Tính gia tốc và thời gian của vật chuyển động chậm dần đều.

Vật lý 10. Một ô tô đang đi với v = 54 km/h bỗng người lái xe thấy có ổ gà trước mắt cách xe 54 m. Người ấy phanh gấp. Tính gia tốc và thời gian hãm phanh. Hướng dẫn chi tiết.

Advertisement

Câu Hỏi Trắc Nghiệm Tính gia tốc và thời gian của vật chuyển động chậm dần đều.

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình Có video
VẬT LÝ 10 Chương 1 Bài 3 Vấn đề 5

Một ô tô đang đi với v = 54 km/h bỗng người lái xe thấy có ổ gà trước mắt cách xe 54 m. Người ấy phanh gấp và xe đến ổ gà thì dừng lại. Tính gia tốc và thời gian hãm phanh.

Chủ Đề Vật Lý

Bài Giảng Liên Quan

CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU

Chuyển động thẳng nhanh dần đều. Chuyển động chậm dần đều. Chuyển động thẳng biến đổi đều. Hướng dẫn chi tiết.

Biến Số Liên Quan

Quãng đường - Vật lý 10

S

 

Khái niệm:

Quãng đường S là tổng độ dịch chuyển mà vật đã thực hiện được. 

Quãng đường mang tính tích lũy, nó có thể khác với độ dời. Khi vật chuyển động thẳng theo chiều dương của trục tọa độ thì quãng đường chính là độ dời.

 

Đơn vị tính: mét (m).

Xem chi tiết

Gia tốc - Vật lý 10

a

 

Khái niệm:

Gia tốc là đại lượng vật lý đặc trưng cho sự thay đổi của vận tốc theo thời gian.

Gia tốc được tính bằng thương số giữa độ biến thiên vận tốc ∆v và khoảng thời gian vận tốc biến thiên ∆t.   

 

Đơn vị tính: m/s2

 

Xem chi tiết

Vận tốc ban đầu của vật - Vật lý 10

vo

 

Khái niệm:

v0 là vận tốc ban đầu của chất điểm. 

Nói cách khác là vận tốc của chất điểm tại thời điểm ban đầu t=0(s).

 

Đơn vị tính: m/s

Xem chi tiết

Thời gian - Vật lý 10

t

 

Khái niệm:

Thời gian t là thời gian vật tham gia chuyển động từ vị trí này đến vị trí khác theo phương chuyển động của vật.

 

Đơn vị tính: giây (s), phút (min), giờ (h).

Xem chi tiết

Công Thức Liên Quan

Hệ thức độc lập theo thời gian.

v2-vo2=2aS

Ứng dụng:

Xác định quãng đường vật di chuyển khi tăng tốc, hãm pham mà không cần dùng đến biến thời gian.

Chú thích:

S: quãng đường (m).

vo: vận tốc lúc đầu của vật (m/s).

v: vận tốc lúc sau của vật (m/s)

agia tốc của vật (m/s2)

Xem chi tiết

Công thức vận tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều.

v=vo+at

Ứng dụng:

Xác định vận tốc của vật ở một thời điểm xác định.

 

Chú thích:

v: vận tốc của vật tại thời điểm đang xét (m/s).

vovận tốc của vật tại thời điểm ban đầu (m/s).

a: gia tốc của vật (m/s2).

t: thời gian chuyển động (s).

Xem chi tiết

Câu Hỏi Liên Quan

chu kì dao động con lắc đơn khi ôtô chạy nhanh dần đều trên quảng đường 100m

Một ôtô khởi hành trên đường ngang từ trạng thái đứng yên và đạt vận tốc 72km/h sau khi chạy nhanh dần đều được quãng đường 100m. Trên trần ôtô treo một con lắc đơn dài 1m. Cho g=10m/s2. Chu kì dao động nhỏ của con lắc đơn là

Trắc nghiệm Độ khó: Khó
Xem chi tiết

Công do lực kéo của động cơ ô tô và do lực ma sát thực hiện trên quãng đường đó.

Một xe ô tô khối lượng m=2 tn chuyển động nhanh dần đều trên đường nằm ngang với vận tốc ban đầu bằng không, đi được quãng đường s=200 m thì đạt được vận tốc v=72 km/h. Tính công do lực kéo của động cơ ô tô và do lực ma sát thực hiện trên quãng đường đó. Cho biết hệ số ma sát lăn giữa ô tô và mặt đường 0,05. Lấy g=10 m/s2.

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Tính công suất trung bình của đầu máy tàu trên đoạn đường AB.

Một đoàn tàu có khối lượng m=100 tn chuyển động nhanh dần đều từ địa điểm A đến địa điểm B cách nhau 2 km, khi đó vận tốc tăng từ 15 m/s (tại A) đến 20m/s (tại B). Tính công suất trung bình của đầu máy tàu trên đoạn đường AB. Cho biết hệ số ma sát là 0,005. Lấy g=9,8 m/s2.

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Công suất trung bình của đầu máy trên đoạn đường AB.

Một đoàn tàu có khối lượng 100 tn chuyển động nhanh dần đều đi qua hai địa điểm A và B cách nhau 3 km thì vận tốc tăng từ 36 km/h đến 72 km/h. Tính công suất trung bình của đầu máy trên đoạn đường AB. Cho biết hệ số ma sát 0,005. Lấy g=10 m/s2

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Tính công suất trung bình của động cơ ô tô trên quãng đường này và công suất tức thời của động cơ.

Một ô tô, khối lượng là 4 tn đang chuyển động đều trên con đường thẳng nằm ngang với vận tốc 10 m/s, với công suất của động cơ ô tô là 20 kW. Sau đó ô tô tăng tốc, chuyển động nhanh dần đều và sau khi đi thêm được quãng đường 250 m vận tốc ô tô tăng lên đến 54 km/h. Tính công suất trung bình của động cơ ô tô trên quãng đường này và công suất tức thời của động cơ ô tô ở cuối quãng đường. Biết hệ số ma sát là 0,05. Lấy g=10 m/s2.

