Xác định tính chất chuyển động của vật khi biết phương trình chuyển động

Vật lý 10. Từ phương trình chuyển động xác định tính chất chuyển động của vật. Phương trình chuyển động của vật: x = −2t2 + 15t +10 (m, s). Vật này chuyển động. Hướng dẫn chi tiết.

Advertisement

Câu Hỏi Trắc Nghiệm Xác định tính chất chuyển động của vật khi biết phương trình chuyển động

Trắc nghiệm Độ khó: Khó Có video
VẬT LÝ 10 Chương 1 Bài 3 Vấn đề 2

Phương trình chuyển động của một vật trên trục Ox có dạng: x = -2t2 + 15t + 10. Trong đó t tính bằng giây, x tính bằng mét. Vật này chuyển động

Chủ Đề Vật Lý

Biến Số Liên Quan

Tọa độ trong chuyển động thẳng - Vật lý 10

x

 

Khái niệm:

Tọa độ là một tập hợp được sắp các con số nhằm xác định vị trí của một vật trong không gian, một phần tử trong hệ thống. Toạ độ được sử dụng trong vật lý và toán học.

Trong vật lý tọa độ thường được kí hiệu là x.

Ngoài ra, để dễ quản lý, người ta còn đánh dấu tọa độ theo từ trạng thái.

Ví dụ:

xo: tọa độ đầu tiên của vật.

x1: tọa độ tại vị trí thứ 1.

x2: tọa độ tại vị trí thứ 2.

 

Đơn vị tính: mét (m)

 

Xem chi tiết

Thời gian - Vật lý 10

t

 

Khái niệm:

Thời gian t là thời gian vật tham gia chuyển động từ vị trí này đến vị trí khác theo phương chuyển động của vật.

 

Đơn vị tính: giây (s), phút (min), giờ (h).

Xem chi tiết

Tọa độ ban đầu trong chuyển động thẳng - Vật lý 10

xo

 

Khái niệm: 

x0 là tọa độ ban đầu của vật tại thời điểm ban đầu (t = 0).

 

Đơn vị tính: mét (m)

Xem chi tiết

Gia tốc - Vật lý 10

a

 

Khái niệm:

Gia tốc là đại lượng vật lý đặc trưng cho sự thay đổi của vận tốc theo thời gian.

Gia tốc được tính bằng thương số giữa độ biến thiên vận tốc ∆v và khoảng thời gian vận tốc biến thiên ∆t.   

 

Đơn vị tính: m/s2

 

Xem chi tiết

Công Thức Liên Quan

Phương chuyển động của vật trong chuyển động thẳng biến đổi đều

x=xo+vo.t+12at2

Chú thích:

xo: tọa độ lúc đầu của vật - tại thời điểm xuất phát (m).

xtọa độ lúc sau của vật - tại thời điểm t đang xét (m).

vo: vận tốc của vật ở thời điểm to(m/s).

a: gia tốc của vật (m/s2).

t: thời gian chuyển động của vật (s).

Xem chi tiết

Đồ thị của chuyển động biến đổi đều

Đồ thị vận tốc trong hệ tọa độ (vOt) có dạng đường thẳng.

Đồ thị gia tốc trong hệ tọa độ (aOt) có dạng đường thẳng vuông góc trục gia tốc.

Đồ thị  tọa độ trong hệ tọa độ (xOt) có dạng parabol.

Ta chỉ xét phần đồ thị nét liền

Với chiều dương ban đầu cùng chiều chuyển động :

Trong hệ tọa độ (vOt)

tanα=v-v0a

Xem chi tiết

Câu Hỏi Liên Quan

Vận tốc mỗi viên bi gặp nhau

Một viên bi A được thả rơi từ độ cao 30m. Cùng lúc đó, một viên bi B được bắn theo phương thẳng đứng từ dưới đất lên với vận tốc 25m/s tới va chạm vào bi A. Cho g=10m/s2. Bỏ qua sức cản không khí. Vận tốc viên bi B khi hai viên bi gặp nhau.

