CHƯƠNG III: Cân bằng và chuyển động của vật rắn.
Các công thức, câu hỏi tự luận và câu hỏi trắc nghiệm về chủ đề CHƯƠNG III: Cân bằng và chuyển động của vật rắn.
CHƯƠNG III: Cân bằng và chuyển động của vật rắn.
Hãy chia sẻ cho bạn bè nếu nếu tài liệu này là hữu ích nhé
Chia sẻ qua facebook
Hoặc chia sẻ link trực tiếp:
congthucvatly.com/cau-hoi-chu-de-chuong-iii-can-bang-va-chuyen-dong-cua-vat-ran-49
Chủ Đề Vật Lý
Lý thuyết Liên Quan
Chuyển động tịnh tiến và chuyển động quay của một vật rắn.
Công Thức Liên Quan
Điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba lực không song song.
Điều kiện cân bằng:
+ Ba lực đó phải có giá đồng phẳng và đồng quy.
+ Tổng hợp lực của hai lực bất kì phải cân bằng với lực còn lại:
Chú thích:
lần lượt là các lực 1,2,3 tác động vào vật (N).
Tổng hợp của hai lực và cân bằng với trọng lực của vật.
Xác định trọng tâm của vật bị khoét
1.Trọng tâm
Định nghĩa: Trọng tâm là điểm đặt của trọng lực lên vật.
Ý nghĩa : Có thễ xem vật có khối lượng tập trung ở trọng tâm
2. Một số trọng tâm hình học:
3.Phương pháp tìm trọng tâm
Cách 1 : Dùng công thức xác đĩnh trọng tâm.
Chọn gốc O , vị trí bị khoét ta thay
Công thức :
Cách 2: Dùng tổng hợp hai lực song song cùng chiều
trọng tâm của vật còn nguyên.
trọng tâm của vùng bị khoét.
A trọng tâm mới của vật.
Theo quy tắc hợp lực song song:
Quy tắc hợp lực song song cùng chiều.
Quy tắc hợp lực song song cùng chiều:
+ Hợp lực của hai lực song song cùng chiều là một lực song song, cùng chiều và có độ lớn bằng tổng các độ lớn của hai lực ấy: F = F1+F2.
+ Giá của hợp lực chia khoảng cách giữa hai giá của hai lực song song thành những đoạn tỉ lệ nghịch với độ lớn của hai lực ấy: (chia trong).
Cân bằng của một vật có mặt chân đế
Trọng lực xuyên qua
1.Mặt chân đế
a/ Định nghĩa : mặt chân đế là hình đa giác lồi nhỏ nhất bao bọc tất cả diện tích tiếp xúc của vật và mặt đỡ.
b/ Ví dụ:
2. Điều kiện cân bằng của vật có mặt chân đế
Giá của trọng lực phải xuyên qua mặt chân đế .
Người đứng vững do giá của trọng lực rơi đúng vào mặt chân đế.
Đứng tấn
3. Mức vững vàng của sự cân bằng
Mức vững vàng của sự cân bằng được xác định bằng độ cao của trọng tâm vật và diện tích của mặt chân đế.
Trọng tâm của vật càng cao vật càng dễ lật đổ và ngược lại.
Diễn viên xiếc Quốc Cơ và Quốc Nghiệp khiến cả thế giới khâm phục vì màn biểu diễn chồng đầu giữ thăng bằng. Như hình minh hoạ, chúng ta có thể thấy trọng tâm của cả hai diễn viên đều rất cao và chỉ với mặt chân đế rất nhỏ.
Ngẫu lực
Định nghĩa:
Ngẫu lực là hai lực tác dụng lên vật song song ngược chiều cùng độ lớn cách nhau d.
Công thức :
Với :
:momen ngẫu lực.
: lực tác dụng.
: khoảng cách giữa hai lực.
Ý nghĩa: Hợp lực tác dụng vào vật bằng không. Nhưng momen lực không cân bằng gây nên gây ra tác dụng quay. Với trục quay vuông góc với hai lực tại trung điểm của khoảng cách hai lực.
Câu Hỏi Liên Quan
Điều kiện nào sau đây là đủ để hệ 3 lực tác dụng lên vật rắn cân bằng?
Điều kiện nào sau đây là đủ để hệ 3 lực tác dụng lên vật rắn cân bằng?
Hướng của phản lực bản lề tác dụng vào thanh có hướng nào?
Một thanh đồng chất khối lượng m có 1 đầu được gắn vào tường bằng bản lề, đầu kia được treo bằng dây nhẹ như hình và thanh cân bằng. Phản lực của bản lề tác dụng vào thanh có phương nào?
Kết luận nào đúng nhất khi nói về điều kiện cân bằng?
Kết luận nào dưới đây về điều kiện cân bằng của một vật rắn chịu tác dụng của ba lực không song song là đúng nhất?
Vật ở trạng thái cân bằng thì thỏa điều kiện nào?
Một vật rắn chịu tác dụng của hai lực và , để vật ở trạng thái cân bằng thì
Lực dời chỗ trên giá thì tác dụng lên vật thay đổi ra sao?
Một lực tác dụng lên vật rắn, khi điểm đặt của lực dời chỗ trên giá của nó thì tác dụng của lực đó lên vật rắn
Khi vật rắn treo ở đầu dây câu nào sai?
Chọn câu sai. Khi nói về cân bằng của vật rắn treo ở đầu dây?
Vật cân bằng bởi 3 lực không song song câu nào sai dưới đây?
Một vật chịu tác dụng của ba lực không song song, khi vật cân bằng thì điều nào sau đây sai?
Tìm lực cần tác dụng để vật đứng yên?
Một vật đang đang đứng yên trên mặt sàn nằm ngang kéo vật bằng một lực có độ lớn 10 N, bỏ qua mọi ma sát. Muốn vật không chuyển động thì tác dụng vào vật một lực cùng giá với . Lực có đặc điểm
Hình nào biểu diễn hai lực cân bằng?
Hai lực cân bằng và được biểu diễn bởi hình nào sau đây?
