Bài 23: Động lượng. Định luật bảo toàn động lượng.
Các công thức, câu hỏi tự luận và câu hỏi trắc nghiệm về chủ đề Bài 23: Động lượng. Định luật bảo toàn động lượng.
Bài 23: Động lượng. Định luật bảo toàn động lượng.
Hãy chia sẻ cho bạn bè nếu nếu tài liệu này là hữu ích nhé
Chia sẻ qua facebook
Hoặc chia sẻ link trực tiếp:
congthucvatly.com/cau-hoi-chu-de-bai-23-dong-luong-dinh-luat-bao-toan-dong-luong-86
Chủ Đề Vật Lý
Bài Giảng Liên Quan

Động lượng - Độ biến thiên động lượng - Dạng khác của định luật II Newton
Vật lý 10. Các định luật bảo toàn. Định luật bảo toàn động lượng. Độ biến thiên động lượng. Dạng khác của định luật II Nweton. Xác định lực tương tác của vật lhi biết thời gian tác dụng.

Động lượng - Tổng động lượng của một hệ
Vật lý 10. Động lượng, xác định tổng động lượng của một hệ. Định luật bảo toàn động lượng. Hệ cô lập là gì?

Động lượng - Định luật bào toàn động lượng - Va chạm mềm - Va chạm đàn hồi.
Vật lý 10. Động lượng. Hệ kín là gì? Định luật bảo toàn động lượng. Bài toán va chạm mềm, va chạm đàn hồi.

Động lượng - Định luật bảo toàn động lượng - Chuyển động bằng phản lực - Bài toán đạn nổ.
Vật lý 10. Động lượng. Định luật bỏa toàn động lượng. Chuyển động bằng phản lực.
Lý thuyết Liên Quan
Hệ kín, hệ cô lập là gì?
Công Thức Liên Quan
Công thức động lượng.
Định nghĩa:
- Động lượng của vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc là đại lượng được xác định bởi công thức .
- Về mặt toán học, động lượng là tích giữa một vectơ (vận tốc ) và một số thực (khối lượng của vật). Do khối lượng không bao giờ âm, nên động lượng của vật cùng chiều với vận tốc.
- Về độ lớn, động lượng được xác định bởi công thức: .
Chú thích:
: là động lượng của vật .
: khối lượng của vật .
: vận tốc của vật .
Tổng động lượng của hệ vật.
Tổng động lượng của một hệ sẽ được xác định bằng tổng vectơ động lượng của các vật trong hệ đó.
Do động lượng là một đại lượng vectơ nên ta có thể áp dụng tất cả những kiến thức đã học về tổng hợp vectơ ở những bài trước để giải quyết bài toán tổng động lượng của hệ hai vật hay nhiều vật.
BẢNG TỔNG HỢP CÔNG THỨC XÁC ĐỊNH ĐỘ LỚN CỦA TỔNG ĐỘNG LƯỢNG CỦA MỘT HỆ VẬT
Vận tốc của pháo và đạn (có yếu tố vận tốc tương đối)
Chứng minh:
Chọn chiều dương là chiều của viên đạn
Định luật bảo toàn động lượng cho hệ vật
Công thức xác định vận tốc của va chạm mềm.
Khái niệm:
Va chạm mềm là va chạm mà sau va chạm 2 vật nhập làm một ( dính nhau) cùng chuyển động vận tốc.
Chú thích:
: vận tốc của hệ sau va chạm .
: khối lượng của hai vật 1 và 2 .
: vận tốc trước va chạm của hai vật 1 và 2.
Dạng khác của định luật II Newton
Chú thích:
: lực tác dụng lên vật .
: độ biến thiên động lượng .
: độ biến thiên thời gian .
: tốc độ biến thiên động lượng.