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Xác định thời gian và địa điểm gặp nhau của hai xe A và B.

Lúc 7h hai xe ô tô khởi hành từ hai điểm AB cách nhau 24km, chuyển động thẳng nhanh dần đều và ngược chiều hướng về nhau. Ô tô đi từ A có gia tốc a1=1m/s2, ô tô đi từ B có gia tốc a2=2m/s2. Xác định thời gian và địa điểm hai xe gặp nhau.

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Bài toán xác định vận tốc, gia tốc và quãng đường của vật tham gia chuyển động biến đổi đều.

Một xe chuyển động nhanh dần đều đi trên hai đoạn đường liên tiếp bằng nhau 100 m, lần lượt trong 5s và 3,5s. Tính gia tốc của xe.

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Tính vận tốc và gia tốc của xe khi hãm phanh

Một xe lửa dừng lại hẳn sau 20s kể từ lúc bắt đầu hãm phanh. Trong thời gian đó xe chạy được 120 m. Tính vận tốc của xe lúc bắt đầu hãm phanh và gia tốc của xe.

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Tìm vận tốc của xe lửa tại điểm B cách A 100m.

Một chiếc xe lửa chuyển động trên đoạn thẳng qua điểm A với v=20 m/s, a=2 m/s2. Tại B cách A 100 m. Tìm vận tốc của xe tại điểm B.

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Xác định tính chất chuyển động của vật khi biết phương trình chuyển động của vật

Phương trình cơ bản của một vật chuyển động: x=6t2-18t+12 (cm,s). Hãy xác định tính chất chuyển động của vật.

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Xác định tính chất chuyển động của vật khi biết phương trình chuyển động của vật

Từ phương trình chuyển động: x=-3t2+5t+9 m. Tính chất của chuyển động là?

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Phương trình chuyển động thẳng chậm dần đều

Phương trình của chuyển động thẳng chậm dần đều là

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Xác định tính chất chuyển động của vật khi biết phương trình chuyển động của vật.

Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox  là x = -2t2 + 5t + 10 (x tính bằng m ; t tính bằng s) thì chất điểm chuyển động

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Từ phương trình tọa độ chuyển động xác định dạng chuyển động của vật

Phương trình nào sau đây là phương trình tọa độ của một vật chuyển động thẳng chậm dần đều dọc theo trục Ox?

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Từ phương trình tọa độ suy ra biểu thức vận tốc tức thời của vật theo thời gian

Phương trình chuyển động của vật có dạng: x = 10 + 5t - 4t2 (m; s). Biểu thức vận tốc tức thời của vật theo thời gian là:

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Viết phương trình tọa độ chuyển động của vật

Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có: Khi t1 = 2s thì x1 = 5 cm và v1 = 4 cm/s còn khi t2 = 5s thì v2 = 16 cm/s. Viết phương trình chuyển động của vật.

Trắc nghiệm Độ khó: Khó Có video
Xem chi tiết

Xác định thời điểm và vị trí vật đổi chiều chuyển động

Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có: Khi t1 = 2s thì x1 = 5 cm và v1 = 4 cm/s còn Khi t2 = 5s thì v2 = 16 cm/s. Xác định thời điểm mà vật đổi chiều chuyển động và vị trí của vật lúc này.

Trắc nghiệm Độ khó: Rất khó Có video
Xem chi tiết

Từ phương trình tọa độ chuyển động của vật xác định vận tốc tức thời ở thời điểm t

Cho một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình: x = 0,2t2 - 20t + 10 (m,s). Vận tốc của vật ở thời điểm t = 10 s.

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Từ phương trình tọa độ chuyển động của vật xác định tọa độ của vật

Cho một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình: x = 0,2t2 - 20t + 10 (m,s). Toạ độ của vật khi nó có v = 4 m/s.