Điều kiện cân bằng nào của một vật rắn chịu tác dụng của ba lực không song song?
Điều kiện cân bằng của một vật rắn chịu tác dụng của ba lực không song song, đồng phẳng và là
Đặc điểm vật cân bằng nằm ngang.
Một vật nằm cân bằng trên mặt phẳng ngang là vì
Lực căng dây và phản lực khi thanh AB cân bằng.
Một vật có khối lượng được treo như hình vẽ, thanh AB vuông góc với tường thẳng đứng, CB lệch góc so với phương ngang. Tính lực căng của dây BC và thanh AB lên tường khi hệ cân bằng. Lấy
Tính lực căng dây và lực tác dụng của vật lên tường.
Cho một vật có khối lượng được treo như hình vẽ, có bán kính . Với dây treo có chiều dài . Xác định lực căng của dây và lực tác dụng của vật lên tường. Lấy .
Tính lực căng dây BC và lực nén lên thanh AB.
Thanh nhẹ AB nằm ngang được gắn vào tường tại A, đầu B nối với tường bằng dây BC không dãn. Vật có khối lượng được treo vào B bằng dây BC. Biết , . Tính lực căng của dây BC và lực nén lên thanh AB.
Tính lực căng dây AC, BC theo góc anpha.
Vật có khối lượng được treo tại trung điểm C của dây AB như hình vẽ. Tìm lực căng của dây AC, BC theo α. Áp dụng với α = 30°
Tìm lực căng của dây AC, BC theo góc anpha.
Vật có khối lượng được treo tại trung điểm C của dây AB như hình vẽ. Tìm lực căng của dây AC, BC theo α. Áp dụng với α = 60°.
Tìm lực căng dây và phản lực tác dụng lên quả cầu.
Một quả cầu có khối lượng 5kg được treo vào tường bằng dây hợp với tường 1 góc α = 20°. Bỏ qua ma sát giữa quả cầu và tường. Lực căng dây và phản xạ của tường tác dụng lên quả cầu xấp xỉ là?
Tìm lực căng và góc hợp bởi OB và phương thẳng.
Treo một vật khối lượng vào đầu A của sợi dây, đầu kia buộc vào điếm cố định O. Tác dụng một lực theo phương nằm ngang tại điểm B trên sợi dây. Lấy . Khi hệ cân bằng, lực căng T của sợi dây và góc α lập bởi dây OB với đường thẳng đứng là
Tìm áp lực của quả cầu lên mỗi mặt phẳng.
Hai mặt phẳng đỡ tạo với mặt phẳng nằm ngang các góc α = 45°. Trên 2 mặt phẳng đó người ta đặt 1 quả cầu đồng chất có khối lượng như hình. Xác định áp lực của quả cầu lên mỗi mặt phẳng đỡ. Bỏ qua ma sát và lấy .
Tìm lực căng của dây tác dụng lên thanh AB nếu bỏ qua khối lượng thanh.
Một ngọn đèn có khối lượng được treo vào tường bởi sợi dây BC và thanh AB. Thanh AB gắn với tường nhờ vào bản lề A, với AC và BC tạo với nhau một góc 60°. Tìm lực căng của dây tác dụng lên thanh AB nếu bỏ qua khối lượng thanh. Lấy .
Tìm phản lực của bản lề khi treo bởi dây.
Thanh AB dài 1 có trọng lượng , được giữ nhờ dây AC như hình vẽ. Biết trọng tâm G nằm ở giữa thanh. Phản lực N có độ lớn bằng?
Tìm lực căng dây và phản lực mặt nghiêng tác dụng lên vật.
Một vật khối lượng đứng yên trên một mặt phẳng nghiêng nhờ một sợi dây song song với mặt phẳng nghiêng. Góc nghiêng α = 30°. Bỏ qua ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng. Lấy . Lực căng của dây và phản lực của mặt phẳng nghiêng tác dụng lên vật lần lượt là
Tính hợp lực của ba lực đồng quy.
Ba lực đồng quy, đồng phẳng như hình vẽ. Biết độ lớn của các lực ; α = 30°. Hợp lực của ba lực trên có độ lớn là
Lực của nước và gió tác dụng lên thuyền.
Thuyền nằm yên bên bờ sông như hình vẽ. Biết α = 30° lực căng của dây . Lực do gió và nước tác dụng lên thuyền lần lượt là
Tính hệ số ma sát khi vật chuyển động thẳng đều.
Một vật có khối lượng chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng ngang nhờ hai dây kéo nằm trong mặt phẳng và hợp với nhau góc α = 60° không đổi. Biết hai dây đối xứng nhau qua phương ngang và lực kéo đặt vào mỗi dây là . Hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng ngang là
Lực căng mỗi bên của dây khi vật treo ở giữa.
Dây được căng ngang giữa điểm A và B cách nhau . Vật nặng có khối lượng treo vào điểm giữa O của dây làm dây võng xuống . Lấy . Lực căng của mỗi dây bằng
Lực căng dây AC khi cơ hệ cân bằng.
Cho cơ hệ cân bằng như hình vẽ. Vật có khối lượng được giữ vào tường nhờ dây treo AC và thanh nhẹ AB. Lấy . Cho α = 30°; β = 60°. Lực căng dây AC là
Tính lực căng dây AB và lực nén của quả cầu lên vật.
Cho cơ hệ cân bằng như hình vẽ. Quả cầu có khối lượng treo vào điểm cố định A nhờ dây AB và nằm trên mặt cầu tâm O bán kính . Khoảng cách từ A đến mặt cầu , chiều dài dây , đoạn AO thẳng đứng. Lực căng của dây và lực do quả cầu nén lên mặt cầu có độ lớn lần lượt là
Lực căng của dây băng khi treo quả cầu.
Chiều dài dây , quả cầu có khối lượng , bán kính tựa vào tường trơn nhằn và được giữ nằm yên nhờ một dây treo gắn vào tường tại A như hình vẽ. Lấy . Lực căng của dây bằng
Lực nén của quả cầu lên tường khi treo bằng dây AB.
Chiều dài dây , quả cầu có khối lượng , bán kính tựa vào tường trơn nhẵn và được giữ nằm yên nhờ một dây treo gắn vào tường tại A như hình vẽ. Lấy . Lực nén của quả cầu lên tường bằng
Tỉ số lực căng dây OA và OB.
Vật treo trên trần và tường bằng các dây OB, OC như hình vẽ. Biết α = 30°, β = 120°. Lấy . Tỉ số lực căng của dây OB và lực căng của dây OC bằng
Hướng phản lực của tường vào AB tại đầu B.
Thanh AB dài 1 có trọng lượng , được giữ nhờ dây AC như hình vẽ. Biết trọng tâm G nằm ở giữa thanh. Phản lực của vách tường vào đầu B của thanh có hướng?
Quả cầu treo bằng dây không song song với mặt phẳng nghiêng.
Quả cầu đồng chất có khối lượng được giữ trên mặt phẳng nghiêng nhờ một dây treo như hình vẽ. Biết , lực căng dây . Lấy và bỏ qua ma sát. Góc β bằng?
Áp lực của quả cầu lên hai mặt phẳng.
Hai mặt phẳng đỡ tạo với mặt phẳng nằm ngang các góc α = 45°. Trên hai mặt phẳng đó người ta đặt một quả cầu đồng chất có khối lượng (hình vẽ). Bỏ qua ma sát và lấy . Áp lực của quả cầu lên mỗi mặt phẳng đỡ bằng
Tính lực căng dây OA và OB.
Vật có trọng lượng được treo bằng 2 dây OA và OB như hình. Khi cân bằng, lực căng 2 dây OA và OB là bao nhiêu?
Tính khối lượng vật rắn treo bởi hai dây.
Một vật rắn treo vào dây như hình vẽ và nằm cân bằng. Biết 2 lực căng dây: ;. Vật có khối lượng là bao nhiêu?
Lực nén của quả cầu lên mặt phẳng nghiêng bên phải.
Một quả cầu có khối lượng nằm trên hai mặt phẳng nghiêng nhẵn vuông góc với nhau. Tính lực nén của quả cầu lên mặt phẳng nghiêng bên phải nếu góc nghiêng này so với phương ngang là α = 30°. Lấy .
Dạng công thức momen lực.
Một vật rắn chịu tác dụng của lực F có thể quay quanh trục cố định, khoảng cách từ giá của lực đến trục quay là d. Momen của lực F tác dụng lên vật là
Đơn vị momen của lực trong hệ SI.
Đơn vị momen của lực trong hệ SI là
Tác dụng của momen khi d thay đổi.
Một vật rắn chịu tác dụng của lực F quay quanh một trục, khoảng cách từ giá của lực đến trục quay là d. Khi tăng lực tác dụng lên sáu lần và giảm d đi hai lần thì momen của lực F tác dụng lên vật
Giá của lực để vật quay.
Lực tác dụng vào vật làm cho vật quay quanh một trục có giá
Momen của lực đo bằng công thức nào?
Một lực F nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay. Momen của lực F đối với trục quay là đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực quanh trục ấy được đo bằng
Điều kiện để vật quay quanh trục cố định.
Điều kiện cân bằng của một vật rắn có trục quay cố định là
Đòn bẩy có ứng dụng của qui tắc vật lý nào?
Đòn bẩy là ứng dụng của qui tắc
Điều kiện cân bằng của một vật có trục quay cố định.
Cần điền từ nào vào chỗ trống để có một phát biểu đúng?
“Muốn cho một vật có trục quay cổ định ở trạng thái cân bằng, thì tổng các. .. có xu hướng làm vật quay theo chiều kim đồng hồ phải bằng tổng các. .. có xu hướng làm vật quay ngược chiều kim đồng hồ.
Tính monmen lực của một lực đối với trục quay.
Một lực có phương vuông góc với trục quay của vật rắn và có độ lớn là . Biết khoảng cách từ giá của lực tới trục quay là . Mômen lực của một lực đối với trục quay là
Tính momen trọng lực của thước.
Thước dẹt, đồng chất, tiết diện đều, trọng lượng và quay quanh trục O. Biết và thước hợp với đường thẳng đứng qua O một góc 45°. Momen trọng lượng của thước là
Tính lực cần phải tác dụng vào vật khi có momen 10 N.m.
Để có mômen của một vật có trục quay cố định là thì cần phải tác dụng vào vật một lực bằng bao nhiêu? Biết khoảng cách từ giá của lực đến tâm quay là .
Tính momen lực F tác dụng lên vật.
Một vật rắn chịu tác dụng của lực có thể quay quanh trục cố định, khoảng cách từ giá của lực đến trục quay là . Momen của lực F tác dụng lên vật là
Tính khoảng cách từ giá của lực đến trục quay.
Quả cầu chịu tác dụng của lực có thể quay quanh một trục, momen của lực F tác dụng lên quả cầu là . Khoảng cách từ giá của lực đến trục quay là
Độ lớn của lực cần tác dụng để thanh cân bằng.
Một thanh chắn đường dài có trọng lượng và có trọng tâm ở cách đầu trái . Thanh có thể quay quanh một trục nằm ngang ở cách đầu bên trái . Để thanh nằm ngang thì phải tác dụng vào đầu bên phải một lực bằng
Độ lớn của lực tác dụng để thanh cân bằng.
Một thanh AB dài ; trọng lượng có trọng tâm G cách đầu A một đoạn . Thanh có thể quay xung quanh một trục đi qua điểm O nằm trên thanh với . Phải tác dụng vào đầu B một lực có độ lớn bằng bao nhiêu để AB cân bằng nằm ngang?
Vị trí đặt giá đỡ để thanh cân bằng.
Một thanh kim loại đồng chất AB dài có tiết diện đều và khối lượng của thanh là . Người ta treo vào đầu A của thanh một vật có khối lượng , đầu B một vật có khối lượng . Hỏi phải đặt một giá đỡ tại điểm O cách đầu A một khoảng là bao nhiêu để thanh cân bằng?
Tìm lực mà đinh tác dụng thẳng góc lên búa.
Một người dùng chiếc búa dài để nhố một cây đinh đóng ở một tấm gỗ. Người đó tác dụng vào đầu cán búa một lực vuông góc với cán búa thì vừa vặn nhố được đinh. Tìm lực mà đinh tác dụng thẳng góc lên búa, nếu đinh cách điểm tựa một đoạn
Tìm lực nâng tấm ván theo hướng vuông góc với đất.
Một người nâng tấm ván AB có khối lượng với lực F để ván nằm yên và hợp với mặt đường một góc 30°. Xác định độ lớn của lực khi lực hướng vuông góc với mặt đất.
Tính lực nâng tấm ván khi hướng vuông góc với tấm ván.
Một người nâng tấm ván AB có khối lượng với lực F để ván nằm yên và hợp với mặt đường một góc 30°. Xác định độ lớn của lực khi lực hướng vuông góc với tấm ván.
Tìm lực để nâng ván lên 30 độ so với đất.
Một người nâng tấm ván AB có khối lượng với lực F để ván nằm yên và hợp với mặt đường một góc 30°. Xác định độ lớn của lực khi lực hướng vuông góc với tấm ván.
Tìm lực căng BC khi treo thanh AB cân bằng
Một thanh AB có khối lượng có trọng tâm G chia đoạn AB theo tỉ lệ như hình vẽ. Thanh AB được treo lên trần nhà bằng dây nhẹ, không dãn, góc α = 30°. Dây BC vuông góc với thanh AB. Biết thanh AB dài . Tính lực căng dây?
Tìm độ lớn lực căng dây BC khi AB cân bằng.
Một thanh cứng AB đồng chất, tiết diện đều có trọng lượng ở trạng thái cân bằng nằm ngang. Đầu A của thanh tựa vào tường thẳng đứng còn đầu B được giữ bởi sợi dây nhẹ, không dãn BC như hình vẽ. Biết . Tìm độ lớn lực căng dây BC.
Tính lực căng của dây BC khi thanh AB cân bằng.
Thanh AB đồng chất có có trọng lượng nằm ngang được gắn vào tường tại A, đầu B nối với tường bằng sợi dây BC không dãn. Biết , . Tính lực căng của dây BC.
Tìm lực căng AB khi thanh BC cân bằng.
Thanh đồng chất BC có trọng lượng gắn vào tường bởi bản lề C như hình vẽ, đầu B được giữ cân bằng nhờ dây AB. A được cột chặt vào tường, biết AB vuông góc vói AC, AB = AC. Xác định lực căng của dây?
Tìm lực căng CB khi treo thanh AB cân bằng.
Một ngọn đèn khối lượng được treo vào tường bởi dây BC và thanh cứng AB. Thanh AB khối lượng của thanh AB có khối lượng được gắn vào tường ở bản lề tại A. Cho α = 30°; lấy . Tìm lực căng của dây treo.
Tìm khối lượng tại C để thanh cân bằng tại O.
Ba quả cầu nhỏ khối lượng được gắn theo thứ tự tại các điểm A, B và C trên một thanh cứng, nhẹ AC. Biết và B là trung điểm của AC. Thanh cân bằng nằm ngang đối với điểm tựa tại O là trung điểm của AB. Khối lượng bằng
Tìm góc khi biết lực căng và thanh cân bằng.
Lực có độ lớn tác dụng lên cột như hình vẽ. Lực căng của dây buộc vào đầu cột là . Tính góc hợp bởi dây và mặt phẳng nằm ngang.
Tìm khối lượng vật cần treo để thanh cân bằng.
Một thước thẳng, đồng chất, tiết diện đều có chiều dài , trọng lượng . Thước có thể quay xung quanh một trục nằm ngang đi qua điểm O trên thước với . Để thước cân bằng nằm ngang, cần treo tại đầu A một vật có trọng lượng bằng bao nhiêu?
Tìm lực căng khi treo thanh AO cân bằng.
Cho cơ hệ như hình vẽ. Thanh OA đồng chất, tiết diện đều dài , có trọng lượng . Tại B cách A đặt một vật khối lượng . Thanh cân bằng, lực căng dây có độ lớn
Tìm khối lượng của vật khi treo thanh CB cân bằng.
Thanh BC khối lượng , đồng chất tiết diện đều, gắn vào tường bởi bản lề C, đầu B treo vật nặng có khối lượng và được giữ cân bằng nhờ dây AB, đầu A cột chặt vào tường như hình vẽ. Biết khi cân bằng tam giác CAB vuông cân tại A và lực căng của dây AB là . Lấy . Khối lượng của vật là
Tìm lực căng BC khi treo thanh AB cân bằng.
Một thanh AB có trọng lượng có trọng tâm G chia đoạn AB theo tỉ lệ . Thanh AB được giữ cân bằng nhờ một bản lề tại A và dây nhẹ không dãn thẳng đứng tại B. Biết góc hợp bởi thanh AB và phương ngang là α = 30°. Xác định lực căng dây treo.
Tính lực cần tác dụng để thanh cân bằng.
Cho thanh AB đồng chất có khối lượng gắn vào tường nhờ bản lề A như hình vẽ. Lấy . Để thanh AB nằm ngang cân bằng thì cần phải tác dụng vào đầu B vuông góc với thanh có chiều hướng lên và có độ lớn bằng
Tính lực cần tác dụng để thanh cân bằng.
Thanh nhẹ OB có thể quay quanh O. Tác dụng lên thanh các lực tại A và B như hình vẽ. Biết ; ; và α = 45°. Để thanh cân bằng nằm ngang thì lực có độ lớn
Tính lực cần tác dụng để thanh nhẹ cân bằng.
Thanh nhẹ OB có thể quay quanh O. Tác dụng lên thanh các lực tại A và B như hình vẽ. Biết ; ; ; và . Để thanh cân bằng nằm ngang thì lực có độ lớn là
Tính lực F tại B để hệ cân bằng nằm ngang.
Cho hệ như hình vẽ. Thanh AC đồng chất, tiết diện đều có trọng lượng . Vật treo tại A có trọng lượng là . Lấy . Để hệ cân bằng nằm ngang, lực đặt tại B có độ lớn là
Khối lượng m của thanh để thanh cân bằng.
Thanh AB đồng chất, tiết diện đều có khối lượng m. Người ta treo các vật có trọng lượng lần lượt tại hai điểm A và B như hình vẽ. Đặt giá đỡ tại O để thanh cân bằng. Biết . Khối lượng m của thanh bằng
Vị trí giá đỡ đế thanh cân bằng nằm ngang.
Một thanh thẳng, đồng chất, tiết diện đều có chiều dài , khối lượng . Người ta treo vào hai đầu A, B của thanh hai vật có khối lượng lần lượt là . Tìm khoảng cách từ trục quay của vật đến đầu A.
Tính lực cần tác dụng để thanh nhẹ OB cân bằng.
Thanh nhẹ OB có thể quay quanh trục O. Tác dụng lên thanh các lực đặt tại A và B. Biết lực . Thanh cân bằng, các lực F1 và F2 hợp với AB các góc . Tính
Tính lực cần để nâng thanh đồng AB lên 30 độ so với đất.
Cho một thanh đồng chất AB có khối lượng là . Tác dụng một lực F ở đầu thanh A như hình vẽ, làm cho thanh bị nâng lên hợp với phương ngang một góc 30°. Xác định độ lớn của lực biết lực hợp với thanh một góc 60°.
Tính lực cần tác dụng để thanh nhẹ OB cân bằng.
Thanh nhẹ OB có thể quay quanh trục O. Tác dụng lên thanh các lực đặt tại A và B. Biết lực , , . Thanh cân bằng, các lực hợp với AB các góc . Tính.
Tính lực căng dây AC khi thanh cân bằng.
Thanh AB dài 1 có trọng lượng , được giữ nhờ dây AC như hình vẽ. Biết trọng tâm G nằm ở giữa thanh. Độ lớn của lực căng dây là bao nhiêu? Biết
Tính lực cần tác dụng để thanh nhẹ OB cân bằng.
Thanh nhẹ OB có thể quay quanh trục O. Tác dụng lên thanh các lực đặt tại A và B. Biết lực , , . Thanh cân bằng, các lực hợp với AB các góc . Tính .
Tính lực để nâng thanh bê tông lên 1 góc.
Một cần cẩu nâng 1 trục bê tông, đồng chất, trọng lượng P lúc đầu nằm yên trên mặt đất. Trong quá trình nâng dựng đứng lên, đầu A luôn tựa trên mặt đất, lực căng dây F luôn thẳng đứng. Lực nâng F tại vị trí trục hợp với mặt nghiêng 1 góc là?
Thanh AB quay quanh O theo chiều nào?
Thanh AB tựa trên trục quay O (OB = 2.OA) và chịu tác dụng của 2 lực . Thanh AB sẽ quay quanh O theo chiều nào?
Tính bán kính bánh xe khi cho lực tối thiểu để quay.
Cho cơ hệ như hình vẽ. Bánh xe có bán kính R, khối lượng . Lực kéo nhỏ nhất đặt lên trục để bánh xe vượt qua bậc có độ lớn . Bậc có độ cao , bỏ qua mọi ma sát và lấy . Bán kính R của bánh xe bằng bao nhiêu?
Để khối hộp quay quanh O thì F phải thoả điều kiện nào?
Một khối hộp hình vuông đồng chất tiết diện đều có khối lượng có thể quay quanh O như hình vẽ. Lấy . Để khối hộp quay quanh O thì F phải thoả
Tìm lực tối thiểu để hình trụ có thể lên bậc.
Một vật hình trụ có khối lượng chịu tác dụng của lực F luôn song song với mặt ngang như hình vẽ. Nếu thì lực F tối thiểu để trụ vượt qua bậc thang là
Xác định độ cao bậc thêm khi cho lực tối thiểu.
Để đẩy một thùng phuy nặng có bán kính vượt qua một bậc thềm cao . Người ta phải tác dụng vào thùng một lực có phương ngang đi qua trục O của thùng và có độ lớn tối thiếu bằng trọng lực P của thùng. Hãy xác định độ cao h của bậc thềm.
Tìm lực tối thiểu để vật trụ lên được bậc thang.
Một vật rắn hình trụ có khối lượng , bán kính tiết diện . Tác dụng một lực kéo F theo phương ngang thông qua một sợi dây buộc vào trục hình trụ để kéo hình trụ lên bậc thang cao . Tìm lực tối thiểu để vật trụ lên được bậc thang.
Tìm lực tối thiểu để khối gỗ quay.
Cho một thanh gỗ hình hộp chữ nhật như hình vẽ có khối lượng với ; . Xác định lực tối thiểu đế làm quay khúc gỗ quanh cạnh đi qua O. Lấy
Tìm góc nghiêng lớn nhất để không bị lật.
Khối gỗ hình hộp hình chữ nhật có tiết diện thẳng là hình chữ nhật ABCD với , đặt trên mặt phẳng nghiêng góc α như hình vẽ. Giả thiết ma sát đủ lớn để không xảy ra sự trượt. Tìm α lớn nhất để khối hộp không bị lật.
Tìm phản lực tại C do thanh BC tác dụng.
Thanh BC khối lượng , gắn vào tường bởi bản lề C. Đầu B treo vật nặng có khối lượng và được giữ cân bằng nhờ dây AB như hình vẽ. Biết . Xác định phản lực tại C do thanh BC tác dụng lên. Lấy .
Tìm phản lực tác dụng lên thanh AB.
Thanh AB khối lượng ; đầu B dựng vào góc tường, đầu A nối với dây treo AC sao cho và CB vuông góc với AC. Tìm phản lực tác dụng lên thanh AB. Lấy
Tìm phản lực do bản lề tác dụng lên thanh AB.
Một ngọn đèn khối lượng được treo vào tường bởi dây BC và thanh cứng AB. Thanh AB khối lượng của thanh AB có khối lượng được gắn vào tường ở bản lề tại A. Cho α = 30°; lấy . Tìm phản lực do bản lề tác dụng lên thanh AB.
Tính phản lực của bản lề tác dụng lên thanh tại A.
Một thanh cứng đồng chất, tiết diện đều, chiều dài , khối lượng có thể quay không ma sát xung quanh một bản lề tại đầu A. Thanh được giữ cân bằng nằm ngang bởi một sợi dây nhẹ, không dãn BC. Biết rằng khoảng cách . Tính độ lớn lực mà bản lề tác dụng lên thanh tại A. Lấy .
Tìm lực tác dụng lên thanh AB.
Thanh AB có khối lượng , đầu A tựa trên sàn nhám, đầu B nối với tường bằng dây BC nằm ngang, góc α = 60° . Xác định độ lớn các lực tác dụng lên thanh AB.
Tìm góc để thanh cân bằng.
Thanh AB có khối lượng , đầu A tựa trên sàn nhám, đầu B nối với tường bằng dây BC nằm ngang, góc α = 60° .Cho hê số ma sát giữa AB và sàn là . Tìm các giá trị α để thanh có thể cân bằng. Biết dây BC luôn nằm ngang. Lấy
Tính các lực tác dụng lên BC.
Thanh BC nhẹ, gắn vào tường bởi bản lề C. Đầu B treo vật nặng có khối lượng và được giữ cân bằng nhờ dây treo AB. Cho , . Xác định các lực tác dụng lên BC. Lấy
Tìm lực căng dây và phản lực tại bản lề.
Thanh BC khối lượng gắn vào tường bởi bản lề C, đầu B được giữ cân bằng nhờ dây AB. A được cột chặt vào tường. Biết AB vuông góc với AC, . Tìm lực căng dây AB và phản lực của bản lề C? Lấy .
Tìm các lực tác dụng lên thanh
Cho một vật có khối lượng được treo vào tường bởi dây BC và thanh AB. Thanh AB gắn vào tường bằng bản lề A, ta có và .
Người ta tác dụng gì vào đinh vít khi dùng tua vít.
Khi dùng Tua−vít để vặn đinh vít, người ta đã tác dụng vào các đinh vít
Phát biểu về ngẫu lực.
Phát biểu nào sau đây là không chính xác?
Momen của ngẫu lực tác dụng vào thanh đối với trục O.
Một ngẫu lực tác dụng vào một thanh cứng như hình vẽ. Momen của ngẫu lực tác dụng vào thanh đối với trục O là
Momen của ngẫu lực.
Một ngẫu lực gồm hai lực và có độ lớn , cánh tay đòn là d. Mômen của ngẫu lực này là
Mômen của ngẫu lực .
Hai lực song song, ngược chiều có cùng độ lớn F tác dụng lên một vật. Khoảng cách giữa hai giá của hai lực là d. Mômen của ngẫu lực là
Momen ngẫu lực đối với trục quay O.
Momen ngẫu lực đối với trục quay O vuông góc với mặt phẳng của ngẫu lực như hình vẽ. Chọn hệ thức đúng.
Momen của ngẫu lực lên tấm tôn tam giác.
Một tấm tôn mỏng, phẳng, có dạng một tam giác đều ABC, cạnh . Người ta tác dụng một ngẫu lực lên hai điếm A và C và nằm trong mặt phẳng của tấm. Lực ở A có độ lớn song song với BC. Tính momen của ngẫu lực lên tấm tôn.
Mômen của ngẫu lực.
Hai lực của một ngẫu lực có độ lớn . Cánh tay đòn của ngẫu lực . Mômen của ngẫu lực là
Tính momen của ngẫu lực
Hai lực của một ngẫu lực có độ lớn . Cánh tay đòn của ngẫn lực là . Momen của ngẫu lực là
Tính mômen của ngẫu lực.
Hai lực của 1 ngẫu lực có độ lớn . Cánh tay đòn của ngẫu lực . Mômen của ngẫu lực là:
Mức quán tính của một vật quay quanh một trục.
Mức quán tính của một vật quay quanh một trục phụ thuộc vào
Một vật đang quay quanh một trục cố định với tốc độ góc không đổi.
Một vật đang quay quanh một trục cố định với tốc độ góc không đổi. Nếu bỗng nhiên tất cả mômen lực tác dụng lên vật mất đi thì
Tác dụng một lực có giá đi qua trọng tâm.
Tác dụng một lực có giá đi qua trọng tâm của một vật thì vật đó sẽ
Tốc độ góc của các điểm trên vật rắn không thuộc trục cố định.
Một vật rắn đang quay quanh một trục cố định. Các điểm trên vật rắn không thuộc trục quay sẽ
Lực có tác dụng làm cho vật rắn quay quanh trục.
Trong trường hợp nào sau đây, lực có tác dụng làm cho vật rắn quay quanh trục?
Một vật không có trục quay cố định.
Một vật không có trục quay cố định, khi chịu tác dụng của một ngẫu lực thì vật sẽ
Chuyển động của một vật không có trục quay nếu chịu tác dụng của 1 ngẫu lực.
Một vật không có trục quay nếu chịu tác dụng của 1 ngẫu lực thì sẽ chuyến động ra sao?
Chuyển động cùa vật quay quanh 1 trục cố định.
Đối với vật quay quanh 1 trục cố định, câu nào sau đây đúng?
Một vật quay quanh 1 trục cố định.
Một vật quay quanh 1 trục cố định, câu nào sau đây là chưa chính xác?
Đặc điểm của chuyển động quay của vật rắn quanh một trục cố định.
Chọn câu sai. Đặc điểm của chuyển động quay của vật rắn quanh một trục cố định là
Bánh đà là ứng dụng của đại lượng vật lý nào?
Bánh đà là ứng dụng của
Bánh đà được sử dụng trong vật.
Chọn ý sai. Bánh đà được sử dụng trong vật nào sau đây?
Khi triệt tiêu momen lực thi chuyển động của vật sẽ như thế nào?
Một vật đang quay quanh một trục với tốc độ góc ω không đổi. Khi đột ngột triệt tiêu momen lực tác dụng lên vật thì vật
Mômen của một lực có tác dụng như thế nào với vật quay quanh một trục cố định?.
Mômen của một lực có tác dụng như thế nào đối với một vật quay quanh một trục cố định?
Đặc điểm của một vật quay quanh một trục cố định.
Đối với một vật quay quanh một trục cố định, kết luận nào sau đây đúng?
Đặc điểm của vật có thể quay quanh một trục cố định.
Đối với vật có thể quay quanh một trục cố định,
Đặc điểm của tốc độ góc khi vật quay đều quanh trục.
Chọn kết luận sai.
Đặc điểm của mức quán tính của một vật chuyển động quay.
Mức quán tính của một vật chuyển động quay quanh một trục cố định không phụ thuộc vào
Định nghĩa chuyến động tịnh tiến của một vật.
Chuyến động tịnh tiến của một vật là chuyển động mà
Vật nào có trọng tâm không nằm trên vật.
Trong các vật sau vật nào có trọng tâm không nằm trên vật?
Trọng tâm của cân bằng bền.
Chọn kết luận đúng.
Cân bằng bền là loại cân bằng mà vật có vị trí trọng tâm ở vị trí
Một vật có hình dạng bất kì được treo bằng sợi dây mềm.
Một vật có hình dạng bất kì được treo bằng sợi dây mềm. Khi cân bằng dây treo trùng với
Đặc điểm của trọng tâm khi vật cân bằng.
Chọn kết luận đúng.
Các dạng cân bằng.
Một vật rắn khi kéo vật ra khỏi vị trí cân bằng một chút thì trọng lực có xu hướng kéo vật trở về vị trí cân bằng cũ của nó là cân bằng
Xác định các dạng cân bằng của vật rắn.
Một vật rắn khi kéo vật ra khỏi vị trí cân bằng một chút thì trọng lực có xu hướng kéo vật ra xa vị trí cân bằng cũ của nó là cân bằng
Xác định dạng cân bằng của vật rắn.
Một vật rắn khi kéo vật ra khỏi vị trí cân bằng một chút thì trọng lực có xu hướng giữ nguyên vật ở vị trí cân bằng mới của nó là cân bằng
Dạng cân bằng của nghệ sĩ xiếc đang đứng trên dây.
Dạng cân bằng của nghệ sĩ xiếc đang đứng trên dây là thuộc dạng cân bằng nào sau đây?
Tăng mức vững vàng của trạng thái cân bằng cho xe cần cẩu.
Để tăng mức vững vàng của trạng thái cân bằng đối với xe cần cẩu người ta chế tạo xe có
Tại sao ôtô chở hàng nhiều, chất đầy hàng nặng trên nóc xe dễ bị lật.
Ôtô chở hàng nhiều, chất đầy hàng nặng trên nóc xe dễ bị lật vì
Trọng tâm là điểm đặt của lực nào?
Trọng tâm của vật là điểm đặt của
Vị trí trọng tâm của một vật.
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai? Vị trí trọng tâm của một vật
Yếu tố không ảnh hưởng đến tác dụng của lực.
Khi một lực tác dụng vào vật rắn, yếu tố nào sau đây của lực có thể thay đổi mà không ảnh hưởng đến tác dụng của lực?
Xác định vị trí trọng tâm của bản mỏng
Xác định vị trí trọng tâm của bản mỏng đồng chất trong hình bên.
Xác định vị trí trọng tâm của bản mỏng là đĩa tròn tâm O bán kính R.
Xác định vị trí trọng tâm của bản mỏng là đĩa tròn tâm O bán kính R, bản bị khoét một lỗ tròn bán kính như hình.
Xác định vị trí trọng tâm của bàn.
Một bàn mỏng phẳng, đồng chất, bề dày đều có dạng như hình vẽ. Xác định vị trí trọng tâm của bàn.
Xác định vị trí trọng tâm của hệ.
Có 5 quả cầu nhỏ trọng lượng P, 2P, 3P, 4P, 5P gắn lần lượt trên một thanh, khoảng cách giữa hai quả cầu cạnh nhau là ℓ, bỏ qua khối lượng của thanh. Tìm vị trí trọng tâm của hệ.
Xác định tọa độ trọng tâm xG của 2 vật .
Hai vật nhỏ khối lượng nằm trên khung Ox như hình vẽ với các tọa độ tương ứng là , hệ thức nào sau đây có thể dùng để xác định tọa độ trọng tâm của 2 vật trên?
Xác định trọng tâm của hệ.
Hai vật nhỏ khối lượng nằm trong mặt phẳng tọa độ Oxy với các tọa độ tương ứng và (x2; y2). Trọng tâm của hệ có tọa độ là:
Trọng tâm của phần còn lại các tâm đáy tròn lớn là bao nhiêu?
Người ta khoét một lỗ tròn bán kính trên nửa một đĩa tròn đồng chất bán kính . Trọng tâm của phần còn lại cách tâm đáy tròn lớn bao nhiêu?
Hợp lực của hai lực song song cùng chiều có đặc điểm.
Nhận xét nào sau đây là sai? Hợp lực của hai lực song song cùng chiều có đặc điểm.
Xác định lực F2 và khoảng cách từ F2 đến hợp lực.
Cho hai lực song song cùng chiều nhau, cách nhau một đoạn . với và có hợp lực . Xác định lực và cách hợp lực một đoạn là bao nhiêu?
Tính trọng lượng tổng cộng của vật và đòn và khoảng cách đến vai người thứ nhất.
Hai người cùng khiêng 1 vật nặng bằng đòn dài . Vai người thứ nhất chịu 1 lực . Người thứ 2 chịu 1 lực . Trọng lượng tổng cộng của vật và đòn là bao nhiêu và cách vai người thứ nhất 1 khoảng?
Tìm trọng tâm của hệ.
Cho một hệ gồm hai chất điểm đặt tại điểm P và đặt tại điểm Q. Cho . Trọng tâm của hệ
Xác định lực F2 và khoảng cách từ F2 đến hợp lực.
Cho hai lực song song cùng chiều nhau, cách nhau một đoạn . Với và có hợp lực . Xác định lực và cách hợp lực một đoạn là bao nhiêu?
Xác định hợp lực F của hai lực song song, cùng chiều.
Xác định hợp lực F của hai lực song song đặt tại A, B biết , , . Xét trường hợp hai lực cùng chiều.
Xác định hợp lực F của hai lực song song.
Xác định hợp lực F của hai lực song song F1, F2 đặt tại A, B biết , , . Xét trường hợp hai lực ngược chiều.
Hỏi mỗi người chịu một lực là bao nhiêu?
Hai người công nhân khiêng một thùng hàng nặng bằng một đòn dài , người thứ nhất đặt điểm treo của vật cách vai mình . Hỏi mỗi người chịu một lực là? Bỏ qua trọng lượng của đòn gánh và lấy .
Tính lực giữ của tay và lực tác dụng lên vai.
Một vật có khối lượng được bỏ vào bị và cột lên đầu một chiếc gậy dài . Một người quẩy lên trên vai chiếc bị đó sao cho vai cách bị một khoảng là . Đâu còn lại của chiếc gậy được giữ bằng tay. Bỏ qua trọng lượng của gậy, lấy . Lực giữ của tay và lực tác dụng lên vai lần lượt là
Xác định lực tác dụng lên vai khi mà túi đồ cách vai 30 cm và gậy cách vai 60 cm.
Một vật có khối lượng được buộc vào đầu một chiếc gậy dài . Một người quẩy lên trên vai một chiếc bị sao cho vai cách bị một khoảng là . Đầu còn lại của chiếc gậy được giữ bằng tay. Bỏ qua trọng lượng của gậy, lấy . Nếu dịch chuyển gậy cho bị cách vai và tay cách vai thì lực tác dụng lên vai là?
Xác định lực mà tấm ván tác dụng lên 2 bờ mương A và B.
Một tấm ván nặng dài bắc qua con mương. Biết trọng tâm cách A là , cách B là . Lực của tấm ván tác dụng lên 2 bờ mương A và B là
Lực mà tấm hỗn hợp kim loại tác dụng lên 2 điểm tỳ ở hai bờ mương.
Một người nông dân lấy một hỗn hợp kim loại AB nặng có chiều dài là và dùng làm cầu bắc ngang qua hai điểm tỳ ở hai bờ mương ngoài ruộng lúa. Trọng tâm của hỗn hợp kim loại cách điểm tựa A là , cách B là . Xác định lực mà tấm hỗn hợp kim loại tác dụng lên 2 điểm tỳ ở hai bờ mương.
Vai người nông dân phải đặt ở điểm nào để đòn gánh cân bằng.
Một người nông dân dùng quang gánh, gánh 2 thúng, thúng lúa nặng , thúng khoai nặng . Đòn gánh có chiều dài . Hỏi vai người nông dân phải đặt ở điểm nào cách thúng lúa bao nhiêu để đòn gánh cân bằng, khi đó vai chịu một lực là bao nhiêu? Bỏ qua trọng lượng của đòn gánh. Lấy .
Tính khoảng cách OA.
Thanh đồng chất , trọng lượng . Người ta treo các vật có trọng lượng là , lần lượt tại A, B và đặt một giá đỡ tại O để thanh cân bằng. Tính OA.
Vai người đó phải đặt ở điểm nào và chịu một lực bằng bao nhiêu?
Một người gánh một thùng gạo nặng và một thùng ngô nặng . Đòn gánh dài . Hỏi vai người đó phải đặt ở điểm nào, chịu một lực bằng bao nhiêu? Bỏ qua trọng lượng của đòn gánh.
Tính khoảng cách giá của hợp lực và giá của lực F2.
Hai lực song song cùng chiều, cách nhau đoạn . Biết rằng và hợp lực . Giá của hợp lực cách giá của lực đoạn là bao nhiêu?
Thanh sẽ như thế nào khi ta dịch chuyến 2 vật lại gần O một khoảng như nhau.
Cho một thanh nhẹ AB đặt trên điểm tựa O như hình vẽ. Đoạn OA ngắn hơn OB. Ở hai đầu A và B của thanh, người ta treo 2 vật , và , sao cho thanh nằm thăng bằng. Bây giờ ta dịch chuyến 2 vật lại gần O một khoảng như nhau thì:
Đòn gánh cân bằng khi đó vai chịu một lực là bao nhiêu?
Một người nông dân dùng quang gánh, gánh 2 thúng, thúng gạo nặng , thúng ngô nặng . Đòn gánh có chiều dài . Hỏi vai người nông dân phải đặt ở điểm nào để đòn gánh cân bằng, khi đó vai chịu một lực là bao nhiêu? Bỏ qua trọng lượng của đòn gánh, lấy .
Lực mà tấm hỗn hợp kim loại tác dụng lên 2 điểm tỳ.
Cho một hỗn hợp kim loại AB nặng có chiều dài là được dùng là dàn giáo xây dựng bắc ngang qua hai điểm tỳ. Trọng tâm của hỗn hợp kim loại cách điểm tựa A là , cách B là . Xác định lực mà tấm hỗn hợp kim loại tác dụng lên 2 điểm tỳ.
Tìm các lực tác dụng lên thanh AB.
Thanh AB khối lượng , chiều dài gắn vào tường bới bản lề A. Đầu B của thanh treo vật nặng . Thanh được giữ cân bằng nằm ngang nhờ dây treo CD; góc α = 45°, biết .
Xác định giá trị hệ số ma sát giữa AB và sàn .
Thanh AB được đặt như hình vẽ có đầu A tựa trên sàn, đầu B được treo bới dây BC. Biết BC = AB = a.
Thang dựng dựa tường.
Cho một thang có khối lượng được dựa vào tường trơn nhẵn dưới góc nghiêng α . Hệ số ma sát giữa thang và sàn là k = 0,6.
Chủ Đề Vật Lý
Từ điển Phương Trình Hoá Học
Liên Kết Chia Sẻ
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.