Cách phát biểu khác của định luật II Newton:
Nếu động lượng của một vật thay đổi, tức là nếu vật có gia tốc, thì phải có lực tổng hợp tác dụng lên nó. Thông thường khối lượng của vật không đổi và do đó tỉ lệ với gia tốc của vật. Đơn giản hơn, ta có thể nói: xung lượng của lực bằng độ biến thiên động lượng của vật.
Chứng minh công thức:
Câu Hỏi Liên Quan
Điều kiện của hệ có động lượng bảo toàn.
Điều nào sau đây là sai khi nói về các trường hợp của hệ có động lượng bảo toàn
Tính tổng động lượng của hệ gồm 2 vật khi chúng chuyển động cùng chiều nhau.
Cho một hệ gồm 2 vật chuyển động. Vật 1 có khối lượng có vận tốc có độ lớn . Vật 2 có khối lượng có vận tốc độ lớn là . Tính tổng động lượng của hệ khi cùng hướng với
Tính tổng động lượng của hệ gồm 2 vật khi chúng chuyển động ngược chiều nhau.
Tìm tổng động lượng hướng và độ lớn của hệ hai vật có cùng khối lượng bằng . Vận tốc của vật 1 có độ lớn và có hướng không đổi, vận tốc của vật hai là và cùng phương cùng chiều với vận tốc vật một.
Tính tổng động lượng của hệ gồm 2 vật.
Tìm tổng động lượng hướng và độ lớn của hệ hai vật có cùng khối lượng bằng 1. Vận tốc của vật 1 có độ lớn và có hướng không đổi, vận tốc của vật hai là và cùng phương ngược chiều vận tốc vật một.
Tổng động lượng của hệ khi V1 ngược hướng với V2.
Cho một hệ gồm 2 vật chuyển động. Vật 1 có khối lượng có vận tốc có độ lớn . Vật 2 có khối lượng có vận tốc độ lớn là . Tính tổng động lượng của hệ khi ngược hướng với
Tổng động lượng của hệ trong các trường hợp .
Hai vật có khối lượng và chuyển động với vận tốc và . Tổng động lượng của hệ trong các trường hợp , và cùng phương, ngược chiều:
Động lượng của hệ khi hai vật có vecto vận tốc vuông góc.
Cho một hệ gồm 2 vật chuyển động. Vật 1 có khối lượng có vận tốc có độ lớn . Vật 2 có khối lượng có vận tốc độ lớn là .Tính tổng động lượng của hệ biết hướng lên trên và hợp với .
Tổng động lượng hướng và độ lớn của hệ hai vật chuyển động vuông góc nhau.
Tìm tổng động lượng hướng và độ lớn của hệ hai vật có cùng khối lượng bằng . Vận tốc của vật 1 có độ lớn và có hướng không đổi, vận tốc của vật hai là và có hướng vuông góc với vận tốc vật một.
Động lượng của hệ khi hai vecto vận tốc hợp nhau 1 góc 60 độ.
Cho hệ hai vật. Vật 1 có khối lượng có vận tốc có độ lớn . Vật 2 có khối lượng có vận tốc độ lớn là . Tính p tổng hướng chếch lên trên hợp với góc 60°
Xác định tổng động lượng của hệ khi hai vecto vận tốc hợp nhau 1 góc 60 độ.
Tìm tổng động lượng hướng và độ lớn của hệ hai vật có cùng khối lượng bằng . Vận tốc của vật 1 có độ lớn và có hướng không đổi, vận tốc của vật hai là và có hướng nghiêng góc 60° so với vận tốc vật một.
Một viên đạn pháo đang bay thì bị vỡ thành hai mảnh.
Một viên đạn pháo đang bay ngang với vận tốc thì nổ và vỡ thành hai mảnh có khối lượng lần lượt là và . Mảnh to bay theo phương thẳng đứng xuống dưới với vận tốc . Hỏi mảnh nhỏ bay theo phương nào với vận tốc bao nhiêu? Bỏ qua sức cản không khí.
