CHƯƠNG III: Dòng điện trong các môi trường.

Các công thức, câu hỏi tự luận và câu hỏi trắc nghiệm về chủ đề CHƯƠNG III: Dòng điện trong các môi trường.

Advertisement

CHƯƠNG III: Dòng điện trong các môi trường.

Chủ Đề Vật Lý

Lý thuyết Liên Quan

Dòng điện trong kim loại.

Vật lý 11. Dòng điện trong kim loại. Hướng dẫn chi tiết.
Xem chi tiết

Dòng điện trong chất điện phân

Vật lý 11. Dòng điện trong chất điện phân. Hướng dẫn chi tiết.
Xem chi tiết

Công Thức Liên Quan

Suất điện động nhiệt điện.

E=αT(T1-T2)

 

Phát biểu: Hiện tượng tạo thành suất điện động nhiệt điện E trong một mạch điện kín gồm hai vật dẫn khác nhau khi giữ hai mối hàn ở nhiệt độ khác nhau là hiện tượng nhiệt điện. Trong đó, E là suất điện động nhiệt điện, và bộ hai dây dẫn hàn hai đầu vào nhau được gọi là cặp nhiệt điện.

 

Chú thích:

 E: suất điện động nhiệt điện (V)

αT: hệ số nhiệt điện động, phụ thuộc vào bản chất của hai loại vật liệu dùng làm cặp nhiệt điện. Đơn vị: V.K-1.

T1-T2: hiệu nhiệt độ ở đầu nóng và đầu lạnh (K).

 

 

Các loại cặp nhiệt điện thường dùng:

Ứng dụng của dòng điện trong kim loại:

Có rất nhiều ứng dụng của dòng điện trong kim loại trong thực tế nhưng phổ biến nhất là chế tạo ra nam châm điện. Mục đích của việc tạo ra nam châm điện từ dòng điện trong kim loại là vì nó có từ trường mạnh, đồng thời không bị hao phí năng lượng do tỏa nhiệt.

 

Xem chi tiết

Dòng điện qua chất điện phân

I=ERp+r

DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT ĐIỆN PHÂN

1/Định nghĩa chất điện phân

Chất điện phân là những dung dịch muối, axit ,bazo và các muối, bazo nóng chảy có tính chất cho dòng điện chạy qua.

Ví dụ: dung dịch HCL, Oxit nhôm nóng chảy.

2.Dòng điện trong chất điện phân

Khi các axit,bazo,muối hòa tan vào nước dễ phân li tạo thành các ion dương và các ion âm. Số lượng phân li [hụ thuộc nồng độ và nhiệt độ

Các ion chuyển động nhiệt hỗn loạn.Trong quá trình chuyển động các ion dương và ion âm có thể kết hợp lại tạo thành phần tử trung hòa.

KL: Dòng điện trong chất diên phân là sự chuyển dởi có hướng của các ion  dương cùng chiều điện trường và các ion âm ngược chiều điện trường.

HIỆN TƯỢNG XẢY RA Ở ĐIỆN CỰC

1.Bình điện phân: gồm hai điện cực làm bằng kim loại hay than chì được nhúng vào chất điện phân.

Kí hiệu:

2.Hiện tượng duơng cực tan:

Hiện tượng dương cực tan là hiện tượng cực dương anot bi ăn mòn, cực âm có kim loại bám vào khi cho dòng điện một chiều chạy qua bình điện phân có ion kim loại trong dung dịch diện phân mà anot củng làm bằng chính kim loại ấy.

Ví dụ : Điện phân dung dịch CuSO4 điện cực làm bằng đồng.

Tại Anot: Đồng trên điện cực nhường 2e và SO42- kéo  vào dung dịch: CuCu2++2e-

Tại Catot: các ion đồng di chuyển về phía catot nhận 2e trở thành đồng bám lên catot: Cu2++2e-Cu

Kết quả : Đồng trên điện cực anot giảm ,trên catot thì tăng.

3.Phản ứng phụ

Phản ứng phụ là phản ứng hóa học của các nguyên tử trung hòa hình thành khi các ion đến các điện cực nhường , nhận eclectron có thể tác dụng với các điện cực , dung môi.

Ví dụ: Điện phân dung dịch H2SO4 điện cực bằng than chì.

Tại Anot: Các ion H+ đến nhận 2e trở thành phân tử khí  2H++2e-H2

Tại Catot: Các ion SO42-,OH-do nước phân li di chuyển đến nhưng chỉ OH- nhường bớt e để tạo thành khí 4OH--4eO2+2H2O

Kết quả: Tạo ra khí H2,O2

 

Xem chi tiết

Dòng điện trong chất khí

Dòng chuyển dời của ion dương và electron tự do

Phân loại: dẫn điện tự lực (hồ quang điện, tia lửa điện) và không tự lực

DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT KHÍ

1.Chất khí là môi trường không dẫn điện

Các phân tử khí không dẫn điện vì các phân tử khi đều ở trạng thái trung hòa điện, nên không tải điện ở điều kiện thường.

2.Dòng điện trong chất khí

Nhờ có các tác nhân các làm các phân tử khí bị ion hóa thành ion dương và electron tự do.Các hạt này đóng vai trò hạt tải điện

Dòng điện trong chất khí là dòng chuyển dởi có hướng của các ion dương cùng chiều điện trường và các eelctron tự do ngược chiều điện trường.

3. Quá trình dẫn điện không tự lực

- Quá trình dẫn điện của chất khí mà ta vừa mô tả gọi là quá trình dẫn điện (phóng điện) không tự lực. Nó chỉ tồn tại khi ta đưa hạt tải điện vào khối khí ở giữa hai bản cực và biến mất khi ta ngừng đưa hạt tải điện vào.

- Thay đổi hiệu điện thế U giữa hai bản cực và ghi lại dòng điện I chạy qua chất khí, ta thấy quá trình dẫn điện không tự lực không tuân theo định luật Ôm.

- Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện I qua chất khí khi phóng điện không tự lực, theo hiệu điện thế U giữa hai điện cực, được vẽ trên hình 15.1.

Nó có 3 đoạn rõ rệt:

+ Đoạn Oa: U nhỏ, dòng điện tăng theo U.

+ Đoạn ab: U đủ lớn dòng điện I đạt giá trị bão hoà. I không đổi khi U tăng.

+ Đoạn bc: U quá lớn, I tăng nhanh khi U tăng, chứng tỏ rằng khi hiệu điện thế đã quá lớn, sự tăng hiệu điện thế làm cho điện trở của chất khí giảm, mật độ hạt tải điện tăng.

4. Quá trình dẫn điện tự lực trong chất khí và điều kiện để tạo ra quá trình dẫn điện tự lực

- Quá trình dẫn điện của chất khí có thể duy trì, không cần ta liên tục đưa hạt tải điện vào, gọi là quá trình dẫn điện (phóng điện) tự lực.

- Có bốn cách chính để dòng điện có thể tạo ra hạt tải điện mới trong chất khí:

1. Dòng điện chạy qua chất khí làm nhiệt độ khí tăng rất cao, khiến phân tử khí bị ion hoá.

2. Điện trường trong chất khí rất lớn, khiến phân tử khí bị ion hoá ngay khi nhiệt độ thấp.

3. Catôt bị dòng điện nung nóng đỏ, làm cho nó có khả năng phát ra êlectron. Hiện tượng này gọi là hiện tượng phát xạ nhiệt điện tử.

4. Catôt không nóng đỏ nhưng bị các ion dương có năng lượng lớn đập vào, làm bật êlectron ra khỏi catôt và trở thành hạt tải điện.

Tuỳ cơ chế sinh hạt tải điện mới trong chất khí mà ta có các kiểu phóng điện tự lực khác nhau.

Hai kiểu phóng điện tự lực thường gặp nhất là tia lửa điện và hồ quang điện

 

TIA LỬA ĐIỆN VÀ HỒ QUANG ĐIỆN

1.Qúa trình dẫn điện tự lực

a/Định nghĩa :Qúa trình dẫn điện tự lực là quá trình xuất hiện dòng điện trong chất khí có thể tự duy trì không cần tạo ra các hạt tải điện.

b/Điều kiện: 

+ Dòng điện chạy qua làm tăng nhiệt độ , các phân tử khí bị ion hóa.

+ Cường độ điện trường trong không khí rất lớn làm phân tử khí bị ion hóa.

+Các điện cực bi nung nóng đỏ có thể phát ra electron.

+ Các ion dương có năng lượng lớn đập vào điện cực có thể phát ra 

2.Tia lửa điện

a/Định nghĩa: Tia lửa điện là quá trình dẫn điện tự lực khi điện trường đủ mạnh làm ion hóa chất khí thành ion dương và electron.

b/Điều kiện: Tia lửa điện có thể hình thành ở điều kiện thường khi điện trường tới ngưỡng 3.106 V/m. Hiệu điện thế đủ để phát phát sinh tia lửa điện trong không khí giữa hai điện cực dạng khác nhau.

c/Ứng dụng: Bộ phận đánh lửa sét ,từ đám mây giông.

3.Hồ quang điện

a/Định nghĩa: Hồ quang điện là quá trình dẫn điện tự lực của chất khí ở áp suất thường hoặc áp suất thấp , đặt vào hai điện thế không lớn có kèm nhiệt và phát sáng.

b/Điều kiện:

+ Làm cho hai đầu nóng đỏ, cung cấp điện trường đủ mạnh

+ Có dạng vòng cung và phát sáng giữa hai điện cực xung quanh có nhiệt độ cao nên dẫn điện tốt.

c/Ứng dụng : Hàn , đun chảy vật liệu, làm đèn phát sáng.

 

Xem chi tiết

Dòng điện trong chân không

Dòng điện trong chân không là dòng chuyển dời có hướng của các elctron

CÁCH TẠO DÒNG ĐIỆN TRONG CHÂN KHÔNG

1/Khái niệm chân không: chân không là môi trường đã lấy đi tất cả các phần tử khí. Không chứa các hạt tải điện.

2/Dòng điện trong chân không

  Dòng điện trong chân không là dòng chuyển dời có hướng của các electron được đưa vào khoảng chân không đó.

3/Cách tạo ra dòng điện trong chân không

   Xét một ống chân không có hai cực và môi trường là chân không.Đặt vào anot và catot một hiệu điện thế UAK>0 ,dẫn đến catot bi nung nóng đỏ các electron bức ra do chuyển động nhiệt dưới tác điện trường các electron này bay đến anot tạo thành dòng điện.Khi UAK càng lớn, thì dòng điện bão hòa càng lớn (do số electron đến được điện cực nhiều hơn).

4/ Đồ thị sự phụ thuộc của cường độ dòng điện trong chân không vào hiệu điện thế 

TIA CATOT (TIA ÂM CỰC)

1/Hoạt động của tia catot

Đặt một hiệu điện thế lớn vào hai cực, sau đó dùng bơm để hút hết không khí ra ngoài để môi trường là chân không.

2/Tính chất

+ Tia catot tích điện âm cho vật cản.

+ Tia catot có năng lượng lớn, làm đen kính ảnh.

+ Tia catot bị lệch trong điện trường, từ trường.

3/ Ứng dụng

Làm đèn hình, ống phòng điện tử.

 

Xem chi tiết

Dòng điện qua chất bán dẫn

Dòng điện trong chất bán dẫn là dòng chuyển dời có hướng của electron dẫn ngược chiều điện trường và của lỗ trống cùng chiều điện trường.