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Xác định vận tốc khi giữ nguyên hướng của lực mà tăng gấp 2 lần độ lớn của lực F vào vật sau 15 giây

Một vật đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang, bỏ qua ma sát giữa vật và mặt phẳng, thì được truyền 1 lực F thì sau 10s vật này đạt vận tốc 4 m/s. Nếu giữ nguyên hướng của lực mà tăng gấp 2 lần độ lớn lực F vào vật đang đứng yên thì sau 15s thì vận tốc của vật là bao nhiêu?

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Tính quãng đường và thời gian xe đi được cho đến khi dừng lại?

Một ôtô có khối lượng 1,5 tấn đang chuyển động với v=54km/h thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều. Biết lực hãm 3000N. Quãng đường và thời gian xe đi được cho đến khi dừng lại lần lượt là 

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Lập công thức vận tốc kể từ lúc vừa hãm phanh

Một chiếc ô tô có khối lượng 5 tấn đang chạy thì bị hãm phanh chuyển động thẳng chậm dần đều. Sau 2,5s thì dừng lại và đã đi được 12m kể từ lúc vừa hãm phanh. Lập công thức vận tốc kể từ lúc vừa hãm phanh.

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Sau 2,5s thì xe dừng lại và đã đi được quãng đường 12m. Tìm lực hãm phanh?

Một chiếc ô tô có khối lượng 5 tấn đang chạy thì bị hãm phanh chuyển động thẳng chậm dần đều. Sau 2,5s thì dừng lại và đã đi được 12m kể từ lúc vừa hãm phanh. Tìm lực hãm phanh.

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Tính độ lớn vận tốc khi giữ nguyên hướng của lực nhưng tăng 2 lần độ lớn lực F sau 8 giây.

Một vật đang đứng yên, được truyền 1 lực F thì sau 5s vật này tăng v=2 m/s. Nếu giữ nguyên hướng của lực mà tăng gấp 2 lần độ lớn lực F vào vật thì sau 8s, vận tốc của vật là bao nhiêu?

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Tính độ lớn lực hãm phanh trong 2s cuối cùng xe đi được quãng đường 1,8m.

Một ôtô có khối lượng 500kg đang chuyển động thẳng đều thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều trong 2s cuối cùng đi được 1,8 m. Hỏi lực hãm phanh tác dụng lên ôtô có độ lớn là bao nhiêu?

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Tìm lực cản chuyển động của đoàn tàu.

Một đoàn tàu có khối lượng 1000 tn đang chạy với vận tốc 36km/h thì bắt đầu tăng tốc. Sau khi đi được 125m, vận tốc của nó lên tới 54 km/h. Biết lực kéo của đầu tàu trong cả giai đoạn tăng tốc là 25.105 N. Tìm lực cản chuyển động của đoàn tàu.    

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Tính lực phát động của xe. Cho lực cản bằng 10% trọng lực của xe.

Cho một ô tô khởi hành rời bến chuyển động nhanh dần đều, sau khi đi được đoạn đường 100m, xe có vận tốc 36 km/h. Biết khối lượng của xe là 1000kgg=10m/s2. Cho lực cản bằng 10% trọng lực xe. Tính lực phát động vào xe.

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Tính gia tốc, vận tốc tại chân dốc và thời gian trượt hết dốc

Một vật có khối lượng 30kg trượt xuống nhanh dần đều trên một con dốc dài 25m, vận tốc tại đỉnh dốc bằng 0m/s. Cho lực cản bằng 90N. Góc nghiêng so với mặt phẳng nằm ngang là 30°. Tìm gia tốc của vật, vận tốc tại chân dốc và thời gian trượt hết dốc.

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Sau bao lâu vật dừng lại, quãng đường vật đi được trên mặt ngang?

Một vật có khối lượng 30kg trượt xuống nhanh dần đều trên một con dốc dài 25m, vận tốc tại đỉnh dốc bằng 0m/s. Cho lực cản bằng 90N. Góc nghiêng 30°. Sau khi rời khỏi mặt dốc, vật tiếp tục trượt trên mặt ngang với lực cản không đổi như trên. Hỏi sau bao lâu vật dừng lại, quãng đường vật đi được trên mặt ngang này?

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Xác định khối lượng của vật

Cho một vật có khối lượng m đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang, tác dụng một lực là 48N có phương hợp với phương ngang một góc 45°. Sau khi đi được 4s thì đạt được vận tốc 6m/s. Ban đầu bỏ qua ma sát, xác định khối lượng của vật.

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Vận tốc của vật khi đi được quãng đường 16 m

Cho một vật có khối lượng 2 kg đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang, tác dụng một lực là 48N có phương hợp với phương ngang một góc 45° . Giả sử hệ số ma sát giữa vật và sàn là 0,1 thì sau khi đi được quãng đường 16 m thì vận tốc của vật là bao nhiêu? Cho g=10m/s2

Trắc nghiệm Độ khó: Khó Có video
Xem chi tiết

Tính vận tốc và thời gian để đi hết quãng đường 4,5m

Cho một vật đứng yên có khối lượng 10kg đặt trên một sàn nhà. Một người tác dụng một lực là 30N kéo vật theo phương ngang, hệ số ma sát giữa vật và sàn nhà là μ=0,2 . Cho g=10m/s2. Sau khi đi được quãng đường 4,5m thì vật có vận tốc là bao nhiêu, thời gian đi hết quãng đường đó?

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Tính vận tốc của vật sau 5 giây.

Cho một vật có khối lượng 10kg đặt trên một sàn nhà. Một người tác dụng một lực là 30N để kéo vật, hệ số ma sát giữa vật và sàn nhà là μ=0,2. Cho g=10m/s2.  Biết lực kéo hợp với phương chuyển động một góc 45° thì vận tốc của vật sau 5 s là 

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là 0,2. Sau bao lâu vật lên vị trí cao nhất?