Một viên đạn pháo đang bay ngang thì nổ hai mảnh.
Một viên đạn pháo đang bay ngang với vận tốc ở độ cao thì nổ vỡ làm hai mảnh có khối lượng lần lượt là và . Mảnh nhỏ bay thẳng đứng xuống dưới và rơi chạm đất với vận tốc . Xác định độ lớn và hướng vận tốc của 2 mảnh ngay sau khi đạn nổ. Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy .
Đạn đang bay lên thì nổ thành hai mảnh.
Cho một viên đạn có khối lượng đang bay thẳng đứng lên cao với vận tốc thì nổ thành hai mảnh có khối lượng bằng nhau. Biết mảnh thứ nhất bay theo phương ngang với vận tốc . Hỏi mảnh thứ hai bay theo phương nào với vận tốc là bao nhiêu. Bỏ qua mọi tác dụng của không khí đối với viên đạn. Lấy .
Đạn đang bay theo phương ngang thì nổ thành hai mảnh.
Một viên đạn được bắn ra khỏi nòng súng ở độ cao đang bay ngang với vận tốc thì vỡ thành hai mảnh. Với khối lượng lần lượt là và . Mảnh to rơi theo phương thẳng đứng xuống dưới và có vận tốc khi chạm đất là . Khi đó mảnh hai bay theo phương nào với vận tốc bao nhiêu. Lấy .
Đạn đang bay lên cao thì bị nổ hai mảnh.
Một quả đạn khối lượng m khi bay lên đến điểm cao nhất thì nổ thành hai mảnh. Trong đó một mảnh có khối lượng là bay thẳng đứng xuống dưới với vận tốc . Tìm độ cao cực đại mà mảnh còn lại lên tới được so với vị trí đạn nổ. Lấy .
Một người nhảy ra khỏi xe gòng đang chạy.Tính vận tốc xe lúc sau.
Một người công nhân có khối lượng nhảy ra từ một chiếc xe gòng có khối lượng đang chạy theo phương ngang với vận tốc , vận tốc nhảy của người đó đối với xe là . Tính vận tốc của xe sau khi người công nhân nhảy cùng chiều với xe.
Một người nhảy ngược chiều xe đang chuyển động.
Một người công nhân có khối lượng nhảy ra từ một chiếc xe gòng có khối lượng đang chạy theo phương ngang với vận tốc , vận tốc nhảy của người đó đối với xe là . Tính vận tốc của xe sau khi người công nhân nhảy ngược chiều với xe.
Xác định vận tốc giật lùi của súng.
Một khẩu súng có khối lượng bắn ra viên đạn khối lượng . Vận tốc đạn ra khỏi nòng súng là . Súng giật lùi với vận tốc có độ lớn là
Xác định độ lớn vận tốc giật lùi của súng.
Một khẩu súng có khối lượng bắn ra viên đạn có khối lượng . Khi viên đạn ra khỏi nòng súng thì có vận tốc là . Khi đó súng bị giật lùi với vận tốc v có độ lớn là bao nhiêu?
Xác định vận tốc của toa xe khi khẩu súng trên toa xe bắn đạn.
Một khẩu pháo có khối lượng được đặt trên một toa xe nằm trên đường ray biết toa xe có khối lượng khi chưa nạp đạn. Viên đạn được bắn ra theo phương nằm ngang dọc theo đường ray biết viên đạn có khối lượng . Vận tốc của đạn khi bắn ra khỏi nòng súng thì có vận tốc so với súng. Hãy xác định vận tốc của toa xe sau khi bắn khi toa xe nằm yên trên đường ray.
Xác định vận tốc của toa xe sau khi bắn khi toa xe đang chuyển động .
Một khẩu pháo có khối lượng được đặt trên một toa xe nằm trên đường ray biết toa xe có khối lượng khi chưa nạp đạn. Viên đạn được bắn ra theo phương nằm ngang dọc theo đường ray biết viên đạn có khối lượng . Vận tốc của đạn khi bắn ra khỏi nòng súng thì có vận tốc so với súng. Hãy xác định vận tốc của toa xe sau khi bắn khi toa xe đang chuyển động với vận tốc theo chiều bắn đạn
Xác định vận tốc của toa xe khi khẩu súng trên toa xe bắn đạn.
Một khẩu pháo có khối lượng được đặt trên một toa xe nằm trên đường ray biết toa xe có khối lượng khi chưa nạp đạn. Viên đạn được bắn ra theo phương nằm ngang dọc theo đường ray biết viên đạn có khối lượng . Vận tốc của đạn khi bắn ra khỏi nòng súng thì có vận tốc so với súng. Hãy xác định vận tốc của toa xe sau khi bắn khi toa xe đang chuyển động với vận tốc theo chiều ngược với đạn.
Xác định vận tốc búa máy và và cọc .
Một búa máy có khối lượng rơi từ độ cao vào một cái cọc có khối lượng . Va chạm là mềm. Lấy . Tính vận tốc của búa và cọc sau va chạm.
Xác định vận tốc của cọc và búa.
Một búa máy có khối lượng rơi tự do từ độ cao vào một cái cọc có khối lượng , va chạm giữa búa và cọc là va chạm mềm. Bỏ qua sức cản của không khí lấy . Tính vận tốc búa và cọc sau va chạm.
Xác định vận tốc tên lửa sau khi phụt khí.
Một tên lửa khối lượng 70 đang bay với vận tốc đối với Trái Đất thì tức thời phụt ra lượng khí có khối lượng với vận tốc đối với tên lửa. Xác định vận tốc tên lửa sau khi phụt khí ra đối với Trái Đất.
Xác định tỉ số năng lượng.
Một búa máy có khối lượng rơi từ độ cao vào một cái cọc có khối lượng . Va chạm là mềm. Lấy . Tính tỉ số (tính ra phần trăm) giữa nhiệt tỏa ra và động năng của búa.
Tỉ số khối lượng của hai xe.
Hai xe có khối lượng và chuyển động ngược chiều nhau với vận tốc ; . Sau va chạm 2 xe bị bật trở lại với cùng vận tốc . Tỉ số khối lượng của 2 xe là?
Xác định vận tốc vật 2 sau va chạm.
Vật chuyển động với vận tốc đến va chạm hoàn toàn mềm vào vật đang nằm yên. Ngay sau va chạm vận tốc vật là:
Xác định vận tốc vật 1 trước va chạm.
Vật chuyển động với vận tốc đến va chạm mềm vào vật đang nằm yên. Ngay sau va chạm vận tốc vật là . Tính vận tốc vật ?
Xác định vận tốc của viên bi sau va chạm mềm.
Một hòn bi khối lượng đang chuyển động với vận tốc đến va chạm vào hòn bi có khối lượng đang nằm yên, sau va chạm hai viên bi gắn vào nhau và chuyến động cùng vần tốc. Xác định vận tốc của hai viên bi sau va chạm?
Xác định vận tốc bi 1 sau va chạm.
Cho viên bi một có khối lượng đang chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang vói vận tốc tới va chạm vào viên bi thứ hai có khối lượng đang đứng yên, biết rằng sau va chạm viên bi thứ hai chuyển động với vận tốc , chuyển động của hai bi trên cùng một đường thẳng. Xác định độ lớn vận tốc và chiều chuyển động của viên bi một sau va chạm.
Xác vận tốc bi 2 trước va chạm.
Cho hai viên bi chuyển động ngược chiều nhau trên cùng một đường thẳng quỹ đạo và va chạm vào nhau. Viên bi một có khối lượng đang chuyển động với vận tốc và viên bi hai có khối lượng đang chuyển động với vận tốc . Bỏ qua ma sát giữa các viên bi và mặt phẳng tiếp xúc. Sau va chạm, cả hai viên bi đều đứng yên. Tính vận tốc viên bi hai trước va chạm?
Xác định vận tốc bi 2 trước va chạm.
Cho hai viên bi chuyển động ngược chiều nhau trên cùng một đường thẳng quỹ đạo và va chạm vào nhau. Viên bi một có khối lượng đang chuyển động với vận tốc và viên bi hai có khối lượng đang chuyển động với vận tốc . Bỏ qua ma sát giữa các viên bi và mặt phẳng tiếp xúc. Giả sử sau va chạm, viên bi 2 đứng yên còn viên bi 1 chuyển động ngược lại với vận tốc . Tính vận tốc viên bi 2 trước va chạm?
Xác định vận tốc của vật sau va chạm.
Trên mặt phẳng nằm ngang một hòn bi đang chuyển động sang phải với vận tốc va chạm trực diện đàn hồi với hòn bi chuyển động sang trái với vận tốc . Tìm vận tốc mỗi vật sau va chạm, bỏ qua ma sát?
Xác định vận tốc của hai vật sau va chạm.
Hai hòn bi có khối lượng lần lượt và chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang ngược chiều nhau với các vận tốc và . Sau va chạm, hai xe dính vào nhau và chuyển động với cùng vận tốc. Tìm độ lớn và chiều của vận tốc này, bỏ qua mọi lực cản.
Xác định khối lượng m1.
Cho một vật khối lượng đang chuyển động với với vận tốc đến va chạm với vật hai có khối lượng đang chuyển động với vận tốc , hai vật chuyển động cùng chiều. Sau va chạm 2 vật dính vào nhau và cùng chuyển động với vận tốc .
Xác định vận tốc các vật sau va chạm.
Bắn một hòn bi thép với vận tốc vào một hòn bi ve đang chuyển động ngược chiều với vận tốc biết khối lượng bi thép gấp 5 lần bi ve. Sau khi va chạm, hai hòn bi cùng chuyển động về phía trước, nhưng bi ve có vận tốc gấp 5 lần bi thép. Vận tốc của vi thép và bi ve sau va chạm lần lượt là
Độ biến thiên động lượng khi vật rơi tự do.
Một vật có khối lượng được thả rơi tự do xuống đất trong thời gian . Độ biến thiên động lượng của vật trong khoảng thời gian đó là bao nhiêu? Lấy .
Xác định độ biến thiên động lượng khi vật rơi.
Một vật có khối lượng rơi tự do xuống đất trong khoảng thời gian . Độ biến thiên động lượng của vật trong khoảng thời gian đó. Cho .
Xác định độ biến thiên động lượng khi vật bật lại.
Hòn bi thép có khối lượng rơi tự do từ độ cao xuống mặt phẳng nằm ngang. Sau va chạm hòn bi bật ngược trở lại với vận tốc có độ lớn như cũ. Tính độ biển thiên động lượng của hòn bi. Lấy .
Xác định độ biến thiên động lượng của vật khi vật rơi.
Hòn bi thép có khối lượng rơi tự do từ độ cao xuống mặt phẳng nằm ngang. Sau va chạm giữa hòn bi và mặt phẳng, hòn bi nằm yên trên mặt phẳng. Tính độ biến thiên động lượng của hòn bi. Lấy
Xác định xung lượng của phân tử tác dụng lên thành bình.
Cho một bình chứa không khí, một phân tử khí có khối lượng đang bay với vận tốc va chạm vuông góc với thành bình và bật trở lại với vận tốc cũ. Tính xung lượng của lực tác dụng vào thành bình.
Xác định lực hãm để vật dừng lại sau 10s.
Một đoàn tàu có khối lượng đang chuyển động trên đường ray nằm ngang với vận tốc , người lái tàu nhìn từ xa thấy một chướng ngại vật, liền hãm phanh. Tính độ lớn lực hãm để tàu dừng lại sau 10 giây.
Xác định lực cản của tường.
Một xạ thủ bắn tia từ xa với viên đạn có khối lượng , khi viên đạn bay gần chạm tường thì có vận tốc , sau khi xuyên thủng bức tường vận tốc của viên đạn chỉ còn . Tính độ biến thiên động lượng của viên đạn và lực cản trung bình mà tường tác dụng lên viên đạn biết thời gian đạn xuyên qua tường .
Xác định lực cản của nước tác dụng lên người.
Một người khối lượng 60kg thả mình rơi tự do từ 1 cầu nhảy ở độ cao xuống nước và sau khi chạm mặt nước được thì dừng chuyển động.Tìm lực cản mà nước tác dụng lên người. Lấy
Xác định độ biến thiên động lượng của quả bóng.
Một quả bóng khối lượng m đang bay ngang với vận tốc v thì đập vào 1 bức tường và bật trớ lại cùng với vận tốc ban đầu. Độ biến thiên động lượng của quả bóng là. Biết chiều dương từ tường hướng ra
Xác định độ biến động lượng của quả bóng.
Một học sinh của THPT Đào Duy Từ đá một quả bóng có khối lượng bay với vận tốc đập vuông góc với tường thì quả bóng bật trở lại với vận tốc tương tự.
a. Xác định độ biến thiên động lượng và lực tác dụng của tường lên quả bóng biết thời gian va chạm là .
b. Nếu học sinh đó đá quả bóng theo phương hợp với tường một góc 60° thì quả bóng bật ra với góc tương tự thì lực tác dụng thay đổi thế nào?
Tìm độ biến thiên động lượng của quả bóng và lực trung bình do sàn tác dụng lên bóng.
Một quả bóng có khối lượng đang bay với vận tốc thì va vào một mặt sàn nằm ngang theo hướng nghiêng góc α so với mặt sàn, khi đó quả bóng nảy lên với vận tốc theo hướng nghiêng với mặt sàn góc α . biết thời gian va chạm là . Xét trường hợp sau:
Điều kiện của hệ có động lượng bảo toàn.
Tìm phát biểu sai. Trong một hệ kín:
Đặc điểm của động lượng
Trong quá trình nào sau đây, động lượng của vật không đổi?
Bài tập về động lượng
Một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc. Nếu đồng thời giảm khối lượng của vật còn một nửa và tăng vận tốc lên gấp đôi thì độ lớn động lượng của vật sẽ?
Hai vật có động lượng bằng nhau. Chọn kết luận sai.
Hai vật có động lượng bằng nhau. Chọn kết luận sai:
Bài tập về định luật bảo toàn động lượng.
Điều nào sau đây là sai khi nói về các trường hợp của hệ có động lượng bảo toàn:
Videos Mới
Tìm giá trị điện dung C tính theo độ tự cảm L, điện trở R và tần số f
Tìm giá trị điện dung C tính theo độ tự cảm L, điện trở R và tần số f. Hướng dẫn chi tiết.
Một vật m = 50,0 g gắn vào đầu một lò xo có chiều dài tự nhiên 30,0 cm, độ cứng k = 300 N/m.
Đầu còn lại lò xo gắn cố định vào điểm O. Cho vật quay tròn đều quanh O trong mặt phẳng ngang, với quỹ đạo có bán kính R = 35,0 cm. Tìm số vòng của vật trong 1 phút. Vật lí 10. Hướng dẫn chi tiết.
Cho các dụng cụ sau: Lực kế: 1 cái. Thước đo độ dài: 1 cái. Lò xo cần xác định độ cứng: 1 cái.
Hãy sắp xếp theo thứ tự các bước thực hiện của một phương án thí nghiệm để đo độ cứng của một lò xo đã cho: 1. Lập bảng số liệu (độ dãn của lò xo, số chỉ lực kế), xử lý kết quả. Vật lí 10. Hướng dẫn chi tiết.