HẠT TẢI ĐIỆN TRONG CHẤT BÁN DẪN

1/Bán dẫn loại p và bán dẫn loại n

Bán dẫn loại n là chất bán dẫn có hạt tải điện mang điện tích âm.

Bán dẫn loại p là chất bán dẫn có hạt tải điện mang điện tích dương.

2/Electron và lỗ trống

Chất bán dẫn có hai loại hạt tải điện là electron và lỗ trống.

Electron dẫn là electron bị bứt ra khỏi mối liên kết, trở nên tự do và trở thành hạt tải điện.

Lỗ trống là vị trí của electron khi bị bứt ra (cũng được xem là điện tích dương).

Dòng điện trong chất bán dẫn là dòng chuyển dời có hướng của các electron dẫn ngược chiều điện trường và các lỗ trống cùng chiều điện trường.

LỚP CHUYỂN TIẾP P-N

1/Định nghĩa:

Lớp chuyển tiếp p-n là chỗ tiếp xúc của miền bán dẫn loại p và miền bán dẫn loại n trên một tinh thể bán dẫn.( Còn gọi là lớp nghèo)

Dòng điện chỉ chạy qua được lóp chuyển tiếp p-n theo chiều từ p sang n, nên lớp chuyển tiếp p-n được dùng làm điôt bán dẫn để chỉnh lưu dòng điện xoay chiều.

2/Đặc điểm: Các electron dẫn và các lỗ trống ở lớp tiếp giáp ghép cặp với nhau dẫn đến giảm mật độ hạt tải điện nên điện trở của lớp nghèo rất lớp.

3/Dòng điện trong lớp nghèo

Trong lớp nghèo, có điện trường tiếp xúc từ n sang p .

Khi điện trường đặt vào p-n ,lỗ trống dẫn cùng chiều E, electron dẫn ngược chiều E.

Khi điện trường đặt vào n-p, lớp nghèo mở rộng.

3/Hiện tượng phun hạt tải điện 

Hiện tượng phun hạt tải điện là hiện tượng khi hạt đi theo chiều thuận, có sự phun hạt từ vùng này sáng vùng khác.

4/Ứng dụng :  ,Tranzito                                        Điot bán dẫn

Xem chi tiết

Câu Hỏi Liên Quan

Hạt tải điện trong kim loại là gì?

Hạt tải điện trong kim loại là

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Hạt tải điện trong kim loại là các electron như thế nào?

Hạt tải điện trong kim loại là

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Khi nhiệt độ tăng điện trở của kim loại tăng là do điều gì?

Khi nhiệt độ tăng điện trở của kim loại tăng là do

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển động có hướng của các hạt như thế nảo?

Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển động có hướng của

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Nguyên nhân gây ra điện trở của vật dẫn làm bằng kim loại.

Nguyên nhân gây ra điện trở của vật dẫn làm bằng kim loại là

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Điện trở suất của vật dẫn phụ thuộc vào yếu tố nào?

Điện trở suất của vật dẫn phụ thuộc vào

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Phát biểu nào dưới đây không đúng với kim loại?

Phát biểu nào dưới đây không đúng với kim loại?

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Hiện tượng siêu dẫn là gì?

Hiện tượng siêu dẫn là hiện tượng mà khi ta hạ nhiệt độ xuống dưới nhiệt độ TC nào đó thì điện trở của kim loại (hay hợp kim)

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Các kim loại đều có tính chất dẫn điện như thế nào?

Các kim loại đều

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Khi vật dẫn ở trạng thái siêu dẫn, điện trở của nó sẽ như thế nào?

Khi vật dẫn ở trạng thái siêu dẫn, điện trở của nó

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Tính chất dẫn điện của kim loại.

Câu nào dưới đây nói về tính chất điện của kim loại là không đúng?

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Câu nào dưới đây nói về hiện tượng nhiệt điện là không đúng?

Câu nào dưới đây nói về hiện tượng nhiệt điện là không đúng?

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Một dây bạch kim ở 20 độ C có điện trở suất 10,6.10^-8 ôm.m. Xác định điện trở suất của dây bạch kim này ở 1120 độ C.

Một dây bạch kim ở 20°C có điện trở suất 10,6.10-8 Ω.m. Xác định điện trở suất của dây bạch kim này ở 1120°C. Cho biết điện trở suất của dây bạch kim trong khoảng nhiệt độ này tăng bậc nhất theo nhiệt độ với hệ số nhiệt điện trở không đổi bằng 3,9.10-3 K-1.

 

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Bóng đèn 220 V - 100 W có dây tóc làm bằng vonfram. Tính điện trở của bóng đèn khi sáng bình thường và khi không thắp sáng.

Một bóng đèn 220 V − 100 W có dây tóc làm bằng vonfram. Khi sáng bình thường thì nhiệt độ của dây tóc bóng đèn là 2000° C. Biết nhiệt độ của môi trường là 20° C và hệ số nhiệt điện trở của vonfram là α = 4,5.10-3 K-'1. Điện trở của bóng đèn khi thắp sáng bình thường và khi không thắp sáng lần lượt là 

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Một bóng đèn 220 V - 40 W có dây tóc làm bằng vonfram. Tính nhiệt độ của dây tóc khi bóng đèn sáng bình thường.

Một bóng đèn 220 V − 40 W có dây tóc làm bằng vonfram. Điện trở của dây tóc bóng đèn ở 20°C là R0  = 121 Ω. Cho biết hệ số nhiệt điện trở của vonfram là α = 4,5.10-3 K-1. Nhiệt độ của dây tóc khi bóng đèn sáng bình thường là

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Khi cho dòng điện chạy qua qua một sợi dây thép thì nhiệt độ của sợi dây. Xác định hệ số nhiệt điện trở của một sợi dây thép.

Khi cho dòng điện chạy qua một sợi dây thép thì nhiệt độ của sợi dây này tăng thêm 250°C và điện trở của nó tăng gấp đôi. Xác định hệ số nhiệt điện trở của một sợi dây thép này.

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Dây tóc của bóng đèn 220 V - 200 W khi sáng bình thường ở nhiệt độ 2500 độ C. Tính hệ số nhiệt điện trở và điện trở R0 ở 100 độ C.

Dây tóc của bóng đèn 220 V − 200 W khi sáng bình thường ở nhiệt độ 2500°C có điện trở lớn gấp 10,8 lần so với điện trở ở 100° C. Hệ số nhiệt điện trở α và điện trở R0 của dây tóc ở 100° C lần lượt là

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Cặp nhiệt điện Sắt - Constantan có a1 = 50,4 uV/K và r = 0,5 ôm. Tính cường độ dòng điện chạy qua điện kế G.

Cặp nhiệt điện Sắt - Constantan có hệ số nhiệt điện động α1 = 50,4 μV/K và điện trở trong là r = 0,5 Ω. Nối cặp nhiệt điện này với điện kế G có điện trở R0 = 19,5 Ω. Đặt mối hàn thứ nhất vào trong không khí ở nhiệt t1 = 27 C, nhúng mối hàn thứ hai vào trong bếp điện có nhiệt độ 327°C. Cường độ dòng điện chạy qua điện kế G gần nhất với giá trị nào sau đây?

 

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Nối cặp nhiệt điện sắt - constantan có r = 0,8 ôm với điện kế R = 20 ôm. Tính nhiệt độ bên trong lò điện.

Nối cặp nhiệt điện sắt − constantan có điện trở trong là 0,8 Ω với một điện kế có điện trở là 20 Ω thành một mạch kín. Nhúng một mối hàn của cặp nhiệt này vào nước đá đang tan và đưa mối hàn còn lại vào trong lò điện. Khi đó điện kế chỉ 1,60 mA. Cho biết hệ số nhiệt điện động của cặp nhiệt điện là 52 µV/K. Nhiệt độ bên trong lò điện là 

 

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Dùng nhiệt kế điện có hệ số nhiệt điện động là 42 uV/ K. Tính nhiệt độ của lò nung.

Nhiệt kế điện thực chất là một cặp nhiệt điện dùng để đo nhiệt độ rất cao hoặc rât thấp mà ta không thể dùng nhiệt kế thông thường để đo được. Dùng nhiệt kế điện có hệ số nhiệt điện động αT = 42 µV/K để đo nhiệt độ của một lò nung với một mối hàn đặt trong không khí ở 20° C còn mối hàn kia đặt vào lò thì thấy milivôn kế chỉ 50,2 mV. Nhiệt độ của lò nung là

 

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Dùng cặp nhiệt điện đồng - constantan có hệ số nhiệt điện động là 42,5 uV/K nối với milivôn kế. Tính nhiệt độ nóng chảy của thiếc.

Dùng cặp nhiệt điện đồng − constantan có hệ số nhiệt điện động là 42,5 µV/K nối với milivôn kế để đo nhiệt độ nóng chảy của thiếc. Đặt mối hàn thứ nhất của cặp nhiệt điện này trong nước đá đang tan và nhúng mối hàn thứ hai của nó vào thiếc đang chảy lỏng, khi đó milivôn kế chỉ 10,03 mV. Nhiệt độ nóng chảy của thiếc là

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Một mối hàn của cặp nhiệt điện có hệ số nhiệt điện động là 65 uV/K đặt ở không khí 20 độ C. Tính suất điện động nhiệt điện.

Một mối hàn của cặp nhiệt điện có hệ số nhiệt điện động αT = 65µV/K được đặt trong không khí ở 20°C, còn mối hàn kia được nung nóng đến nhiệt độ 320°C. Suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt điện bằng?

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Nối cặp nhiệt điện đồng - constantan với một milivôn kế thành mạch kín. Xác định hệ số nhiệt điện động.

Nối cặp nhiệt điện đồng − constantan với một milivôn kế thành một mạch kín. Nhúng một mối hàn vào nước đá đang tan và một mối hàn vào hơi nước sôi thì milivôn kế chỉ 4,25 mV. Xác định hệ số nhiệt điện động của cặp nhiệt này.

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Điện trở của một thanh graphit giảm từ 5 ôm xuống 3,75 ôm. Tính hệ số điện trở của thanh graphit này.

Điện trở của một thanh graphit (than chì) giảm từ 5 Ω xuống 3,75 Ω khi nhiệt độ của nó tăng từ 50° C đến 545° C . Hệ số điện trở của thanh graphit này là

 

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Ở nhiệt độ 25 độ C, bóng đèn có U1 = 20 mV thì I1 = 8 mA. Tính nhiệt độ của đèn khi sáng bình thường.

Ở nhiệt độ t1 = 25°C, hiệu điện thế giữa hai cực của bóng đèn là U1= 20 mV thì cường độ dòng điện qua đèn làI1 = 8 mA. Khi sáng bình thường, hiệu điện thế giữa hai cực của bóng đèn là U2 = 240 V thì cường độ dòng điện chạy qua đèn là I2 = 8 A. Biết hệ số nhiệt điện trở của dây tóc làm bóng đèn là α = 4,2.10-3 K-1. Nhiệt độ của dây tóc bóng đèn khi đèn sáng bình thường là 

Trắc nghiệm Độ khó: Khó
Xem chi tiết

Công thức sự phụ thuộc của điện trở vào nhiệt độ.

Sự phụ thuộc của điện trở suất vào nhiệt độ có biểu thức là

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Một sợi dây đồng có điện trở 74 ôm ở nhiệt độ 50 độ C. Tính điện trở của sợi dây đó ở 100 độ C.

Một sợi dây đồng có điện trở 74Ω ở nhiệt độ 50°C. Điện trở của sợi dây đó ở 100° C là bao nhiêu biết α = 0,004 K-1?

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Định nghĩa dòng điện trong chất điện phân.

Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dời có hướng của

 

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Khi nhiệt độ tăng thì điện trở của chất điện phân sẽ như thế nào?

Khi nhiệt độ tăng thì điện trở của chất điện phân

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Hạt tải điện trong chất điện phân.

Hạt mang tải điện trong chất điện phân là

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Vị sao khi nhiệt độ tăng thì điện trở của chất điện phân giảm?

Khi nhiệt độ tăng điện trở của chất điện phân giảm là do

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Chọn phương án đúng. Khi nhiệt độ tăng điện trở chất điện phân giảm là do.

Chọn phương án đúng. Khi nhiệt độ tăng điện trở chất điện phân giảm là do

(1) Chuyển động nhiệt của các phân tử tăng nên khả năng phân li thành các ion tăng do tác dụng của các va chạm. Kết quả là làm tăng nồng độ hạt tải điện.

(2) Độ nhớt của dung dịch giảm làm cho các ion chuyển động được dễ dàng hơn.

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Hiện tượng tạo ra hạt tải điện trong dung dịch điện phân.

Hiện tượng tạo ra hạt tải điện trong dung dịch điện phân

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Hiện tượng phân li các phân tử hòa tan trong dung dịch điện phân.

Hiện tượng phân li các phân tử hòa tan trong dung dịch điện phân

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Nguyên nhân làm xuất hiện các hạt tải điện trong chất điện phân.

Nguyên nhân làm xuất hiện các hạt tải điện trong chất điện phân là

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Kết quả cuối cùng của quá trình điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực bằng đồng.

Kết quả cuối cùng của quá trình điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực bằng đồng là

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Trong dung dịch điện phân, các hạt tải điện được tạo thành do đâu?

Trong dung dịch điện phân, các hạt tải điện được tạo thành do

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Để xác định số Faraday ta cần phải biến đương lượng gam của chất khảo sát, đồng thời phải đo khối lượng của chất bám vào.

Để xác định số Faraday ta cần phải biết đương lượng gam của chất khảo sát, đồng thời phải đo khối lượng của chất đó bám vào

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

So sánh khối lượng khí clo sản xuất ra cực dương của các bình điện phân 1, 2 và 3.

Khối lượng khí clo sản xuất ra cực dương của các bình điện phân 1, 2 và 3 (xem hình vẽ) trong một khoảng thời gian nhất định sẽ

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Để tiến hành các phép đo cần thiết cho việc xác định đương lượng điện hóa của một kim loại nào đó, ta cần phải sử dụng các thiết bị.

Để tiến hành các phép đo cần thiết cho việc xác định đương lượng điện hóa của một kim loại nào đó, ta cần phải sử dụng các thiết bị 

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Bản chất dòng điện trong chất điện phân.

Bản chất dòng điện trong chất điện phân là

 

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Hiện tượng điện phân có dương cực tan là hiện tượng điện phân dung dịch.

Hiện tượng điện phân có dương cực tan là hiện tượng điện phân dung dịch

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Đương lượng điện hóa của niken k = 0,3.10-3 g/C. Một điện lượng 5C chạy qua bình điện phân có anot bằng niken. Tính khối lượng của niken bám vào catot.

Đương lượng điện hóa của niken k = 0,3.10-3 g/C. Một điện lượng 5 C chạy qua bình điện phân có anot bằng niken thì khối lượng của niken bám vào catot là

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Đương lượng điện hóa của đồng là k = 3,3.10-7 kg/C. Tính điện lượng chạy qua bình.

Đương lượng điện hóa của đồng là k = 3,3.10-7 kg/C. Muốn cho trên catôt của bình điện phân chứa dung dịch CuSO4, với cực dương bằng đồng xuất hiện 1,65 g đồng thì điện lượng chạy qua bình phải là

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Điện phân Al2O3 nóng chảy, cho dòng điện cường độ 20 kA chạy qua dung dịch với U = 5,0 V. Tính thời gian điện phân và lượng điện năng tiêu thụ.

Khi điện phân dung dịch nhôm ôxit Al2O3 nóng chảy, người ta cho dòng điện cường độ 20 kA chạy qua dung dịch này tương ứng với hiệu điện thế giữa các điện cực là 5,0 V. Nhôm có khối lượng mol là A = 27 g/mol và hóa trị n = 3. Để thu được 1 tấn nhôm thời gian điện phân và lượng điện năng đã tiêu thụ lần lượt là 

 

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Người ta muốn bóc lớp đồng dày d = 10 um trên một bản đồng S = 1 cm2. Tính thời gian cần thiết để bóc được lớp đồng.

Người ta muốn bóc một lớp đồng dày d = 10 µm trên một bản đồng diện tích S = 1 cm2 bằng phương pháp điện phân. Cường độ dòng điện là 0,01 A. Biết đương lượng gam của đồng là 32 g/mol, khối lượng riêng của đồng là 8900 kg/m3. Tính thời gian cần thiết để bóc được lớp đồng.

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Chiều dài của lớp niken phủ lên tấm kim loại là h = 0,00496 cm. Tính cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân.

Chiều dày của một lớp niken phủ lên một tấm kim loại là h = 0,00496 cm sau khi điện phân trong 30 phút. Diện tích mặt phủ của tấm kim loại là S = 30 cm2. Biết niken có A = 58, n = 2 và có khối lượng riêng là D = 8,9 g/cm3. Cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân là

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Muốn mạ đồng tấm sắt có S = 200 cm2, người ta dùng tấm sắt làm catôt. Tính bề dày lớp đồng bám trên mặt lớp sắt.

Muốn mạ đồng một tấm sắt có diện tích tổng cộng 200 cm2, người ta dùng tấm sắt làm catôt của một bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 và anôt là một thanh đồng nguyên chất, rồi cho dòng điện có cường độ I = 10 A chạy qua trong thời gian 2 giờ 40 phút 50 giây. Cho biết đồng có A = 64; n = 2 và có khối lượng riêng D = 8,9.103 kg/m3. Tìm bề dày lớp đồng bám trên mặt tấm sắt.

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Hai bình điện phân (FeCl3/Fe và CuSO4/Cu) mắc nối tiếp. Tính lượng đồng giải phóng ở bình thứ hai.

Hai bình điện phân (FeCl3/Fe và CuSO4/Cu) mắc nối tiếp. Sau một khoảng thời gian bình thứ nhất giải phóng một lượng sắt là 1,4 gam. Biết khối lượng mol của đồng và sắt là 64 và 56, hóa trị của đồng và sắt là 2 và 3. Tính lượng đồng giải phóng ở bình thứ hai trong cùng khoảng thời gian đó?

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Hai bình điện phân CuSO4/Cu và AgNO3/Ag mắc nối tiếp. Chọn phương án đúng.

Hai bình điện phân CuSO4/Cu và AgNO3/Ag mắc nối tiếp trong một mạch điện. Sau một thời gian điện phân, tổng khối lượng catot của hai bình tăng lên 2,8g. Biết khối lượng mol của đồng và bạc là 64 và 108, hóa trị của đồng và bạc là 2 và 1. Gọi điện lượng qua các bình điện phân là q, khối lượng Cu và Ag được giải phóng ở catot lần lượt là m1m2. Chọn phương án đúng.

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Hai bình điện phân CuSO4/Cu và AgNO3/Ag mắc nối tiếp. Tính thời gian điện phân t.

Hai bình điện phân CuSO4/Cu và AgNO3/Ag mắc nối tiếp, trong một mạch điện có cường độ 0,5 A. Sau thời gian điện phân t, tổng khối lượng catôt của hai bình tăng lên 5,6 g. Biết khối lượng mol của đồng và bạc là 64 và 108, hóa trị của đồng và bạc là 2 và 1. Tính t.

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Một bình điện phân chứa dung dịch bạc nitrat (AgNO3) có R = 2 ôm. Tính khối lượng bạc bám vào catôt của bình điện phân sau 16 phút 5 giây.

Một bình điện phân chứa dung dịch bạc nitrat (AgNO3) có điện trở 2 Ω. Anôt của bình bằng bạc và hiệu điện thế đặt vào hai điện cực của bình điện phân là 12 V. Biết bạc có A = 108 g/mol, có n = 1. Khối lượng bạc bám vào catôt của bình điện phân sau 16 phút 5 giây là

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Một bình điện phân đựng CuSO4 với các cực điện cực đều bằng đồng. Sau thời gian t = 1 h, tính khối lượng đồng bám vào catot.

Một bình điện phân đựng dung dịch CuSO4, với các cực điện cực đều bằng đồng, diện tích catot bằng 10 cm2, khoảng cách từ catot đến anot là 5 cm. Đương lượng gam của đồng là 32. Hiệu điện thế đặt vào U = 15 V, điện trở suất của dung dịch là 0,2 Ωm. Sau thời gian t = 1 h, khối lượng đồng bám vào catot gần giá trị nào nhất sau đây?

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Bình điện phân chứa bạc nitrat có r = 2 ôm. Nối hai cực của bình điện phân với E = 12 V và r = 2 ôm. Tính khối lượng bạc bám vào catot sau 16 phút 5 giây.

Một bình điện phân chứa dung dịch bạc nitrat (AgNO3) có điện trở 2Ω. Anot của bình bằng bạc có đương lượng gam là 108. Nối hai cực của bình điện phân với nguồn điện có suất điện động 12V và điện trở trong 2 Ω. Khối lượng bạc bám vào catot của bình điện phân 16 phút 5 giây là

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Bộ nguồn điện gồm 30 pin mắc thành 3 nhóm nối tiếp, mỗi nhóm có 10 pin mắc song song. Tính khối lượng của đồng bám vào catôt trong 50 phút.

Một bộ nguồn điện gồm 30 pin mắc thành 3 nhóm nối tiếp, mỗi nhóm có 10 pin mắc song song; mỗi pin có suất điện động 0,9 V và điện trở trong 0,6 Ω. Một bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 có điện trở 1,82 Ω được mắc vào hai cực của bộ nguồn nói trên. Anôt của bình điện phân bằng đồng. Biết Cu có A = 64; n = 2. Tính khối lượng đồng bám vào catôt của bình trong thời gian 50 phút.

 

Trắc nghiệm Độ khó: Khó
Xem chi tiết

Dùng 36 nguồn giống nhau, mỗi nguồn có E = 1,5 V, r = 0,9 ôm. Tính khối lượng kẽm bám vào catot trong thời gian 1 giờ 4 phút 20 giây.

Người ta dùng 36 nguồn giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động 1,5 V, điện trở trong 0,9 Ω để cung cấp điện cho một bình điện phân đựng dung dịch ZnSO4 với cực dương bằng kẽm, có điện trở R = 3,6 Ω. Biết đương lượng gam của kẽm là 32,5. Bộ nguồn được mắc thành n dãy song song trên mỗi dãy có m nguồn nối tiếp thì khối lượng kẽm bám vào catôt trong thời gian 1 giờ 4 phút 20 giây là lớn nhất và bằng 

 

Trắc nghiệm Độ khó: Rất khó
Xem chi tiết

Nguồn điện có E = 24 V, r = 1 ôm, tụ điện có C = 4 uF. Đèn Đ loại 6V - 6W. Tính khối lượng đồng bám vào catôt và điện tích của tụ điện.

Cho mạch điện như hình vẽ. Biết nguồn có suất điện động 24 V, điện trở trong 1Ω tụ điện có điện dung C = 4 µF; đèn Đ loại 6 V - 6 W; các điện trở có giá trị R1 = 6 Ω; R2 = 4 Ω bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 và có anốt làm bằng Cu, có điện trở Rp = 2 Ω. Đương lượng gam của đồng là 32. Coi điện trở của đèn không đổi. Khối lượng Cu bám vào catôt sau 16 phút 5 giây và điện tích của tụ điện lần lượt là

Trắc nghiệm Độ khó: Rất khó
Xem chi tiết

n pin mắc nối tiếp, mỗi pin có E = 1,5 V và r = 0,5 ôm. Rp là điện trở bình điện phân đựng dung dịch AgNO3. Chọn câu đúng.

Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó bộ nguồn có n pin mắc nối tiếp, mỗi pin có suất điện động 1,5V và điện trở trong 0,5Ω. Mạch ngoài gồm các điện trở R1 = 20Ω, R2 = 9 Ω, R3 = 2 Ω, đèn Đ loại 3V – 3W, Rp là bình điện phân đựng dung dịch AgNO3, có cực dương bằng bạc. Điện trở của ampe kế và dây nối không đáng kể, điện trở của vôn kế rất lớn. Biết ampe kế A1 chỉ 0,6A, ampe kế A2 chỉ 0,4A. Coi điện trở của đèn không đổi. Đương lượng gam của bạc là 108. Chọn phương án đúng.

Trắc nghiệm Độ khó: Rất khó
Xem chi tiết

Ba nguồn điện giống nhau R1 = 3 ôm, R2 = 6 ôm, bình điện phân chứa dung dịch CuSO4. Tính điện trở của mỗi nguồn điện.

Cho mạch điện như hình vẽ. Ba nguồn điện giống nhau R1 = 3 Ω, R2 = 6 Ω, bình điện phân chứa dung dịch CuSO4 với cực dương bằng đồng và có điện trở RP = 0,5 Ω. Đương lượng gam của đồng là 32. Sau một thời gian điện phân 386 giây người ta thấy khối lượng của bản cực làm catot tăng lên 0,64g. Dùng một vôn có điện trở rất lớn mắc vào 2 đầu A và C của bộ nguồn. Nếu bỏ mạch ngoài đi thì vôn kế chỉ 20V. Điện trở của mỗi nguồn điện là

Trắc nghiệm Độ khó: Khó
Xem chi tiết

Bộ nguồn gồm 6 nguồn giống nhau, mỗi nguồn có E = 2,25V, r = 0,5 ôm. Bình điện phân có điện trở RP chứa dung dịch CuSO4. Chọn phương án đúng.

Cho mạch điện như hình vẽ. Bộ nguồn gồm 6 nguồn giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động 2,25V, điện trở trong 0,5Ω. Bình điện phân có điện trở RP chứa dung dịch CuSO4, anot làm bằng đồng. Đương lượng gam của đồng là 32. Tụ điện có điện dung C = 6 μF. Đèn Đ loại 4V – 2W, các điện trở có giá trị R1 = 0,5R2 = R3 = 1Ω. Biết đèn Đ sáng bình thường. Chọn phương án đúng.

Trắc nghiệm Độ khó: Rất khó
Xem chi tiết

Bộ nguồn gồm 8 nguồn giống nhau mỗi cái có E = 5 V, r = 0,25 ôm. RP là bình điện phân chứa dung dịch Al2(SO4)3. Điều chỉnh Rb để đèn Đ sáng bình thường thì.

Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó bộ nguồn gồm 8 nguồn giống nhau mỗi cái có suất điện động 5V, có điện trở trong 0,25Ω mắc nối tiếp, đèn Đ có 4 loại 4V – 8W, R1 = 3Ω, R2 = R3 = 2 Ω, RP = 4 Ω và RP là bình điện phân đựng dung dịch Al2(SO4)3 có cực dương bằng Al. Đương lượng gam của nhôm là 9. Điều chỉnh biến trở Rb để đèn Đ sáng bình thường thì

Trắc nghiệm Độ khó: Rất khó
Xem chi tiết

Bộ nguồn gồm 8 nguồn có E = 1,5 V, r = 0,5 ôm. Tính khối lượng Cu giải phóng ra ở cực âm trong thời gian 32 phút 10 giây và UMN.

Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó bộ nguồn gồm 8 nguồn giống nhau mỗi cái có suất điện động 1,5V, có điện trở trong 0,5Ω mắc thành 2 nhánh, mỗi nhánh có 4 nguồn mắc nối tiếp. Đèn Đ loại 3V – 3W, R1 = 2Ω, R2 = 3 Ω, R3 = 2 Ω, Rp = 1 Ω và là bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 có cực dương bằng Cu. Biết Cu có khối lượng mol 64 và có hóa trị 2. Coi điện trở của đèn không thay đổi. Khối lượng Cu giải phóng ra ở cực âm trong thời gian 32 phút 10 giây và hiệu điện thế UMN lần lượt là

 

 

Trắc nghiệm Độ khó: Rất khó
Xem chi tiết

Dòng điện trong chất khí là gì?

Dòng điện trong chất khí là dòng dịch chuyển có hướng của các

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Đường đặc trưng vôn - ampe của chất khí có dạng như thế nào?

Đường đặc trưng vôn − ampe của chất khí có dạng

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Tính chất của dòng điện trong chất khí.

Chọn một đáp án sai.

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Nhận xét nào sai khi nói về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện trong chất khí.

Khi nói về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện trong chất khí vào hiệu điện thế, nhận xét nào sau đây là sai.

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Sự phóng điện trong chất khí. Chọn một đáp án sai.

Chọn một đáp án sai.

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Hồ quang điện xảy ra trong chất khí. Chọn đáp án sai.

Chọn một đáp án sai.

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Chọn câu sai khi nói về sự phụ thuộc của I vào U trong quá trình dẫn điện không tự lực của chất khí.