Một vật đặt ở chân mặt phẳng nghiêng một góc α=30° so với phương nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là μ=0,2. Vật được truyền một vận tốc ban đầu v0=2 (m/s) theo phương song song với mặt phẳng nghiêng và hướng lên phía trên. Sau bao lâu vật lên tới vị trí cao nhất? 

Trắc nghiệm Độ khó: Khó Có video
Xem chi tiết

Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là 0,2. Tính quãng đường vật đi được cho tới vị trí cao nhất.

Một vật đặt ở chân mặt phẳng nghiêng một góc α=30° so với phương nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là μ=0,2. Vật được truyền một vận tốc ban đầu v0=2 (m/s) theo phương song song với mặt phẳng nghiêng và hướng lên phía trên. Quãng đường vật đi được cho tới vị trí cao nhất là bao nhiêu?   

Trắc nghiệm Độ khó: Khó Có video
Xem chi tiết

Vật có lên hết dốc không?

Cho một vật có khối lượng m đang chuyển động với vận tốc 25m/s trên mặt phẳng nằm ngang thì trượt lên dốc. Biết dốc dài 50m, cao 14m và hệ số ma sát giữa vật và dốc là μ=0,25. Lấy g=10m/s2. Vật có lên hết dốc không? Nếu có tính vận tốc của vật ở đỉnh dốc và thời gian lên hết dốc.

Trắc nghiệm Độ khó: Khó Có video
Xem chi tiết

Tinh vận tốc ban đầu của vật trên mặt phẳng ngang để vật dừng lại ngay đỉnh dốc

Cho một dốc con dài 50m, cao 30m. Cho một vật có khối lượng m đang chuyển động thẳng đều với vận tốc v0  trên mặt phẳng nằm ngang thì lên dốc. Biết hệ số ma sát giữa vật và dốc là μ=0,25. Lấy g=10m/s2. Tìm vận tốc v0 của vật trên mặt phẳng ngang để vật dừng lại ngay đỉnh dốc.

Trắc nghiệm Độ khó: Khó Có video
Xem chi tiết

Vận tốc tại chân dốc

Cho một dốc con dài 50m, cao 30m. Cho một vật có khối lượng m đang chuyển động thẳng đều với vận tốc  v0 trên mặt phẳng nằm ngang thì lên dốc và vật đi đến đỉnh dốc thì ngừng lại. Biết hệ số ma sát giữa vật và dốc là μ=0,25. Lấy g=10m/s2. Ngay sau đó vật trượt xuống, vận tốc của nó khi xuống đến chân dốc và tìm thời gian chuyển động kể từ khi bắt đầu lên dốc cho đến  khi xuống đến chân dốc lần lượt là

Trắc nghiệm Độ khó: Rất khó Có video
Xem chi tiết

Một vật trượt từ đỉnh mặt phẳng nghiêng dài 10m, cao 5m. Đến chân dốc vật chịu hệ số ma sát trượt là 0,1 ở mặt phẳng ngang. Hỏi vật đi được quãng đường bao xa?

Một vật trượt từ đỉnh mặt phẳng nghiêng dài 10 m, cao 5 m. Bỏ qua ma sát trên mặt phẳng nghiêng. Hỏi sau khi đến chân mặt phẳng nghiêng, vật tiếp tục chuyển động trên mặt phẳng ngang một quãng đường bao nhiêu và trong thời gian bao lâu? Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng ngang là 0,1. Lấy g=10m/s2

Trắc nghiệm Độ khó: Khó Có video
Xem chi tiết

Xác định thời gian vật trượt hết chiều dài của dốc và vận tốc của vật đó ở cuối chân dốc

Một vật trượt từ đỉnh một dốc phẳng dài 50m, chiều cao 25m xuống không vận tốc đầu, hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là 0,2. Xác định thời gian vật trượt hết chiều dài của dốc và vận tốc của vật đó ở cuối chân dốc.

Trắc nghiệm Độ khó: Khó Có video
Xem chi tiết

Đặt vật ở đỉnh dốc rồi cho trượt xuống thì có vận tốc ở cuối chân dốc là 10m/s. Xác định hệ số ma sát của của vật và mặt phẳng nghiêng.

Cho một mặt phẳng nghiêng một góc 30° so với phương ngang và có chiều dài 25m. Đặt một vật tại đỉnh mặt phẳng nghiêng rồi cho trượt xuống thì có vận tốc ở cuối chân dốc là 10 m/s . Xác định hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng. Cho   g=10m/s2

Trắc nghiệm Độ khó: Khó Có video
Xem chi tiết

Tính vận tốc của vật khi đến chân mặt phẳng nghiêng. Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là 0,1.

Cho một vật trượt từ đỉnh của mặt phẳng nghiêng dài 40m và nghiêng một góc α=30° so với mặt ngang. Lấy g=10m/s2. Tính vận tốc của vật khi vật trượt đến chân mặt phẳng nghiêng biết hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là 0,1.

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Cho một vật trượt từ đỉnh của mặt phẳng nghiêng dài 40m và nghiêng một góc 30 độ. Tính quãng đường cho tới khi dừng lại hẳn.

Cho một vật trượt từ đỉnh của mặt phẳng nghiêng dài 40m và nghiêng một góc α=30° so với mặt ngang. Lấy g=10m/s2. Tới chân mặt phẳng nghiêng vật tiếp tục trượt trên mặt phẳng nghiêng với hệ số ma sát 0,1 và trên mặt phẳng ngang là 0.2. Tính quãng đường đi thêm cho đến khi dừng lại hẳn.

Trắc nghiệm Độ khó: Rất khó Có video
Xem chi tiết

Tính vận tốc và gia tốc của xe khi hãm phanh

Một xe lửa dừng lại hẳn sau 20s kể từ lúc bắt đầu hãm phanh. Trong thời gian đó xe chạy được 120 m. Tính vận tốc của xe lúc bắt đầu hãm phanh và gia tốc của xe.

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Tìm vận tốc của xe lửa tại điểm B cách A 100m.

Một chiếc xe lửa chuyển động trên đoạn thẳng qua điểm A với v=20 m/s, a=2 m/s2. Tại B cách A 100 m. Tìm vận tốc của xe tại điểm B.

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Xác định vận tốc của đoàn tàu khi đi hết 2km.

Một đoàn tàu bắt đầu chuyển động nhanh dần đều khi đi hết 1 km thứ nhất thì v1=10 m/s. Tính vận tốc v sau khi đi hết 2 km.

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Tính thời gian xe chuyển động kể từ lúc hãm phanh đến lúc dừng lại

Một xe đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 36 km/h. Xe đột ngột hãm phanh để dừng ngay trước vạch đèn đỏ. Biết khoảng cách từ xe đến vạch là 50 m. Hãy tính thời gian xe chuyển động kể từ lúc hãm phanh đến lúc dừng lại. Giả sử xe chuyển động chậm dần đều.

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Tính vận tốc trước khi hãm phanh

Một xe đang chuyển động đều đột nhiên hãm phanh để dừng trước vạch đèn giao thông. Biết khi có vận tốc 5 m/s cách xe một đoạn là 75 m và cách vạch dừng 25 m. Tính vận tốc trước khi hãm phanh.

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Tính vận tốc ban đầu của xe

Xe đang chuyển động đều trên đường thì gặp một đoạn bục giảm tốc. Sau khi rời khỏi bục giảm tốc, xe giảm 1 m/s so với vận tốc ban đầu. Biết đoạn bục giảm tốc dài 5 m trong 0,5 giây. Tính vận tốc ban đầu của xe.

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Hỏi quãng đường vật di được khi đạt được vận tốc 20 m/s

Một xe đang đứng yên thì bắt đầu chuyển động. Sau 5 giây, vật đạt vận tốc 10 m/s. Hỏi quãng đường vật đi được khi đạt được vận tốc 20 m/s.

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Hãy tính gia tốc của vật khi chuyển động xuống chân dốc

Vật trượt từ đỉnh của một mặt phẳng nghiêng dài 10 m xuống chân dốc. Biết vận tốc tại chân dốc là 10 m/s. Hãy tính gia tốc của vật khi chuyển động xuống chân dốc. 

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Tính quãng đường vật đi được

Một xe chuyển động từ chân dốc một mặt phẳng nghiêng với vận tốc 10 m/s, sau khi đến đỉnh dốc, vật có vận tốc 5 m/s. Biết quá trình này mất thời gian 10 giây. Tính quãng đường vật đi được.

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Nếu thuyền khởi chạy với gia tốc, thì vận tốc của vật khi đi được quãng đường 10km khi đi xuôi dòng?

Một chiếc thuyền đang đứng yên bắt đầu chuyển động. Nếu thuyền không khởi động động cơ thì sau 5 giây, thuyền trôi được quãng đường 1 m. Hỏi nếu thuyền khởi chạy với gia tốc là 5 m/s2, thì vận tốc của thuyền khi đi được quãng đường 10m khi đi xuôi dòng?

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Xác định gia tốc của vật khi tăng tốc

Một vật đang chuyển động đều sau đó tăng tốc dần. Tính gia tốc của xe biết rằng trước khi tăng tốc, cứ 12 m xe đi trong 2 s và sau khi tăng tốc đến vận tốc 10 m/s vật được quãng đường là 32 m.

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Xác định gia tốc của vật khi tăng tốc

Hãy xác định gia tốc của vật khi vật tăng tốc từ 0 đến 64,8 km/h và đi hết quãng đường 72 m

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Nhận xét không đúng về một chất điểm chuyển động thẳng theo một chiều với gia tốc không đổi

Nhận xét nào sau đây là không đúng về một chất điểm chuyển động thẳng theo một chiều với gia tốc a=2m/s2?

Trắc nghiệm Độ khó: Khó Có video
Xem chi tiết

Vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều

Trong công thức tính vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều v=v0+at, thì

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều

Trong công thức tính vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều v=v0+at thì:

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Chuyển động thẳng nhanh dần đều

Điều khẳng định nào dưới đây chỉ đúng cho chuyển động thẳng nhanh dần đều?

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Bài tập chuyển động thẳng biến đổi đều

Nhận xét nào sau đây không đúng với một chất điểm chuyển động thẳng theo một chiều với gia tốc a=4m/s2

Trắc nghiệm Độ khó: Khó Có video
Xem chi tiết

Từ phương trình tọa độ suy ra biểu thức vận tốc tức thời của vật theo thời gian

Phương trình chuyển động của vật có dạng: x = 10 + 5t - 4t2 (m; s). Biểu thức vận tốc tức thời của vật theo thời gian là:

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Viết phương trình tọa độ chuyển động của vật

Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có: Khi t1 = 2s thì x1 = 5 cm và v1 = 4 cm/s còn khi t2 = 5s thì v2 = 16 cm/s. Viết phương trình chuyển động của vật.

Trắc nghiệm Độ khó: Khó Có video
Xem chi tiết

Xác định thời điểm và vị trí vật đổi chiều chuyển động

Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có: Khi t1 = 2s thì x1 = 5 cm và v1 = 4 cm/s còn Khi t2 = 5s thì v2 = 16 cm/s. Xác định thời điểm mà vật đổi chiều chuyển động và vị trí của vật lúc này.

Trắc nghiệm Độ khó: Rất khó Có video
Xem chi tiết

Từ phương trình tọa độ chuyển động của vật xác định vận tốc tức thời ở thời điểm t

Cho một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình: x = 0,2t2 - 20t + 10 (m,s). Vận tốc của vật ở thời điểm t = 10 s.

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Từ phương trình tọa độ chuyển động của vật xác định tọa độ của vật

Cho một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình: x = 0,2t2 - 20t + 10 (m,s). Toạ độ của vật khi nó có v = 4 m/s.

Trắc nghiệm Độ khó: Khó Có video
Xem chi tiết

Từ phương trình tọa độ xác định vận tốc và quãng đường của chuyển động sau thời gian t.

Cho một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình chuyển động là x = 20 + 4t - 0,5t2( m;s). Xác định vận tốc và quãng đường của chuyển động sau 2s là bao nhiêu?

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Từ phương trình tọa độ chuyển động xác định vận tốc của vật ở thời điểm t.

Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với phương trình chuyển động thẳng là: x = 4 + 20t + 0,4t2 (m;s). Tính vận tốc của vật lúc t = 6s.

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Công thức mối liên hệ giữa v, a và s

Gọi v0 là vận tốc ban đầu của chuyển động. Công thức liên hệ giữa vận tốc v, gia tốc a và quãng đường s vật đi được trong chuyển động thẳng biến đổi đều là: 

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Công thức mối liên hệ giữa v, a và s

Trong công thức liên hệ giữa quãng đường đi được, vận tốc và gia tốc ( v2 - v02 = 2as) của chuyển động thẳng nhanh dần đều, ta có các điều kiện nào dưới đây?

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Công thức mối liên hệ giữa a, v và S

Công thức nào sau đây là công thức liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và đường đi của chuyển động thẳng nhanh dần đều.

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Xác định thời gian chuyển động của viên bi

Cho một máng nghiêng, lấy một viên bi lăn nhanh dần đều từ đỉnh một máng với không vận tốc ban đầu, bỏ qua ma sát giữa vật và máng, biết viên bi lăn với gia tốc 1 m/s2. Sau bao lâu viên bi đạt vận tốc 2 m/s.

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Bài toán tính quãng đường và thời gian của vật chuyển động biến đổi đều

Cho một máng nghiêng, lấy một viên bi lăn nhanh dần đều từ đỉnh một máng với  không vận tốc ban đầu, bỏ qua ma sát giữa vật và máng, biết viên bi lăn với gia tốc 1 m/s2. Biết vận tốc khi chạm đất 4 m/s. Tính chiều dài máng và thời gian viên bi chạm đất.

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Xác định vận tốc ban đầu và gia tốc của vật

Một người đi xe đạp chuyển động nhanh dần đều đi được S1 = 24m, S2= 64m trong 2 khoảng thời gian liên tiếp bằng nhau là 4s. Xác định vận tốc ban đầu và gia tốc của xe đạp.

Trắc nghiệm Độ khó: Rất khó Có video
Xem chi tiết

Tính vận tốc của ô tô sau khi đi được quãng đường S trong chuyển động thẳng biến đổi đều.

Một ô tô bắt đầu chuyển động nhanh dần đều từ Trung Tâm Bồi Dưỡng Kiến Thức Thiên Thành khi đi hết 1km thứ nhất thì v1= 20 m/s. Tính vận tốc v2của ô tô sau khi đi hết 2km.

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Tính gia tốc và vận tốc của xe ô tô sau thời gian bắt đầu tăng tốc

Một ô tô đang chạy với vận tốc 15m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga và ô tô chuyển động nhanh dần đều. Sau 10s xe đạt đến vận tốc 20m/s. Tính gia tốc và vận tốc của xe ôtô sau 20s kể từ lúc tăng ga?

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Tính vận tốc của tàu sau khi rời sân ga 80 m.

Đồ thị vận tốc – thời gian của một tàu hỏa đang chuyển động thẳng có dạng như hình bên. Thời điểm t = 0 là lúc tàu đi qua sân ga. Vận tốc của tàu sau khi rời sân ga được 80 m là

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Tính quãng đường vật đi được sau 30s.

Đồ thị vận tốc – thời gian của một vật chuyển động thẳng ở hình dưới. Quãng đường vật đã đi được sau 30s là

 

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Tính cường độ điện trường tác dụng lên electron.

Một electron chuyển động với vận tốc ban đầu 2.106 m/s dọc theo một đường sức điện của một điện trường đều được một quãng đường 1 cm thì dừng lại. Điện tích của electron là -1,6.10-19 C, khối lượng của electron là 9,1.10-31kg. Xác định độ lớn cường độ điện trường.

Trắc nghiệm Độ khó: Khó
Xem chi tiết

Tính thời gian từ lúc xuất phát đến lúc trở về điểm M.

Một electron chuyển động cùng hướng với đường sức của một điện trường đều rất rộng có cường độ 364 V/m. Electron xuất phát từ điểm M với độ lớn vận tốc 3,2.106 m/s. Cho biết điện tích và khối lượng của electron lần lượt là: -1,6.10-19 C và m = 9,1.10-31 kg. Thời gian kể từ lúc xuất phát đến lúc electron trở về điểm M là

 

Trắc nghiệm Độ khó: Khó
Xem chi tiết

Một electron chuyển động với 2.10^6 m/s dọc theo đường sức điện được 1 cm thì dừng lại. Xác định độ lớn cường độ điện trường.

Một electron chuyển động với vận tốc ban đầu 2.106 m/s dọc theo một đường sức điện của một điện trường đều được một quãng đường 1 cm thì dừng lại. Điện tích của electron là –1,6.10-19 C, khối lượng của e là 9,1.10-31 kg. Xác định độ lớn cường độ điện trường.

Trắc nghiệm Độ khó: Khó
Xem chi tiết

Trước khi vào đường cao tốc, người ta làm một đoạn đường nhập làn để ô tô có thể tăng tốc. Tính độ dài tối thiểu của đường nhập làn.

Trước khi vào đường cao tốc, người ta làm một đoạn đường nhập làn để ô tô có thể tăng tốc. Giả sử rằng một ô tô bắt đầu vào một đoạn đường nhập làn với tốc độ 36 km/h, tăng tốc với gia tốc 4,0 m/s2, đạt tốc độ 72 km/h khi hết đường nhập làn để bắt đầu vào đường cao tốc. Tính độ dài tối thiểu của đường nhập làn.

Tự luận Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Một ô tô đang đi với vận tốc 50,0 km/h theo hướng bắc thì quay đầu đi về hướng tây với vận tốc 50,0 km/h. Tổng thời gian là 5,0 s. Tìm độ thay đổi vận tốc và gia tốc của xe.