Trắc nghiệm Độ khó: Khó Có video
Xem chi tiết

Từ phương trình tọa độ xác định vận tốc và quãng đường của chuyển động sau thời gian t.

Cho một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình chuyển động là x = 20 + 4t - 0,5t2( m;s). Xác định vận tốc và quãng đường của chuyển động sau 2s là bao nhiêu?

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Từ phương trình chuyển động tính quãng đường vật đi được và vận tốc trung bình trong khoảng thời gian từ t1 đến t2.

Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với phương trình chuyển động thẳng là: x = 4 + 20t + 0,4t2 (m;s). Tính quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian từ t1 = 1s đến t2 = 4s và vận tốc trung bình trong khoảng thời gian này.   

Trắc nghiệm Độ khó: Khó Có video
Xem chi tiết

Từ phương trình tọa độ chuyển động xác định vận tốc của vật ở thời điểm t.

Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với phương trình chuyển động thẳng là: x = 4 + 20t + 0,4t2 (m;s). Tính vận tốc của vật lúc t = 6s.

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Từ đồ thị vận tốc theo thời gian của chuyển động thẳng biến đổi đều suy ra tính chất chuyển động của vật

Đồ thị vận tốc theo thời gian của chuyển động thẳng như hình vẽ. Chuyển động thẳng nhanh dần đều là đoạn nào?

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Từ đồ thị vận tốc theo thời gian của chuyển động biến đổi đều suy ra tính chất chuyển động của vật

Đồ thị vận tốc theo thời gian của một xe máy chuyển động trên một đường thẳng được biểu diễn như hình vẽ. Trong khoảng thời gian nào, xe máy chuyển động chậm dần đều?

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Từ đồ thị vận tốc theo thời gian tính gia tốc chuyển động trong các giai đoạn

Đồ thị vận tốc − thời gian của một vật chuyển động được biểu diễn như hình vẽ. Gọi a1, a2. a3 lần lượt là gia tốc của vật trong các giai đoạn tương ứng là từ t = 0 đến t1= 20 s; từ t1 = 20 s đến t2 = 60 s; từ t2 = 60 s đến t3 = 80 s. Giá trị của a1, a2. a3lần lượt là

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Từ đồ thị vận tốc theo thời gian tính quãng đường đi được trong các giai đoạn

Đồ thị vận tốc − thời gian của một vật chuyển động được biểu diễn như hình vẽ. Quãng đường vật đi được từ thời điểm t = 0, đến thời điểm t = 60 s là

Trắc nghiệm Độ khó: Khó Có video
Xem chi tiết

Tính vận tốc của tàu sau khi rời sân ga 80 m.

Đồ thị vận tốc – thời gian của một tàu hỏa đang chuyển động thẳng có dạng như hình bên. Thời điểm t = 0 là lúc tàu đi qua sân ga. Vận tốc của tàu sau khi rời sân ga được 80 m là

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Tính quãng đường vật đi được sau 30s.

Đồ thị vận tốc – thời gian của một vật chuyển động thẳng ở hình dưới. Quãng đường vật đã đi được sau 30s là

 

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Tính quãng đường vật đi được sau 2s đầu tiên.

Đồ thị gia tốc – thời gian của một vật chuyển động từ trạng thái nghỉ ở hình bên. Quãng đường vật đi được sau 2 s đầu tiên là

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Đồ thị vận tốc - thời gian của một vật chuyển động dọc theo trục Ox được thể hệ trong hình vẽ. Xác định gia tốc trung bình của vật trong các khoảng thời gian khác nhau.

Đồ thị vận tốc - thời gian của một vật chuyển động dọc theo trục Ox được thể hiện trong hình vẽ. Xác định gia tốc trung bình của vật trong các khoảng thời gian: 


a) t = 5,00 s đến t = 15,0 s.    

b) t = 0 đến t = 20,0 s.