Khi nói về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế trong quá trình dẫn điện không tự lực của chất khí đáp án nào sau đây là sai.

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Tính chất của dòng điện trong chất khí. Chọn một đáp án đúng.

Chọn một đáp án đúng.

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Dòng chuyển dời có hướng của các ion dương, ion âm và electron tự do là dòng điện trong môi trường nào?

Dòng chuyển dời có hướng của các ion dương, ion âm và electron tự do là dòng điện trong môi trường

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Đặc tuyến vôn - ampe của chất khí khi có dòng điện chạy qua như hình vẽ. Ở đoạn nào hạt tải điện được tạo ra bởi tác nhân ion hóa?

Đặc tuyến vôn − ampe của chất khí khi có dòng điện chạy qua có dạng như hình vẽ. Ở đoạn nào hạt tải điện được tạo ra bởi tác nhân ion hóa?

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Đặc tuyến vôn - ampe của chất khí. Ở đoạn nào hạt tải điện được tạo ra bởi ion hóa do va chạm.

Đặc tuyến vôn − ampe của chất khí khi có dòng điện chạy qua có dạng như hình vẽ. Ở đoạn nào hạt tải điện được tạo ra bởi ion hóa do va chạm?

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Đặc tuyến vôn - ampe của chất khí khi có dòng điện chạy qua. Ở đoạn nào có sự phóng điện không tự lực?

Đặc tuyến vôn − ampe của chất khí khi có dòng điện chạy qua có dạng như hình vẽ. Ở đoạn nào có sự phóng điện không tự lực?

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Các hiện tượng: tia lửa điện, sét, hồ quang điện, hiện tượng nào là quá trình phóng điện tự lực?

Các hiện tượng: tia lửa điện, sét, hồ quang điện, hiện tượng nào là quá trình phóng điện tự lực?

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Các hiện tượng: tia lửa điện, sét, hồ quang điện, hiện tượng nào xảy ra do tác dụng của điện trường rất mạnh trên 10^6 V/m?

Các hiện tượng: tia lửa điện, sét, hồ quang điện, hiện tượng nào xảy ra do tác dụng của điện trường rất mạnh trên 106 V/m?

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Tính chất nào sau đây không phải của tia catot?

Tính chất nào sau đây không phải của tia catot?

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Tính chất của tia catot. Chọn một đáp án sai.

Chọn một đáp án sai khi nói về tính chất của tia catot.

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Tia catot là gì?

Tia catốt là chùm

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Chọn đáp án sai khi nói về dòng điện trong chân không.

Chọn một đáp án sai khi nói về dòng điện trong chân không.

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Dòng điện trong các môi trường nào do cùng một loại hạt tải điện tạo nên?

So sánh bản chất thì dòng điện trong các môi trường nào do cùng một loại hạt tải điện tạo nên?

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Đồ thị sự phụ thuộc của cường độ dòng điện trong chân không vào hiệu điện thế được biểu diễn bới đồ thị nào?

Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện trong chân không vào hiệu điện thế được biểu diễn bởi đồ thị nào sau đây?

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Định nghĩa dòng điện trong chân không.

Dòng điện trong chân không là

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Khi catot bị nung nóng đồng thời hiệu điện thế giữa hai đầu anot và catot bằng không thì sẽ như thế nào?

Đối với dòng điện trong chân không, khi catot bị nung nóng đồng thời hiệu điện thế giữa hai đầu anot và catot bằng 0 thì

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Chọn đáp án sai khi nói về tính chất điện của bán dẫn.

Chọn một đáp án sai khi nói về tính chất điện của bán dẫn.

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Chọn đáp án sai khi nói về bán dẫn.

Chọn một đáp án sai khi nói về bán dẫn.

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Dòng điện trong chất bán dẫn là gì?

Dòng điện trong bán dẫn là dòng chuyển dời có hướng của các hạt

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Chọn đáp án sai khi nói về bán dẫn.

Chọn một đáp án sai khi nói về bán dẫn.

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Đáp án nào sau đây là sai khi nói về lớp chuyển tiếp p - n.

Đáp án nào sau đây là sai khi nói về lớp chuyển tiếp p − n.

 

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Điốt chỉnh lưu bán dẫn.

Điốt chỉnh lưu bán dẫn

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Tính chất của chất bán dẫn.

Chất bán dẫn có các tính chất là

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Lỗ trống bên trong bán dẫn có các đặc điểm nào sau đây?

Lỗ trống bên trong bán dẫn có các đặc điểm nào sau đây?

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Trong chất bán dẫn loại nào tồn tại đồng thời các hạt mang điện cơ bản và không cơ bản?

Trong các chất bán dẫn loại nào tồn tại đồng thời các hạt mang điện cơ bản và không cơ bản?

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Ở các trường hợp nào lỗ trống được tạo ra?

Ở các trường hợp nào lỗ trống được tạo ra?

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Ở các trường hợp nào electron dẫn được tạo ra?

Ở các trường hợp nào electron dẫn được tạo ra?

 

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Trong các bán dẫn, loại nào mật độ electron tự do lớn hơn mật độ lỗ trống?

Trong các bán dẫn, loại nào mật độ electron tự do lớn hơn mật độ lỗ trống?

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Trong các bán dẫn loại nào mật độ electron tự do và mật độ lỗ trống bằng nhau?

Trong các bán dẫn loại nào mật độ electron tự do và mật độ lỗ trống bằng nhau?

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Khi nhiệt độ tăng thì điện trở của chất bán dẫn tinh khiết tăng hay giảm?

Khi nhiệt độ tăng thì điện trở của chất bán dẫn tinh khiết

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Bán dẫn tinh khiết khác bán dẫn pha lẫn tạp chất ở chỗ nào?

Phát biểu nào dưới đây không đúng? Bán dẫn tinh khiết khác bán dẫn pha lẫn tạp chất ở chỗ

 

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.