Một ô tô đang đi với vận tốc 50,0 km/h theo hướng bắc thì quay đầu đi về hướng tây với vận tốc 50,0 km/h. Tổng thời gian đi là 5,0 s. Tìm:
a) độ thay đổi vận tốc.

b) gia tốc của xe.

Tự luận Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Trên hình vẽ a), b) và c) là đồ thị vận tốc - thời gian (v - t) của các vật chuyển động thẳng theo một hướng xác định. Hãy chọn từng cặp đồ thị v - t và a - t ứng với chuyển động.

Trên hình vẽ a), b) và c) là đồ thị vận tốc - thời gian (v - t) của các vật chuyển động thẳng theo một hướng xác định. Các đồ thị gia tốc theo thời gian của các chuyển động này (a - t), được biểu diễn theo thứ tự xáo trộn là d), e) và g). Hãy chọn từng cặp đồ thị v - t và đồ thị a – t ứng với mỗi chuyển động. Giải thích. 

Tự luận Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Xét một người đi xe máy trên một đoạn đường thẳng. Tốc độ của xe máy tại mỗi điểm được ghi lại trong bảng sau. Vẽ đồ thị v - t. Nhận xét tính chất chuyển động.

Xét một người đi xe máy trên một đoạn đường thẳng. Tốc độ của xe máy tại mỗi thời điểm được ghi lại trong bảng dưới đây.

t (s)

0

5

10

15

20

25

30

v (m/s)

0

15

30

30

20

10

0


a) Vẽ đồ thị vận tốc - thời gian của xe máy.
b) Nhận xét tính chất chuyển động của xe máy.
c) Xác định gia tốc của xe máy trong 10 s đầu tiên và trong 15 s cuối cùng.
d) Từ đồ thị vận tốc - thời gian, tính quãng đường và tốc độ trung bình mà người này đã đi được sau 30 s kể từ lúc bắt đầu chuyển động.

Tự luận Độ khó: Khó Có video
Xem chi tiết

Cho đồ thị vận tốc - thời gian của một quả bóng thả rơi chạm đất rồi nảy lên theo phương thẳng đứng. Tại sao độ dốc Ab giống độ dốc DE? ABC biểu thị đại lượng nào?

Cho đồ thị vận tốc - thời gian của một quả bóng thả rơi chạm đất rồi nảy lên theo phương thẳng đứng. Quả bóng được thả tại A và chạm đất tại B. Quả bóng rời khỏi mặt đất tại D và đạt độ cao cực đại tại E. Có thể bỏ qua tác dụng của lực cản không khí. 


a) Tại sao độ dốc của đoạn thẳng AB lại giống độ dốc của đoạn thẳng DE?
b) Diện tích tam giác ABC biểu thị đại lượng nào?
c) Tại sao diện tích tam giác ABC lớn hơn diện tích tam giác CDE?

Tự luận Độ khó: Rất khó Có video
Xem chi tiết

Quan sát đồ thị vận tốc - thời gian mô tả chuyển động thẳng của tàu hỏa và trả lời các câu hỏi sau.

Quan sát đồ thị vận tốc - thời gian mô tả chuyển động thẳng của tàu hỏa và trả lời các câu hỏi sau:
 
a) Tại thời điểm nào, vận tốc tàu hỏa có giá trị lớn nhất?
b) Vận tốc tàu hỏa không đổi trong khoảng thời gian nào? 
c) Tàu chuyển động thẳng nhanh dần đều trong khoảng thời gian nào?

Tự luận Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Cho đồ thị vận tốc - thời gian của một xe buýt và một xe máy chạy trên một đường thẳng. Xe buýt đang đứng yên, bắt đầu chuyển động thì xe máy đi tới vượt lên.

Cho đồ thị vận tốc - thời gian của một xe buýt và một xe máy chạy trên một đường thẳng. Xe buýt đang đứng yên, bắt đầu chuyển động thì xe máy đi tới vượt lên trước xe buýt.
 
a) Tính gia tốc của xe buýt trong 4 s đầu và trong 4 s tiếp theo.
b) Khi nào thì xe buýt bắt đầu chạy nhanh hơn xe máy?
c) Khi nào thì xe buýt đuổi kịp xe máy?
d) Xe máy đi được bao nhiêu mét thì bị xe buýt đuổi kịp?
e) Tính vận tốc trung bình của xe buýt trong 8 s đầu.

Tự luận Độ khó: Rất khó Có video
Xem chi tiết

Hai xe ô tô 1 và 2 chuyển động thẳng cùng chiều. Xe 1 đang đi với tốc độ không đổi 72 km/h thì vượt xe 2 tại thời điểm t = 0. Tìm các đại lượng a, s, v, t.

Hai xe ô tô 1 và 2 chuyển động thẳng cùng chiều. Xe 1 đang đi với tốc độ không đổi 72 km/h thì vượt xe 2 tại thời điểm t = 0. Để đuổi kịp xe 1, xe 2 đang đi với tốc độ 45 km/h ngay lập tức tăng tốc đều trong 10 s để đạt tốc độ không đổi 90 km/h. Tính:
a) Quãng đường xe 1 đi được trong 10 s đầu tiên, kể từ lúc t = 0.
b) Gia tốc và quãng đường đi được của xe 2 trong 10 s đầu tiên.
c) Thời gian cần thiết để xe 2 đuổi kịp xe 1.
d) Từ t = 0 đến khi hai xe gặp nhau, tính quãng đường mỗi xe đi được.

Tự luận Độ khó: Rất khó Có video
Xem chi tiết

Một vật chuyển động với đồ thị vận tốc - thời gian như hình vẽ. Tính a. Viết phương trình vận tốc. Tính quãng đường và vật tốc trung bình của vật.

Một vật chuyển động với đồ thị vận tốc - thời gian như hình vẽ. 


a) Tính gia tốc và nêu tính chất chuyển động cho từng giai đoạn.
b) Viết phương trình vận tốc cho từng giai đoạn với cùng một gốc thời gian chọn lúc ban đầu.
c) Tính quãng đường vật đã đi được và vận tốc trung bình của vật.

Tự luận Độ khó: Khó Có video
Xem chi tiết

Một xe ô tô đang chuyển động với vận tốc 36 km/h thì xuống dốc dài 400 m, trong 20 s ô tô xuống hết dốc. Tìm thời gian đi hết 58 m cuối dốc. Thời gian đi hết đường.

Một xe ô tô đang chuyển động với vận tốc 36 km/h thì xuống dốc dài 400 m theo một chuyển động thẳng nhanh dần đều; trong thời gian 20 s thì ô tô xuống hết dốc.
a) Tìm thời gian xe đi hết 58 m cuối dốc.
b) Khi xuống hết đốc xe hãm thắng chuyển động chậm dần đều thêm 50 m nữa thì dừng hẳn. Tìm thời gian xe đi hết quãng đường này.
c) Vẽ đồ thị vận tốc - thời gian mô tả các quá trình chuyển động của xe.

Tự luận Độ khó: Khó Có video
Xem chi tiết

Một ô tô bắt đầu khởi hành từ A chuyển động nhanh dần đều về B với gia tốc 0,5 m/s2. Tìm vị trí hai xe gặp nhau và vận tốc mỗi xe.

Một ô tô bắt đầu khởi hành từ A chuyển động thẳng nhanh dần đều về B với gia tốc 0,5 m/s2. Cùng lúc ô tô bắt đầu qua A, một xe máy đi qua B cách A 125 m với vận tốc 18 km/h, chuyển động thẳng nhanh dần đều về phía A với gia tốc 30 cm/s2. Tìm:
a) Vị trí hai xe gặp nhau và vận tốc của mỗi xe lúc đó.
b) Quãng đường mà mỗi xe đi được kể từ lúc ô tô khởi hành từ A.

Tự luận Độ khó: Khó Có video
Xem chi tiết

Phương trình chuyển động của vật: x = 80t^2 + 50t + 10 (cm; s). Tính vận tốc lúc t = 1 s. Định vị trí vật lúc vận tốc là 130 cm/s.

Phương trình chuyển động của vật: x = 80t2 + 50t + 10 (cm; s)
a) Tính vận tốc lúc t = 1 s.
b) Định vị trí vật lúc vận tốc là 130 cm/s.

Tự luận Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Một người đi xe đạp đang đi với vận tốc 5,6 m/s thì bắt đầu gia tốc 0,60 m/s2 trong khoảng thời gian 4,0 s. Tìm quãng đường người ấy đã đi và vận tốc cuối cùng.

Một người đi xe đạp đang đi với vận tốc 5,6 m/s thì bắt đầu gia tốc 0,60 m/s2 trong khoảng thời gian 4,0 s.
a) Tìm quãng đường người ấy đã đi cả khoảng thời gian này.
b) Tìm vận tốc cuối cùng sau khi tăng tốc.

Tự luận Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Một xe ô tô đang đi 22 m/s thì người lái xe nhận thấy biển báo hạn chế tốc độ ở phía trước. Tính gia tốc của xe. Người lái xe mất bao lâu để thay đổi vận tốc?

Một xe ô tô đang đi với tốc độ 22 m/s thì người lái xe nhận thấy biển báo hạn chế tốc độ ở phía trước. Anh ta giảm dần đều tốc độ của xe đến 14 m/s. Trong quá trình giảm tốc độ, người đó đi được quãng đường 125 m.
a) Tìm gia tốc của xe.
b) Người lái xe đã mất bao lâu để thay đổi vận tốc?

Tự luận Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Một học sinh đang đứng ở chỗ đợi tàu trên sân của một nhà ga, nhận thấy rằng hai toa đầu tiên vượt qua mình trong 2,0 giây. Đoàn tàu có bao nhiêu toa?

Một học sinh đang đứng ở chỗ đợi tàu trên sân của một nhà ga, nhận thấy rằng hai toa đầu tiên của một đoàn tàu đến vượt qua mình trong 2,0 giây và hai toa tiếp theo trong 2,4 giây. Tốc độ của đoàn tàu đang giảm đều; mỗi toa tàu dài 20 m. Khi tàu dừng thì học sinh đó đứng đối điện với toa cuối cùng. Đoàn tàu có bao nhiêu toa?

Tự luận Độ khó: Khó Có video
Xem chi tiết

Một ô tô chuyển động chậm dần đều, trong 8,50 s đi được quãng đường 40,0 m với vận tốc cuối cùng là 2,80 m/s. Tìm độ lớn vận tốc van đầu của xe.

Một ô tô chuyển động chậm dần đều, trong 8,50 s đi được quãng đường 40,0 m với vận tốc cuối cùng là 2,80 m/s.
a) Tìm độ lớn vận tốc ban đầu của xe.     
b) Tìm gia tốc của xe.

Tự luận Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Một ô tô tăng tốc từ 5,0 m/s đến 20 m/s trong 6,0 s. Giả sử gia tốc đều, tính quãng đường ô tô đi được trong thời gian này.

Một ô tô tăng tốc từ 5,0 m/s đến 20 m/s trong 6,0 s. Giả sử gia tốc đều, tính quãng đường ô tô đi được trong thời gian này.

Tự luận Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Một máy bay phải đạt vận tốc 110 m/s mới có thể cất cánh. Gia tốc tối thiểu phải có để cất cánh là bao nhiêu?

Một máy bay phải đạt vận tốc 110 m/s mới có thể cất cánh. Nếu chiều dài đường bằng là 2,4 km và máy bay tăng tốc đều từ điểm dừng ở một đầu đến khi rời mặt đất ở đầu kia thì gia tốc tối thiểu phải có để cất cánh là bao nhiêu?

Tự luận Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Một ô tô đang đi trên đường thẳng với tốc độ v thì trước mặt ô tô đột ngột xuất hiện một mối nguy hiểm. Xác định tốc độ v và thời gian từ khi nguy hiểm đến khi phanh.

Một ô tô đang đi trên đường thẳng với tốc độ v thì trước mặt ô tô đột ngột xuất hiện một mối nguy hiểm. Trong khoảng thời gian từ khi mối nguy xuất hiện đến khi phanh hoạt động, ô tô chuyển động được quãng đường 29,3 m. Khi phanh hoạt động làm bánh xe ngừng quay, các bánh xe của ô tô để lại vết trượt dài 12,8 m trên đường, như hình vẽ. Người ta ước tính rằng trong quá trình trượt, ô tô giảm tốc với gia tốc có độ lớn là 0,85 g, trong đó g là gia tốc rơi tự đo.
 
a) Xác định:
+ tốc độ v của ô tô trước khi hãm phanh.
+ thời gian từ khi nguy hiểm xuất hiện đến khi phanh hoạt động.
b) Trên một con đường có giới hạn tốc độ cho phép là 60 km/h, sử dụng kết quả ở câu hỏi a) để thảo luận về việc tuân thủ quy định về tốc độ cho phép khi lái ô tô.

Tự luận Độ khó: Khó Có video
Xem chi tiết

Cảnh sát giao thông có thể ước tính tốc độ của các xe bằng độ dài của vết trượt. Ước lượng tốc độ của xe trước khi hãm phanh.

Cảnh sát giao thông có thể ước tính tốc độ của các xe ô tô liên quan đến vụ tai nạn bằng độ dài của vết trượt do lốp xe trượt và để lại trên mặt đường. Biết rằng độ giảm tốc tối đa mà ô tô có thể đạt được khi hãm phanh trên mặt đường bình thường là khoảng 9 m/s2. Trong một vụ tai nạn, vết lốp được tìm thấy dài 125 m. Ước lượng tốc độ của xe trước khi hãm phanh.

Tự luận Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Một nhóm học sinh thử nghiệm sự rơi của vật. Đầu tiên, họ thả một quả bóng rơi tự do không tốc độ ban đầu từ độ cao nhất định. Tính tốc độ của nó khi chạm mặt sàn.

Một nhóm học sinh thử nghiệm sự rơi của vật. Đầu tiên, họ thả một quả bóng rơi tự do không tốc độ ban đầu từ độ cao nhất định. Quả bóng chạm mặt sàn với tốc độ là 4 m/s.
a) Tiếp theo, quả bóng được ném thẳng đứng xuống với tốc độ ban đầu 3 m/s từ cùng độ cao. Trong thử nghiệm này, tốc độ của nó khi chạm vào mặt sàn là bao nhiêu?
b) Nếu quả bóng được ném thẳng đứng lên trên với tốc độ ban đầu 3 m/s từ cùng độ cao. Tính tốc độ của nó khi chạm mặt sàn.

Tự luận Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Một người có khối lượng 55,0 kg đi trên xe đạp có khối lượng 15,0 kg. Giả sử hợp lực tác dụng lên xe đạp không đổi, hãy tính giá trị vận tốc của xe đạp sau 6,00 s.

Một người có khối lượng 55,0 kg đi trên xe đạp có khối lượng 15,0 kg. Khi xuất phát, hợp lực tác dụng lên xe đạp là 200 N. Giả sử hợp lực tác dụng lên xe đạp không đổi, hãy tính giá trị vận tốc của xe đạp sau 6,00 s.

Tự luận Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Một viên bi được thả rơi tại 5,1 m so với mặt đất tại nơi có g = 9,81 m/s2. Xác định vận tốc của viên bi ngay trước khi nó chậm đất.

Một viên bi được thả rơi tại độ cao 5,1 m so với mặt đất tại nơi có gia tốc trọng trường là 9,81 m/s2. Trong quá trình chuyển động, viên bi chỉ chịu tác dụng của trọng lực. Xác định vận tốc của viên bi ngay trước khi nó chạm đất.

Tự luận Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Một tàu chở hàng có tổng khối lượng là 4,0.10^8 kg vận chuyển hàng hóa đến nơi tiếp nhận thì đột nhiên động cơ tàu bị hỏng. Tàu có va chạm với bãi đá ngầm không?

Một tàu chở hàng có tổng khối lượng là 4,0.108 kg vận chuyển hàng hóa đến nơi tiếp nhận thì đột nhiên động cơ tàu bị hỏng, lúc này gió thổi tàu chuyển động thẳng về phía bãi đá ngầm với tốc độ không đổi 0,8 m/s. Khi tàu chỉ còn cách bãi đá ngầm một khoảng 1200 m thì gió ngừng thỏi, đồng thời động cơ cũng được sửa chữa xong và hoạt động lại. Tuy nhiên bánh lái của tàu bị kẹt và vì vậy, tàu chỉ có thể tăng tốc lùi thẳng ra xa khỏi bãi đá ngầm (hình vẽ). Biết lực do động cơ sinh ra có độ lớn 8,0.104 N và lực cản xem như không đáng kể.
 
a) Tàu có va chạm với bãi đá ngầm không? Nếu vụ va chạm xảy ra thì lượng hàng hóa trên tàu có được an toàn không? Biết vỏ tàu có thể chịu được va đập ở tốc độ tối đa 0,45 m/s.
b) Lực tối thiểu do động cơ sinh ra phải bằng bao nhiêu để không xảy ra va chạm giữa tàu và bãi đá ngầm?

Tự luận Độ khó: Khó Có video
Xem chi tiết

Một xe bán tải khối lượng 2,5 tấn đang di chuyển trên cao tốc với tốc độ. Hãy xác định lực cản tối thiểu để xe bán tải có thể dừng lại an toàn.

Một xe bán tải khối lượng 2,5 tấn đang di chuyển trên cao tốc với tốc độ 90 km/h. Các xe cần giữ khoảng cách an toàn so với xe phía trước 70 m. Khi xe đi trước có sự cố và dừng lại đột ngột. Hãy xác định lực cản tối thiểu để xe bán tải có thể dừng lại an toàn.

Tự luận Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết