Bài 32: Nội năng và sự biến thiên nội năng.

Các công thức, câu hỏi tự luận và câu hỏi trắc nghiệm về chủ đề Bài 32: Nội năng và sự biến thiên nội năng.

Advertisement

Bài 32: Nội năng và sự biến thiên nội năng.

Chủ Đề Vật Lý

Lý thuyết Liên Quan

Nội năng và sự biến đổi nội năng

Vật lý 10. Nội năng và sự biến đổi nội năng. Nội năng là gì? Hướng dẫn chi tiết.
Xem chi tiết

Công Thức Liên Quan

Phương trình cân bằng nhiệt.

Qin=Qout

Qout=m1C1t0-t1Qin=m2C2t2-t0

t0 nhiệt độ khi cân bằng

Qout nhiệt lượng của vật 1 tỏa

Qin nhiệt lượng của vật 2 thu

Xem chi tiết

Câu Hỏi Liên Quan

Phát biểu nào là không đúng khi nói về nội năng?

Phát biểu nào là không đúng khi nói về nội năng?

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Chọn phát biểu đúng về nội năng?

Chọn phát biểu đúng?

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về nhiệt lượng?

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về nhiệt lượng?

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Chọn câu đúng về nhiệt lượng.

Các câu sau đây, câu nào đúng?

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Câu nào sau đây nói về sự truyền nhiệt là không đúng?

Câu nào sau đây nói về sự truyền nhiệt là không đúng?

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Nhiệt độ của vật không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

Nhiệt độ của vật không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Câu nào sau đây nói về nội năng là đúng?

Câu nào sau đây nói về nội năng là đúng?

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Nhiệt độ của vật nào tăng lên nhiều nhất khi ta thả rơi từ cùng 1 độ cao?

Nhiệt độ của vật nào tăng lên nhiều nhất khi ta thả rơi từ cùng 1 độ cao xuống đất với 4 vật có cùng khối lượng?

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Nội năng của vật nào tăng lên nhiều nhất khi ta thả rơi từ cùng 1 độ cao xuống đất của 4 vật cùng thể tích?

Nội năng của vật nào tăng lên nhiều nhất khi ta thả rơi từ cùng 1 độ cao xuống đất của 4 vật cùng thể tích?

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Hỏi nước đã nhận được một nhiệt lượng bao nhiêu từ đồng và nóng lên thêm bao nhiêu độ?

Người ta thả miếng đồng có khối lượng 2 kg vào 1 lít nước. Miếng đồng nguội đi từ 80 °C đến 10 °C. Hỏi nước đã nhận được một nhiệt lượng bao nhiêu từ đồng và nóng lên thêm bao nhiêu độ? Lấy cCu=380 J/Kg.K, cH2O=4200 J/Kg.K.

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Hỏi nước đã nhận được một nhiệt lượng bao nhiêu từ đồng và nóng lên thêm bao nhiêu độ?

Người ta thả miếng đồng m=0,5 kg vào 500 g nước. Miếng đồng nguội đi từ 80 °C đến 20 °C. Hỏi nước đã nhận được một nhiệt lượng bao nhiêu từ đồng và nóng lên thêm bao nhiêu độ? Lấy cCu=380 J/Kg.K,  cH2O=4190 J/Kg.K.

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Tính nhiệt độ ban đầu của ấm nước.

Một ấm đun nước bằng nhôm có khối lượng 400 g, chứa 3 lít nước được đun trên bếp. Khi nhận được nhiệt lượng 740 kJ thì ấm đạt đến nhiệt độ 80 °C. Hỏi nhiệt độ ban đầu của ấm? Biết cAl=880 J/Kg.K, cH2O=4190 J/Kg.K .

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Tính nhiệt độ ban đầu của ấm.

Một ấm đun nước bằng nhôm có m=350 g, chứa 2,75 kg nước được đun trên bếp. Khi nhận được nhiệt lượng 650 kJ thì ấm đạt đến nhiệt độ 60 °C. Hỏi nhiệt độ ban đầu của ấm? Biết cAl=880 J/Kg.K, cH2O=4190 J/Kg.K.

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Xác định nhiệt độ của 1 cái lò.

Để xác định nhiệt độ của 1 cái lò, người ta đưa vào một miếng sắt m=22,3 g. Khi miếng sắt có nhiệt độ bằng nhiệt độ của lò, người ta lấy ra và thả ngay vào nhiệt lượng kế chứa 450 g nước ở 15 °C, nhiệt độ của nước tăng lên tới 22,5 °C. Biết CFe=478 J/Kg.K, CH2O=4180 J/Kg.K, CNLK=418 J/Kg.K. Bỏ qua sự truyền nhiệt của nhiệt lượng kế. Xác định nhiệt độ của lò.

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Xác định nhiệt độ của lò khi nhiệt lượng kế có m = 200 g.

Để xác định nhiệt độ của 1 cái lò, người ta đưa vào một miếng sắt 22,3 g. Khi miếng sắt có nhiệt độ bằng nhiệt độ của lò, người ta lấy ra và thả ngay vào nhiệt lượng kế chứa 450 g H2O ở 15 °C, nhiệt độ của nước tăng lên tới 22,5 °C. Biết CFe=478 J/Kg.K,CH2O=4180 J/Kg.K, CNLK=418 J/Kg.K, nhiệt lượng kế có m=200 g. Xác định nhiệt độ của lò.

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Trộn 3 chất lỏng không tác dụng hoá học lẫn nhau.Tìm nhiệt độ khi cân bằng.

Trộn 3 chất lỏng không tác dụng hoá học lẫn nhau. Biết m1=1 kg; m2=10 kg, m3=5 kg, t1=6 °C, t2=-40 °C, t3=60 °C, C1=2 kJ/Kg.K, C2=4 kJ/Kg.K, C3=2 kJ/Kg.K. Tìm nhiệt độ khi cân bằng.

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Xác định nhiệt độ của nước trong cốc khi có sự cân bằng nhiệt.

Một cốc nhôm m=100 g chứa 300 g nước ở nhiệt độ 20 °C. Người ta thả vào cốc nước một thìa đồng khối lượng 75 g vừa rút ra từ nồi nước sôi 100 °C. Xác định nhiệt độ của nước trong cốc khi có sự cân bằng nhiệt. Bỏ qua các hao phí nhiệt ra ngoài. Lấy CAl=880 J/Kg.K, CCu=380 J/Kg.K, CH2O=4190 J/Kg.K.

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Tính khối lượng nước, coi như chỉ có quả cầu và nước truyền nhiệt cho nhau.

Thả một quả cầu nhôm m=0,15 kg được đun nóng tới 100 °C vào một cốc nước ở 20 °C. Sau một thời gian nhiệt độ của quả cầu và của nước đều bằng 25 °C. Tính khối lượng nước, coi như chỉ có quả cầu và nước truyền nhiệt cho nhau. Biết CAl=880 J/Kg.K, CH2O=4200 J/Kg.K.

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Tính khối lượng nước, coi như chỉ có quả cầu và nước truyền nhiệt cho nhau.

Thả một quả cầu nhôm có khối lượng 0,5 kg được đun nóng tới 100 °C vào một cốc nước ở 20 °C.  Sau một thời gian nhiệt độ của quả cầu và của nước đều bằng 35 °C. Tính khối lượng nước, coi như chỉ có quả cầu và nước truyền nhiệt cho nhau. BiếtCAl=880 J/Kg.K.CH2O=4200 J/Kg.K.

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Xác định khối lượng của kẽm và chì trong hợp kim trên, biết nhiệt độ khi cân bằng trong nhiệt lượng kế là 18°C.

Người ta bỏ 1 miếng hợp kim chì và kẽm có khối lượng 50 gt=136 °C vào 1 nhiệt lượng kế có nhiệt dung là 50 J/K chứa 100 g nước ở 14 °C. Xác định khối lượng của kẽm và chì trong hợp kim trên, biết nhiệt độ khi cân bằng trong nhiệt lượng kế là 18 °C. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường nên ngoài, biết CZn=377 J/Kg.K, CPb=126 J/Kg.K. CH2O=4180 J/Kg.K.

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Tính nhiệt dung riêng của kim loại. Bỏ qua nhiệt lượng làm nóng nhiệt lượng kế và không khí.

Để xác định nhiệt dung riêng của 1 kim loại, người ta bỏ vào nhiệt lượng kế chứa 500 g nước ở nhiệt độ 15 °C một miếng kim loại có m=400 g được đun nóng tới 100 °C. Nhiệt độ khi có sự cân bằng nhiệt là 20 °C. Tính nhiệt dung riêng của kim loại. Bỏ qua nhiệt lượng làm nóng nhiệt lượng kế và không khí. Lấy CH2O=4190 J/Kg.K.

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Xác định nhiệt dung riêng của một chất lỏng.

Để xác định nhiệt dung riêng của một chất lỏng, người ta đổ chất lỏng đó vào 20 g nước ở 100 °C. Khi có sự cân bằng nhiệt, nhiệt độ của hỗn hợp nước là 37,5 °Cmhh= 140 g. Biết nhiệt độ ban đầu của nó là 20 °C và CH2O=4200 J/Kg.K.

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Xác định nhiệt dung riêng của chất làm cốc.

Một cái cốc đựng 200 cc nước có tổng khối lượng 300 g ở nhiệt độ 30 °C. Một người đổ thêm vào cốc 100 cc nước sôi. Sau khi cân bằng nhiệt thì có nhiệt độ 50 °C. Xác định nhiệt dung riêng của chất làm cốc. Biết CH2O=4200 J/Kg.K, khối lượng riêng của nước là 1 Kg/lít.

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.