Tự luận Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Trên hình vẽ a), b) và c) là đồ thị vận tốc - thời gian (v - t) của các vật chuyển động thẳng theo một hướng xác định. Hãy chọn từng cặp đồ thị v - t và a - t ứng với chuyển động.

Trên hình vẽ a), b) và c) là đồ thị vận tốc - thời gian (v - t) của các vật chuyển động thẳng theo một hướng xác định. Các đồ thị gia tốc theo thời gian của các chuyển động này (a - t), được biểu diễn theo thứ tự xáo trộn là d), e) và g). Hãy chọn từng cặp đồ thị v - t và đồ thị a – t ứng với mỗi chuyển động. Giải thích. 

Tự luận Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Xét một người đi xe máy trên một đoạn đường thẳng. Tốc độ của xe máy tại mỗi điểm được ghi lại trong bảng sau. Vẽ đồ thị v - t. Nhận xét tính chất chuyển động.

Xét một người đi xe máy trên một đoạn đường thẳng. Tốc độ của xe máy tại mỗi thời điểm được ghi lại trong bảng dưới đây.

t (s)

0

5

10

15

20

25

30

v (m/s)

0

15

30

30

20

10

0


a) Vẽ đồ thị vận tốc - thời gian của xe máy.
b) Nhận xét tính chất chuyển động của xe máy.
c) Xác định gia tốc của xe máy trong 10 s đầu tiên và trong 15 s cuối cùng.
d) Từ đồ thị vận tốc - thời gian, tính quãng đường và tốc độ trung bình mà người này đã đi được sau 30 s kể từ lúc bắt đầu chuyển động.

Tự luận Độ khó: Khó Có video
Xem chi tiết

Cho đồ thị vận tốc - thời gian của một quả bóng thả rơi chạm đất rồi nảy lên theo phương thẳng đứng. Tại sao độ dốc Ab giống độ dốc DE? ABC biểu thị đại lượng nào?

Cho đồ thị vận tốc - thời gian của một quả bóng thả rơi chạm đất rồi nảy lên theo phương thẳng đứng. Quả bóng được thả tại A và chạm đất tại B. Quả bóng rời khỏi mặt đất tại D và đạt độ cao cực đại tại E. Có thể bỏ qua tác dụng của lực cản không khí. 


a) Tại sao độ dốc của đoạn thẳng AB lại giống độ dốc của đoạn thẳng DE?
b) Diện tích tam giác ABC biểu thị đại lượng nào?
c) Tại sao diện tích tam giác ABC lớn hơn diện tích tam giác CDE?

Tự luận Độ khó: Rất khó Có video
Xem chi tiết

Quan sát đồ thị vận tốc - thời gian mô tả chuyển động thẳng của tàu hỏa và trả lời các câu hỏi sau.

Quan sát đồ thị vận tốc - thời gian mô tả chuyển động thẳng của tàu hỏa và trả lời các câu hỏi sau:
 
a) Tại thời điểm nào, vận tốc tàu hỏa có giá trị lớn nhất?
b) Vận tốc tàu hỏa không đổi trong khoảng thời gian nào? 
c) Tàu chuyển động thẳng nhanh dần đều trong khoảng thời gian nào?

Tự luận Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Cho đồ thị vận tốc - thời gian của một xe buýt và một xe máy chạy trên một đường thẳng. Xe buýt đang đứng yên, bắt đầu chuyển động thì xe máy đi tới vượt lên.

Cho đồ thị vận tốc - thời gian của một xe buýt và một xe máy chạy trên một đường thẳng. Xe buýt đang đứng yên, bắt đầu chuyển động thì xe máy đi tới vượt lên trước xe buýt.
 
a) Tính gia tốc của xe buýt trong 4 s đầu và trong 4 s tiếp theo.
b) Khi nào thì xe buýt bắt đầu chạy nhanh hơn xe máy?
c) Khi nào thì xe buýt đuổi kịp xe máy?
d) Xe máy đi được bao nhiêu mét thì bị xe buýt đuổi kịp?
e) Tính vận tốc trung bình của xe buýt trong 8 s đầu.

Tự luận Độ khó: Rất khó Có video
Xem chi tiết

Một vật chuyển động với đồ thị vận tốc - thời gian như hình vẽ. Tính a. Viết phương trình vận tốc. Tính quãng đường và vật tốc trung bình của vật.

Một vật chuyển động với đồ thị vận tốc - thời gian như hình vẽ. 


a) Tính gia tốc và nêu tính chất chuyển động cho từng giai đoạn.
b) Viết phương trình vận tốc cho từng giai đoạn với cùng một gốc thời gian chọn lúc ban đầu.
c) Tính quãng đường vật đã đi được và vận tốc trung bình của vật.

Tự luận Độ khó: Khó Có video
Xem chi tiết

Một xe ô tô đang chuyển động với vận tốc 36 km/h thì xuống dốc dài 400 m, trong 20 s ô tô xuống hết dốc. Tìm thời gian đi hết 58 m cuối dốc. Thời gian đi hết đường.

Một xe ô tô đang chuyển động với vận tốc 36 km/h thì xuống dốc dài 400 m theo một chuyển động thẳng nhanh dần đều; trong thời gian 20 s thì ô tô xuống hết dốc.
a) Tìm thời gian xe đi hết 58 m cuối dốc.
b) Khi xuống hết đốc xe hãm thắng chuyển động chậm dần đều thêm 50 m nữa thì dừng hẳn. Tìm thời gian xe đi hết quãng đường này.
c) Vẽ đồ thị vận tốc - thời gian mô tả các quá trình chuyển động của xe.

Tự luận Độ khó: Khó Có video
Xem chi tiết

Một ô tô bắt đầu khởi hành từ A chuyển động nhanh dần đều về B với gia tốc 0,5 m/s2. Tìm vị trí hai xe gặp nhau và vận tốc mỗi xe.

Một ô tô bắt đầu khởi hành từ A chuyển động thẳng nhanh dần đều về B với gia tốc 0,5 m/s2. Cùng lúc ô tô bắt đầu qua A, một xe máy đi qua B cách A 125 m với vận tốc 18 km/h, chuyển động thẳng nhanh dần đều về phía A với gia tốc 30 cm/s2. Tìm:
a) Vị trí hai xe gặp nhau và vận tốc của mỗi xe lúc đó.
b) Quãng đường mà mỗi xe đi được kể từ lúc ô tô khởi hành từ A.

Tự luận Độ khó: Khó Có video
Xem chi tiết

Phương trình chuyển động của vật: x = 80t^2 + 50t + 10 (cm; s). Tính vận tốc lúc t = 1 s. Định vị trí vật lúc vận tốc là 130 cm/s.

Phương trình chuyển động của vật: x = 80t2 + 50t + 10 (cm; s)
a) Tính vận tốc lúc t = 1 s.
b) Định vị trí vật lúc vận tốc là 130 cm/s.

Tự luận Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Một ô tô đang đi trên đường thẳng với tốc độ không đổi 24 m/s. Ô tô này đã chạy quá tốc độ. Sau bao lâu cảnh sát đuổi kịp ô tô?

Một ô tô đang đi trên đường thẳng với tốc độ không đổi 24 m/s. Ô tô này đã chạy quá tốc độ và vượt qua một cảnh sát giao thông đang ngồi trên một xe mô tô đứng yên. Người cảnh sát ngay lập tức đuổi theo ô tô với gia tốc 2,1 m/s2. Từ thời điểm ô tô vượt qua xe cảnh sát:
a) sau bao lâu thì xe cảnh sát đuổi kịp ô tô?
b) các xe sẽ đi được quãng đường bao nhiêu mét trong thời gian đó?

Tự luận Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết