tốc của vật khi vật chạm đất.
Tìm vật tốc của vật khi động năng của vật bằng 3 lần thế năng của nó?
Một vật nặng được ném thẳng đứng xuống dưới với vận tốc 20 m/s từ độ cao h =10 m so với mặt đất. Bỏ qua lực cản không khí, lấy . Tìm vận tốc của vật khi động năng của vật bằng 3 lần thế năng của nó?
Ở độ cao nào thì động năng của vật bằng 3 lần thế năng của nó?
Một vật nặng được ném thẳng đứng xuống dưới với vận tốc 20 m/s từ độ cao h = 10 m so với mặt đất. Bỏ qua lực cản không khí, lấy . Ở độ cao nào thì động năng của vật bằng 3 lần thế năng của nó?
Tính vận tốc của bóng khi chạm đất.
Một quả bóng nặng 10 g được ném thẳng đứng xuống dưới với vận tốc 10 m/s ở độ cao 5 m. Bỏ qua lực cản của không khí, lấy . Tính vận tốc của bóng khi chạm đất.
Tính cơ năng của bóng.
Một quả bóng nặng 10 g được ném thẳng đứng xuống dưới với vận tốc 10 m/s ở độ cao 5 m. Bỏ qua lực cản của không khí, lấy . Tìm cơ năng của bóng.
Tìm vận tốc lúc ném vật.
Một quả bóng khối lượng được ném từ độ cao theo phương thẳng đứng. Khi chạm đất quả bóng nảy lên đến độ cao . Bỏ qua mất mát năng lượng khi va chạm, vận tốc ném vật là? Lấy g = 10 .
Khi vật chuyển động được quãng đường là 0,2 m lên mặt phẳng nghiêng thì vật có vận tốc bao nhiêu?
Một viên bi khối lượng m chuyến động ngang không ma sát với vận tốc rồi đi lên mặt phẳng nghiêng góc nghiêng 30°. Khi vật chuyển động được quãng đường là lên mặt phẳng nghiêng thì vật có vận tốc bao nhiêu?
Tìm vị trí để vận tốc của vật là 3m/s.
Một vật có khối lượng được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc từ độ cao so với mặt đất. Tìm vị trí để vận tốc của vật là . Lấy .
Ở độ cao nào thì vận tốc của viên bi giảm còn một nửa?
Một viên bi khối lượng m chuyến động ngang không ma sát với vận tốc rồi đi lên mặt phẳng nghiêng góc nghiêng 30°. Ở độ cao nào thì vận tốc của viên bi giảm còn một nửa?
Tìm vị trí để vận tốc của vật là 3m/s.
Một học sinh ném một vật có khối lượng được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu từ độ cao so với mặt đất. Lấy . Tìm vị trí để vận tốc của vật là ?
Tìm vị trí vật để có thế năng bằng động năng?
Một học sinh ném một vật có khối lượng được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu từ độ cao so với mặt đất. Lấy . Tìm vị trí vật để có thế năng bằng động năng?
Tính độ cao của vật khi thế năng bằng động năng.
Một vật có khối lượng được ném thẳng đứng lên cao với tốc độ từ mặt đất. Bỏ qua ma sát. Lấy . Tính độ cao của vật khi thế năng bằng động năng.
Tìm vị trí vật để có thế năng bằng động năng.
Một vật có khối lượng được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc từ độ cao so với mặt đất. Tìm vị trí vật để có thế năng bằng động năng? Lấy
Xác định độ cao cực đại mà vật có thể lên được.
Từ độ cao so với mặt đất, một người ném một vật có khối lượng thẳng đứng lên trên với vận tốc ban đầu là . Bỏ qua ma sát không khí. Xác định độ cao cực đại mà vật có thể lên được? Lấy .
Tìm độ cao cực đại mà vật đạt được.
Một vật có khối lượng được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc từ độ cao so với mặt đất. Lấy . Tìm độ cao cực đại mà bi đạt được.
Tìm độ cao cực đại mà vật đạt được.
Một học sinh ném một vật có khối lượng được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu từ độ cao so với mặt đất. Lấy . Tìm độ cao cực đại mà vật đạt được.
Xác định vận tốc của vật khi vật ở độ cao 6 m.
Một học sinh ném một vật có khối lượng được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu từ độ cao so với mặt đất. Lấy . Xác định vận tốc của vật khi vật ở độ cao 6m?
Xác định vận tốc của vật khi Wd = 2Wt.
Một học sinh ném một vật có khối lượng được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu từ độ cao so với mặt đất. Lấy . Xác định vận tốc của vật khi .
Xác định vận tốc của vật khi vật ở độ cao 6 m.
Một vật có khối lượng được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc từ độ cao so với mặt đất. Lấy . Xác định vận tốc của vật khi vật ở độ cao .
Xác định vận tốc của vật khi Wđ = 2Wt.
Một vật có khối lượng được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc từ độ cao so với mặt đất. Lấy Xác định vận tốc của vật khi .
Xác định vận tốc của vật khi động năng gấp ba lần thế năng, vị trí vật khi đó?
Từ độ cao so với mặt đất, một người ném một vật có khối lượng thẳng đứng lên trên với vận tốc ban đầu là . Bỏ qua ma sát không khí. Xác định vận tốc của vật khi động năng gấp ba lần thế năng, vị trí vật khi đó? Lấy .
Xác định khối lượng của vật và vận tốc của vật ở độ cao 3 m.
Cho một vật có khối lượng m. Truyền cho vật một cơ năng là . Khi vật chuyển động ở độ cao , vật có . Xác định khối lượng của vật và vận tốc của vật ở độ cao đó. Lấy .
Vận tốc của vật khi chạm đất là bao nhiêu?
Một học sinh ném một vật có khối lượng được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu từ độ cao so với mặt đất. Lấy . Vận tốc của vật khi chạm đất?
Tính vận tốc của vật khi chạm đất.
Một vật có khối lượng được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc từ độ cao so với mặt đất. Lấy . Vận tốc của vật khi chạm đất?
Xác định cơ năng của vật khi vật chuyển động?
Một học sinh ném một vật có khối lượng được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu từ độ cao so với mặt đất. Lấy . Xác định cơ năng của vật khi vật chuyển động?
Tính cơ năng khi ném vật với vận tốc đầu 4 m/s.
Từ điểm M có độ cao so với mặt đất bằng ném lên một vật với vận tốc đầu . Biết khối lượng của vật bằng , lấy . Khi đó cơ năng của vật bằng bao nhiêu?
Xác định cơ năng của vật khi vật chuyển động?
Một vật có khối lượng được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc từ độ cao so với mặt đất. Lấy . Xác định cơ năng của vật khi vật chuyển động?
Tính vận tốc ở vị trí 2Wt = 3Wđ và lực căng khi đó.
Một con lắc đơn có sợi dây dài và vật nặng có khối lượng . Kéo vật lệch khỏi vị trí cân bằng sao cho dây làm với đường thẳng đứng một góc 60° rồi thả nhẹ. Tính vận tốc của con lắc ở vị trí và lực căng khi đó. Lấy .
Xác định vị trí để vật có vận tốc 2 căn 2 (m/s) và lực căng sợi dây khi đó?
Cho một con lắc đơn gồm có sợi dây dài đầu trên cố định đầu dưới treo một vật nặng có khối lượng . Khi vật đang ở vị trí cân bằng thì truyền cho vật một vận tốc là . Lấy . Xác định vị trí để vật có vận tốc và lực căng sợi dây khi đó?
Xác định vị trí cực đại mà vật có thể lên tới?
Cho một con lắc đơn gồm có sợi dây dài đầu trên cố định đầu dưới treo một vật nặng có khối lượng . Khi vật đang ở vị trí cân bằng thì truyền cho vật một vận tốc là . Lấy . Xác định vị trí cực đại mà vật có thể lên tới?
Bao cát lên đến vị trí dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc xấp xỉ bao nhiêu?
Viên dạn khối lượng đang bay đến với vận tốc cắm vào bao cát khối lượng treo trên dây dài và đứng yên. Bao cát lên đến vị trí dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc xấp xỉ bao nhiêu?
Xác định vị trí để vật có vận tốc căn 2 (m/s) và lực căng sợi dây khi đó?
Cho một con lắc đơn gồm có sợi dâv dài và vật nặng có khối lượng . Khi vật đang ở vị trí cân bằng thì truyền cho vật một vận tốc là . Xác định vị trí để vật có vận tốc và lực căng sợi dây khi đó? Lấy .
Xác định vị trí cực đại mà vật có thể lên tới?
Cho một con lắc đơn gồm có sợi dây dài và vật nặng có khối lượng . Khi vật đang ở vị trí cân bằng thì truyền cho vật một vận tốc là . Xác định vị trí cực đại mà vật có thể lên tới? Lấy
Xác định vị trí để vật có v = l,8 (m/s).
Một con lắc đơn có sợi dây dài và vật nặng có khối lượng . Kéo vật lệch khỏi vị trí cân bằng sao cho dây làm với đường thẳng đứng một góc 60° rồi thả nhẹ. Xác định vị trí để vật có . Lấy
Ở vị trí vật có độ cao 0,18 m vật có vận tốc bao nhiêu?
Một con lắc đơn có sợi dây dài và vật nặng có khối lượng . Kéo vật lệch khỏi vị trí cân bằng sao cho dây làm với đường thẳng đứng một góc 60° rồi thả nhẹ. Ở vị trí vật có độ cao vật có vận tốc bao nhiêu? Lấy .
Xác định vận tốc để vật có Wđ = 3Wt, lực căng của vật khi đó?
Cho một con lắc đơn gồm có sợi dây dài đầu trên cố định đầu dưới treo một vật nặng có khối lượng . Khi vật đang ở vị trí cân bằng thì truyền cho vật một vận tốc là . Lấy . Xác định vận tốc để vật có và lực căng của vật khi đó?
Xác định vận tốc để vật có Wđ = 3Wt, lực căng của vật khi đó?
Cho một con lắc đơn gồm có sợi dây dài và vật nặng có khối lượng . Khi vật đang ở vị trí cân bằng thì truyền cho vật một vận tốc là . Xác định vận tốc để vật có , lực căng của vật khi đó. Lấy .
Xác định vận tốc tại vị trí 2Wt = Wđ.
Một con lắc đơn có sợi dây dài và vật nặng có khối lượng . Kéo vật lệch khỏi vị trí cân bằng sao cho dây làm với đường thẳng đứng một góc 60° rồi thả nhẹ. Xác định vận tốc tại vị trí . Lấy .
Xác định vận tốc của vật ở vị trí dây lệch với phương thẳng đứng là 30° và lực căng sợi dây khi đó?
Cho một con lắc đơn gồm có sợi dây dài đầu trên cố định đầu dưới treo một vật nặng có khối lượng . Khi vật đang ở vị trí cân bằng thì truyền cho vật một vận tốc là . Lấy . Xác định vận tốc của vật ở vị trí dây lệch với phương thẳng đứng là 30° và lực căng sợi dây khi đó?
Xác định vận tốc của vật ở vị trí dây lệch với phương thẳng đứng là 30°.
Cho một con lắc đơn gồm có sợi dây dài và vật nặng có khối lượng . Khi vật đang ở vị trí cân bằng thì truyền cho vật một vận tốc là . Xác định vận tốc của vật ở vị trí dây lệch với phương thẳng đứng là 30°. Lấy
Tính vận tốc của con lắc khi nó đi qua vị trí mà dây làm với đường thẳng đứng góc 45°.
Một con lắc đơn có sợi dây dài và vật nặng có khối lượng . Kéo vật lệch khỏi vị trí cân bằng sao cho cho dây làm với đường thẳng đứng một góc 60° rồi thả nhẹ. Tính vận tốc của con lắc khi nó đi qua vị trí mà dây làm với đường thẳng đứng góc 45°. Lấy .
Tính vận tốc của con lắc khi nó đi qua vị trí mà dây làm với đường thẳng đứng góc 30°.
Một con lắc đơn có sợi dây dài và vật nặng có khối lượng . Kéo vật lệch khỏi vị trí cân bằng sao cho dây làm với đường thẳng đứng một góc 60° rồi thả nhẹ. Tính vận tốc của con lắc khi nó đi qua vị trí mà dây làm với đường thẳng đứng góc 30°. Lấy .
Xác định cơ năng của con lắc đơn trong quá trình chuyển động.
Một con lắc đơn có sợi dây dài và vật nặng có khối lượng . Kéo vật lệch khỏi vị trí cân bằng sao cho cho dây làm với đường thẳng đứng một góc 60° rồi thả nhẹ. Xác định cơ năng của con lắc đơn trong quá trình chuyển động. Lấy
Nếu có lực cản 5N tác dụng thì độ cao cực đại mà vật lên được là bao nhiêu?
Một học sinh ném một vật có khối lượng được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu từ độ cao so với mặt đất. Lấy . Nếu có lực cản tác dụng thì độ cao cực đại mà vật lên được là bao nhiêu?
Bao nhiêu phần trăm năng lượng ban đầu đã chuyển sang nhiệt ?
Viên đạn khối lượng đang bay đến với vận tốc cắm vào bao cát khối lượng treo trên dây dài và đứng yên. Bao nhiêu phần trăm năng lượng ban đầu đã chuyển sang nhiệt?
Năng lượng đã chuyển sang nhiệt làm nóng quả bóng vào chỗ va chạm là bao nhiêu?
Một quả bóng khối lượng thả độ cao . Quả bóng nâng đến 2/3 độ cao ban đầu. Năng lượng đã chuyển sang nhiệt làm nóng quả bóng vào chỗ va chạm là bao nhiêu? Lấy .
Công của lực ma sát là bao nhiêu?
Một vật có khối lượng thả không vận tốc đầu từ đỉnh dốc nghiêng cao . Do ma sát nên vận tốc vật ở chân dốc chỉ bằng 2/3 vận tốc vật đến chân dốc khi không có ma sát. Công của lực ma sát là bao nhiêu?
Động năng vật nặng truyền cho cọc.
Để đóng một cái cọc có khối lượng xuống nền đất người ta dùng một búa máy. Khi hoạt động, nhờ có một động cơ công suất , sau búa máy nâng vật nặng khối lượng lên đến độ cao so với đầu cọc và sau đó thả rơi xuống nện vào đầu cọc. Mỗi lần nện vào đầu cọc vật nặng này lên . Biết khi va chạm, 20% cơ năng ban đầu biến thành nhiệt và làm biến dạng các vật. Hãy tính động năng vật nặng truyền cho cọc.
Tính BC, biết hệ số ma sát giữa vật với hai mặt phẳng đều là µ = 0,1.
Mặt phẳng nghiêng hợp với phương ngang một góc α = 300 như hình vẽ. Một vật trượt không vận tốc ban đầu từ đỉnh A của mặt phẳng nghiêng với độ cao và sau đó tiếp tục trượt trên mặt phẳng nằm ngang một khoảng là BC. Tính BC, biết hệ số ma sát giữa vật với hai mặt phẳng đều là µ = 0,1.
Tính hệ số ma sát µ.
Hai vật có khối lượng , được nối với nhau bằng dây không dãn như hình vẽ, lúc dầu hai vật đứng yên. Khi thả ra vật hai chuyển động được thì vận tốc của nó là . Biết m1 trượt trên mặt phẳng nghiêng góc α = 30° so vói phương nằm ngang và có hệ số ma sát. Tính hệ số ma sát µ
Xác định vận tốc của xe tại chân dốc nghiêng C.
Một ô tô có khối lượng khi đi qua A có vận tốc thì tài xế tắt máy, xe chuyến động chậm dần đều đến B thì có vận tốc . Biết quãng đường AB nằm ngang dài . Đến B xe vẫn không nổ máy và tiếp tục xuống dốc nghiêng BC dài , biết dốc hợp với mặt phẳng nằm ngang một góc α = 30°. Biết hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt phẳng ngang là , giữa bánh xe và dốc nghiêng là µ2 =0,1. Xác định vận tốc của xe tại chân dốc nghiêng C.
Xác định hệ số ma sát µ1 trên đoạn đường AB.
Một ô tô có khối lượng khi đi qua A có vận tốc thì tài xế tắt máy, xe chuyến động chậm dần đều đến B thì có vận tốc . Biết quãng đường AB nằm ngang dài . Xác định hệ số ma sát µ1 trên đoạn đường AB.
Xác định lực kéo của đầu tàu?
Hiệu suất động cơ của một đầu tàu chạy điện và cơ chế truyền chuyển động là 80% . Khi tàu chạy với vận tốc là động cơ sinh ra một công suất là . Xác định lực kéo của đầu tàu?
Khi thả ra vật hai chuyên động được 1 m thì vận tốc của nó là bao nhiêu?
Hai vật có khối lượng: , được nối với nhau bằng dây ko dãn như hình vẽ, lúc đầu hai vật đứng yên. Khi thả ra vật hai chuyển động được thì vận tốc của nó là bao nhiêu? Biết m1 trượt trên mặt phẳng nghiêng góc α = 30° so với phương nằm ngang với hệ số ma sát trượt là µ = 0,1.
Tính quãng đường vật trượt được trên mặt phẳng ngang BC.
Một vật trượt từ đỉnh của mặt phẳng nghiêng AB, sau đó tiếp tục trượt trên mặt phẳng nằm ngang BC như hình vẽ. Với , . Hệ số ma sát trượt giữa vật và hai mặt phẳng là µ = 0.1. Tính quãng đường vật trượt được trên mặt phẳng ngang BC.
Tính vận tốc của vật khi đến B.
Một vật trượt từ đỉnh của mặt phẳng nghiêng AB, sau đó tiếp tục trượt trên mặt phẳng nằm ngang BC như hình vẽ. Với , . Hệ số ma sát trượt giữa vật và hai mặt phẳng là µ = 0.1. Tính vận tốc của vật khi đến B.
Tính độ cao DI mà vật lên được.
Vật trượt không vận tốc đầu trên máng nghiêng một góc α = 60° với . Sau đó trượt tiếp trên mặt phẳng nằm ngang và mặt phẳng nghiêng DC một góc β = 30°. Biết hệ số ma sát giữa vật và 3 mặt phẳng là như nhau và bằng µ = 0,1. Tính độ cao DI mà vật lên được.
Giá trị của số Avôgađrô NA
Số Avôgađrô có giá trị được xác định bởi:
Đặc điểm của khí lí tưởng
Câu nào sau đây nói về các phân tử khí lí tưởng là không đúng?
Tính chất của khí lí tưởng
Khi nói về khí lí tưởng, phát biểu nào sau đây là không đúng?
Các phân tử khí ở áp suất thấp và nhiệt độ tiêu chuẩn có các tính chất nào?
Các phân tử khí ở áp suất thấp và nhiệt độ tiêu chuẩn có các tính chất nào?
Tính chất của các phân tử khí lí tưởng
Các phân tử khí lí tưởng có các tính chất nào sau đây:
Thuyết động học phân tử các phân tử vật chất
Theo thuyết động học phân tử các phân tử vật chất luôn chuyển động không ngừng. Thuyết này áp dụng cho:
Tính chất của các phân tử chất rắn và chất lỏng
Các phân tử chất rắn và chất lỏng có các tính chất nào sau đây:
Hình dạng và thể tích của các chất
Phát biểu nào sau đây là đúng:
Tính chất phân tử của vật chất ở thế khí
Tính chất nào sau đây không phải là phân tử của vật chất ở thế khí.
Lực tương tác phân tử
Câu nào sau đây nói về lực tương tác phân tử là không đúng:
Tính chất của phân tử chất khí
Các tính chất nào sau đây là của phân tử chất khí?
Câu nào sau đây nói về chuyến động của phân tử là không đúng?
Câu nào sau đây nói về chuyến động của phân tử là không đúng?
Cấu tạo của các chất
Điều nào sau đây là sai khi nói về cấu tạo chất.
Tính thể tích của bình đựng khí Hêli
Bình kín đựng khí hêli chứa 1,505.1023 nguyên tử hêli ở điều kiện 0°C và áp suất trong bình là . Thể tích của bình đựng khí trên là?
Khối lượng Hêli có trong bình là?
Bình kín đựng khí Hêli chứa 1,505.1023 nguyên tử Hêli ở điều kiện 0°C và áp suất trong bình là . Khối lượng Hêli có trong bình là?
Ở điều kiện tiêu chuẩn tính khối lượng riêng của khí Hêli
Cho biết khối lượng mol của khí Hêli là . Ở điều kiện tiêu chuẩn khối lượng riêng của khí này là:
Khối lượng của một nguyên tử cacbon
Biết khối lượng mol của cacbon là và hằng số Avogadro là nguyên tử/mol. Khối lượng của một nguyên tử cacbon là
Tính khối lượng khí hidro trong bình
Một bình kín chứa khí hidro. Tính khối lượng khí hidro trong bình.
Tính khối lượng khí Hêli trong bình.
Một bình kín chứa khí hê li. Tính khối lượng khí Hê li trong bình.
Tính số phân tử chứa trong 1 kg không khí nếu như không khí có 22% là oxi và 78% là khí nitơ.
Tính số phân tử chứa trong không khí nếu như không khí có 22% là oxi và 78% là khí nitơ.
Tỉ số khối lượng phân tử nước và nguyên tử cacbon C12
Tỉ số khối lượng phân tử nước và nguyên tử cacbon C12.
Tính số phân tử nước có trong 1g nước
Số phân tử nước có trong 1 nước là:
Tính số phân tử chứa trong 0,2 kg nước.
Tính số phân tử chứa trong nước.
Xác định số phân tử H2O trong 2g nước
Số phân tử trong nước là bao nhiêu?
Xác định số nguyên tử oxi trong 1 gam khí oxi
Có bao nhiêu nguyên tử ô xi trong 1 khí ô xi.
Tính số mol của khí oxi
Ta có khí oxi thì được bao nhiêu mol khí oxi?
Bài tập áp dụng định luật Boyle Mariotte
Hai bình thủy tinh A và B cùng chứa khí Hêli. Áp suất ở bình A gấp đôi áp suất ở bình B. Dung tích của bình B gấp đôi bình A. Khi bình A và B cùng nhiệt độ thì
Trong quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí nhất định, mật độ phân tử khí (số phân tử khí trong 1 đơn vị thể tích) thay đổi như thế nào?
Trong quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí nhất định, mật độ phân tử khí (số phân tử khí trong 1 đơn vị thể tích) thay đổi như thế nào?
Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng định luật Boyle Mariotte
Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng định luật Boyle Mariotte:
Đồ thị của định luật Boyle Mariotte
Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng định luật Boyle Mariotte:
Ví dụ thực tế về quá trình nhiệt
Quá trình nào sau đây là quá trình đẳng nhiệt?
Ba thông số xác định trạng thái của 1 lượng khí xác định.
Trường hợp 3 thông số nào sau đây xác định trạng thái của 1 lượng khí xác định?
Đồ thị biểu diễn định luật Boyle Mariotte
Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng định luật Boyle Mariotte:
Đồ thị của quá trình đẳng nhiệt.
Đường nào sau đây không biểu diễn quá trình đẳng nhiệt?
Hệ thức nào sau đây không phù hợp với định luật Boyle Mariotte?
Hệ thức nào sau đây không phù hợp với định luật Boyle Mariotte?
Khi nhiệt độ không đổi, khối lượng riêng của chất khí phụ thuộc vào áp suất khí theo hệ thức nào sau đây?
Khi nhiệt độ không đổi, khối lượng riêng của chất khí phụ thuộc vào áp suất khí theo hệ thức nào sau đây?
Biểu thức của định luật Boyle - Mariotte
Biểu thức nào sau đây là của định luật Boyle - Mariotte?
Tính áp suất và thể tích ban đầu của khối khí trong quá trình đẳng nhiệt
Nếu áp suất của một lượng khí lí tưởng xác định biến đổi , thì thể tích biến đổi . Nếu áp suất cũng của lượng khí trên biến đổi thì thể tích biến đổi . Biết nhiệt độ không đổi trong các quá trình trên. Áp suất và thể tích ban đầu của khí trên là
Tính áp suất ban đầu khi nén đẳng nhiệt khối khí
Khí được nén đẳng nhiệt từ thể tích đến , áp suất khí tăng thêm . Áp suất ban đầu của khí là giá trị nào sau đây?
Tính áp suất ban đầu của khí khi nén đẳng nhiệt một khối khí
Nén khí đẳng nhiệt từ thể tích đến thể tích thì áp suất tăng một lượng . Áp suất ban đầu của khí đó là
Tính thể tích ban đầu của khối khí khi tăng áp suất.
Một khối khí lí tưởng xác định có áp suất được làm tăng áp suất đến ở nhiệt độ không đổi thì thể tích biến đổi một lượng .Thể tích ban đầu của khối khí đó là
Tính áp suất ban đầu của khối khí trong quá trình đẳng nhiệt
Nén một khối khí đẳng nhiệt từ thể tích đến thì thấy áp suất khí tăng thêm lượng . Hỏi áp suất ban đâu của khí là?
Tìm thể tích khí khi nén đẳng nhiệt
Một khối khí có thế tích , áp suất từ được nén đẳng nhiệt tới áp suất là . Tìm thể tích khí đã bị nén.
Tính áp suất khí ban đầu khi nén đẳng nhiệt một lượng khí
Một lượng khí được nén đẳng nhiệt từ thể tích đến . Áp suất khí tăng thêm . Áp suất khí ban đầu là bao nhiêu?
Tính lượng khí đã thoát ra sau khi mở van điều áp của bình kín
Một bình kín chứa 1 mol khí nitơ ở áp suất ở 27°C. Khi đó van điều áp mở ra và 1 lượng khí thoát ra ngoài, nhiệt độ vẫn giữ không đổi. Sau đó áp suất giảm còn , lượng khí đã thoát ra là bao nhiêu?
Xác định độ biến thiên thể tích của chất khí khi biến đổi áp suất.
Khí trong quá trình biến đổi đẳng nhiệt, thể tích ban đầu , áp suất biến đổi từ đến . Thì độ biến thiên thể tích của chất khí.
Áp suất của khí tăng hay giảm bao nhiêu khi khí được dãn đẳng nhiệt
Cho một lượng khí được dãn đẳng nhiệt từ thế tích từ đến , ban đầu áp suất khí là . Thì áp suất của khí tăng hay giảm bao nhiêu?
Tính khối lượng riêng khí oxi đựng trong một bình thể tích 10 lít dưới áp suất 150 atm
Tính khối lượng riêng khí oxi đựng trong một bình thể tích dưới áp suất ở nhiệt độ 0°C. Biết ở điều kiện chuẩn khối lượng riêng của oxi là .
Tính khối lượng riêng của không khí ở áp suất 2 atm, coi quá trình là quá trình đẳng nhiệt.
Ở áp suất 1 atm ta có khối lượng riêng của không khí là . Hỏi ở áp suất thì khối lượng riêng của không khí là bao nhiêu? Coi quá trình này là quá trình đẳng nhiệt.
Áp suất tăng lên bao nhiêu lần khi nén đẳng nhiệt một khối khí từ 10 lít đến 4 lít.
Nén khí đẳng nhiệt từ thể tích 10 lít đến thể tích 4 lít thì áp suất của khí tăng lên bao nhiêu lần?
Áp suất tăng lên bao nhiêu lần khi nén đẳng nhiệt một khối khí.
Nén đẳng nhiệt một khối khí xác định từ 12 lít đến 3 lít thì áp suất tăng lên bao nhiêu lần?
Tính dung tích của phổi khi hít không khí vào.
Khi thở ra dung tích của phổi là 2,4 lít và áp suất của không khí trong phổi là . Khi hít vào áp suất của phổi là . Coi nhiệt độ của phổi là không đổi, dung tích của phổi khi hít vào bằng
Tính thể tích của chất khí khi ta mở nút bình. Coi nhiệt độ cùa khí là không đổi.
Một bình có thể tích 10 lít chứa 1 chất khí dưới áp suất 30 atm. Cho biết thể tích của chất khí khi ta mở nút bình? Coi nhiệt độ của khí là không đổi và áp suất của khí quyển là 1 atm.
Tính áp suất khí chứa trong bình.
Một bình có thể tích chứa 0,5 mol ở 0°C. Áp suất khí trong bình là?
Vậy sau 20 lần bơm nữa thì diện tích tiếp xúc sẽ là bao nhiêu?
Người ta dùng bơm để nén khí vào một bánh xe đạp sau 30 lần bơm diện tích tiếp xúc với mặt đất phẳng là . Vậy sau 20 lần bơm nữa thì diện tích tiếp xúc sẽ là bao nhiêu? Cho rằng thể tích săm xe không đổi, lượng khí mỗi lần bơm là như nhau. Cho rằng nhiệt độ không đổi.
Tính số lần học sinh bơm khí vào săm xe.
Một học sinh của trung tâm bồi dưỡng kiến thức Hà Nội đi xe đạp bị hết hơi trong săm xe, học sinh đó mượn bơm để bơm xe. Sau 10 lần bơm thì diện tích tiếp xúc của lốp xe và mặt đất là . Hỏi sau bao nhiêu lần bơm nữa thì diện tích tiếp xúc là . Biết rằng trọng lực của xe cân bằng với áp lực của không khí trong vỏ xe, thể tích mỗi lần bơm là như nhau và nhiệt độ trong quá trình bơm là không đổi.
Tính số lần học sinh bơm không khí vào một quả bóng cao su.
Một học sinh của trung tâm bồi dưỡng kiến thức Hà Nội dùng bơm tay để bơm không khí vào một quả bóng cao su có thế tích là , với áp suất không khí là . Xung quanh của bơm có chiều cao là , đường kính xy lanh là . Hỏi học sinh đó phải bơm bao nhiêu lần để không khí trong bóng có áp suất , biết trong quá trình bơm nhiệt độ không thay đổi. Trước khi bơm trong quả bóng đã có không khí có áp suất .
Tính số lần học sinh bơm không khí vào một quả bóng cao su.
Một học sinh của trung tâm bồi dưỡng kiến thức Hà Nội dùng bơm tay để bơm không khí vào một quả bóng cao su có thế tích là , với áp suất không khí là . Xung quanh của bơm có chiều cao là , đường kính xy lanh là . Hỏi học sinh đó phải bơm bao nhiêu lần để không khí trong bóng có áp suất , biết trong quá trình bơm nhiệt độ không thay đổi. Trước khi bơm trong quả bóng không có không khí.
Phải bơm bao nhiêu lần để áp suất của quả bóng tăng gấp 4 lần áp suất khí quyển.
Cho một bơm tay có diện tích , chiều dài bơm dùng đế đưa không khí vào quả bóng có thể tích là . Phải bơm bao nhiêu lần để áp suất của quả bóng tăng gấp 4 lần áp suất khí quyển. Ban đầu quả bóng mới không có không khí, coi nhiệt độ trong quá trình bơm là không thay đổi.
Hỏi áp suất của không khí trong quả bóng sau 20 lần bơm?
Một quả bóng da có dung tích chứa không khí ớ áp suất . Người ta bơm không khí ở áp suất vào bóng.Mỗi lần bơm được không khí. Hỏi áp suất của không khí trong quả bóng sau 20 lần bơm? Biết trong thời gian bơm, nhiệt độ của không khí không đổi.
Số ống khí hêli cần để bơm khí cầu bằng bao nhiêu?
Để bơm đầy một khí cầu đến thể tích , có áp suất ở nhiệt độ không đổi người ta dùng các ống khí Hêli có thể tích ở áp suất . Số ống khí hêli cần để bơm khí cầu bằng
Hỏi áp suất của không khí trong quả bóng sau 40 lần bơm?
Một quả bóng có dung tích . Người ta bơm không khí ở áp suất khí quyển vào bóng. Mỗi lần bơm được không khí. Hỏi áp suất của không khí trong quả bóng sau 40 lần bơm? Coi quả bóng trước khi bơm không có không khí và trong thời gian bơm nhiệt độ của không khí không đổi.
Tính áp suất khí trong quả bóng sau 40 lần bơm.
Quả bóng có dung tích đang bị xẹp. Dùng ống bơm mỗi lần đẩy được không khí ở áp suất vào quả bóng. Sau 40 lần bơm, áp suất khí trong quả bóng là? Coi nhiệt độ không đổi trong qụá trình bơm.
Tính áp suất khí trong quả bóng sau khi bơm 60 lần.
Dùng ống bơm bơm một quả bóng đang bị xẹp, mỗi lần bơm đẩy được không khí ở áp suất vào quả bóng. Sau 60 lần bơm quả bóng có dung tích coi quá trình bơm nhiệt độ không đổi. Áp suất khí trong quả bóng sau khi bơm là
Tìm cột thủy ngân còn lại trong ống thẳng đứng miệng ở dưới.
Một ống thủy tinh tiết diện đều có chiều dài gồm một đầu kín, một đầu hở hướng lên, trong ống có cột không khí ngăn cách với bên ngoài bằng cột thủy ngân dài , cột thủy ngân bằng miệng ống. Khi ống thẳng đứng miệng ở dưới thì một phần thủy ngân chảy ra ngoài. Tìm cột thủy ngân còn lại trong ống. Biết áp suất khí quyển là .
Chiều dài cột khí là bao nhiêu khi ống đứng thẳng miệng ở dưới?
Cho 1 ống nghiệm 1 đầu kín được đặt nằm ngang, tiết diện đều, bên trong có cột không khí cao ngăn cách với bên ngoài bằng giọt thủy ngân dài . Cho áp suất khí quyến là . Chiều dài cột khí là bao nhiêu khi ống đứng thẳng miệng ở dưới?
Tính chiều dài cột khí trong ống khi ống được dựng thẳng đứng.
Cho 1 ống nghiệm 1 đầu kín được đặt nằm ngang, tiết diện đều, bên trong có cột không khí cao ngăn cách với bên ngoài bằng giọt thủy ngân dài . Cho áp suất khí quyển là . Chiều dài cột khí trong ống là bao nhiêu khi ống được dựng thẳng đứng hướng lên?
Tính chiều cao của cột không khí trong ống đặt nghiêng góc 30° so với phương ngang, miệng ở dưới.
Trong một ống nhỏ dài, một đầu kín, một đầu hở, tiết diện đều, ban đầu đặt ống thẳng đứng miệng ống hướng lên, trong ống về phía đáy có cột không khí dài và được ngăn cách với bên ngoài bằng cột thủy ngân dài . Áp suất khí quyển và nhiệt độ không đổi. Tính chiều cao của cột không khí trong ống khi ống đặt nghiêng góc 30° so với phương ngang, miệng ở dưới.
Tính chiều cao của cột không khí trong ống đặt nghiêng góc 30° so vói phương ngang, miệng ở trên.
Trong một ống nhỏ dài, một đầu kín, một đầu hở, tiết diện đều, ban đầu đặt ống thẳng đứng miệng ống hướng lên, trong ống về phía đáy có cột không khí dài và được ngăn cách với bên ngoài bằng cột thủy ngân dài . Áp suất khí quyển và nhiệt độ không đổi. Tính chiều cao của cột không khí trong ống khi ống đặt nghiêng góc 30° so với phương ngang, miệng ở trên.
Tính chiều cao của cột không khí trong ống đặt nằm ngang.
Trong một ống nhỏ dài, một đầu kín, một đầu hở, tiết diện đều, ban đầu đặt ống thẳng đứng miệng ống hướng lên, trong ống về phía đáy có cột không khí dài và được ngăn cách với bên ngoài bằng cột thủy ngân dài . Áp suất khí quyển và nhiệt độ không đổi. Tính chiều cao của cột không khí trong ống đặt nằm ngang
Tính chiều cao của cột không khí trong ống đặt nghiêng góc 30 độ so với phương ngang, miệng ở dưới.
Trong một ống nhỏ dài, một đầu kín, một đầu hở, tiết diện đều, ban đầu đặt ống thẳng đứng miệng ống hướng lên, trong ống về phía đáy có cột không khí dài và được ngăn cách với bên ngoài bằng cột thủy ngân dài . Áp suất khí quyển và nhiệt độ không đổi. Tính chiều cao của cột không khí trong ống đặt nghiêng góc 30° so với phương ngang, miệng ở dưới
Tính chiều cao của cột không khí trong ống đặt nghiêng góc 30 độ so với phương ngang, miệng ở trên.
Trong một ống nhỏ dài, một đầu kín, một đầu hở, tiết diện đều, ban đầu đặt ống thẳng đứng miệng ống hướng lên, trong ống về phía đáy có cột không khí dài và được ngăn cách với bên ngoài bằng cột thủy ngân dài . Áp suất khí quyển và nhiệt độ không đổi. Tính chiều cao của cột không khí trong ống đặt nghiêng góc 30° so với phương ngang, miệng ở trên.
Tính chiều cao của cột không khí trong ống thẳng đứng miệng ở dưới.
Trong một ống nhỏ dài, một đầu kín, một đầu hở, tiết diện đều, ban đầu đặt ống thẳng đứng miệng ống hướng lên, trong ống về phía đáy có cột không khí dài 30cm và được ngăn cách với bên ngoài bằng cột thủy ngân dài h = 15cm. Áp suất khí quyển 76cmHg và nhiệt độ không đổi. Tính chiều cao của cột không khí trong ống thẳng đứng miệng ở dưới.
Tính chiều cao cột nước trong ống
Một ống thủy tinh hình trụ, một đầu kín một đầu hở, dài chứa không khí với áp suất khí quyển . Ẩn ống xuống chậu nước theo phương thẳng đứng, miệng ống ở dưới sao cho đầu kín ngang với mặt nước. Tính chiều cao cột nước trong ống, biết trọng lượng riêng của nước là:
Tính áp suất khí quyển và chiều dài cột không khí khi ống nằm ngang.
Một ống thủy tinh tiết diện đều gồm một đầu kín, một đầu hở, trong ống có cột không khí ngăn cách với bên ngoài bằng cột thủy ngân dài . Khi ống thẳng đứng miệng ở dưới thì chiều dài cột không khí là , miệng ở trên thì dài cột không khí là . Tính áp suất khí quyển và chiều dài cột không khí khi ống nằm ngang.
Tính chiều cao của cột không khí trong ống khi ống đặt nằm ngang.
Trong một ống nhỏ dài, một đầu kín, một đầu hở, tiết diện đều, ban đầu đặt ống thẳng đứng miệng ống hướng lên, trong ống về phía đáy có cột không khí dài và được ngăn cách với bên ngoài bằng cột thủy ngân dài . Áp suất khí quyển và nhiệt độ không đổi. Tính chiều cao của cột không khí trong ống khi ống đặt nằm ngang.
Tính chiều cao của cột không khí trong ống khi ống thẳng đứng miệng ở dưới.
Trong một ống nhỏ dài, một đầu kín, một đầu hở, tiết diện đều, ban đầu đặt ống thẳng đứng miệng ống hướng lên, trong ống về phía đáy có cột không khí dài và được ngăn cách với bên ngoài bằng cột thủy ngân dài . Áp suất khí quyển và nhiệt độ không đổi. Tính chiều cao của cột không khí trong ống khi ống thẳng đứng miệng ở dưới.
Cần một lực bằng bao nhiêu để dịch chuyển pít – tông sang trái ?
Một lượng không khí có thể tích bị giam trong một xilanh có pít – tông đóng kín như hình vẽ, diện tích của pít – tông là , áp suất khí trong xilanh bằng áp suất ngoài là . Cần một lực bằng bao nhiêu để dịch chuyển pít – tông sang trái . Bỏ qua mọi ma sát, coi quá trình trên đẳng nhiệt.
Cần một lực bằng bao nhiêu để dịch chuyển pít – tông sang phải 2 cm?
Một lượng không khí có thể tích bị giam trong một xilanh có pít – tông đóng kín như hình vẽ, diện tích của pít – tông là . Áp suất khí trong xilanh bằng áp suất ngoài là . Cần một lực bằng bao nhiêu để dịch chuyển pít – tông sang phải . Bỏ qua mọi ma sát, coi quá trình trên đẳng nhiệt.
Hỏi phải đẩy pít – tông theo chiều nào, một đoạn bằng bao nhiêu để áp suất khí trong xilanh tăng gấp 3 lần?
Một xilanh đang chứa một khối khí, khi đó pít - tông cách đáy xilanh một khoảng . Hỏi phải đẩy pít – tông theo chiều nào, một đoạn bằng bao nhiêu để áp suất khí trong xilanh tăng gấp 3 lần? Coi nhiệt độ của khí không đổi trong quá trình trên.
Tính độ sâu của hồ.
Khi nổi lên từ đáy hồ thì thể tích của một bọt khí tăng gấp rưỡi. Tính độ sâu của hồ. Biết áp suất khí quyển là , coi nhiệt độ ở đáy hồ và mặt nước là như nhau.
Tính độ sâu của đáy hồ.
Một bọt khí khi nổi lên từ một đáy hồ có độ lớn gấp khi đến mặt nước. Tính độ sâu của đáy hồ biết trọng lượng riêng của nước là: , áp suất khi quyển là .
Nhiệt độ không tuyệt đối là nhiệt độ tại đó.
Nhiệt độ không tuyệt đối là nhiệt độ tại đó
Từ độ thị nhận xét áp suất của chất khí.
Cho đồ thị của áp suất theo nhiệt độ của hai khối khí A và B có thể tích không đổi như hình vẽ. Nhận xét nào sau đây là sai.
Hỏi quá trình này là quá trình nén hay dãn khí.
Khi đun nóng một khối khí thì p và T thay đổi được cho bởi đồ thị bên. Hỏi quá trình này là quá trình nén hay dãn khí?
Tăng nhiệt độ của khối khí thì áp suất trong bình sẽ như thế nào?
Một khối khí lí tưởng nhốt trong bình kín. Tăng nhiệt độ của khối khí từ lên thì áp suất trong bình sẽ
Từ độ thì xác định quan hệ về thể tích của 3 khối khí.
Cùng một khối lượng khí đựng trong 3 bình kín có thể tích khác nhau, đồ thị thay đổi áp suất theo nhiệt độ của 3 khối khí ở 3 bình được mô tả như hình vẽ. Quan hệ về thể tích của 3 bình đó là
Từ hình vẽ xác định quá trình biến đổi từ trạng thái 1 đến trạng thái 2.
Một lượng khí lí tưởng biến đổi trạng thái theo đồ thị như hình vẽ quá trình biến đổi từ trạng thái 1 đến trạng thái 2 là quá trình.
Xét các đại lượng khi làm nóng một lượng khí đẳng tích.
Khi làm nóng một lượng khí đẳng tích thì:
Đại lượng nào không đổi khi làm nóng đẳng tích một lượng khí lí tưởng xác định.
Khi làm nóng đẳng tích một lượng khí lí tưởng xác định, đại lượng nào sau đây không đổi?
Xác định đại lượng nào tăng khi làm lạnh đẳng tích một lượng khí lí tưởng.
Khi làm lạnh đẳng tích một lượng khí lí tưởng xác định, đại lượng nào sau đây là tăng?
Hiện tượng có liên quan đến định luật Charles.
Hiện tượng nào sau đây có liên quan đến định luật Charles.
Biểu thức định luật Charles.
Biểu thức nào sau đây phù hợp với định luật Charles?
Tìm nhiệt độ lớn nhất của không khí trong bình để không khí không đẩy được nắp bình lên và thoát ra ngoài.
Một bình đầy không khí ở điều kiện tiêu chuẩn được đậy bằng một vật có khối lượng . Tiết diện của miệng bình . Tìm nhiệt độ lớn nhất của không khí trong bình để không khí không đẩy được nắp bình lên và thoát ra ngoài. Biết áp suất khí quyển là .
Tìm nhiệt độ ban đầu của khối khí khi đun thêm 80°K .
Đun nóng đẳng tích một lượng khí tăng thêm thì áp suất tăng thêm 25% so với áp suất ban đầu. Tìm nhiệt độ ban đầu của khối khí.
Tìm nhiệt độ ban đầu của khí trong bình đun nóng thêm 40°C.
Cho một bình kín. Khi đun nóng khí trong bình thêm thì áp suất khí tăng thêm áp suất ban đầu. Tìm nhiệt độ ban đầu của khí trong bình.
Nhiệt độ ban đầu của khối khí đó là bao nhiêu?
Khi đun nóng đẳng tích một khối khí thêm thì áp suất khối khí tăng thêm áp suất ban đầu. Nhiệt độ ban đầu của khối khí đó là
Khi áp suất tăng 4 lần nhiệt độ ban đầu trong bình là bao nhiêu?
Cho một bình kín. Khi áp suất tăng 4 lần thì nhiệt độ trong bình tăng thêm , thể tích không đổi. Khi đó nhiệt độ ban đầu trong bình là bao nhiêu?
Hỏi nhiệt độ đèn khi cháy sáng bình thường là bao nhiêu?
Biết áp suất của khí trơ trong bóng đèn tăng 1,5 lần khi đèn cháy sáng so với tắt. Biết nhiệt độ đèn khi tắt là . Hỏi nhiệt độ đèn khi cháy sáng bình thường là bao nhiêu?
Cần đun nóng chất khí lên bao nhiêu độ để áp suất của nó tăng lên 2 lần?
Trong điều kiện thể tích không đổi, chất khí có nhiệt độ ban đầu là , áp suất p0, cần đun nóng chất khí lên bao nhiêu độ để áp suất của nó tăng lên 2 lần?
Áp suất khí trơ trong bóng đèn khi sáng tăng lên bao nhiêu ?
Nếu nhiệt độ khi đèn tắt là khi đèn sáng là thì áp suất khí trơ trong bóng đèn khi sáng tăng lên
Áp suất thay đổi từ 2atm đến 8atm thì độ biến thiên nhiệt độ bằng bao nhiêu?
Trong điều kiện thế tích không đổi, chất khí có nhiệt độ ban đầu là , áp suất thay đổi từ đến thì độ biến thiên nhiệt độ là
Tính độ tăng áp suất của khí trong bình.
Một bình được nạp khí ở dưới áp suất . Sau đó bình được chuyển đến một nơi có nhiệt độ , coi thể tích của bình không thay đổi. Tính độ tăng áp suất của khí trong bình.
Tính độ biến thiên áp suất trong điều kiện thế tích không đổi, áp suất lúc đầu 3 atm.
Trong điều kiện thế tích không đổi, chất khí có nhiệt độ thay đổi là đến , áp suất lúc đầu thì độ biến thiên áp suất là
Tính nhiệt độ của khí trong đèn khi cháy sáng.
Một bóng đèn dây tóc chứa khí trơ ở và áp suất . Khi đèn sáng, áp suất không khí trong bình là và không làm vỡ bóng đèn. Coi dung tích của bóng đèn không đổi, nhiệt độ của khí trong đèn khi cháy sáng là
Tính nhiệt độ của khí khi nung bình đến áp suất khí là 5.10^5 N/m2.
Một bình kín chứa khí nitơ ở áp suất ở . Nung bình đến khi áp suất khí là . Nhiệt độ khí bây giờ là?
Hỏi để van mở ra thì phải đun đến nhiệt độ bằng bao nhiêu?
Nồi áp suất có van là 1 lỗ tròn có diện tích luôn được áp chặt bởi 1 lò xo có độ cứng và luôn bị nén . Ban đầu ở áp suất khí quyển và nhiệt độ . Hỏi để van mở ra thì phải đun đến nhiệt độ bằng bao nhiêu?
Hỏi ở nhiệt độ nào thì van an toàn sẽ mở?
Nhà thầy Phi có mua một nồi áp suất dùng để ninh đồ ăn. Van an toàn của một hơi sẽ mở khi áp suất trong nồi bằng . Khi thử ở , hơi trong nồi có áp suất . Hỏi ở nhiệt độ nào thì van an toàn sẽ mở?
Đun nóng đẳng tích bình đến nhiệt độ bao nhiêu để khí trong bình có áp suất là 1,5 atm.
Một khối khí ở đựng trong một bình kín có áp suất . Đun nóng đẳng tích bình đến nhiệt độ bao nhiêu để khí trong bình có áp suất là ?
Khi áp suất khối khí này tăng đến 1,75 atm thì nhiệt độ của khối khí này bằng bao nhiêu?
Ở áp suất của một khối khí bằng . Khi áp suất khối khí này tăng đến thì nhiệt độ của khối khí này bằng bao nhiêu? Coi thể tích khí không đổi.
Tính áp suất của khối khí khi làm nóng khí đến nhiệt độ 102 độ C đẳng tích.
Một khối khí ban đầu ở áp suất nhiệt độ làm nóng khí đến nhiệt độ đẳng tích thì áp suất của khối khí đó sẽ là
Tính áp suất khí trong bình khi ta đun nóng khí đến 87 độ C.
Một khối khí đựng trong bình kín ở có áp suất Áp suất khí trong bình là bao nhiêu khi ta đun nóng khí đến
Tính áp suất của khí trong bình khi làm lạnh bình tới nhiệt độ − 23°C.
Một bình thép chứa khí ở dưới áp suất , làm lạnh bình tới nhiệt độ thì áp suất của khí trong bình là bao nhiêu?
Tính áp suất khí trong bình khi ta đun nóng khối khí đến 87°C.
Một khối khí đựng trong bình kín ở có áp suất . Áp suất khí trong bình là bao nhiêu khi ta đun nóng đến ?
Tính áp suất của khối khí trong bình khi làm nóng bình đến 150 độ C đẳng tích.
Một lượng hơi nước ở có áp suất ở trong một bình kín. Làm nóng bình đến đẳng tích thì áp suất của khối khí trong bình sẽ là
Tính áp suất của khí trong bình khi tăng nhiệt độ cho bình đến nhiệt độ 37 độ C đẳng tích.
Một bình nạp khí ở nhiệt độ dưới áp suất . Tăng nhiệt độ cho bình đến nhiệt độ đẳng tích thì áp suất của khí trong bình là:
Giọt Hg sẽ chuyển động như thế nào khi tăng nhiệt độ tuyệt đối của khí trong mỗi bình thêm một lượng ΔT như nhau.
Hai bình cầu cùng dung tích chứa cùng một chất khí nối với nhau bằng một ống nằm ngang. Một giọt thủy ngân nằm đúng giữa ống ngang . Nhiệt độ trong các bình tương ứng là và . Tăng nhiệt độ tuyệt đối của khí trong mỗi bình thêm một lượng ΔT như nhau thì giọt Hg sẽ chuyển động như thế nào?
Biểu thức khối lượng riêng của khí trên ở nhiệt độ T2 áp suất P2 là?
Ở nhiệt độ T1, áp suất P1, khối lượng riêng của khí là D1. Biểu thức khối lượng riêng của khí trên ở nhiệt độ T2 áp suất P2 là?
Phương trình nào sau đây là phương trình Clapeyron - Mendeleev?
Phương trình nào sau đây là phương trình Clapeyron - Mendeleev?
Khi làm nóng hay nguội bình cầu thì biến đổi của khối khí thuộc loại nào?
Một thí nghiệm được thực hiện với khối không khí chứa trong bình cầu và ngăn với khí quyển bằng giọt thủy ngân như hình vẽ. Khi làm nóng hay nguội bình cầu thì biến đổi của khối khí thuộc loại nào?
Cho đồ thị hai đường đẳng áp của cùng một khối khí xác định như hình vẽ.
Cho đồ thị hai đường đẳng áp của cùng một khối khí xác định như hình vẽ, so sánh giá trị của hai đường đẳng áp này.
Quá trình biến đổi từ trạng thái 1 đến trạng thái 2 là quá trình nào?
Một lượng khí lí tưởng biến đổi trạng thái theo đồ thị như hình vẽ quá trình biến đổi từ trạng thái 1 đến trạng thái 2 là quá trình:
Công thức nào sau đây không phù hợp với định luật Guy Lussac?
Công thức nào sau đây không phù hợp với định luật Guy Lussac?
Thực hiện quá trình duy nhất nào để về từ trạng thái ba về trạng thái một?
Thực hiện quá trình duy nhất nào để về từ trạng thái ba về trạng thái một?
Một khối khí có thể tích giảm và nhiệt độ tăng thì áp suất của khối khí sẽ ra sao?
Một khối khí có thể tích giảm và nhiệt độ tăng thì áp suất của khối khí sẽ
Trong hiện tượng nào sau đây, cả 3 thông số trạng thái của 1 lượng khí xác định đều thay đổi?
Trong hiện tượng nào sau đây, cả 3 thông số trạng thái của 1 lượng khí xác định đều thay đổi?
Công thức nào sau đây không phù hợp với phương trình trạng thái của khí lí tưởng?
Công thức nào sau đây không phù hợp với phương trình trạng thái của khí lí tưởng?
Phương trình nào sau đây áp dụng cho cả ba đẳng quá trình?
Phương trình nào sau đây áp dụng cho cả ba đẳng quá trình: đẳng áp, đẳng nhiệt, đẳng tích của một khối khí lí tưởng xác định
Xác định khối lượng khí bơm vào sau mỗi giây. Coi quá trình bơm diễn ra một cách đều đặn.
Trong một nhà máy điều chế khí ôxi và san sang các bình. Người ta bơm khí ôxi ở điều kiện chuẩn vào một bình có thể tích . Sau nửa giờ bình chứa đầy khí ở nhiệt độ và áp suất . Xác định khối lượng khí bơm vào sau mỗi giây. Coi quá trình bơm diễn ra một cách đều đặn.
Tính khối lượng riêng của không khí ở đỉnh Phan−xi−păng trong dãy Hoàng Liên Sơn cao 3140m .
Tính khối lượng riêng của không khí ở đỉnh Phan−xi−păng trong dãy Hoàng Liên Sơn cao biết mỗi khi lên cao thêm , áp suất khí quyển giảm và nhiệt độ trên đỉnh núi là . Khối lượng riêng của không khí chuẩn là .
Tính khối lượng riêng của không khí ở nhiệt độ 80°C và có áp suất 2,5.10^5 Pa.
Tính khối lượng riêng của không khí ở nhiệt độ và có áp suất . Biết khối lượng riêng của không khí ở là , và áp suất .
Tính nhiệt độ khối khí sau khi nén.
Trong một động cơ điezen, khối khí có nhiệt độ ban đầu là được nén để thể tích giảm bằng 1/16 thể tích ban đầu và áp suất tăng bằng 48,5 lần áp suất ban đầu. Nhiệt độ khối khí sau khi nén sẽ bằng
Hỏi ở nhiệt độ nào thì bình bị nổ?
Một thùng có thể tích chứa khí cacbonic, biết rằng bình sẽ bị nổ khi áp suất vượt quá . Khối lượng riêng của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn là . Hỏi ở nhiệt độ nào thì bình bị nổ?
Trong xi lanh của một động cơ đốt trong có 2 lít .Tính nhiệt độ của hỗn hợp khí nén.
Trong xi lanh của một động cơ đốt trong có hỗn hợp khí áp dưới áp suất và nhiệt độ . Pittông nén xuống làm cho thể tích của hỗn hợp khí chỉ còn bằng và áp suất tăng lên tới . Tính nhiệt độ của hỗn hợp khí nén.
Tính nhiệt độ của hỗn hợp khí nén.
Trong xilanh của một động cơ đốt trong có hỗn hợp khí dưới áp suất và nhiệt độ . Pit tông nén xuống làm cho thế tích của hỗn hợp khí chi còn và áp suất tăng lên . Tính nhiệt độ của hỗn hợp khí nén.
Tính nhiệt độ của hỗn hợp khí nén.
Trong xi lanh của một động cơ đốt trong có hỗn hợp khí dưới áp suất và nhiệt độ . Pittông nén xuống làm cho thể tích của hỗn hợp khí chỉ còn bằng và áp suất tăng lên tới . Tính nhiệt độ của hỗn hợp khí nén.
Tính áp suất khí trong bình.
Một lượng khí H2 đựng trong một bình có thế tích ở áp suất , nhiệt độ là . Đun nóng khí đến nhiệt độ do bình hở nên một nửa lượng khí thoát ra ngoài. Tính áp suất khí trong bình.
Dùng bình này bơm được bao nhiêu bóng bay?
Một bình bằng thép dung tích chứa khí Hidrô ở áp suất và nhiệt độ . Dùng bình này bơm được bao nhiêu bóng bay? Biết dung tích mỗi quả ; áp suất mỗi quả , nhiệt độ bóng bay .
Khi đó áp suất của khí tăng lên bao nhiêu lần?
Người ta nén khí ở nhiệt độ để cho thể tích của khí chỉ còn , vì nén nhanh nên khí bị nóng lên đến . Khi đó áp suất của khí tăng lên bao nhiêu lần?
Áp suất khí đã tăng bao nhiêu lần?
Nén khí ở nhiệt độ để thể tích của nó giảm chỉ còn quá trình nén nhanh nên nhiệt độ tăng đến . Áp suất khí đã tăng bao nhiêu lần?
Bình chứa khí nén phải có áp suất bằng bao nhiêu?
Một bình chứa khí Hyđrô nén có dung tích ở nhiệt độ được dùng để bơm khí vào 100 quả bóng, mỗi quả bóng có dung tích . Khí trong quả bóng phải có áp suất và ở nhiệt độ . Bình chứa khí nén phải có áp suất bằng
Coi hỗn hợp khí như chất khí thuần nhất, áp suất cuối thời kì nén là bao nhiêu?
Ở thời kì nén của một động cơ đốt trong 4 kì, nhiệt độ của hỗn hợp khí tăng từ đến còn thể tích của khí giảm từ đến . Áp suất của khí lúc bắt đầu nén là . Coi hỗn hợp khí như chất khí thuần nhất, áp suất cuối thời kì nén là
Áp suất khí trong quả bóng lúc này là?
Một quả cầu có thể tích , chứa khí ở có áp suất . Người ta nung nóng quả cầu đến nhiệt độ đồng thời giảm thể tích còn lại . Áp suất khí trong quả bóng lúc này là?
Tính thể tích của quả bóng ở độ cao đó, bỏ qua áp suất phụ gây ra bởi vỏ bóng.
Trong một khu hội chợ người ta bơm một quả bóng có thể tích ở nhiệt độ trên mặt đất. Sau đó bóng được thả bay lên đến độ cao mà ở đó áp suất khí quyển chỉ còn 0,8 lần áp suất khí quyển ở mặt đất và có nhiệt độ . Tính thể tích của quả bóng ở độ cao đó, bỏ qua áp suất phụ gây ra bởi vỏ bóng.
Nhiệt độ sau cùng của khối khí là?
Một khí lí tưởng có thể tích ở áp suất biến đổi qua hai quá trình: quá trình đẳng tích áp suất tăng gấp 2 lần; rồi quá trình đẳng áp, thể tích sau cùng là . Nhiệt độ sau cùng của khối khí là:
Áp suất lớn nhất trong chu trình biến đổi có giá trị nào?
Một lượng khí Hêli trong xi lanh có nhiệt độ và thể tích được biến đổi theo một chu trình khép kín: dãn đẳng áp tới thể tích rồi nén đẳng nhiệt; sau đó làm lạnh đẳng tích về trạng thái 1 ban đầu. Áp suất lớn nhất trong chu trình biến đổi có giá trị nào?
Nhiệt độ lớn nhất trong chu trình biến đổi có giá trị bằng?
Một lượng khí Hêli trong xi lanh có nhiệt độ và thể tích được biến đổi theo một chu trình khép kín: dãn đẳng áp tới thể tích rồi nén đẳng nhiệt; sau đó làm lạnh đẳng tích về trạng thái 1 ban đầu. Nhiệt độ lớn nhất trong chu trình biến đổi có giá trị nào?
Nung nóng một phần lên 10 độ C còn phần kia làm lạnh đi 10 độ C thì pitong dịch chuyển một đoạn là bao nhiêu?
Một xilanh kín chia làm hai phần bằng nhau bởi một pitong cách nhiệt. Mỗi phần có chiều dài chứa một lượng khí giống nhau ở . Nung nóng một phần lên còn phần kia làm lạnh đi thì pitong dịch chuyển một đoạn là
Tăng gấp đôi nhiệt độ tuyệt đối của khí trong mỗi bình thì giọt Hg sẽ chuyển động như thế nào?
Hai bình cầu cùng dung tích chứa cùng một chất khí nối với nhau bằng một ống nằm ngang. Một giọt thủy ngân nằm đúng giữa ống ngang. Nhiệt độ trong các bình tương ứng là và . Tăng gấp đôi nhiệt độ tuyệt đối của khí trong mỗi bình thì giọt Hg sẽ chuyển động như thế nào?
Hỏi khi nung bình đến 10 độ C thì giọt thủy ngân cách A một khoảng bao nhiêu?
Một áp kế gồm một bình cầu thủy tinh có thể tích gắn với ống nhỏ AB nằm ngang có tiết diện . Trong ống có một giọt thủy ngân. Ở giọt thủy ngân cách A . Hỏi khi nung bình đến thì giọt thủy ngân cách A một khoảng bao nhiêu? Coi dung tích của bình không đổi, ống AB đủ dài để giọt thủy ngân không chảy ra ngoài.
Tính khối lượng thủy ngân đã chảy vào bình, dung tích của bình coi như không đổi?
Một bình thủy tinh có dung tích chứa không khí ở nhiệt độ được nổi với ống thủy tinh nằm ngang chứa đầy thủy ngân. Đầu kia của ống để hở. Làm lạnh không khí trong bình đến nhiệt độ . Tính khối lượng thủy ngân đã chảy vào bình, dung tích của bình coi như không đổi, khối lượng riêng của thủy ngân là
Thể tích của bình là bao nhiêu?
Cho áp kế như hình vẽ. Tiết diện ống là biết ở giọt thủy ngân cách A , ở giọt thủy ngân cách A . Thể tích của bình là
Tìm nhiệt độ khí sau khi nung.
Có khí chiếm thể tích ở . Sau khi nung nóng đẳng áp khối lượng riêng của khí là . Tìm nhiệt độ khí sau khi nung.
Tìm nhiệt độ khí sau khi nung.
Có khí chiếm thể tích ở . Sau khi nung nóng đẳng áp khối lượng riêng của khí là . Tìm nhiệt độ khí sau khi nung.
Nhiệt độ của khối khí sau khi nung nóng là bao nhiêu?
khí chiếm thể tích ở . Sau khi nung nóng đẳng áp, khối lượng riêng của khí là . Nhiệt độ của khối khí sau khi nung nóng là
Khi áp suất không đổi, thể tích của khí đó ở 546 độ C là.
Ở nhiệt độ thể tích của một khối khí là . Khi áp suất không đổi, thể tích của khí đó là
Thể tích của lượng khí đó ở nhiệt độ 227 độ C khi áp suất không đổi là.
Ở thể tích của một lượng khí là . Thể tích của lượng khí đó ở nhiệt độ khi áp suất không đổi là
Thể tích của lượng khí đó ở nhiệt độ 217 độ C khi áp suất không đổi là bao nhiêu?
Ở thể tích của một lượng khí là . Thể tích của lượng khí đó ở nhiệt độ khi áp suất không đổi là bao nhiêu?
Thể tích của lượng khí đó ở nhiệt độ 127°C khi áp suất không đổi là?
Ở thì thể tích của một lượng khí là . Thể tích của lượng khí đó ở nhiệt độ khi áp suất không đổi là?
Thể tích của lượng khí đó ở nhiệt độ 127°c khi áp suất không đổi là bao nhiêu?
Ở thể tích của một lượng khí là . Thể tích của lượng khí đó ở nhiệt độ khi áp suất không đổi là bao nhiêu?
Tính khối lượng khí đã thoát ra.
Một bình có dung tích chứa một lượng khí hiđrô bị nén ở áp suất và nhiệt độ . Khi nung nóng bình, do bình hở nên có một phần khí thoát ra; phần khí còn lại có nhiệt độ và vẫn dưới áp suất như cũ. Tính khối lượng khí đã thoát ra.
Khối lượng không khí trong một phòng có thể tích V = 30 (m^3) sẽ thay đổi đi bao nhiêu khi nhiệt độ trong phòng tăng?
Khối lượng không khí trong một phòng có thể tích sẽ thay đổi đi bao nhiêu khi nhiệt độ trong phòng tăng từ đến . Cho biết áp suất khí quyển là và khối lượng mol của không khí .
Tính thể tích của lượng khí đã thoát ra khòi phòng ờ điều kiện tiêu chuẩn và khối lượng không khí còn lại ở trong phòng.
Một phòng có kích thước . Ban đầu không khí trong phòng ở điều kiện tiêu chuẩn, sau đó nhiệt độ của không khí tăng lên tới trong khi áp suất là . Tính thể tích của lượng khí đã thoát ra khỏi phòng ở điều kiện tiêu chuẩn và khối lượng không khí còn lại ở trong phòng. Khối lượng riêng của không khí ở điều kiện tiêu chuẩn là .
Xác định khối lượng khí bơm vào trong mỗi giây. Coi quá trình bơm khí diễn ra đều đặn.
Người ta bơm khí ôxi vào một bình có thể tích . Sau nửa giờ bình chứa đầy khí ở nhiệt độ và áp suất . Xác định khối lượng khí bơm vào trong mỗi giây. Coi quá trình bơm khí diễn ra đều đặn.
Lượng khí thoát ra là bao nhiêu?
Một bình kín có van điều áp chứa khí nitơ ở áp suất . Nung bình đến khi áp suất khí là khi đó van điều áp mở ra và một lượng khí thoát ra ngoài, nhiệt độ vẫn giữ không đổi khi khí thoát. Sau đó áp suất giảm còn . Lượng khí thoát ra là bao nhiêu?
Khối lượng không khí thoát ra khỏi căn phòng là bao nhiêu?
Căn phòng có thể tích . Tăng nhiệt độ của phòng từ đến . Biết khối lượng riêng của không khí ở điều kiện tiêu chuẩn là , áp suất không khí môi trường là áp suất chuẩn. Khối lượng không khí thoát ra khỏi căn phòng là
Áp suất khí trong bình bây giờ là?
Một lượng khí hidro đựng trong bình có thể tích ở áp suất , nhiệt độ . Đun nóng khí đến . Do bình hở nên một nửa lượng khí thoát ra. Áp suất khí trong bình bây giờ là?
Tính áp suất khí trong bình bây giờ do bình hở nên một nửa lượng khí thoát ra ngoài.
Một lượng khí Hiđrô đựng trong bình có thể tích ở áp suất nhiệt độ . Đun nóng khí đến do bình hở nên một nửa lượng khí thoát ra ngoài. Áp suất khí trong bình bây giờ là:
So sánh áp suất khí trong bình 2 so với bình 1.
Hai bình khí lí tưởng cùng nhiệt độ. Bình 2 có dung tích gấp đôi bình 1, có số phân tử bằng nửa bình 1. Mỗi phân tử khí trong bình 2 có khối lượng gấp đôi khối lượng mỗi phân tử bình 1. Áp suất khí trong bình 2 so với bình 1 là:
Bình khí có áp suất lớn nhất là?
Cho 4 bình có dung tích như nhau và cùng nhiệt độ, đựng các khí khác nhau, bình một đựng 4 (g) hiđro, bình hai đựng khí cacbonic, bình 3 đựng khí nitơ, bình 4 đựng khí oxi. Bình khí có áp suất lớn nhất là
Tính áp suất khí trong bình.
Trong một bình thể tích chứa hidro ở . Tính áp suất khí trong bình.
Áp suất khí trong bình là bao nhiêu?
Một bình dung tích chứa nitơ ở . Áp suất khí trong bình là
Hỏi một bình có dung tích 5 (lit) chứa 0,5 (mol) khí ở nhiệt độ 0 độ C có áp suất là bao nhiêu?
Ở điều kiện tiêu chuẩn: khí ở có áp suất và thể tích là . Hỏi một bình có dung tích chứa khí ở nhiệt độ có áp suất là bao nhiêu?
Áp suất trong bình là?
Một bình có thể tích chứa khí ở , áp suất trong bình là:
Áp suất khí trong bình là?
Một bình đựng khí hêli có thể tích và nhiệt độ ở . Áp suất khí trong bình là?
Một mol khí ở áp suất 2 (atm) và nhiệt độ 30 độ C thì chiếm thể tích là?
Một mol khí ở áp suất và nhiệt độ thì chiếm thể tích là ?
Thể tích của bình là?
Một bình chứa phân tử khí Heli. Biết nhiệt độ trong bình là và áp suất là . Thể tích của bình là:
Thể tích của bình đựng khí là?
Một bình kín đựng khí Heli chứa nguyên tử khí Heli ở và có áp suất trong bình là Thể tích của bình xấp xỉ bằng bao nhiêu?
Thể tích của bình xấp xỉ bằng bao nhiêu?
Một bình kín chứa khí nitơ ở áp suất ở . Thể tích của bình xấp xỉ bằng bao nhiêu?
Tính khối lượng khí hiđrô có thế chứa trong bình cùng loại nếu nhiệt độ tối đa bị nổ là 50°C và hệ số an toàn là 5?
Làm thí nghiệm người ta thấy bình chứa khí nitơ bị nổ ở nhiệt độ . Tính khối lượng khí hiđrô có thế chứa trong bình cùng loại nếu nhiệt độ tối đa bị nổ là và hệ số an toàn là 5, nghĩa là áp suất tối đa chỉ bằng 1/5 áp suất gây nổ. Cho ,; .
Tính khối lượng khí oxi trong bình
Một bình chứa khí oxi dung tích ở áp suất và nhiệt độ . Khối lượng khí oxi trong bình là:
Có bao nhiêu mol khí nitơ trong một bình kín có dung tích 0,75 (lít)?
Có bao nhiêu mol khí nitơ trong một bình kín có dung tích ở và ở áp suất . Biết .
Hằng số của các khí có giá trị bằng bao nhiêu?
Hằng số của các khí có giá trị bằng:
Khối lượng mol của không khí xấp xỉ là?
Cho khối lượng riêng của không khí ở điều kiện tiêu chuẩn là . Coi không khí như một chất khí thuần nhất. Khối lượng mol của không khí xấp xỉ là:
Khối lượng mol của khí ấy là?
Một khí chứa trong một bình dung tích có áp suất và nhiệt độ có khối lượng . Khối lượng mol của khí ấy là
Xác định tên của khí.
Có chất khí nào đó đựng trong bình kín có thể tích . Đun nóng đến áp suất khí trong bình là . Khí đó là khí gì?
Hãy biểu diễn các quá trình trên trong tọa độ (P, V), (P, T).
Hình bên là đồ thị biểu diễn sự biến đổi trạng thái của một lượng khí lí tưởng trong hệ tọa độ (V, T ).
Vẽ lại đồ thị (IV) trong các hệ tọa độ (p,V), (V,T).
Cho các đồ thị sau đây biểu diễn chu trình biến đổi trạng thái của các khối khí lý tưởng.
Vẽ lại đồ thị (III) trong các hệ tọa độ (p,V), (p,T).
Cho các đồ thị sau đây biểu diễn chu trình biến đổi trạng thái của các khối khí lý tưởng.
Vẽ lại đồ thị (II) trong các hệ tọa độ (V,T), (p,T).
Cho các đồ thị sau đây biểu diễn chu trình biến đổi trạng thái của các khối khí lý tưởng
Vẽ lại đồ thị (I) trong tọa độ (V,T), (p,V).
Cho các đồ thị sau đây biểu diễn chu trình biến đổi trạng thái của các khối khí lý tưởng
Cho đồ thị biến đổi trạng thái của một lượng khí lí tưởng từ 1 đến 2. Hỏi nhiệt độ T2 bằng bao nhiêu lần nhiệt độ T1?
Cho đồ thị biến đổi trạng thái của một lượng khí lí tưởng từ 1 đến 2. Hỏi nhiệt độ bằng bao nhiêu lần nhiệt độ ?
Đồ thị nào sau đây diễn tả đúng quá trình trên?
Một khối khí ban đầu có các thông số trạng thái là: . Biến đổi đẳng áp đến sau đó nén đẳng nhiệt về thể tích ban đầu. Đồ thị nào sau đây diễn tả đúng quá trình trên?
Đồ thị biểu diễn sự biến thiên của thể tích một khối khí lí tưởng xác định. Chỉ ra đâu là đáp án sai?
Đồ thị biểu diễn sự biến thiên của thể tích một khối khí lí tưởng xác định theo nhiệt độ như hình vẽ. Chỉ ra đâu là đáp án sai?
Nếu mô tả định tính các quá trình này bằng đồ thị như hình vẽ bên thì phải sử dụng hệ tọa độ nào?
Một lượng khí Hêli trong xi lanh có nhiệt độ và thể tích được biến đổi theo một chu trình khép kín: dãn đẳng áp tới thể tích rồi nén đẳng nhiệt; sau đó làm lạnh đẳng tích về trạng thái 1 ban đầu. Nếu mô tả định tính các quá trình này bằng đồ thị như hình vẽ bên thì phải sử dụng hệ tọa độ nào?
Nếu chuyển đồ thị trên sang hệ trục tọa độ khác thì đáp án nào mô tả tương đương?
Đồ thị mô tả một chu trình khép kín cho như hình bên. Nếu chuyển đồ thị trên sang hệ trục tọa độ khác thì đáp án nào mô tả tương đương?
Hai quá trình biến đổi khí liên tiếp cho như hình vẽ bên. Mô tả nào sau đây về hai quá trình đó là đúng?
Hai quá trình biến đổi khí liên tiếp cho như hình vẽ bên. Mô tả nào sau đây về hai quá trình đó là đúng?
Sự biến đổi khí trên trải qua hai quá trình nào?
Một khối khí thay đổi trạng thái như đồ thị biểu diễn. Sự biến đổi khí trên trải qua hai quá trình nào?
Đồ thị như hình vẽ quá trình biến đổi từ trạng thái 1 đến trạng thái 2 là quá trình nào?
Một lượng khí lí tưởng biến đổi trạng thái theo đồ thị như hình vẽ quá trình biến đổi từ trạng thái 1 đến trạng thái 2 là quá trình
Mô tả nào sau đây về 2 quá trình đó là đúng?
Hai quá trình biến đổi khí liên tiếp được cho trên hình vẽ. Mô tả nào sau đây về 2 quá trình đó là đúng?
Nội năng của vật nào tăng lên nhiều nhất khi ta thả rơi từ cùng 1 độ cao xuống đất của 4 vật cùng thể tích?
Nội năng của vật nào tăng lên nhiều nhất khi ta thả rơi từ cùng 1 độ cao xuống đất của 4 vật cùng thể tích?
Nhiệt độ của vật nào tăng lên nhiều nhất khi ta thả rơi từ cùng 1 độ cao?
Nhiệt độ của vật nào tăng lên nhiều nhất khi ta thả rơi từ cùng 1 độ cao xuống đất với 4 vật có cùng khối lượng?
Câu nào sau đây nói về nội năng là đúng?
Câu nào sau đây nói về nội năng là đúng?
Nhiệt độ của vật không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
Nhiệt độ của vật không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
Câu nào sau đây nói về sự truyền nhiệt là không đúng?
Câu nào sau đây nói về sự truyền nhiệt là không đúng?
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về nhiệt lượng?
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về nhiệt lượng?
Phát biểu nào là không đúng khi nói về nội năng?
Phát biểu nào là không đúng khi nói về nội năng?
Xác định nhiệt dung riêng của chất làm cốc.
Một cái cốc đựng nước có tổng khối lượng ở nhiệt độ . Một người đổ thêm vào cốc nước sôi. Sau khi cân bằng nhiệt thì có nhiệt độ . Xác định nhiệt dung riêng của chất làm cốc. Biết , khối lượng riêng của nước là .
Xác định nhiệt dung riêng của một chất lỏng.
Để xác định nhiệt dung riêng của một chất lỏng, người ta đổ chất lỏng đó vào nước ở . Khi có sự cân bằng nhiệt, nhiệt độ của hỗn hợp nước là , = . Biết nhiệt độ ban đầu của nó là và .
Tính nhiệt dung riêng của kim loại. Bỏ qua nhiệt lượng làm nóng nhiệt lượng kế và không khí.
Để xác định nhiệt dung riêng của 1 kim loại, người ta bỏ vào nhiệt lượng kế chứa nước ở nhiệt độ một miếng kim loại có được đun nóng tới . Nhiệt độ khi có sự cân bằng nhiệt là . Tính nhiệt dung riêng của kim loại. Bỏ qua nhiệt lượng làm nóng nhiệt lượng kế và không khí. Lấy .
Xác định khối lượng của kẽm và chì trong hợp kim trên, biết nhiệt độ khi cân bằng trong nhiệt lượng kế là 18°C.
Người ta bỏ 1 miếng hợp kim chì và kẽm có khối lượng ở vào 1 nhiệt lượng kế có nhiệt dung là chứa nước ở . Xác định khối lượng của kẽm và chì trong hợp kim trên, biết nhiệt độ khi cân bằng trong nhiệt lượng kế là . Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường nên ngoài, biết , . .
Tính khối lượng nước, coi như chỉ có quả cầu và nước truyền nhiệt cho nhau.
Thả một quả cầu nhôm có khối lượng được đun nóng tới vào một cốc nước ở . Sau một thời gian nhiệt độ của quả cầu và của nước đều bằng . Tính khối lượng nước, coi như chỉ có quả cầu và nước truyền nhiệt cho nhau. Biết..
Tính khối lượng nước, coi như chỉ có quả cầu và nước truyền nhiệt cho nhau.
Thả một quả cầu nhôm được đun nóng tới vào một cốc nước ở . Sau một thời gian nhiệt độ của quả cầu và của nước đều bằng . Tính khối lượng nước, coi như chỉ có quả cầu và nước truyền nhiệt cho nhau. Biết , .
Xác định nhiệt độ của nước trong cốc khi có sự cân bằng nhiệt.
Một cốc nhôm chứa nước ở nhiệt độ . Người ta thả vào cốc nước một thìa đồng khối lượng vừa rút ra từ nồi nước sôi . Xác định nhiệt độ của nước trong cốc khi có sự cân bằng nhiệt. Bỏ qua các hao phí nhiệt ra ngoài. Lấy , , .
Trộn 3 chất lỏng không tác dụng hoá học lẫn nhau.Tìm nhiệt độ khi cân bằng.
Trộn 3 chất lỏng không tác dụng hoá học lẫn nhau. Biết ; , , , , , , , . Tìm nhiệt độ khi cân bằng.
Xác định nhiệt độ của lò khi nhiệt lượng kế có m = 200 g.
Để xác định nhiệt độ của 1 cái lò, người ta đưa vào một miếng sắt . Khi miếng sắt có nhiệt độ bằng nhiệt độ của lò, người ta lấy ra và thả ngay vào nhiệt lượng kế chứa ở , nhiệt độ của nước tăng lên tới . Biết ,, , nhiệt lượng kế có . Xác định nhiệt độ của lò.
Xác định nhiệt độ của 1 cái lò.
Để xác định nhiệt độ của 1 cái lò, người ta đưa vào một miếng sắt . Khi miếng sắt có nhiệt độ bằng nhiệt độ của lò, người ta lấy ra và thả ngay vào nhiệt lượng kế chứa nước ở , nhiệt độ của nước tăng lên tới . Biết , , . Bỏ qua sự truyền nhiệt của nhiệt lượng kế. Xác định nhiệt độ của lò.
Tính nhiệt độ ban đầu của ấm.
Một ấm đun nước bằng nhôm có , chứa nước được đun trên bếp. Khi nhận được nhiệt lượng thì ấm đạt đến nhiệt độ . Hỏi nhiệt độ ban đầu của ấm? Biết , .
Tính nhiệt độ ban đầu của ấm nước.
Một ấm đun nước bằng nhôm có khối lượng , chứa nước được đun trên bếp. Khi nhận được nhiệt lượng thì ấm đạt đến nhiệt độ . Hỏi nhiệt độ ban đầu của ấm? Biết ,
Hỏi nước đã nhận được một nhiệt lượng bao nhiêu từ đồng và nóng lên thêm bao nhiêu độ?
Người ta thả miếng đồng vào nước. Miếng đồng nguội đi từ đến . Hỏi nước đã nhận được một nhiệt lượng bao nhiêu từ đồng và nóng lên thêm bao nhiêu độ? Lấy , .
Hỏi nước đã nhận được một nhiệt lượng bao nhiêu từ đồng và nóng lên thêm bao nhiêu độ?
Người ta thả miếng đồng có khối lượng vào nước. Miếng đồng nguội đi từ đến . Hỏi nước đã nhận được một nhiệt lượng bao nhiêu từ đồng và nóng lên thêm bao nhiêu độ? Lấy , .
Hệ thức ΔU = Q là hệ thức của nguyên lí I NĐLH cho quá trình nào?
Hệ thức là hệ thức của nguyên lí I NĐLN cho quá trình nào?
Biểu thức nào sau đây phù hợp với quá trình nén khí đẳng nhiệt?
Biểu thức nào sau đây phù hợp với quá trình nén khí đẳng nhiệt?
Khí thực hiện công trong quá trình nào sau đây?
Khí thực hiện công trong quá trình nào sau đây?
Biểu thức nào sau đây phù hợp với quá trình làm lạnh khí đẳng tích?
Biểu thức nào sau đây phù hợp với quá trình làm lạnh khí đẳng tích?
Biểu thức nào sau đây diễn tả quá trình nung nóng khí trong bình kín?
Biểu thức nào sau đây diễn tả quá trình nung nóng khí trong bình kín?
Hỏi khi vật thực hiện 1 quá trình đẳng áp thì điều nào sau đây là không đúng?
Ta có , Với là độ tăng nội năng, Q là nhiệt lượng vật nhận được, A là công vật nhận được. Hỏi khi vật thực hiện 1 quá trình đẳng áp thì điều nào sau đây là không đúng?
Hiệu suất của quá trình dãn khí là bao nhiêu?
Diện tích mặt pittông là nằm cách đáy của xilanh đoạn , khối lượng khí ở nhiệt độ có áp suất . Khi nhận được năng lượng do xăng bị đốt cháy tỏa ra, khí dãn nở ở áp suất không đổi, nhiệt độ của nó tăng thêm . Hiệu suất của quá trình dãn khí là bao nhiêu? Biết rằng chi có 10% năng lượng của xăng là có ích, năng suất tỏa nhiệt của xăng là . Coi khí là lý tưởng.
Tính độ biến thiên nội năng của khối khí.
Một lượng khí ở áp suất và thể tích . Sau khi đun nóng đẳng áp, khối khí nở ra và có thể tích . Tính độ biến thiên nội năng của khối khí. Biết rằng trong khi đun nóng, khối khí nhận được nhiệt lượng .
Nội năng của chất khí tăng hay giảm bao nhiêu?
Người ta cung cấp một nhiệt lượng cho một chất khí ở trong một xi lanh đặt nằm ngang. Khối khí dãn nở đẩy pittông đi và lực ma sát giữa pittông và xi lanh co độ lớn bằng . Bỏ qua áp suất bên ngoài. Nội năng của chất khí tăng hay giảm bao nhiêu?
Tính công mà chất khí thực hiện để thắng lực ma sát.
Người ta cung cấp một nhiệt lượng cho một chất khí ở trong một xi lanh đặt nằm ngang. Khối khí dãn nở đẩy pittông đi và lực ma sát giữa pittông và xi lanh có độ lớn bằng . Bỏ qua áp suất bên ngoài. Tính công mà chất khí thực hiện để thắng lực ma sát.
Tính độ biến thiên nội năng của chất khí.
Người ta cung cấp nhiệt lượng cho chất khí đựng trong 1 xilanh đặt nằm ngang. Chất khí nở ra, đẩy pittông đi một đoạn . Tính độ biến thiên nội năng của chất khí. Biết lực ma sát giữa pittông và xilanh có độ lớn là .
Tính độ biến thiên nội năng của chất khí.
Cho một bình kín có dung tích coi như không đổi, chứa ở áp suất và . Khí được đun nóng, áp suất tăng gấp 5 lần. Nội năng của khí biến thiên lượng là bao nhiêu? Lấy
Độ biến thiên nội năng của khí là bao nhiêu?
Khi cung cấp nhiệt lượng cho khí trong xilanh đặt nằm ngang, khí nở ra đầy pitong di chuyển . Cho hệ ma sát giữa pitong và xilanh là . Độ biến thiên nội năng của khí là?
Tính công mà khí thực hiện khi giãn nở đẳng áp.
Nhờ truyền nhiệt mà ở dãn nở đẳng áp. Nhiệt độ sau khi dãn là . Tính công mà khí thực hiện khi giãn.
Tính độ biến thiên nội năng khí trong xi lanh.
Khi truyền nhiệt lượng cho khí trong một xi lanh hình trụ, khí nở ra đẩy pittông lên làm thể tích tăng thêm . Tính độ biến thiên nội năng khí. Biết áp suất khí là , coi áp suất không đổi trong quá trình thực hiện công.
Tính công khí thực hiện được.
Một lượng khí ở áp suất có thể tích . Sau khi đun nóng đẳng áp khí nở ra và có thể tích .Tính công khí thực hiện được.
Nhiệt lượng đã truyền cho khí là bao nhiêu?
Khí bị nung nóng đã tăng thể tích và nội năng biến thiên là . Nhiệt lượng đã truyền cho khí là bao nhiêu? Biết quá trình đẳng áp ớ áp suất .
Tính công trong quá trình này.
Không khí nén đẳng áp từ đến . Áp suất ban đầu là . Tính công trong quá trình này.
Công khí thực hiện trong quá trình đẳng áp là?
Một mol khí lí tưởng ở được nung nóng đẳng áp đến nhiệt độ , nhiệt lượng đã cung cấp cho quá trình này là . Sau đó khi được làm lạnh đẳng tích đến nhiệt độ ban đầu và cuối cùng nén đẳng nhiệt để đưa về trạng thái đầu. Công khí thực hiện trong quá trình đẳng áp là?
Độ biến thiên nội năng trong quá trình đẳng áp?
Một mol khí lí tưởng ở được nung nóng đẳng áp đến nhiệt độ , nhiệt lượng đã cung cấp cho quá trình này là . Sau đó khi được làm lạnh đẳng tích đến nhiệt độ ban đầu và cuối cùng nén đẳng nhiệt để đưa về trạng thái đầu. Độ biến thiên nội năng trong quá trình đẳng áp?
Độ biến thiên nội năng trong quá trình đẳng tích là?
Một mol khí lí tưởng ở được nung nóng đẳng áp đến nhiệt độ , nhiệt lượng đã cung cấp cho quá trình này là . Sau đó khi được làm lạnh đẳng tích đến nhiệt độ ban đầu và cuối cùng nén đẳng nhiệt để đưa về trạng thái đầu. Độ biến thiên nội năng trong quá trình đẳng tích là?
Quá trình đẳng tích nhận hay tỏa ra 1 nhiệt lượng bao nhiêu?
Một mol khí lí tưởng ở được nung nóng đẳng áp đến nhiệt độ , nhiệt lượng đã cung cấp cho quá trình này là . Sau đó khi được làm lạnh đẳng tích đến nhiệt độ ban đầu và cuối cùng nén đẳng nhiệt để đưa về trạng thái đầu. Quá trình đẳng tích nhận hay tỏa ra 1 nhiệt lượng bao nhiêu?
Tính nhiệt lượng lấy đi từ không khí trong phòng trong mỗi giờ.
Để giữ nhiệt độ trong phòng ở , người ta dùng một máy điều hòa không khí mỗi giờ tiêu thụ công bằng . Tính nhiệt lượng lấy đi từ không khí trong phòng trong mỗi giờ, biết rằng hiệu suất của máy lạnh là.
Nếu nguồn nóng có nhiệt độ 300°C thì nguồn lạnh có nhiệt độ cao nhất bao nhiêu?
Một động cơ thực hiện công khi nhận được từ nguồn nóng nhiệt lượng là . Nếu nguồn nóng có nhiệt độ thì nguồn lạnh có nhiệt độ cao nhất bao nhiêu?
Nhiệt độ cao nhất của nguồn lạnh là bao nhiêu?
Xác đinh hiệu suất của động cơ nhiệt biết động cơ thực hiện công khi nhận được từ nguồn nóng nhiệt lượng . Nếu nguồn nóng có nhiệt độ thì nguồn lạnh có nhiệt độ cao nhất là bao nhiêu?
Hỏi công mà động cơ thực hiện được khi nhận từ nguồn nóng nhiệt lượng 107J.
Nhiệt độ của nguồn nóng một động cơ là , của nguồn lạnh là . Hỏi công mà động cơ thực hiện được khi nhận từ nguồn nóng nhiệt lượng. Coi động cơ là lí tưởng.
Nhiệt lượng động cơ truyền cho nguồn lạnh trong 1 chu trình là?
Động cơ nhiệt lí tưởng làm việc giữa 2 nguồn nhiệt và . Nhiệt lượng nhận được của nguồn nóng trong 1 chu trình là . Nhiệt lượng động cơ truyền cho nguồn lạnh trong 1 chu trình là?
Công thực hiện trong một chu trình là?
Động cơ nhiệt lí tưởng làm việc giữa 2 nguồn nhiệt và . Nhiệt lượng nhận được của nguồn nóng trong một chu trình là . Công thực hiện trong 1 chu trình là?
Hiệu suất của động cơ nhiệt này là?
Động cơ nhiệt lí tưởng làm việc giữa 2 nguồn nhiệt và . Nhiệt lượng nhận được của nguồn nóng trong 1 chu trình là . Hiệu suất của động cơ nhiệt này là?
Tính hiệu suất lí tưởng của một động cơ nhiệt .
Tính hiệu suất lí tưởng của một động cơ nhiệt biết rằng nhiệt độ của luồng khí nóng khi vào tua bin của động cơ là và khi ra khỏi tuabin là .
Công suất của động cơ xe máy là bao nhiêu?
Một động cơ của xe máy có hiệu suất là 20 %. Sau một giờ hoạt động tiêu thụ hết xăng có năng suất toả nhiệt là . Công suất của động cơ xe máy là bao nhiêu?
Tính hiệu suất của động cơ.
Một động cơ nhiệt mỗi giây nhận từ nguồn nóng nhiệt lượng đồng thời nhường cho nguồn lạnh . Tính hiệu suất của động cơ.
Xác định hiệu suất của một động cơ .
Xác định hiệu suất của một động cơ thực hiện công khi nhận được từ nguồn nóng nhiệt lượng là .
Chủ Đề Vật Lý
Từ điển Phương Trình Hoá Học
Liên Kết Chia Sẻ
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.