Khái niệm:
Điện trở là đại lượng đặc trưng cho khả năng cản trở dòng điện trong vật dẫn điện. Nếu một vật dẫn điện tốt thì điện trở nhỏ, vật dẫn điện kém thì điện trở lớn, vật cách điện thì điện trở là vô cùng lớn.
Đơn vị tính: Ohm
Khái niệm:
Điện trở là đại lượng đặc trưng cho khả năng cản trở dòng điện trong vật dẫn điện. Nếu một vật dẫn điện tốt thì điện trở nhỏ, vật dẫn điện kém thì điện trở lớn, vật cách điện thì điện trở là vô cùng lớn.
Đơn vị tính: Ohm
Chia sẻ qua facebook
Hoặc chia sẻ link trực tiếp:
congthucvatly.com/bien-so-dien-tro-106
Khái niệm:
Suất điện động cảm ứng là suất điện động sinh ra dòng điện cảm ứng trong mạch kín.
Đơn vị tính: Volt
Khái niệm:
Điện trở là đại lượng đặc trưng cho khả năng cản trở dòng điện trong vật dẫn điện. Nếu một vật dẫn điện tốt thì điện trở nhỏ, vật dẫn điện kém thì điện trở lớn, vật cách điện thì điện trở là vô cùng lớn.
Đơn vị tính: Ohm
Khái niệm:
Công suất toả nhiệt là Công suất toả nhiệt ở vật dẫn khi có dòng điện chạy qua đặc trưng cho tốc độ tỏa nhiệt của vật dẫn đó và được xác định bằng nhiệt lượng toả ra ở vật dẫn trong một đơn vị thời gian.
Đơn vị tính: Watt
Khái niệm:
Điện trở là đại lượng đặc trưng cho khả năng cản trở dòng điện trong vật dẫn điện. Nếu một vật dẫn điện tốt thì điện trở nhỏ, vật dẫn điện kém thì điện trở lớn, vật cách điện thì điện trở là vô cùng lớn.
Đơn vị tính: Ohm
Khái niệm:
Điện trở là đại lượng đặc trưng cho khả năng cản trở dòng điện trong vật dẫn điện. Nếu một vật dẫn điện tốt thì điện trở nhỏ, vật dẫn điện kém thì điện trở lớn, vật cách điện thì điện trở là vô cùng lớn.
Đơn vị tính: Ohm
Phát biểu: Nhiệt lượng tỏa ra ở một vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật dẫn, với bình phương cường độ dòng điện và với thời gian dòng điện chạy qua vật dẫn đó.
Chú thích:
: nhiệt lượng tỏa ra ở đoạn mạch
: điện trở của đoạn mạch
: cường độ dòng điện
: thời gian
Trong đó điện trở được tính bằng công thức: .
: điện trở
: điện trở suất
: chiều dài vật dẫn
: tiết diện ngang của vật dẫn
Heinrich Lenz (1804 - 1865)
James Prescott Joule (1818 - 1889)
Phát biểu: Công suất tỏa nhiệt ở vật dẫn khi có dòng điện chạy qua đặc trưng cho tốc độ tỏa nhiệt của vật dẫn đó và được xác định bằng nhiệt lượng tỏa ra ở vật dẫn trong một đơn vị thời gian.
Chú thích:
: công suất tỏa nhiệt
: nhiệt lượng tỏa ra của dây dẫn
: thời gian
: điện trở của vật dẫn
: cường độ dòng điện
hoặc
Phát biểu: Suất điện động của nguồn điện có giá trị bằng tổng các độ giảm điện thế ở mạch ngoài và mạch trong.
Chú thích:
: suất điện động của nguồn điện
: cường độ dòng điện
: điện trở tương đương của mạch ngoài
: điện trở trong của nguồn điện
Chú thích:
: điện trở
: cường độ dòng điện
: hiệu điện thế
Chú thích:
: điện trở
: cường độ dòng điện
: hiệu điện thế
Chú thích:
: điện trở
: điện trở suất
: chiều dài dây dẫn
: tiết diện dây dẫn
Khái niệm: Là hiện tượng giảm điện trở suất (giảm điện trở do điện trở tỉ lệ thuận với điện trở suất). Tức là tăng độ dẫn điện của bán dẫn khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào.
Giải thích: Khi bán dẫn được chiếu sáng bằng chùm sáng có bước sóng thích hợp thì trong bán dẫn có thêm electron dẫn và lỗ trống được tạo thành. Do đó, mật độ hạt tải điện tăng, tức là điện trở suất của nó giảm. Cường độ ánh sáng chiếu vào bán dẫn càng mạnh thì điện trở suất của nó càng nhỏ.
Ứng dụng: Khi một linh kiện vật liệu quang dẫn được kết nối như một phần của mạch, hoạt động như một "điện trở quang", phụ thuộc vào cường độ ánh sáng hoặc chất quang dẫn.
Dòng điện đi từ điện thế cao sang thấp giữa 2 vật dẫn :
Khi nối đất :
Xét 2 quả cầu A , B có thể nhiễm điện bằng cách chiếu ánh sáng thích hợp
Khi điện thế 2 quả cầu cực đại người ta nối điện trở R ở giữa :
TH1 Dòng điện đi từ điện thế cao sang thấp
TH2 dòng điện đi từ A sang B xem B như là nối đất
TH3 : dòng điện đi từ B sang A xem A như là nối đất
Cường độ dòng điện hiệu dụng và cực đại trong mạch .
Hiệu điện thế hiệu dụng và cực đại trong mạch .
Điện trở
Đối với mạch chỉ có điện trở R cường độ dòng điện cùng pha với hiệu hiệu thế đặt vào mạch và hiệu điện thế vào hai đầu điện trở.
Cường độ hiệu dụng trong mạch
Hiệu điện thế hiệu dụng trong mạch
Điện trở
Cảm kháng
Dung kháng
Tổng trở của mạch .
Cảm kháng
Dung kháng
Điện trở
tần số góc của mạch điện
Hệ số công suất của mạch.
Điện trở
Cảm kháng
Dung kháng
Hiệu điện thế cực đại đặt vào mạch điện
Hiệu điện thế cực đại đặt vào điện trở
Hiệu điện thế cực đại đặt vào mạch điện
Hiệu điện thế cực đại đặt vào điện trở và cuộn cảm thuần
Hiệu điện thế cực đại đặt vào mạch điện
Hiệu điện thế cực đại đặt vào điện trở và tụ điện
Tổng trở của mạch
Điện trở
Điện trở trong của cuộn dây
Cảm kháng
Dung kháng
Pha ban đầu của dòng điện
Pha ban đầu của hiệu điện thế.
R điện trở
r điện trở trong nếu có
hiệu điện thế cực đại của mạch
Điện trở
Cảm kháng và dung kháng :
Trường hợp chỉ có L hoặc C:
Nếu b <0 : Trong mạch có tụ
Nếu b>0 : Trong mạch có cuộn cảm
:
Khi X là cuộn cảm :
Khi X là cuộn cảm có điện trở :
Khi X là tụ điện :
Khi X là điện trở :
Nếu X nhiều phần tử thì cộng chúng với nhau
pha ban đầu của mạch X
hiệu điện thế cực đại của mạch X
dòng điện có giá trị cực đại khi xảy ra cộng hưởng.
tổng trở bằng R+r
pha của mạch khi thay đổi đến
hiệu điện thế cuộn cảm đạt cực đại khi thay đổi
pha của mạch khi thay đổi đến
hiệu điện thế tụ điện đạt cực đại khi thay đổi
tần số góc hai giá trị dòng điện giống nhau :
Khi mạch có cuộn cảm thuần công suất của toàn mạch bằng công suất tỏa nhiệt trên điện trở.
công suất của toàn mạch
công suất trên điện trở
hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu mạch
cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch.
điện trở
nhiệt lượng tỏa ra
Khi mạch có cuộn cảm có điện trở trong công suất của toàn mạch bằng tổng công suất tỏa nhiệt trên điện trở và công suất trên điện trở trong..
công suất của toàn mạch
công suất trên điện trở
công suất trên điện trở trong
hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu mạch
cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch.
điện trở
nhiệt lượng tỏa ra
Với mạch RLC cộng hưởng :
Với mạch chỉ có L,C :
Kết luận : công suất tỏa nhiệt chỉ có trên R
Hệ số công suất cho biết khả năng sử dụng điện năng của mạch
Khi tiến đến 1 ,hao phí giảm , càng có lợi
Để tăng :
Ta thường mắc các bộ tụ để giảm
Trong các mạch điện :
giá trị điện trở khi có mạch có cùng công suất, cường độ dòng điện.
giá trị điện trở khi có mạch có cùng công suất cực đại
Với :
Khi một trong L,C thay đổi
Xảy ra hiện tượng cộng hưởng
tần số góc xảy ra cộng hưởng ứng với L, C
Khi R thay đổi
Không phải trường hợp cộng hưởng
tốc độ góc của máy phát điện (vòng/s)
số cặp cực
Ta xem động cơ như điện trở mắc nối tiếp với cuộn cảm
độ sút áp trên dây
hiệu điện thế phát
hiệu điện thế đến
công suất hao phí trên dây
công suất phát
hiệu điện thế phát
dòng điện ở cuộn thứ cấp
dòng điện ở cuộn sơ cấp
Nếu cuộn sơ cấp lí tưởng thì
Mạch có dạng:
Để có mạch cầu Wheatstone :
Khi đó có thể chập M và N với nhau
1/Mạch chứa đèn :
Trên đèn thường ghi với là hiệu điện thế cần đặt vào hai đầu đèn để đèn sáng bình thường hay còn gọi là hiệu điện thế định mức , là công suất của đèn khi đèn sáng bình thường hay còn gọi là công suất định mức.
Các công thức :
,
Kí hiệu trên mạch:
2/Thiết bị điện và đo điện
a/Khóa K: Có tác dụng đóng ngắt mạch điện.Khi K đóng dòng điện được phép chạy qua và khi K mở thì không cho dòng điện chạy qua
Kí hiệu :
b/Tụ điện C : Có tác dụng tích điện và không cho dòng điện một chiều đi qua.
Kí hiệu
c/Ampe kế : Dùng để đo cường độ dòng điện thường có điện trở rất nhỏ và được mắc nối tiếp.
Kí hiệu
d/Vôn kế: Dùng để đo hiệu điện thế thường có điện trở rất lớn và được mắc song song.
Kí hiệu :
e/Điện kế G : Dùng để xác định chiều dòng điện trong đoạn mạch.Mắc nối tiếp với mạch
Kí hiệu :
f/Oát kế :Dùng để đo công suất trong mạch.Mắc nối tiếp với mạch
Kí hiệu :
Xét mạch không chứa nguồn
TH1 : Khi giữa MN không có điện trở, cùng một nhánh.
do điện trở của dây rất nhỏ có thể bỏ qua
TH2: Khi giữa MN có điện trở , cùng một nhánh
TH3: Khi giữa MN nằm trên mỗi nhánh
Với ví dụ trên hình:
Khi bài toán hỏi cách mắc V kế : ta mắc cực dương với điểm có điện thế lớn hơn, cực âm nối với cực còn lại
TH4: MN nối hai nhánh bằng điện trở
Chọn chiều dòng điện trên MN
Theo định luật nút mạch tại M, N
Giải hệ tìm
DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT ĐIỆN PHÂN
1/Định nghĩa chất điện phân
Chất điện phân là những dung dịch muối, axit ,bazo và các muối, bazo nóng chảy có tính chất cho dòng điện chạy qua.
Ví dụ: dung dịch HCL, Oxit nhôm nóng chảy.
2.Dòng điện trong chất điện phân
Khi các axit,bazo,muối hòa tan vào nước dễ phân li tạo thành các ion dương và các ion âm. Số lượng phân li [hụ thuộc nồng độ và nhiệt độ
Các ion chuyển động nhiệt hỗn loạn.Trong quá trình chuyển động các ion dương và ion âm có thể kết hợp lại tạo thành phần tử trung hòa.
KL: Dòng điện trong chất diên phân là sự chuyển dởi có hướng của các ion dương cùng chiều điện trường và các ion âm ngược chiều điện trường.
HIỆN TƯỢNG XẢY RA Ở ĐIỆN CỰC
1.Bình điện phân: gồm hai điện cực làm bằng kim loại hay than chì được nhúng vào chất điện phân.
Kí hiệu:
2.Hiện tượng duơng cực tan:
Hiện tượng dương cực tan là hiện tượng cực dương anot bi ăn mòn, cực âm có kim loại bám vào khi cho dòng điện một chiều chạy qua bình điện phân có ion kim loại trong dung dịch diện phân mà anot củng làm bằng chính kim loại ấy.
Ví dụ : Điện phân dung dịch điện cực làm bằng đồng.
Tại Anot: Đồng trên điện cực nhường 2e và kéo vào dung dịch:
Tại Catot: các ion đồng di chuyển về phía catot nhận 2e trở thành đồng bám lên catot:
Kết quả : Đồng trên điện cực anot giảm ,trên catot thì tăng.
3.Phản ứng phụ
Phản ứng phụ là phản ứng hóa học của các nguyên tử trung hòa hình thành khi các ion đến các điện cực nhường , nhận eclectron có thể tác dụng với các điện cực , dung môi.
Ví dụ: Điện phân dung dịch điện cực bằng than chì.
Tại Anot: Các ion đến nhận 2e trở thành phân tử khí
Tại Catot: Các ion do nước phân li di chuyển đến nhưng chỉ nhường bớt e để tạo thành khí
Kết quả: Tạo ra khí
Chất bán dẫn là chất cho dòng điện đi qua ở một nhiệt độ nhất định.
CHÁT BÁN DẪN VÀ TÍNH CHẤT
1/Khái niệm chất bán dẫn : Chất bán dẫn là những chất dẫn điện ở một nhiệt độ nhất định và không dẫn điện ở nhiệt độ thường.
Ví dụ: Silic, Germani
2/Tính chất:
+ Điện trở suất của chất bán dẫn phụ thuộc vào nhiệt độ, nhiệt độ càng cao điện trở suất càng nhỏ.
+ Điện trở suất phụ thuộc vào nồng độ tạp chất.
+ Điện trở suất cũng bị giảm khi bị ánh sáng chiếu vào hoặc bị tác nhân ion hóa.
Dòng điện trong chất bán dẫn là dòng chuyển dời có hướng của electron dẫn ngược chiều điện trường và của lỗ trống cùng chiều điện trường.
HẠT TẢI ĐIỆN TRONG CHẤT BÁN DẪN
1/Bán dẫn loại p và bán dẫn loại n
Bán dẫn loại n là chất bán dẫn có hạt tải điện mang điện tích âm.
Bán dẫn loại p là chất bán dẫn có hạt tải điện mang điện tích dương.
2/Electron và lỗ trống
Chất bán dẫn có hai loại hạt tải điện là electron và lỗ trống.
Electron dẫn là electron bị bứt ra khỏi mối liên kết, trở nên tự do và trở thành hạt tải điện.
Lỗ trống là vị trí của electron khi bị bứt ra (cũng được xem là điện tích dương).
Dòng điện trong chất bán dẫn là dòng chuyển dời có hướng của các electron dẫn ngược chiều điện trường và các lỗ trống cùng chiều điện trường.
LỚP CHUYỂN TIẾP P-N
1/Định nghĩa:
Lớp chuyển tiếp p-n là chỗ tiếp xúc của miền bán dẫn loại p và miền bán dẫn loại n trên một tinh thể bán dẫn.( Còn gọi là lớp nghèo)
Dòng điện chỉ chạy qua được lóp chuyển tiếp p-n theo chiều từ p sang n, nên lớp chuyển tiếp p-n được dùng làm điôt bán dẫn để chỉnh lưu dòng điện xoay chiều.
2/Đặc điểm: Các electron dẫn và các lỗ trống ở lớp tiếp giáp ghép cặp với nhau dẫn đến giảm mật độ hạt tải điện nên điện trở của lớp nghèo rất lớp.
3/Dòng điện trong lớp nghèo
Trong lớp nghèo, có điện trường tiếp xúc từ n sang p .
Khi điện trường đặt vào p-n ,lỗ trống dẫn cùng chiều E, electron dẫn ngược chiều E.
Khi điện trường đặt vào n-p, lớp nghèo mở rộng.
3/Hiện tượng phun hạt tải điện
Hiện tượng phun hạt tải điện là hiện tượng khi hạt đi theo chiều thuận, có sự phun hạt từ vùng này sáng vùng khác.
4/Ứng dụng : ,Tranzito Điot bán dẫn
BIẾN TRỞ
Biến trở là các điện trở có thể thay đổi giá trị.
Các loại
Kí hiệu
Công suất tỏa nhiệt của biến trở
là điện trở của đoạn mạch.
Điện trở của toàn mạch :
Trong đó:
: cường độ dòng điện cảm ứng (A).
: suất điện động cảm ứng của khung dây (V).
R: điện trở của khung dây ().
Nếu nối hai đầu đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần L mắc nối tiếp với điện trở thuần vào hai cực của nguồn điện một chiều có suất điện động không đổi và điện trở trong r thì trong mạch có dòng điện không đổi cường độ I. Dùng nguồn điện này để nạp điện cho một tụ điện có điện dung . Khi điện tích trên tụ điện đạt giá trị cực đại, ngắt tụ điện khỏi nguồn rồi nối tụ điện với cuộn cảm thuần L thành một mạch dạo động thì trong mạch có dao động điện từ tự do với chu kì bằng và cường độ dòng điện cực đại bằng 8I. Giá trị của r bằng
Một dòng điện xoay chiều có cường độ . Chọn phát biểu sai?
Cho mạch điện RLC mắc nối tiếp, có R là biến trở. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có biểu thức (V). Biết rằng ứng với hai giá trị của biến trở : và thì công suất tiêu thụ P trên đoạn mạch như nhau. Công suất P của đoạn mạch bằng :
Điện áp hiệu dụng hai đầu một đoạn mạch RLC là . Khi cường độ hiệu dụng của dòng điện trong mạch là thì công suất tiêu thụ trên đoạn mạch là . Giữ cố định U, R còn các thông số khác của mạch thay đổi. Công suất tiêu thụ cực đại trên đoạn mạch bằng
Một đoạn mạch điện xoay chiều gồm một tụ điện có dung kháng và một cuộn dây mắc nối tiếp. Khi đặt vào hai đầu đoạn mạch trên một điện áp xoay chiều luôn có biểu thức V thì thấy điện áp giữa hai đầu cuộn dây có giá trị hiệu dụng là và sớm pha so với điện áp đặt vào mạch. Công suất tiêu thụ của cuộn dây là :
Một dòng điện không đổi có giá trị là . Để tạo ra một công suất tương đương với dòng điện không đổi trên thì dòng điện xoay chiều phải có giá trị cực đại là bao nhiêu?
Cho mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp, cho Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp , biết điện áp giữa hai bản tụ và điện áp giữa hai đầu đoạn mạch lệch pha nhau một góc là . Công suất tiêu thụ của mạch điện là:
Một mạch điện xoay chiều AB gồm điện trở mắc nối tiếp với một cuộn dây có điện trở thuần r và độ tự cảm L. Biết điện áp hiệu dụng hai đầu R là , hai đầu cuộn dây là và hai đầu A, B là . Công suất tiêu thụ trong mạch là :
Công suất tỏa nhiệt trung bình của dòng điện xoay chiều được tính theo công thức nào sau đây?
Một cuộn dây có điện trở trong và độ tự cảm được mắc vào nguồn điện xoay chiều có . Thì thấy cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là và lệch pha so với điện áp một góc . Mắc nối tiếp cuộn dây với đoạn mạch X thì thấy cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch sẽ là và độ lệch pha giữa hai đầu cuộn dây với hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch X là . Công suất tiêu thụ điện trên đoạn mạch X?
Cho đoạn mạch RC : . Khi cho dòng điện xoay chiều qua mạch thì điện áp hiệu dụng hai đầu mạch AB là ; . Công suất mạch là:
Hiệu điện thế ở hai đầu mạch điện có phương trình là : , dòng điện là : . Công suất tiêu thụ của mạch là:
Cho mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp, R biến đổi. Biết ; Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều . Công suất trên toàn mạch là . Điện trở R có giá trị bằng :
Mạch điện chỉ có R khi mắc vào mạng điện một chiều có giá trị suất điện động là thì công suất là . Khi mạch trên được mắc vào mạng điện xoay chiều có thì công suất của mạch là . Xác định tỉ số :
Cho mạch điện RLC nối tiếp. , . Biểu thức . Công suất tiêu thụ của mạch điện là , cuộn dây thuần cảm. Điện trở R của mạch là :
Điện áp hai đầu đoạn mạch điện xoay chiều và cường độ dòng điện trong mạch . Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là :
Cho mạch điện RLC nối tiếp. Cho ; ; cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L thay đổi được. đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp . Để công suất tiêu thụ trong mạch là 100W thì độ tự cảm bằng :
Một mạch điện chỉ có , khi mắc mạch điện trên vào mạng điện xoay chiều thì thấy biểu thức cường độ dòng điện qua mạch có dạng . Viết biểu thức điện áp hai đầu điện trở ?
Một mạch điện chỉ có tụ điện, điện dung , khi mắc mạch điện trên vào mạng điện xoay chiều có biểu thức điện áp hai đầu mạch có dạng: . Viết biểu thức cường độ dòng điện qua mạch?
Kí hiệu U là điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch chỉ chứa tụ điện và C là điện dung của tụ điện thì công suất tiêu thụ trên đoạn mạch đó là:
Đoạn mạch xoay chiều không phân nhánh gồm một điện trở , cuộn thuần cảm kháng và một dung kháng , đặt dưới hiệu điện thế hiệu dụng , tần số . Biết công suất mạch , điện trở R có giá trị là:
Một dòng điện xoay chiều hình sin có giá trị cực đại chạy qua một điện trở thuần R . Công suất toả nhiệt trên điện trở đó là:
Chọn kết câu trả lời sai. Công suất tiêu thụ trong mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp là:
Chọn câu đúng . Cho mạch điện xoay chiểu RLC mắc nối tiếp, là cường độ dòng điện qua mạch và là điện áp giữa hai đầu đoạn mạch. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch được tính theo biểu thức là :
Một nguồn điện xoay chiều được nối với một điện trở thuần. Khi giá trị cực đại của điện áp là và tần số là thì công suất toả nhiệt trên điện trở là . Tăng tần số của nguồn lên , giá trị cực đại vẫn giữ là . Công suất toả nhiệt trên R là :
Đoạn mạch xoay chiều không phân nhánh gồm một điện trở , cuộn thuần cảm kháng và một dung kháng , đặt dưới điện áp hiệu dụng , tần số . Biết công suất mạch , điện trở R có giá trị là :
Một mạch điện chỉ có được mắc mạng điện xoay chiều có điện áp . Tính công suất trong mạch là
Chọn câu trả lời sai. Công suất tiêu thụ trong mạch điện xoay chiều gồm R,L,C ( cuộn dây thuần cảm) mắc nối tiếp
Một điện áp xoay chiều được đặt vào hai đầu một điện trở thuần. Giữ nguyên giá trị hiệu dụng, thay đổi tần số của hiệu điện thế. Công suất toả nhiệt trên điện trở
Một dòng điện xoay chiều có biểu thức chạy qua điện trở thuần bằng . Công suất toả nhiệt trên điện trở đó là:
Một bàn là điện được coi như là một đoạn mạch có điện trở thuần R được mắc vào một mạng điện xoay chiều . Khi mắc nó vào một mạng điện xoay chiều thì công suất toả nhiệt của bàn là
Nhiệt lượng Q do dòng điện có biểu thức toả ra khi đi qua điện trở trong thời gian t = 0,5 phút là:
Một tụ điện có điện dung mắc nối tiếp với điện trở thành một đoạn. Mắc đoạn mạch này vào mạng điện xoay chiều . Điện năng mà đoạn mạch tiêu thụ trong một phút là:
Một dòng điện xoay chiều đi qua điện trở trong thời gian 2 phút thì nhiệt lượng toả ra là . Cường độ hiệu dụng của dòng điện xoay chiều là :
Một cuộn dây có độ tự cảm và điện trở thuần được đặt vào một hiệu điện thế xoay chiều và tần số . Cường độ dòng điện chạy trong cuộn dây và nhiệt lượng toả ra trong một phút là:
Một dòng điện xoay chiều chạy qua điện trở . Biết nhiệt lượng toả ra trong 30 phút là . Biên độ của cường độ dòng điện là :
Mạch điện chỉ có C , biết , tần số dao động trong mạch là . Nếu gắn đoạn mạch trên vào mạng điện có hiệu điện thế . Tính công suất của mạch ?
Một ấm nước có điện trở của mayso là , được cắm vào mạng điện . Tính nhiệt lượng ấm nước tỏa ra trong vòng 1 giờ?
Mạch điện có cuộn dây thuần cảm độ tự cảm là được gắn vào mạng điện xoay chiều có phương trình . Viết phương trình dòng điện qua mạch khi đó ? Và nếu cũng mạng điện đó ta thay cuộn dây bằng điện trở thì công suất tỏa nhiệt trong mạch là bao nhiêu?
Đoạn mạch AB chứa hai phần tử trong ba phần tử ( R,L,C) nhưng chưa được xác định. Biết rằng biểu thức dòng điện trong mạch là và biểu thức điện áp trong mạch là . Hãy xác định hai phần tử trên? Tính công suất trong mạch?
Một đoạn mạch AB gồm hai đoạn AD và DB nối tiếp, phương trình dòng điện và điện áp của từng đoạn mạch như sau: . Xác định công suất tiêu thụ điện của đoạn mạch AB?
Mạch điện chỉ có điện trở . Đặt vào hai đầu mạch một nguồn điện tổng hợp có biểu thức điện áp : . Xác định cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch?
Cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức . Hãy xác định giá trị hiệu dụng của dòng điện trên.
Một mạch điện xoay chiều gồm 3 phần tử R,L,C, cuộn dây thuần cảm. Mắc mạch điện trên vào nguồn điện xoay chiều có giá trị hiệu dụng U không đổi thì thấy hiệu điện thế ở 2 đầu mỗi phần tử là như nhau và công suất tiêu thụ của mạch là . Hỏi nếu bỏ tụ C chỉ giữ lại R,L thì công suất tiêu thụ của mạch là sẽ bằng bao nhiêu theo
Đại lượng nào sau đây được gọi là hệ số công suất của mạch điện xoay chiều?
Mạch điện nào sau đây có hệ số công suất lớn nhất?
Mạch điện nào sau đây có hệ số công suất nhỏ nhất?
Mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp đang có tính cảm kháng, khi tăng tần số của dòng điện xoay chiều thì hệ số công suất của mạch
Mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp đang có tính dung kháng, khi tăng tần số của dòng điện xoay chiều thì hệ số công suất của mạch
Một cuộn dây khi mắc vào hiệu điện thế xoay chiều thì cường độ dòng điện qua cuộn dây là và công suất tiêu thụ trên cuộn dây là . Hệ số công suất của mạch là bao nhiêu?
Mạch điện xoay chiều RLC ghép nối tiếp, đặt vào hai đầu mạch một hiệu điện thế. Điều chỉnh thì hệ số công suất trong mạch là và khi đó công suất của mạch là . Điều chỉnh thì hệ số công suất của mạch là . Công suất của mạch khi đó là:
Mạch điện xoay chiều RLC ghép nối tiếp, đặt vào hai đầu mạch một hiệu điện thế . Điều chỉnh thì công suất của mạch đạt giá trị cực đại . Điều chỉnh thì hệ số công suất của mạch là . Công suất của mạch khi đó là :
Chọn câu trả lời sai. Trong một mạch điện xoay chiều, công suất tiêu thụ của đoạn mạch là: , trong đó :
Mạch RLC mắc nối tiếp được mắc vào mạng điện xoay chiều có tần số không đổi. Nếu cuộn dây không có điện trở thì hệ số công suất trong mạch cực đại khi nào?
Mạch RLC mắc nối tiếp, cuộn dây có điện trở trong r. Khi điện trở R thay đổi thì giá trị R là bao nhiêu để công suất trong mạch đạt cực đại? Biết rằng trong mạch không có hiện tượng cộng hưởng.
Một đoạn mạch nối tiếp gồm một cuộn dây và một tụ điện. Hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu đoạn mạch, hai đầu cuộn dây, hai đầu tụ điện đều bằng nhau. Hệ số công suất của mạch bằng:
Cho đoạn mạch như hình vẽ 1. Cuộn dây thuần cảm: ; ; . Hệ số công suất của đoạn mạch là:
Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ 2. Biết ; ; . Hệ số công suất của mạch có giá trị là
Cho đoạn mạch xoay chiều AB gồm điện trở R và một cuộn dây mắc nối tiếp. Điện áp đặt vào hai đầu đoạn mạch có tần số và có giá trị hiệu dụng không đổi. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu của và giữa hai đầu của cuộn dây có cùng giá trị và lệch pha nhau góc . Để hệ số công suất bằng thì người ta phải mắc nối tiếp với mạch một tụ có điện dung và khi đó công suất tiêu thụ trên mạch là . Hỏi khi chưa mắc thêm tụ thì công suất tiêu thụ trên mạch bằng bao nhiêu?
Cho mạch RLC nối tiếp, cuộn dây không thuần cảm. Biết ; ; . Tụ C có điện dung biến đổi được. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch . Để dòng điện i chậm pha so với góc thì điện dung C nhận giá trị bằng:
Một cuộn dây mắc nối tiếp với tụ điện C, hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch , hiệu điện thế hai đầu cuộn dây có giá trị hiệu dụng là và nhanh pha so với hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch. Tìm hệ số công suất của mạch?
Trong các dụng cụ tiêu thụ điện như quạt, tủ lạnh, động cơ, người ta phải nâng cao hệ số công suất nhằm
Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp một điện áp . Biết điện trở thuần , . Công suất của dòng điện xoay chiều qua đoạn mạch nhận giá trị bằng :
Đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM gồm điện trở thuần mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung , đoạn mạch MB gồm điện trở thuần mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần . Đặt vào A, B điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi thì điện áp tức thời ở hai đầu đoạn mạch AM và MB lần lượt là : và . Hệ số công suất của đoạn mạch AB là:
Chọn câu trả lời sai. Ý nghĩa của hệ số công suất là:
Trong mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp có thì hệ số công suất sẽ :
Cho mạch điện RLC mắc nối tiếp, cuộn dây thuần cảm kháng có điện trở R thay đổi được . Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều ổn định. Điều chỉnh R để công suất mạch cực đại, khi đó hệ số công suất của mạch có giá trị :
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi vào hai đầu đoạn mạch gồm biến trở R mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C. Gọi điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện, giữa hai đầu biến trở và hệ số công suất của đoạn mạch khi biến trở có giá trị lần lượt là và ; khi biến trở có giá trị thì các giá trị tương ứng nói trên là và . Biết ; . Giá trị của và là :
Một đoạn mạch không phân nhánh có dòng điện sớm pha hơn hiệu điện thế một góc nhỏ hơn thì:
Mạch RLC mắc nối tiếp được mắc vào mạng điện có giá trị hiệu điện thế hiệu dụng không đổi, nhưng tần số có thể thay đổi. Khi tăng tần số của dòng điện thì công suất của mạch giảm. Tìm phát biểu đúng nhất?
Cho đoạn mạch mạch RC nối tiếp, R là biến trở. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi. Thay đổi R. Khi cường độ hiệu dụng của dòng điện đạt thì công suất tiêu thụ trên đoạn mạch đạt cực đại. Điện trở của biến trở lúc đó bằng:
Trong mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp. Cho L, C không đổi. Thay đổi R cho đến khi thì . Khi đó:
Cho mạch điện RC nối tiếp. R biến đổi từ 0 đến . Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch là . Điều chỉnh thì công suất toả nhiệt trên biến trở cực đại và bằng . Khi công suất toả nhiệt trên biến trở là thì biến trở có giá trị là:
Mạch RLC nối tiếp, cuộn dây thuần cảm có điện trở R thay đổi được. Được mắc vào mạng điện xoay chiều có tần số không thay đổi, R bằng bao nhiêu thì mạch đạt công suất cực đại? Biết rằng trong mạch không có hiện tượng cộng hưởng.
Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch R,L,C không phân nhánh có điện trở thuần . Khi hệ số công suất của đoạn mạch lớn nhất thì công suất tiêu thụ trong đoạn mạch là:
Hai đầu đoạn mạch RLC, cuộn dây thuần cảm, được duy trì điện áp . Thay đổi điện trở R, khi điện trở có giá trị thì công suất đạt giá trị cực đại Hỏi khi điện trở bằng thì mạch tiêu thụ công suất bằng bao nhiêu ?
Cho mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp, có R là biến trở. Đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế xoay chiều có biểu thức . Biết rằng ứng với hai giá trị của biến trở : ; thì công suất tiêu thụ trên đoạn mạch như nhau. Công suất của đoạn mạch khi đó nhận giá trị nào sau đây?
Một mạch điện chỉ có một phần tử ( R hoặc L hoặc C) nhưng chưa biết rõ là gì? Nhưng qua khảo sát thấy dòng điện trong mạch có biểu thức , còn hiệu điện thế có biểu thức là Vậy đó là phần tử gì?
Mạch điện chỉ có một phần tử (R,L hoặc C) mắc vào mạng điện có hiệu điện thế và có biểu thức . Đó là phần tử gì? Có giá trị là bao nhiêu?
Đoạn mạch AB chỉ gồm một phần tử chưa xác định (có thể là R, L, hoặc C). Trong đó ta xác định được biểu thức dòng điện và biểu thức điện áp . Hãy xác định phần tử trên là phần tử gì? Và tính giá trị của phần tử trên?
Đoạn mạch AB chỉ gồm một phần tử chưa xác định (có thể là R,L,hoặc C). Trong đó ta xác định được biểu thức dòng điện và biểu thức điện áp . Hãy xác định phần tử trên là phần tử gì? Và tính giá trị của phần tử trên?
Với là các điện áp hiệu dụng và tức thời của điện trở thuần R, cuộn thuần cảm L và tụ điện C, I và i là cường độ dòng điện hiệu dụng và tức thời qua các phần tử đó. Biểu thức sau đây không đúng?
Cho mạch điện RLC nối tiếp. Cuộn dây không thuần cảm có và ; tụ có . R là biến trở. Điện áp hai đầu đoạn mạch có biểu thức: . Giá trị nào của R để công suất trên biến trở R là cực đại ? Giá trị cực đại đó bằng bao nhiêu? Chọn kết quả đúng:
Cho mạch điện RLC nối tiếp. Cuộn dây không thuần cảm có và ; tụ có . R là biến trở. Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch có biểu thức : . Công suất của mạch cực đại khi điện trở có giá trị bằng :
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch chỉ có điện trở thuần. Gọi U là điện áp hiệu dụng giữa hai đầu mạch; lần lượt là giá trị tức thời, giá trị cực đại và giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện trong đoạn mạch. Hệ thức nào sau đây sai?
Một đoạn mạch xoay chiều RLC mắc nối tiếp, trong đó điện trở thuần R thay đổi được. Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch là . Khi điện trở R có giá trị bằng hoặc thì đoạn mạch có cùng công suất. Muốn công suất của đoạn mạch cực đại thì điện trở R phải có giá trị bằng :
Mạch điện xoay chiều RLC có R thay đổi được mắc vào hiệu điện thế xoay chiều . Biết khi và thì công suất mạch điện đều bằng nhau và bằng . Giá trị của là :
Cho một mạch điện gồm một tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp với biến trở R. Mắc vào hai đầu mạch điện một hiệu điện thế xoay chiều có tần số . Khi thì cường độ dòng điện lệch pha so với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch một góc . Khi thì cường độ dòng điện lệch pha so với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch một góc . Biết tổng của và là . Biểu thức nào sau đây là đúng ?
Cho đoạn mạch điện xoay chiều RC mắc nối tiếp. R là biến trở, tụ có điện dung . Đặt vào hai đầu mạch điện một điện áp xoay chiều ổn định , tần số . Thay đổi R ta thấy ứng với hai giá trị của và thì công suất của mạch đều bằng nhau. Khi đó là :
Mạch điện xoay chiều mắc nối tiếp RLC, cuộn dây thuần cảm. Điện trở R và tần số dòng điện có thể thay đổi. Ban đầu ta thay đổi R đến giá trị để công suất tiêu thụ trên mạch cực đại là và khi này . Cố định cho và thay đổi đến giá trị để công suất mạch cực đại . So sánh và
Cho mạch RLC nối tiếp, cuộn dây thuần cảm, R là biến trở. Điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch bằng U không đổi. Khi điện trở của biến trở bằng và người ta thấy công suất tiêu thụ trong đoạn mạch trong hai trường hợp bằng nhau. Công suất cực đại khi điện trở của biến trở thay đổi bằng:
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 60(V) vào hai đầu đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện qua đoạn mạch là . Nếu ngắt bỏ tụ điện C thì cường độ dòng điện qua đoạn mạch là . Điện áp hai đầu đoạn mạch là:
Cho mạch điện RLC nối tiếp. Cuộn dây không thuần cảm có và ; tụ có . R là biến trở . Điện áp hai đầu đoạn mạch có biểu thức : . Giá trị nào của R để công suất trên cuộn dây là cực đại? Giá trị cực đại đó bằng bao nhiêu? Chọn kết quả đúng :
Cho mạch RLC nối tiếp, cuộn dây không thuần cảm. Biết ; ; . Tụ C có điện dung biến đổi được. Điện áp hai đầu đoạn mạch . Điện dung C nhận giá trị nào thì công suất trên mạch cực đại? Tính công suất cực đại đó. Chọn kết quả đúng:
Mạch gồm cuộn dây có và tụ điện có mắc nối tiếp. Dòng điện qua mạch là . Để thì ta mắc thêm điện trở R có giá trị là:
Một cuộn dây có độ tự cảm L và điện trở thuần không đáng kể, mắc vào mạng điện xoay chiều tần số 60Hz thì cường độ dòng điện qua cuộn dây là 12A. Nếu mắc cuộn dây trên vào mạng điện xoay chiều có tần số 1000Hz thì cường độ dòng điện qua cuộn dây là
Một cuộn dây có lõi thép, độ tự cảm L = 318mH và điện trở thuần 100. Người ta mắc cuộn dây vào mạng điện xoay chiều 20V, 50Hz thì cường độ dòng điện qua cuộn dây là
Cho mạch RLC nối tiếp. Trong đó ; . Điện áp giữa hai đầu mạch điện là Cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L thay đổi được. Tìm L để . Tính ? Chọn kết quả đúng :
Một đoạn mạch điện xoay chiều có dạng như hình vẽ. Biết hiệu điện thế và lệch pha nhau . Tìm mối liên hệ giữa R,r,L,C?
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi, tần số vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Điều chỉnh điện dung C đến giá trị hoặc thì công suất tiêu thụ trên đoạn mạch đều có giá trị bằng nhau. Giá trị của L bằng :
Cho mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp. Cuộn dây gồm và ; ; tụ có C biến đổi được. Điện áp hai đầu đoạn mạch là . Điều chỉnh C để . Công suất cực đại có giá trị bằng:
Một cuộn dây có lõi thép, độ tự cảm L = 318mH và điện trở thuần 100. Người ta mắc cuộn dây vào mạng điện xoay chiều có tần số không đổi có hiệu điện thế 20V thì cường độ dòng điện qua cuộn dây là:
Đặt vào hai đầu một cuộn dây có độ tự cảm một hiệu điện thế một chiều thì cường độ dòng điện qua cuộn dây là . Nếu đặt vào hai đầu cuộn dây này một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng , tần số thì công suất tiêu thụ ở cuộn dây bằng :
Một đoạn mạch gồm cuộn dây có điện trở trong , độ tự cảm mắc nối tiếp với một điện trở thuần . Đặt vào hai đầu mạch một hiệu điện thế xoay chiều có . Viết phương trình dòng điện trong mạch?
Một cuộn dây có điện thở thuần và độ tự cảm , mắc nối tiếp với điện trở . Cường độ dòng điện trong mạch là . Biểu thức hiệu điện thế hai đầu cuộn dây là
Mạch điện RLC mắc nối tiếp, cuộn dây thuần cảm , tụ điện C thay đổi, ; . Mắc mạch điện trên vào mạng điện xoay chiều . Điều chỉnh điện dung C để công suất trong mạch đạt cực đại. Xác định giá trị của điện dung khi đó.
Cho mạch RLC mắc nối tiếp: ; cuộn dây: . Biết dòng điện trong mạch có biểu thức . Biểu thức điện áp xoay chiều giữa hai đầu đoạn mạch là
Cho mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần cuộn dây thuần cảm và tụ điện mắc nối tiếp. Biểu thức điện áp giữa hai đầu tụ điện là: . Biểu thức điện áp giữa hai đầu điện trở R là
Mạch điện RLC mắc nối tiếp, cuộn dây thuần cảm, tụ điện C thay đổi, ; . Mắc mạch điện trên vào mạng điện xoay chiều . Điều chỉnh điện dung C để công suất trong mạch đạt cực đại. Công suất cực đại khi điều chỉnh C có giá trị là bao nhiêu?
Một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm thay đổi được, mắc nối tiếp với một điện trở . Mạch điện trên được mắc vào mạng điện xoay chiều . Điểu chỉnh L thì công suất trong mạch đạt cực đại bằng bao nhiêu?
Mạch điện RC có tụ điện C thay đổi giá trị được, được mắc vào mạng điện xoay chiều có tần số . Biết điện trở trong mạch là . Xác định giá trị của điện dung C để công suất trong mạch là lớn nhất?
Một đoạn mạch gồm điện trở nối tiếp với tụ điện có điện dung và cuộn dây có điện trở trong , độ tự cảm . Nguồn điện có phương trình điện áp . Để công suất của mạch đạt giá trị cực đại, người ta mắc thêm một tụ với ?
Mạch điện xoay chiều mắc nối tiếp RLC có điện trở Biết rằng tần số nguồn điện xoay chiều có thể thay đổi được nhờ bộ phận biến tần nhưng giá trị hiệu dụng của điện áp thì được giữ không đổi Hỏi rằng trong quá trình biến tần dòng điện (từ đến ) thì công suất tiêu thụ của mạch biến thiên trong khoảng nào?
Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh một điện áp xoay chiều , có tần số thay đổi được. Khi tần số bằng 40Hz hoặc bằng 62,5Hz thì cường độ dòng điện qua mạch có giá trị hiệu dụng bằng nhau. Để cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch cực đại thì tần số phải bằng
Mạch RLC nối tiếp, cuộn dây thuần cảm, tần số điều chỉnh được. Khi tần số là và khi tần số là thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là như nhau. Để cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch đạt giá trị cực đại thì cần điều chỉnh tần số đến giá trị là bao nhiêu?
Mạch điện RLC mắc nối tiếp, cuộn dây thuần cảm. Gắn mạch điện trên vào mạng điện xoay chiều có hiệu điện thế hiệu dụng không đổi , tần số dòng điện có thể thay đổi được. Biết , . Phải điều chỉnh tần số dòng điện trong mạch đến giá trị nào để công suất trong mạch đạt cực đại?
Mạch điện gồm: cuộn dây có điện trở trong là , độ tự cảm của cuộn dây trong mạch là . Mắc mạch điện trên vào mạng điện xoay chiều có tần số thay đổi được. Xác định tần số dòng điện để công suất trong mạch đạt cực tiểu?
Mạch RLC mắc nối tiếp được mắc vào mạng điện xoay chiều có tần số điều chỉnh được. Khi tần số và khi tần số thì công suất trong mạch là như nhau. Phải điều chỉnh giá trị tần số đến giá trị nào để công suất tiêu thụ điện trong mạch đạt cực đại?
Mạch RLC mắc nối tiếp có độ tự cảm ; điện dung được mắc vào mạng điện xoay chiều có tần số điều chỉnh được. Khi tần số là và khi tần số là thì công suất trong mạch là như nhau. Xác định giá trị của ?
Cho mạch RLC mắc nối tiếp, biết , , . Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có biểu thức: , có tần số thay đổi được. Khi tần số góc thì công suất của mạch là . Để công suất vẫn là thì bằng:
Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ. Điện áp đặt vào A, B có tần số thay đổi được và giá trị hiệu dụng không đổi . Khi thì đo được , , . Khi thì dòng điện trong mạch đạt cực đại. Tần số bằng :
Cho mạch RLC mắc nối tiếp. ; cuộn dây thuần cảm ; tụ có . Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch có biểu thức . Biết , tần số để công suất trên đoạn mạch bằng nửa công suất cực đại là:
Cho mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp, đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có biểu thức , tần số dòng điện thay đổi được. Khi tần số dòng điện là thì công suất tiêu thụ trên mạch là lớn nhất, khi tần số dòng điện là hoặc thì mạch tiêu thụ cùng công suất là P. Biết , tần số lần lượt là :
Cho mạch RLC nối tiếp. Điện áp xoay chiều đặt vào hai đầu đoạn mạch có tần số thay đổi được. Khi tần số dòng điện xoay chiều là hoặc thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch có giá trị bằng nhau. Cường độ dòng điện hiệu dụng có giá trị cực đại khi tần số dòng điện xoay chiều là:
Cho mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp có . Điện áp xoay chiều đặt vào hai đầu đoạn mạch có dang là , tần số góc biến đổi. Khi và khi thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch điện có giá trị bằng nhau. Để cường độ dòng điện trong mạch đạt giá trị lớn nhất thì tần số góc bằng :
Mạch điện RLC mắc nối tiếp, cuộn dây thuần cảm. Gắn mạch điện trên vào mạng điện xoay chiều có hiệu điện thế hiệu dụng không đổi , tần số dòng điện có thể thay đổi được. Biết , . Nếu công suất trong mạch đạt cực đại là Hãy tính điện trở của mạch?
Mạch AB gồm hai đoạn, AM là cuộn dây thuần cảm có và biến trở R, đoạn MB gồm tụ điện có điện dung thay đổi được. Mạch điện trên được mắc vào mạng điện xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi, tần số . Điều chỉnh C để sau đó điều chỉnh R . Khi thì ; khi thì . Hãy chọn đáp án đúng?
Mạch AB gồm hai đoạn, AM là tụ điện có và biến trở R, đoạn MB gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm thay đổi được. Mạch điện trên được mắc vào mạng điện xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi, tần số . Điều chỉnh L để sau đó điều chỉnh R. Khi thì ; khi thì . Hãy chọn đáp án đúng?
Mạch AB mắc vào mạng điện xoay chiều có giá trị điện áp hiệu dụng không đổi và có tần số ; gồm hai đoạn AM và MB mắc nối tiếp, AM là cuộn dây thuần cảm có và biến trở R; đoạn MB gồm tụ điện có điện dung thay đổi được. Điều chỉnh sau đó điều chỉnh R thì thấy không đổi. Xác định giá trị ?
Đặt điện áp vào hai đầu đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AN và NB mắc nối tiếp. Đoạn AN gồm biến trở R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, đoạn NB chỉ chưa tụ điện có điện dung C. Đặt . Để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch AN không phụ thuộc R thì tần số góc bằng:
Đoạn mạch xoay chiều (hình vẽ). , , ; . Khi khoá K chuyển từ vị trí (1) sang vị trí (2) thì số chỉ của ampe kế không thay đổi. Độ tự cảm của cuộn dây là :
Một mạch điện xoay chiều gồm các linh kiện lý tưởng R, L, C mắc nối tiếp. Tần số góc riêng của mạch là điện trở R có thể thay đổi. Hỏi cần phải đặt vào mạch một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi có tần số góc bằng bao nhiêu để điện áp hiệu dụng không phụ thuộc vào R?
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Biết điện áp giữa hai đầu đoạn mạch lệch pha so với cường độ dòng điện trong đoạn mạch. Dung kháng của tụ điện bằng:
Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp sớm pha so với cường độ dòng điện. Phát biểu nào sau đây đúng với đoạn mạch này?
Mạch điện như hình vẽ:
Giá trị r và L là:
Mạch điện xoay chiều AB gồm , cuộn cảm thuần có và tụ mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu A,B của đoạn mạch hiệu điện thế là . Biểu thức dòng điện trong mạch là:
Cho đoạn mạch RL nối tiếp, hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch có dạng thì biểu thức dòng điện qua mạch là . Tìm R, L?
Cho đoạn mạch điện xoay chiều gồm 2 phần tử mắc nối tiếp. Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức: và . Mạch điện gồm:
Cho mạch R,L,C, với các giá trị ban đầu thì cường độ trong mạch đang có giá trị I, và dòng điện sớm pha so với hiệu điện thế, ta tăng L và R lên hai lần, giảm C đi hai lần thì I và độ lệch sẽ biến đổi thế nào?
Một máy phát điện xoay chiều một pha có một cặp cực, mạch ngoài được nối với một mạch RLC nối tiếp gồm cuộn thuần cảm có độ tự cảm , tụ điện C và điện trở R. Khi máy phát điện quay với tốc độ thì dòng điện hiệu dụng qua mạch là ; khi máy phát điện quay với tốc độ thì trong mạch có cộng hưởng và dòng điện hiệu dụng qua mạch là . Giá trị của điện trở thuần R và điện dung C lần lượt là :
Cho mạch điện RLC mắc nối tiếp. Biết dung kháng . Hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu mạch là U, tần số f. Khi thì u lệch pha so với i góc và khi thì u lệch pha so với i góc . Biết . Cảm kháng của mạch là
Đoạn mạch xoay chiều AB chỉ gồm cuộn thuần cảm L, nối tiếp với biến trở R. Hiệu điện thế hai đầu mạch là ổn định, tần số f. Ta thấy có 2 giá trị của biến trở là làm độ lệch pha tương ứng của với dòng điện qua mạch lần lượt là . Cho biết . Độ tự cảm L của cuộn dây được xác định bằng biểu thức:
Đoạn mạch RL có mắc nối tiếp với cuộn thuần cảm L có độ lệch pha giữa u và i là . Cách làm nào sau đây để u và i cùng pha?
Cho mạch R, L, C mắc nối tiếp. Với các giá trị đã cho thì sớm pha hơn điện áp giữa hai đầu đoạn mạch một góc . Nếu ta tăng điện trở R thì:
Đặt một điện áp xoay chiều có tần số góc vào hai đầu đoạn mạch thì dòng điện trong mạch trễ pha hơn điện áp hai đầu đoạn mạch. Kết luận nào sau đây là sai khi nói về các phần tử của mạch điện ?
Trong máy phát điện xoay chiều ba pha mắc hình tam giác khi có tải. Biểu thức nào sau đây là đúng?
Một động cơ không đồng bộ ba pha được mắc theo hình tam giác. Ba đỉnh của tam giác này được mắc vào ba dây pha của một mạng điện ba pha hình sao với điện áp pha hiệu dụng . Động cơ đạt công suất 3kW và có hệ số công suất . Cường độ dòng điện hiệu dụng qua mỗi cuộn dây của động cơ bằng
Một động cơ điện mắc vào mạng điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng tiêu thụ công suất. Động cơ có hệ số công suất 0,8 và điện trở thuần . Hiệu suất động cơ bằng
Phần cảm của một máy phát điện xoay chiều có 2 cặp cực và quay 25 vòng/s tạo ra ở hai đầu một điện áp có trị hiệu dụng . Dùng nguồn điện mày mắc vào hai đầu một đoạn mạch điện gồm cuộn dây có điện trở hoạt động , độ tự cảm mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung . Công suất tiêu thụ của mạch điện bằng
Một động cơ điện mắc vào mạng điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng tiêu thụ công suất . Động cơ có hệ số công suất và điện trở thuần . Cường độ dòng điện qua động cơ bằng
Một động cơ không đồng bộ ba pha được mắc theo hình tam giác. Ba đỉnh của tam giác này được mắc vào ba dây pha của một mạng điện ba pha hình sao với điện áp pha hiệu dụng . Động cơ đạt công suất và có hệ số công suất . Cường độ dòng điện hiệu dụng qua mỗi cuộn dây của động cơ bằng
Điều nào sau là sai khi nhận định về máy biến áp :
Người ta truyền tải điện năng từ A đến B. Ở A dùng một máy tăng thế và ở B dùng máy hạ thế, dây dẫn từ A đến B có điện trở . Cường độ dòng điện trên dây là . Công suất hao phí trên dây bằng 5% công suất tiêu thụ ở B và hiệu điện thế ở cuộn thứ cấp của máy hạ thế là . Biết dòng điện và hiệu điện thế luôn cùng pha và bỏ qua hao phí của các máy biến thế. Tỉ số của máy hạ thế là :
Đặt vào hai đầu mạch điện RLC nối tiếp một hiệu điện thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi thì hiệu điện thế hiệu dụng trên các phần tử R, L và C đều bằng nhau và bằng 20V. Khi tụ bị nối tắt thì điện áp dụng hai đầu điện trở R bằng:
Cho mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp. Cuộn dây thuần cảm kháng. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch A và B là . Điện áp giữa hai đầu điện trở R là:
Một mạch điện xoay chiều gồm một điện trở và cuộn thuần cảm L mắc nối tiếp. Dòng điện xoay chiều trong mạch có giá trị hiệu dụng 0,5A, tần số 50Hz, điện áp hiệu dụng giữa hai đầu mạch là V. Độ tự cảm L của cuộn thuần cảm là:
Một máy biến thế có hiệu suất . Cuộn sơ cấp có cuộn thứ cấp có . Hai đầu cuộn thứ cấp nối với một cuộn dây có điện trở thuần , độ tự cảm . Hệ số công suất mạch sơ cấp bằng 1. Hai đầu cuộn sơ cấp được đặt ở hiệu điện thế xoay chiều có , tần số . Tính cường độ hiệu dụng mạch sơ cấp?
Cho đoạn mạch RLC nối tiếp. Đặt vào hai đầu mạch điện hiệu điện thế . Biết sớm pha hơn dòng điện qua mạch góc và u lệch pha nhau . Hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai bản tụ là
Một điện trở thuần R mắc nối tiếp với tụ điện C và đặt vào một hiệu điện thế xoay chieu có giá trị hiệu dụng 120V. Hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ là V độ lệch pha giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch:
Cho mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Điện áp hai đầu đoạn mạch là Bỏ qua điện trở của dây nối. Biết cường độ dòng điện hiệu dụng bằng và lệch pha so với điện áp trên đoạn mạch. Giá trị của R và C là:
Một đoạn mạch xoay chiều gồm tụ điện điện dung C mắc nối tiếp với điện trở thuần . Với giá trị nào của C thì dòng điện lệch pha đối với điện áp u? Biết tần số của dòng điện f = 50 Hz .
Khi đặt vào hai đầu một đoạn mạch gồm một cuộn dây thuần cảm mắc nối tiếp với một điện trở thuần một điện áp xoay chiều thì cảm kháng của cuộn dây bằng giá trị của điện trở thuần. Pha của dòng điện trong mạch so với pha của điện áp giữa hai đầu mạch là:
Trong một đọan mạch RLC mắc nối tiếp, cuộn dây thuần cảm; lần lượt gọi là hiệu điện thế cực đại giữa hai đầu điện trở, cuộn dây, tụ điện. Biết . Xác định độ lệch pha giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế:
Một máy biến áp có tỉ số vòng , hiệu suất nhận một công suất 10(kW) ở cuộn sơ cấp và hiệu thế ở hai đầu sơ cấp là 1(kV), hệ số công suất của mạch thứ cấp là 0,8 , thì cường độ dòng điện chạy trong cuộn thứ cấp là
Cho đoạn mạch xoay chiều như hình vẽ. Cuộn dây thuần cảm có cảm kháng . Hệ số công suất của đoạn MB bằng hệ số công suất của đoạn mạch AB và bằng 0,6. Điện trở R có giá trị là :
Một máy biến áp có hiệu suất 80%. Cuộn sơ cấp có 150 vòng, cuộn thứ cấp có 300 vòng. Hai đầu cuộn thứ cấp nối với một cuộn dây có điện trở thuần , độ tự cảm 318mH. Hệ số công suất mạch sơ cấp bằng 1. Hai đầu cuộn sơ cấp được đặt ở hiệu điện thế xoay chiều có , tần số . Cường độ hiệu dụng mạch sơ cấp bằng
Cho một máy biến áp có hiệu suất 80%. Cuộn sơ cấp có 150 vòng, cuộn thứ cấp có 300 vòng. Hai đầu cuộn thứ cấp nối với một cuộn dây có điện trở hoạt động , độ tự cảm . Hệ số công suất mạch sơ cấp bằng 1. Hai đầu cuộn sơ cấp được đặt ở hiệu điện thế xoay chiều có , tần số . Công suất mạch sơ cấp bằng
Cho mạch điện như hình vẽ với , dòng điện i trễ pha so với một góc , cuộn dây thuần cảm. Vôn kế V chỉ giá trị:
Cho mạch điện xoay chiều RLC không phân nhánh và một ampe kế đo cường độ dòng điện trong mạch. Cuộn dây có , . Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp dao động điều hoà có giá trị hiệu dụng là và tần số . Khi điện dung của tụ điện có giá trị là thì số chỉ của ampe kế là cực đại và bằng 1A. Giá trị của R và là:
Một đoạn mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Biết cảm kháng gấp đôi dung kháng. Dùng vôn kế xoay chiều đo điện áp giữa hai đầu tụ điện và điện áp giữa hai đầu điện trở thì số chỉ của vôn kế là như nhau. Độ lệch pha của điện áp giữa hai đầu đoạn mạch so với cường độ dòng điện trong đoạn mạch là:
Cho mạch R, L, C mắc nối tiếp . Hệ số công suất của toàn mạch là và hệ số công suất của đoạn mạch AN là ; cuộn dây thuần cảm. Chọn câu đúng :
Một động cơ , có hệ số công suất 0,8 được mắc vào hai đầu thứ cấp của một máy hạ áp có tỉ số giữa số vòng dây cuộn sơ cấp và thứ cấp bằng k = 5. Mất mát năng lượng trong máy biến áp là không đáng kể. Nếu động cơ hoạt động bình thường thì cường độ hiệu dụng trong cuộn dây sơ cấp là
Một máy biến áp , cuộn sơ cấp có 500 vòng dây, cuộn thứ cấp có 50 vòng dây. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn sơ cấp là và hệ số công suất bằng 1. Hiệu suất của máy biến áp là 95%. Mạch thứ cấp là một bóng đèn dây tóc tiêu thụ công suất . Cường độ dòng điện ở mạch sơ cấp bằng
Trong việc truyền tải điện năng đi xa, để giảm công suất tiêu hao trên đường dây n lần thì cần phải
Gọi R là điện trở của dây dẫn, U là điện áp giữa hai đầu của dây dẫn. Để giảm điện năng hao phí trên đường dây, trong thực tế người ta thường làm gì?
Chọn phát biểu không đúng. Trong qúa trình tải điện năng đi xa, công suất hao phí
Muốn giảm hao phí trên đường dây tải điện 100 lần thì tỷ số giữa số vòng dây của cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của máy biến thế ở trạm phát là
Đường dây tải điện có điện trở dẫn điện từ A đến B. Điện áp hiệu dụng ở A là , công suất là. Hệ số công suất trên đường dây tải là 0,8. Hiệu suất tải điện là
Điện năng ở một trạm phát điện được truyền đi dưới hiệu điện thế và công suất . Hiệu số chỉ của các công tơ điện ở trạm phát và ở nơi thu sau mỗi ngày đêm chênh lệch nhau thêm . Công suất điện hao phí trên đường dây tải điện là
Để truyền công suất điện đi xa từ nơi có điện áp , người ta dùng dây dẫn bằng đồng, biết điện áp nơi cuối đường dây là . Điện trở dây là
Điện năng ở một trạm phát điện được truyền đi dưới hiệu điện thế và công suất . Hiệu số chỉ của các công tơ điện ở trạm phát và ở nơi thu sau mỗi ngày đêm chênh lệch nhau thêm . Hiệu suất của quá trình truyền tải điện là
Một dòng điện xoay chiều một pha, công suất được truyền bằng đường dây dẫn có điện trở tổng cộng là . Hiệu điện thế ở nguồn điện lúc phát ra . Hệ số công suất của đường dây tải là . Có bao nhiêu phần trăm công suất bị mất mát trên đường dây tải điện do toả nhiệt ?
Một máy phát điện xoay chiều có công suất . Dòng điện nó phát ra sau khi tăng điện áp lên đến được truyền đi xa bằng một đường dây có điện trở và hệ số công suất của mạch bằng 1. Công suất hao phí trên đường dây là
Người ta muốn truyền đi một công suất từ trạm phát điện A với điện áp hiệu dụng bằng dây dẫn có điện trở đến nơi tiêu thụ B. Hiệu suất truyền tải điện bằng
Một đường dây có điện trở dẫn một dòng điện xoay chiều một pha từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng. Hiệu điện thế hiệu dụng ở nguồn điện lúc phát ra là , công suất điện là . Hệ số công suất của mạch điện là . Có bao nhiêu phần trăm công suất có ích ?
Cho nhiều hộp kín giống nhau, trong mỗi hộp chứa một trong ba phần tử Lấy một hộp bất kì mắc nối tiếp với một điện trở thuần R. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có biểu thức dạng thì dòng điện trong mạch có biểu thức . Phần tử trong hộp kín đó là
Một đoạn mạch điện xoay chiều gồm 2 trong 3 phần tử R, L, C mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện trong đoạn mạch nhanh pha so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch, tần số f = 50Hz. Biết . Xác định các phần tử trong mạch và tính giá trị của các phần tử đó?
Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB một điện áp một điện trở nối tiếp với tụ điện có điện dung . Hộp X chỉ chứa một phần tử (điện trở hoặc cuộn dây thuần cảm) i sớm pha hơn một góc . Hộp X chứa điện trở hay cuộn dây ? Giá trị điện trở hoặc độ tự cảm tương ứng là bao nhiêu?
Cho đoạn C0; R là biến trở. Đặt vào hai đầu mạch điện một điện áp xoay chiều có dạng . Điều chỉnh R để Pmax khi đó cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là A, biết cường độ dòng điện trong mạch sớm pha so với điện áp hai đầu mạch. Xác định phần tử trong hộp X và tính giá trị của phần tử đó ?
Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ. Biết cuộn dậy thuần cảm L = 636mH, tụ điện có điện dung , hộp đen X chứa 2 trong 3 phần tử hoặc mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có biểu thức . Biết cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là 2,8A, hệ số công suất của mạch . Các phần tử trong X là:
Ba linh kiện tụ điện, điện trở, cuộn dây được đặt riêng biệt trong ba hộp kín có đánh số bên ngoài một cách ngẫu nhiên bằng các số 1, 2, 3. Tổng trở của mỗi hộp đối với một dòng điện xoay chiều có tần số xác định đều bằng 1k . Tổng trở của hộp 1, 2 mắc nối tiếp đối với dòng điện xoay chiều đó là . Tổng trở của hộp 2, 3 mắc nối tiếp đối với dòng điện xoay chiều đó là . Từng hộp 1, 2, 3 lần lượt là
Cuộn dây thuần cảm có hệ số tự cảm L = 636mH mắc nối tiếp với đoạn mạch X, đoạn mạch X chứa 2 trong 3 phần tử R0, L0 , C0 mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế thì cường độ dòng điện qua cuộn dây là . Xác định 2 trong 3 phần tử đó ?
Lần lượt đặt các điện áp xoay chiều
vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện trong đoạn mạch có biểu thức tương ứng là:
. So sánh I và ta có:
Mạch xoay chiều RLC nối tiếp. Trường hợp nào sau đây có cộng hưởng điện:
Mạch RLC mắc nối tiếp có cộng hưởng điện khi
Cho mạch RLC mắc nối tiếp, trong mạch đang xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện nếu ta thay đổi tần số của dòng điện thì
Khi trong mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp có cộng hưởng điện thì kết quả nào sau đây là không đúng?
Cho mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều ổn định có biểu thức u = U0cos t(U0, không đổi), dung kháng của tụ điện bằng điện trở, cuộn dây là cuộn cảm thuần có độ tự cảm thay đổi được. Muốn điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây cực đại, cần điều chỉnh cho độ tự cảm của cuộn dây có giá trị bằng
Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U vào hai đầu đoạn mạch AB gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, điện trở thuần R và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp theo thứ tự trên. L biến đổi đề ULmax. Hệ thức nào dưới đây là đúng:
Mạch RLC nối tiếp, cuộn dây thuần cảm độ tự cảm có thể điều chỉnh được. Biết rằng điện dung của tụ điện là Mắc mạch điện trên vào mạng điện dân dụng có giá trị hiệu dụng không đổi, tần số f=50 (Hz). Khi điều chỉnh độ tự cảm của cuộn dây thì thấy, ứng với hai giá trị của độ tự cảm là và thì công suất tiêu thụ điện trong mạch đạt giá trị là như nhau. Xác định giá trị độ tự cảm ?
Cho mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp . Cho R = 100 ; C = 100/ ( F). Cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L thay đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế uAB = 200sin100 t(V). Để UL đạt giá trị cực đại thì độ tự cảm L có giá trị bằng
Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ. Điện áp xoay chiều đặt vào hai đầu đoạn mạch có dạng . Điều chỉnh L đến khi điện áp (UAM) đạt cực đại thì UMB = 120V. Điện áp hiệu dụng trên cuộn cảm cực đại bằng:
Hiệu điện thế 2 đầu AB: u = 120sin (V). R = 100 ; cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L thay đổi và r = 20 ; tụ C có dung kháng 50 . Điều chỉnh L để UL đạt cực đại, giá trị là:
Cho mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp, điện áp giữa hai đầu đoạn mạch có biểu thức dạng ; điện trở thuần R = 100; C = 31,8. Cuộn cảm có độ tự cảm L thay đổi được (L > 0). Mạch tiêu thụ công suất 100W khi cuộn cảm có độ tự cảm L bằng
Cho mạch RLC mắc nối tiếp, biết R = 100 ; C = ; độ tự cảm L thay đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều ổn định . Để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm cực đại thì cảm kháng bằng
Cho mạch RLC mắc nối tiếp, biết R = 100 ; C =; độ tự cảm L thay đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều ổn định . Điều chỉnh L để Z = 100, khi đó điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở bằng
Một đoạn mạch nối tiếp gồm một điện trở R = 1000, một tụ điện với điện dung C = 1F và một cuộn dây thuần cảm với độ tự cảm L = 2H. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch giữ không đổi, thay đổi tần số góc của dòng điện. Với tần số góc bằng bao nhiêu thì điện áp hiệu dụng trên cuộn dây cực đại?
Cho mạch điện RLC mắc nối tiếp, có R = 100, L = 1/H, C = 100/F. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có biểu thức , có tần số f biến đổi. Điều chỉnh tần số để điện áp trên cuộn thuần cảm cực đại, điện áp cực đại trên cuộn cảm có giá trị là:
Cho mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp gồm R = 50, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = (H) và tụ điện có điện dung C = . Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều ổn định có biểu thức , tần số dòng điện thay đổi được. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm đạt giá trị cực đại khi tần số dòng điện xoay chiều bằng
Một đoạn mạch nối tiếp gồm một điện trở R = 1000 , một tụ điện với điện dung C = 10-6F và một cuộn dây thuần cảm với độ tự cảm L = 2H. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch giữ không đổi. Thay đổi tần số góc của dòng điện. Với tần số góc bằng bao nhiêu thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện cực đại?
Cho mạch RLC mắc nối tiếp : R = 50; cuộn dây thuần cảm L = 0,8H; tụ có C = 10F; điện áp hai đầu mạch là ( thay đổi được). Điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn dây lớn nhất khi tần số góc bằng:
Một đoạn mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp, gồm điện trở thuần R = 80 , cuộn dây có r = 20, độ tự cảm L = 318mH và tụ điện có điện dung C = 15,9. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều ổn định có biểu thức , tần số dòng điện thay đổi được. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện đạt giá trị cực đại khi tần số dòng điện xoay chiều bằng:
Một đoạn mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp, gồm điện trở thuần R = 100, cuộn cảm có độ tự cảm L = (H) và tụ điện có điện dung C = . Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều ổn định có biểu thức , tần số dòng điện thay đổi được. Điều chỉnh tần số để điện áp hiệu dụng trên tụ điện đạt cực đại, giá trị cực đại đó bằng:
Một đoạn mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp, gồm điện trở thuần R = 100, cuộn cảm có độ tự cảm L = (H) và tụ điện có điện dung C = . Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều ổn định có biểu thức , tần số dòng điện thay đổi được. Để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện đạt giá trị cực đại thì tần số góc của dòng điện bằng:
Một đoạn mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp, gồm điện trở thuần R = 80 , cuộn dây có r = 20, độ tự cảm L = 318mH và tụ điện có điện dung C = 15,9. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều ổn định có biểu thức , tần số dòng điện thay đổi được. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện đạt giá trị cực đại bằng 302,4V. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch bằng:
Cho mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp. Biết L = 1/H; R = 100; tần số dòng điện f = 50Hz. Điều chỉnh C để UCmax. Điện dung C có giá trị bằng:
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 200V và tần số không đổi vào hai đầu A và B của đoạn mạch mắc nối tiếp theo thứ tự gồm biến trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C thay đổi. Gọi N là điểm nối giữa cuộn cảm thuần và tụ điện. Các giá trị R, L, C hữu hạn và khác không. Với thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu biến trở R có giá trị không đổi và khác không khi thay đổi giá trị R của biến trở. Với thì điện áp hiệu dụng giữa A và N bằng
Một đoạn mạch xoay chiều như hình vẽ . Khi thay đổi điện dung C, người ta thấy có hai giá trị của C là và thì ampe kế đều chỉ 1A. Hệ số tự cảm L của cuộn dây và điện trở R là:
Một mạch điện gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm và một tụ điện có điện dung thay đổi được mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch trên một hiệu điện thế xoay chiều có biểu thức (V). Khi thay đổi điện dung của tụ để cho hiệu điện thế giữa hai bản tụ đạt cực đại và bằng . Ta có quan hệ giữa ZL và R là:
Cho mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp, có ZL = 100, ZC = 200, R là biến trở. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có biểu thức . Điều chỉnh R để UCmax khi đó:
Cho mạch mắc theo thứ tự RLC mắc nối tiếp và đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều, biết R và L không đổi, cho C thay đổi. Khi đạt giá trị cực đại thì hệ thức nào sau đây là đúng:
Cho mạch RLC nối tiếp. R = 100; cuộn dây thuần cảm L = 1/2(H), tụ C biến đổi. Đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế . Để UC = 120V thì C bằng
Một mạch R,L,C,mắc nối tiếp trong đó R= 120, L không đổi còn C thay đổi được. Đặt vào hai đầu mạch một nguồn có U, f = 50Hz sau đó điều chỉnh C đến khi C = 40/F thì UCmax . L có giá trị là:
Cho mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp. R = 50; cuộn dây thuần cảm có ZL = 50. Đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế . Hiệu điện thế hai đầu tụ điện cực đại khi dung kháng ZC bằng:
Đoạn mạch gồm điện trở R = 226, cuộn dây có độ tự cảm L và tụ có điện dung C biến đổi mắc nối tiếp. Hai đầu đoạn mạch có điện áp tần số 50Hz. Khi C = C1 = 12 và C = C2 = 17 thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua cuộn dây không đổi. Để trong mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện thì L và C0 có giá trị là:
Cho mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp, biết R = 30, r = 10, L = (H), tụ có điện dung C biến đổi. Đặt giữa hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có dạng . Điều chỉnh C để điện áp UMB đạt giá trị cực tiểu khi đó dung kháng ZC bằng:
Cho mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp, điện áp hai đầu đoạn mạch có dạng . Điều chỉnh điện dung C để điện áp hiệu dụng trên tụ điện đạt giá trị cực đại là 100V. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch RL bằng:
Cho mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp, biết L = , R = 6, điện áp hai đầu đoạn mạch có dạng . Điều chỉnh điện dung C để điện áp hiệu dụng trên tụ điện đạt giá trị cực đại là 200V. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch bằng:
Mạch RLC nối tiếp, cuộn dây thuần cảm, điện dung có thể điều chỉnh được. Mắc mạch điện trên vào mạng điện dân dụng có giá trị điện áp hiệu dụng không đổi, tần số ; thấy rằng khi điện dung của tụ điện là và khi điện dung là thì công suất tiêu thụ điện trong mạch đạt giá trị là như nhau. Xác định giá trị độ tự cảm L
Mạch điện xoay chiều RLC ghép nối tiếp trong đó cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm , tụ điện có điện dung C thay đổi được. Mắc mạch vào mạng điện xoay chiều tần số f = 50Hz. Khi thay đổi C thì ứng với hai giá trị của hay thì hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện bằng nhau. Giá trị của R là
Một mạch điện gồm một bộ pin có suất điện động 12 V và điện trở trong 4 Ω mắc nối tiếp với quang điện trở. Khi quang trở không được chiếu sáng thì cường độ dòng điện chạy qua mạch chỉ vào khoảng . Xác định điện trở của quang điện trở ở trong bóng tối. Khi quang trở được chiếu sáng thì cường độ dòng điện trong mạch là 0,5 A. Tính điện trở của quang điện trở lúc được chiếu sáng :
Một mạch điện xoay chiều nối tiếp gồm quang trở, cuộn cảm có cảm kháng , có điện trở và tụ điện có dung kháng . Chiếu sáng quang trở với một cường độ sáng nhất định thì công suất tiêu thụ điện trên quang trở là cực đại. Xác định điện trở của quang trở khi đó.
Đoạn mạch AB mắc nối tiếp gồm ampe kế có điện trở và quang điện trở. Mắc vôn kế có điện trở Rv rất lớn song song với quang điện trở. Nối AB với nguồn điện không đổi có suất điện động E và điện trở trong r. Khi chiếu chùm ánh sáng trắng vào quang trở thì số chỉ của ampe kế và vôn kế lần lượt là và . Khi tắt chùm ánh sáng trắng thì số chỉ của ampe kế và vôn kế lần lượt là và . Chọn kết luận đúng.
Một mạch điện gồm một bộ pin có suất điện động và điện trở trong mắc nối tiếp với quang điện trở . Khi quang trở không được chiếu sáng thì cường độ dòng điện chạy qua mạch chỉ vào khoảng . Xác định điện trở của quang điện trở ở trong bóng tối.
Chiếu chùm photon có năng lượng 10 eV vào một quả cầu bằng kim loại có công thoát 3 (eV) đặt cô lập và trung hòa về điện. Sau khi chiếu một thời gian quả cầu nối với đất qua một điện trở 2 (Ω.) thì dòng điện cực đại qua điện trở là
Một mạch điện gồm một bộ pin có suất điện động và điện trở trong . mắc nối tiếp với quang điện trở. Khi quang trở được chiếu sáng thì cường độ dòng điện trong mạch là . Tính điện trở của quang điện trở lúc được chiếu sáng.
Một mạch điện xoay chiều nối tiếp gồm quang trở, cuộn cảm thuần có cảm kháng và tụ điện có dung kháng . Chiếu sáng quang trở với một cường độ sáng nhất định thì công suất tiêu thụ điện của mạch là cực đại. Xác định điện trở của quang trở khi đó.
Một điện cực có giới hạn quang điện là 332 (nm), được chiếu bởi bức xạ có bước sóng 83 (nm) gây ra hiện tượng quang điện. Cho hằng số Plăng, tốc độ ánh sáng và điện tích của electron lần lượt là , và ). Sau khi chiếu một thời gian điện cực được nối với đất qua một điện trở thì dòng điện cực đại qua điện trở là
Chiếu chùm photon có năng lượng 10 eV vào một quả cầu bằng kim loại có công thoát 3 (eV) đặt cô lập và trung hòa về điện. Sau khi chiếu một thời gian quả cầu nối với đất qua một điện trở 2 (Ω.) thì dòng điện cực đại qua điện trở là
Một điện cực có giới hạn quang điện là 250 (nm), được chiếu bởi bức xạ có bước sóng 120 (nm) gây ra hiện tượng quang điện. Cho hằng số Plăng, tốc độ ánh sáng và điện tích của electron lần lượt là , và . Sau khi chiếu một thời gian điện cực được nối với đất qua một điện trở 1 (Ω) thì dòng điện cực đại qua điện trở là
Đoạn mạch AB mắc nối tiếp gồm ampe kế có điện trở và quang điện trở. Mắc vôn kế có điện trở rất lớn song song với quang điện trở. Nối AB với nguồn điện không đổi có suất điện động E và điện trở trong r. Khi chiếu chùm ánh sáng trắng vào quang trở thì số chỉ của ampe kế và vôn kế lần lượt là và . Khi tắt chùm ánh sáng trắng thì số chỉ của ampe kế và vôn kế lần lượt là và . Chọn kết luận sai.
Một mạch điện gồm một bộ pin có suất điện động 6 V và điện trở trong 6Ω mắc nối tiếp với quang điện trở. Khi quang trở không được chiếu sáng thì cường độ dòng điện chạy qua mạch chỉ vào khoảng . Xác định điện trở của quang điện trở ở trong bóng tối.
Một mạch điện gồm một bộ pin có suất điện động 9 V và điện trở trong 4 Ω. mắc nối tiếp với quang điện trở. Khi quang trở được chiếu sáng thì cường độ dòng điện trong mạch là 1,5 A. Tính điện trở của quang điện trở lúc được chiếu sáng.
Hiện tượng quang dẫn là hiện tượng
Khi chiếu một chùm sáng thích hợp vào khối bán dẫn thì
Một mạch kín hình vuông, cạnh 10 cm, đặt vuông góc với một từ trường đều có độ lớn thay đổi theo thời gian. Tính tốc độ biến thiên của cảm ứng từ, biết cường độ dòng điện cảm ứng 2 A và điện trở của mạch 5 .
Một khung dây hình chữ nhật kín gồm N = 10 vòng dây, diện tích mỗi vòng s = 20 đặt trong một từ trường đều có vectơ cảm ứng từ hợp với pháp tuyến của mặt phẳng khung dây góc α = 60°, điện trở khung dây R = 0,2 Ω. Nếu trong thời gian Δt = 0,01 giây, độ lớn cảm ứng từ giảm đều từ 0,04 T đến 0 thì cường độ dòng cảm ứng có độ lớn i1; còn nếu độ lớn cảm ứng từ tăng đều từ 0 đến 0,02 T thì cường độ dòng cảm ứng có độ lớn i2. Khi đó, i1 + i2 bằng
Một khung dây dẫn đặt vuông góc với một từ trường đều, cảm ứng từ B có độ lớn biến đổi theo thời gian. Biết rằng cường độ dòng điện cảm ứng là 0,5 A, điện trở của khung là R = 2 Ω và diện tích của khung là S = 100 cm2. Tốc độ biến thiên của cảm ứng từ là
Một ống dây hình trụ dài gồm 1000 vòng dây, diện tích mỗi vòng dây S = 100 cm2. Ống dây có điện trở R = 16Ω, hai đầu nối đoản mạch và được đặt trong từ trường đều có véc tơ cảm ứng từ song song với trục của ống dây và có độ lớn tăng đều 10-2 T/s. Công suất tỏa nhiệt của ống dây là
Một khung dây hình vuông MNPQ cạnh a = 6 cm đặt trong từ trường đều B = 4 mT, đường sức vuông góc với mặt phẳng khung dây hình 1. Giữ đinh M cố định, sau đó kéo và xoắn các cạnh của khung dao cho ta được hai hình vuông mà diện tích hình này lớn gấp 4 lần hình kia trên hình 2. Cho điện trở của khung bằng R = 0,01 Ω. Cho biết dây dẫn của khung có vỏ cách điện. Điện lượng di chuyển trong khung là
Cho thanh dẫn điện MN = 15 cm đặt nằm ngang trên hai thanh ray dẫn điện x’x, y’y như trên hình vẽ. Hai thanh ray đủ dài được đặt trong từ trường đều đủ rộng có độ lớn B = 0,5 T, hướng vuông góc với mặt phẳng chứa hai thanh ray. Thanh MN chuyển động thẳng đều về phía x’y’ với vận tốc không đổi 3 m/s. Biết điện trở R = 0,5 Ω, điện trở của thanh MN và hai thanh ray rất nhỏ, ma sát giữa MN và hai thanh ray rất nhỏ. Dòng điện cảm ứng qua R có độ lớn là
Một thanh kim loại MN dài 1 m trượt trên hai thanh ray song song đặt nằm ngang với vận tốc không đổi 2 m/s về phía tụ điện. Hai thanh ray đặt trong từ trường đều B = 1,5 T có phương thẳng đứng, có chiều hướng từ phía sau ra phía trước mặt phẳng hình vẽ. Hai thanh ray được nối với một ống dây và một tụ điện. Ống dây có hệ số tự cảm L = 5 mH, có điện trở R = 0,5 Ω. Tụ điện có điện dung C = 2 pF. Cho biết điện trở của hai thanh ray và thanh MN rất nhỏ. Chọn phương án đúng.
Cho hai thanh ray dẫn điện đặt thẳng đứng, song song với nhau, hai đầu trên của hai thanh ray nối với điện trở R = 0,5 Ω. Hai thanh ray song song được đặt trong từ trường đều B = 1 T, đường sức từ vuông góc với mặt phẳng chứa hai thanh ray và có chiều ngoài vào trong. Lấy g = 10 m/s2. Thanh kim loại MN khối lượng m =10 g có thể trượt theo hai thanh ray. Hai thanh ray MO cách nhau 25 cm. Điện trở của thanh kim loại MN và hai thanh ray rất nhỏ, có độ tự cảm không đáng kể. Coi lực ma sát giữa MN và hai thanh ray là rất nhỏ. Sau khi buông tay cho thanh kim loại MN trượt trên hai thanh ray được ít lâu thì MN chuyển động đều với tốc độ V. Giá trị V gần giá trị nào nhất sau đây?
Thanh dẫn điện MN dài 60 cm, chuyển động trên hai thanh ray song song x’x, y’y đặt trên mặt phẳng nằm ngang. Hai thanh ray đặt trong từ trường đều B = 1,6 T có phương thẳng đứng có chiều hướng từ phía sau ra phía trước mặt phẳng hình vẽ. Hai đầu x’y’ của hai thanh ray nối với một nguồn điện có suất điện động 0,96 V, điện trở trong 0,1 Ω và một điện trở R = 0,2 Ω. Dưới tác dụng của lực F không đổi nằm trong mặt phẳng hình vẽ, vuông góc với MN thì thanh chuyển động đều về bên phải (phía x,y) với tốc độ 0,5 m/s. Cho biết điện trở của hai thanh ray và thanh MN rất nhỏ. Giá trị F gần giá trị nào nhất sau đây?
Trên mặt phẳng nghiêng góc α = 60° so với mặt phẳng ngang có hai thanh kim loại siêu dẫn cố định, song song theo đường dốc chính, cách nhau một khoảng 20 cm, nối với nhau bằng điện trở 2 Ω. Đoạn dây dẫn AB có điện trở 1 Ω, có khối lượng 10 g, đặt vuông góc với hai thanh siêu dẫn nói trên và có thể trượt không ma sát trên hai thanh đó. Hệ thống được đặt trong từ trường đều cảm ứng từ 2,5 T. Lấy g = 10 m/s2. Tại thời điểm t = 0, thả nhẹ để AB trượt không vận tốc và luôn vuông góc với hai thanh. Sau một thời gian thanh chuyển động đều với tốc độ gần giá trị nào nhất sau đây?
Một vòng dây dẫn kín (C) được đặt đối diện với đầu của ống dây dẫn L hình trụ mắc trong mạch điện, chọn chiều dương trên (C) được chọn như hình vẽ.
Nếu cho giá trị của biến trở R tăng dần thì trong (C)
Một khung dây dẫn hình chữ nhật MNPQ đặt trong cùng một mặt phẳng với một mạch điện như hình vẽ. Khoá k đang mở, sau đó đóng lại thì trong khung dây MNPQ
Một khung dây dẫn hình chữ nhật MNPQ đặt trong cùng một mặt phẳng với một mạch điện như hình vẽ. Khoá k đang đóng, sau đó dịch chuyển con chạy C về phía bên phải (phía khung dây MNPQ) thì trong khung dây MNPQ.
Đặt hiệu điện thế U vào hai đầu một điện trở R thì dòng điện chạy có cường độ I. Công suất tỏa nhiệt ở điện trở này không thể tính theo bằng công thức nào?
Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn khi có dòng điện chạy qua
Trên một bóng đèn dây tóc có ghi 12 V − 1,25 A. Kết luận nào dưới đây là sai?
Một bóng đèn sợi đốt 1 có ghi 220 V – 110 W và bóng đèn sợi đốt 2 có ghi 220 V – 22 W. Điện trở các bóng đèn đến lần lượt là . Mắc song song hai bóng đèn này vào hiệu điện thế 220V thì cường độ dòng điện qua các đèn lần lượt là . Chọn phương án đúng.
Bóng đèn sợi đốt 1 có ghi 220 V − 100 W và bóng đèn sợi đốt 2 có ghi 220 V − 25 W. Mắc nối tiếp hai đèn này vào hiệu điện thế 220 V thì công suất tiêu thụ của các đèn lần lượt là . Cho rằng điện trở của mỗi đèn có giá trị không đổi. Chọn phương án đúng.
Giả sử hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn có ghi 220V – 110W đột ngột tăng lên tới 240V trong khoảng thời gian ngắn. Hỏi công suất điện của bóng đèn khi đó tăng hay giảm bao nhiêu phần trăm (%) so với công suất định mức của nó? Cho biết rằng điện trở của bóng đèn không thay đổi so với khi hoạt động ở chế độ định mức.
Cho mạch điện gồm hai điện trở mắc nối tiếp nhau và mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế U = 9V. Cho = 1,5 Ω. Biết hiệu điện thế hai đầu là 6V. Tính nhiệt lượng tỏa ra trên trong 2 phút.
Để loại bóng đèn loại 120 V − 60 W sáng bình thường ở mạng điện có hiệu điện thế 220V, người ta mắc nối tiếp với nó một điện trở phụ R. Tính R?
Một bàn là dùng điện 220V. Có thể thay đổi giá trị điện trở của cuộn dây trong bàn là như thế nào để dùng điện 110V mà công suất không thay đổi?
Hai bóng đèn có công suất định mức là = 25 W, = 100W đều làm việc bình thường ở hiệu điện thế 110V. So sánh cường độ dòng điện qua mỗi bóng và điện trở của chúng.
Hai bóng đèn có công suất định mức là = 25 W, = 100W đều làm việc bình thường ở hiệu điện thế 110V. Khi mắc nối tiếp hai đèn này vào hiệu điện thế 220V thì
Một bóng đèn dây tóc có ghi 220V − 110W và một bàn là có ghi 220V − 250W cùng được mắc song song vào ổ lấy điện 220V của gia đình. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch này.
Một bóng đèn dây tóc có ghi 24V − 2,4W. Điện trở của bóng đèn có giá trị bằng bao nhiêu?
Trong mạch điện kín, hiệu điện thế mạch ngoài UN phụ thuộc như thế nào vào điện trở RN của mạch ngoài?
Đối với mạch kín ngoài nguồn điện với mạch ngoài là điện trở thì cường độ dòng điện chạy trong mạch
Điện trở toàn phần của toàn mạch là
Đối với toàn mạch thì suất điện động của nguồn điện luôn có giá trị bằng
Khi mắc các điện trở nối tiếp với nhau thành một đoạn mạch. Điện trở tương đương của đoạn mạch sẽ
Khi mắc các điện trở song song với nhau thành một đoạn mạch. Điện trở tương đương của đoạn mạch sẽ
Điện trở tiêu thụ một công suất P khi được mắc vào một hiệu điện thế U không đổi. Nếu mắc song song với một điện trở rồi mắc vào hiệu điện thế U nói trên thì công suất tiêu thụ bởi sẽ
Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện với mạch ngoài là điện trở thì cường độ dòng điện chạy trong mạch
Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện và mạch ngoài là điện trở thì dòng điện mạch chính
Định luật Ohm đối với toàn mạch được biểu thị bằng hệ thức?
Điện trở tiêu thụ một công suất P khi được mắc vào một hiệu điện thế U không đổi. Nếu mắc nối tiếp với một điện trở rồi mắc vào hiệu điện thế U nói trên thì công suất tiêu thụ bởi sẽ
Điện năng biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng ở dụng cụ hay thiết bị nào dưới đây khi chúng hoạt động?
Cho đoạn mạch gồm các điện trở R giống hệt nhau được mắc như hình vẽ. Điện trở tương đương của toàn mạch là
Đoạn mạch gồm điện trở = 300 , mắc song song với điện trở = 600 , hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 24 V. Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở là
Có hai điện trở mắc giữa hai điểm có hiệu điện thế 12 V. Khi nối tiếp thì công suất của mạch là 4 W. Khi R1 mắc song song thì công suất mạch là 18 W. Hãy xác định và .
Cho mạch điện như hình với U = 9V, =1,5 Ω, = 6 Ω. Biết cường độ dòng điện qua là 1A. Tìm .
Ba điện trở giống nhau được mắc như hình, nếu công suất tiêu thụ trên điện trở (1) là 3 W thì công suất toàn mạch là bao nhiêu?
Ba điện trở bằng nhau = = mắc như hình vẽ. Công suất tiêu thụ
Hai bóng đèn có hiệu điện thế định mức lần lượt là = 110V, = 220V. Chúng có công suất định mức bằng nhau, tỉ số điện trở của chúng bằng bao nhiêu?
Một bếp điện 115 V - 1 kW bị cắm nhầm vào mạng điện 230 V được nối qua cầu chì chịu được dòng điện tối đa 15 A. Bếp điện sẽ
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó = = 4 Ω; = 6 ; = 3 Ω; = 10 Ω, = 24V. Chọn phương án đúng.
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó = = = 3Ω, = 8 Ω, = 6 Ω, = 6V. Chọn phương án đúng.
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó = 8Ω, = 10 Ω, = = = 20 Ω, = 2A. Chọn phương án đúng.
Cho mạch điện như hình vẽ. Nếu đặt vào AB hiệu điện thế 100V thì người ta có thể lấy ra ở hai đầu CD và một hiệu điện thế = 40V và ampe kế chỉ 1A. Nếu đặt vào CD một hiệu điện thế 60V thì người ta có thể lấy ra ở hai đầu AB hiệu điện thế = 15V. Coi điện trở của ampe kế không đáng kể. Giá trị của ( + − ) là
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết = . Nếu nối hai đầu AB vào hiệu điện thế 120V thì cường độ dòng điện qua là 2A và = 30V. Nếu nối hai đầu CD vào hiệu điện thế 120V thì = 20V. Giá trị của là
Mắc một điện trở 14Ω vào hai cực của một nguồn điện có điện trở trong là 1Ω thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn là 8,4V. Cường độ dòng điện chạy trong mạch và suất điện động của nguồn điện lần lượt là
Một điện trở R = 4Ω được mắc vào nguồn điện có suất điện động 1,5V để tạo thành mạch kín thì công suất tỏa nhiệt ở điện trở này là 0,36W. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R và điện trở trong của nguồn điện lần lượt là
Khi mắc điện trở = 4 Ω vào hai cực của một nguồn điện thì dòng điện trong mạch có cường độ = 0,5A. Khi mắc điện trở = 10 Ω thì dòng điện trong mạch = 0,25A. Suất điện động và điện trở trong của nguồn điện lần lượt là
Một điện trở được mắc vào hai cực của một nguồn điện có điện trong r = 4 Ω thì dòng điện chạy trong mạch cỏ cường độ là = 1,2 A. Nếu mắc thêm một điện trở = 2 Ω nối tiếp với điện trở thì dòng điện chạy trong mạch chính có cường độ là = 1A. Trị số của điện trở là
Mắc một điện trở 14 Ω vào hai cực của một nguồn điện có điện trở trong là 1 Ω thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn là 8,4 V. Công suất mạch ngoài và công suất của nguồn điện lần lượt là
Điện trở trong của một acquy là 0,06 Ω và trên vỏ của nó có ghi 12 V. Mắc vào hai cực của acquy này một bóng đèn có ghi 12 V - 5 W. Coi điện trở của bóng đèn không thay đổi. Công suất tiêu thụ điện thực tế của bóng đèn là
Điện trở trong của một acquy là 0,06Ω và trên vỏ của nó có ghi 12V. Mắc vào hai cực của acquy này một bóng đèn có ghi 12V – 5W. Coi điện trở của bóng đèn không thay đổi. Hiệu suất của nguồn điện là
Một nguồn điện có suất điện động 6V, điện trở trong 2 Ω mắc với mạch ngoài là một biến trở R để tạo thành một mạch kín. Tính R để công suất tiêu thụ của mạch ngoài là 4W.
Một nguồn điện có suất điện động 12 V và điện trở trong 2 Ω. Nối điện trở R vào hai cực của nguồn điện thành mạch kín thì công suất tiêu thụ trên điện trở R bằng 16 W. Biết giá trị của điện trở R < 2 Ω. Hiệu suất của nguồn là
Nguồn điện có suất điện động là 3V và có điện trở trong là 1 Ω. Mắc song song hai bóng đèn như nhau có cùng điện trở 6 Ω vào hai cực của nguồn điện này. Công suất tiêu thụ điện của mỗi bóng đèn là
Một nguồn điện được mắc với một biển trở. Khi điện trở của biến trở là 1,65 Ω thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn là 3,3 V, còn khi điện trở của biến trở là 3,5 Ω thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn là 3,5 V. Tính suất điện động và điện trở trong của nguồn.
Khi mắc điện trở = 500 Ω vào hai cực của một pin mặt trời thì hiệu điện thế mạch ngoài là = 0,10 V. Nếu thay điện trở bằng điện trở =1000 Ω thì hiệu điện thế mạch ngoài bây giờ là = 0,15 V. Suất điện động và điện trở trong của pin lần lượt là
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Suất điện động của nguồn bằng tích của cường độ dòng điện I nhân với giá trị điện trở nào sau đây?
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó, = 11Ω, R = 0,9 Ω. Biết đèn dây tóc sáng bình thường. Hiệu điện thế định mức và công suất định mức của bóng đèn lần lượt là
Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó nguồn điện có suất điện động 12V và có điện trở trong rất nhỏ, có điện trở ở mạch ngoài là = 3Ω, = 4 Ω và = 5 Ω. Cường độ dòng điện chạy trong mạch và hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở lần lượt là
Cho mạch điện như hình bên. Biết = 12 V; r = 1 Ω; = 5 Ω; = =10 Ω. Bỏ qua điện trở của dây nối. Hiệu điện thế giữa hai đầu là
Cho mạch điện như hình bên. Biết = 7,8 V; r = 0,4 Ω; = = = 3 Ω; = 6Ω. Bỏ qua điện trở của dây nối. Dòng điện chạy qua nguồn điện có cường độ là
Ba điện trở có trị số R, 2R, 3R mắc như hình vẽ. Nếu công suất của điện trở (1) là 8 W thì công suất của điện trở (3) là bao nhiêu?
Một nguồn điện có suất điện động = 12V điện trở trong r = 2Ω nối với điện trở R tạo thành mạch kín. Tính cường độ dòng điện và hiệu suất nguồn điện, biết R > 2Ω, công suất mạch ngoài là 16W.
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó E = 48 V, r =2Ω, = 2Ω, = 8Ω, = 6Ω, = 16 Ω. Điện trở các dây nối không đáng kể. Dùng vôn kế khung quay lý tưởng để đo hiệu điện thế giữa hai điểm M và N thì
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó r = 1 Ω, = 1 Ω, = 4 Ω, = 3 Ω, = 8 Ω và = 1,5V. Điện trở của các dây nối không đáng kể. Suất điện động của nguồn là
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó = 6 V, r = 0,5Ω, = = 2 Ω, = = 4 Ω, = 6 Ω. Điện trở của ampe kế và của các dây nối không đáng kể. Số chỉ của ampe kế là
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó = 6 V, r = 0,5Ω, = 1 Ω, = = 4 Ω, = 6 Ω. Chọn phương án đúng.
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, biết =12 V, r = 1,1 Ω, = 0,1 Ω. Phải chọn R bằng bao nhiêu để công suất tiêu thụ trên R là lớn nhất? Tính công suất lớn nhất đó.
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, biết = 4 V, r = 2 Ω, = 2 Ω. Tính để công suất tiêu thụ trên đạt giá trị lớn nhất.
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, biết =12 V, r = 1 Ω, = 2 Ω. Muốn cho công suất mạch ngoài lớn nhất, phải có giá trị bằng bao nhiêu?
Mắc một điện trở 14Ω vào hai cực của một nguồn điện có điện trở trong là 1Ω thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn là 8,4 V. Tính cường độ dòng điện trong mạch và hiệu suất của nguồn điện.
Một acquy có suất điện động = 2V, điện trở trong r = 1 Ω. Nối hai cực acquy với một điện trở R = 9 Ω thì công suất tiêu thụ trên mạch ngoài là bao nhiêu? Tính hiệu suất của acquy.
Mạch kín gồm acquy = 2,2V cung cấp điện năng cho điện trở mạch ngoài R = 0,5Ω. Hiệu suất của acquy H = 65%. Tính cường độ dòng điện trong mạch.
Cho mạch điện thắp sáng đèn như hình, nguồn có suất điện động 12 V và điện trở trong không đáng kể. Đèn loại 6 V − 3 W. Điều chỉnh R để đèn sáng bình thường. Tính giá trị của R và hiệu suất của mạch chứa đèn khi sáng bình thường.
Cho mạch điện như hình 1.1, biết = = = R = 6 Ω. Tính điện trở tương đương đoạn mạch AB.
Cho mạch điện như Hình 2.1. Biết = = = = R =10 Ω. Tính điện trở tương đương đoạn mạch AB.
Cho mạch điện như Hình 3.1. Biết = = = = = R =6 Ω. Tính điện trở tương đương đoạn mạch AB.
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó E = 24 V, r = 2 Ω, = 2 Ω, = 8 Ω, = 6 Ω, = 16 Ω và = 4 V. Điện trở của các dây nối không đáng kể. Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch ngoài.
Một dây hợp kim có điện trở là R = 5 Ω được mắc vào hai cực của một pin điện hoá có suất điện động 1,5 V và điện trở trong là 1 Ω. Điện trở của các dây nối là rất nhỏ. Trong thời gian 5 phút, lượng hoá năng được chuyển hoá thành điện năng và nhiệt lượng tỏa ra ở điện trở R lần lượt là
Một acquy có suất điện động và điện trở trong là 6 V và 0,6 Ω. Sử dụng acquy này để thắp sáng bóng đèn dây tóc có ghi 6 V − 3 W. Coi điện trở bóng đèn không thay đổi. Cường độ dòng điện chạy trong mạch và hiệu điện thế giữa hai cực của acquy lần lượt là
Một mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó nguồn điện có suất điện động 6 V và có điện trở trong 2 Ω, các điện trở = 5 Ω, = 10 Ω và = 3 Ω. Chọn phương án đúng.
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó nguồn điện có suất điện động 6 V và có điện trở trong không đáng kể. Các điện trở = = 30 Ω; = 7,5 Ω. Chọn phương án đúng.
Một mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó nguồn điện có suất điện động 12,5 V và có điện trở trong 0,4 Ω; bóng đèn dây tóc có ghi số 12 V - 6 W, bóng đèn dây tóc loại 6 V – 4,5W. là một biến trở. Để các đèn sáng bình thường thì
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó bộ nguồn có suất điện động 42,5 V và điện trở trong 1 Ω, điện trở = 10 Ω; = 15 Ω. Điện trở của các ampe kế và của các dây nối không đáng kể. Biết ampe kế chỉ 1,5 A. Số chỉ của ampe kế và trị số của điện trở R lần lượt là
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó nguồn điện có suất điện động 30 V và điện trở trong 3 Ω, các điện trở = 12 Ω, = 27 Ω, = 18 Ω, vôn kế V có điện trở rất lớn. Số chỉ của vôn kế là
Cho một nguồn điện có suất điện động 24 V và điện trở trong 6 Ω. Có một số bóng đèn loại 6V − 3W được mắc thành y dãy song song trên mỗi dãy có x bóng đèn, rồi mắc vào nguồn điện đã cho thì tất cả các đèn sáng bình thường. Giá trị lớn nhất của xy là
Hai nguồn điện có suất điện động như nhau 2 V và có điện trở trong tương ứng là = 0,4 Ω và = 0,2 Ω được mắc với điện trở R thành mạch điện kín có sơ đồ như hình vẽ. Biết rằng, khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của một trong hai nguồn bằng 0. Giá trị của R là?
Trong mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, hai pin có cùng suất điện động 3,5V và điện trở trong 1Ω. Bóng đèn dây tóc có số ghi trên đèn là 7,2V – 4,32W. Cho rằng điện trở của đèn không thay đổi theo nhiệt độ. Công suất tiêu thụ điện năng của bóng đèn là
Trong mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, hai pin có cùng suất điện động 1,5V và điện trở trong 1Ω. Hai bóng đèn giống nhau cùng có số ghi trên đèn là 3 V – 0,75 W. Cho rằng điện trở của các đèn không thay đổi theo nhiệt độ. Hiệu suất của bộ nguồn và hiệu điện thế giữa hai cực của mỗi pin lần lượt là
Có tám nguồn điện cùng loại với cùng suất điện động 1,5 V và điện trở trong 1 Ω. Mắc các nguồn này thành bộ nguồn hỗn hợp đối xứng gồm hai dãy song song để thắp sáng bóng đèn dây tóc loại 6 V − 6 W. Coi rằng bóng đèn có điện trở như khi sáng bình thường. Chọn phương án đúng.
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó các acquy có suất điện động = 12 V, = 6 V và có điện trở trong không đáng kể. Các điện trở = 4 Ω; = 8 Ω. Chọn phương án đúng.
Hai nguồn điện có suất điện động và điện trở trong tương ứng là = 3 V, = 0,6 Ω và = 1,5 V, = 0,4 Ω được mắc với điện trở R = 4Ω thành mạch kín có sơ đồ như hình vẽ. Chọn phương án đúng.
Hai nguồn điện có cùng suất điện động và cùng điện trở trong được mắc thành bộ nguồn và được mắc với điện trở R = 11Ω như sơ đồ hình vẽ. Trong trường hợp hình a thì dòng điện chạy qua R có cường độ 0,4 A; còn trong trường hợp Hình b thì dòng điện chạy qua R có cường độ 0,25 A. Suất điện động và điện trở trong lần lượt là
Hai nguồn điện có suất điện động và điện trở trong tương ứng là = 4 V, = 2 Ω và = 3 V, = 3 Ω được mắc với biến trở R thành mạch điện kín theo sơ đồ như hình vẽ. Để không có dòng điện chạy qua nguồn thì giá trị của biến trở là?
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó bộ nguồn gồm 8 acquy, mỗi cái có suất điện động 2V, điện trở trong 0,4Ω mắc thành 2 nhánh, mỗi nhánh có 4 nguồn mắc nối tiếp, đèn dây tóc Đ loại 6V – 6W, = 0,2 Ω, = 6 Ω, = 4 Ω, = 4 Ω. Coi điện trở bóng đèn không thay đổi. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và M là
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó = 6 V, = 2 V, = 0,4 Ω. Đèn dây tóc Đ là 6V – 3W, = 0,2Ω, = 3 Ω, = 1 Ω, = 4 Ω. Coi điện trở bóng đèn không thay đổi. Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N là
Một bộ nguồn gồm 12 acquy giống nhau, mỗi acquy có suất điện động 2 V và điện trở trong 0,1 Ω, được mắc theo kiểu hỗn hợp đối xứng gồm n dãy song song trên mỗi dãy có m nguồn mắc nối tiếp. Điện trở R = 0,3Ω được mắc vào hai cực của bộ nguồn này. Để cường độ dòng điện chạy qua điện trở R cực đại thì
Có một bóng đèn loại 12V – 18W và một số nguồn điện có cùng suất điện động 1,5V và điện trở trong 1,5 Ω. Các nguồn được mắc thành bộ nguồn hỗn hợp đối xứng gồm n dãy song song trên mỗi dãy có m nguồn nối tiếp. Khi số nguồn cần ít nhất để đèn sáng bình thường thì công suất mỗi nguồn là
Một bộ nguồn gồm 20 acquy giống nhau, mỗi acquy có suất điện động 2 V và điện trở trong 0,1 Ω, được mắc theo kiểu hỗn hợp đối xứng. Điện trở R = 2 Ω được mắc vào hai cực của bộ nguồn này. Để dòng điện chạy qua điện trở R có cường độ cực đại thì bộ nguồn này phải gồm
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó bộ nguồn có 7 nguồn giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động 2 V, điện trở trong 0,2Ω mắc như hình vẽ. Coi điện trở bóng đèn không thay đổi. Đèn dây tóc Đ loại 6 V − 12 W; = 2,2 Ω; = 4 Ω; = 2 Ω. Chọn phương án đúng.
Một nguồn điện với suất điện động E, điện trở trong r, mắc với một điện trở ngoài R = r thì cường độ dòng điện chạy trong mạch là I. Nếu thay nguồn điện đó bằng 3 nguồn điện giống hệt nó mắc song song thì cường độ dòng điện trong mạch
Một bộ nguồn có ba nguồn giống nhau mắc nối tiếp. Mạch ngoài là một điện trở không đổi. Nếu đảo hai cực của một nguồn thì
Một mạch điện kín gồm hai nguồn điện , và , mắc nối tiếp với nhau, mạch ngoài chỉ có điện trở R. Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là
Một bóng đèn 220 V − 100 W có dây tóc làm bằng vonfram. Khi sáng bình thường thì nhiệt độ của dây tóc bóng đèn là 2000° C. Biết nhiệt độ của môi trường là 20° C và hệ số nhiệt điện trở của vonfram là α = 4,5. . Điện trở của bóng đèn khi thắp sáng bình thường và khi không thắp sáng lần lượt là
Một bóng đèn 220 V − 40 W có dây tóc làm bằng vonfram. Điện trở của dây tóc bóng đèn ở 20°C là = 121 Ω. Cho biết hệ số nhiệt điện trở của vonfram là α = 4,5. . Nhiệt độ của dây tóc khi bóng đèn sáng bình thường là
Dây tóc của bóng đèn 220 V − 200 W khi sáng bình thường ở nhiệt độ 2500°C có điện trở lớn gấp 10,8 lần so với điện trở ở 100° C. Hệ số nhiệt điện trở α và điện trở của dây tóc ở 100° C lần lượt là
Cặp nhiệt điện Sắt - Constantan có hệ số nhiệt điện động = 50,4 μV/K và điện trở trong là r = 0,5 Ω. Nối cặp nhiệt điện này với điện kế G có điện trở = 19,5 Ω. Đặt mối hàn thứ nhất vào trong không khí ở nhiệt = 27 C, nhúng mối hàn thứ hai vào trong bếp điện có nhiệt độ 327°C. Cường độ dòng điện chạy qua điện kế G gần nhất với giá trị nào sau đây?
Nối cặp nhiệt điện sắt − constantan có điện trở trong là 0,8 Ω với một điện kế có điện trở là 20 Ω thành một mạch kín. Nhúng một mối hàn của cặp nhiệt này vào nước đá đang tan và đưa mối hàn còn lại vào trong lò điện. Khi đó điện kế chỉ 1,60 mA. Cho biết hệ số nhiệt điện động của cặp nhiệt điện là 52 µV/K. Nhiệt độ bên trong lò điện là
Ở nhiệt độ = 25°C, hiệu điện thế giữa hai cực của bóng đèn là = 20 mV thì cường độ dòng điện qua đèn là = 8 mA. Khi sáng bình thường, hiệu điện thế giữa hai cực của bóng đèn là = 240 V thì cường độ dòng điện chạy qua đèn là = 8 A. Biết hệ số nhiệt điện trở của dây tóc làm bóng đèn là α = 4,2.. Nhiệt độ của dây tóc bóng đèn khi đèn sáng bình thường là
Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dời có hướng của
Khi nhiệt độ tăng thì điện trở của chất điện phân
Hạt mang tải điện trong chất điện phân là
Khi nhiệt độ tăng điện trở của chất điện phân giảm là do
Chọn phương án đúng. Khi nhiệt độ tăng điện trở chất điện phân giảm là do
(1) Chuyển động nhiệt của các phân tử tăng nên khả năng phân li thành các ion tăng do tác dụng của các va chạm. Kết quả là làm tăng nồng độ hạt tải điện.
(2) Độ nhớt của dung dịch giảm làm cho các ion chuyển động được dễ dàng hơn.
Hiện tượng tạo ra hạt tải điện trong dung dịch điện phân
Hiện tượng phân li các phân tử hòa tan trong dung dịch điện phân
Nguyên nhân làm xuất hiện các hạt tải điện trong chất điện phân là
Kết quả cuối cùng của quá trình điện phân dung dịch CuS với điện cực bằng đồng là
Trong dung dịch điện phân, các hạt tải điện được tạo thành do
Để xác định số Faraday ta cần phải biết đương lượng gam của chất khảo sát, đồng thời phải đo khối lượng của chất đó bám vào
Bản chất dòng điện trong chất điện phân là
Hiện tượng điện phân có dương cực tan là hiện tượng điện phân dung dịch
Một bình điện phân chứa dung dịch bạc nitrat (AgN) có điện trở 2 Ω. Anôt của bình bằng bạc và hiệu điện thế đặt vào hai điện cực của bình điện phân là 12 V. Biết bạc có A = 108 g/mol, có n = 1. Khối lượng bạc bám vào catôt của bình điện phân sau 16 phút 5 giây là
Một bình điện phân đựng dung dịch CuS, với các cực điện cực đều bằng đồng, diện tích catot bằng 10 , khoảng cách từ catot đến anot là 5 cm. Đương lượng gam của đồng là 32. Hiệu điện thế đặt vào U = 15 V, điện trở suất của dung dịch là 0,2 Ωm. Sau thời gian t = 1 h, khối lượng đồng bám vào catot gần giá trị nào nhất sau đây?
Một bình điện phân chứa dung dịch bạc nitrat (AgN) có điện trở 2Ω. Anot của bình bằng bạc có đương lượng gam là 108. Nối hai cực của bình điện phân với nguồn điện có suất điện động 12V và điện trở trong 2 Ω. Khối lượng bạc bám vào catot của bình điện phân 16 phút 5 giây là
Một bộ nguồn điện gồm 30 pin mắc thành 3 nhóm nối tiếp, mỗi nhóm có 10 pin mắc song song; mỗi pin có suất điện động 0,9 V và điện trở trong 0,6 Ω. Một bình điện phân đựng dung dịch CuS có điện trở 1,82 Ω được mắc vào hai cực của bộ nguồn nói trên. Anôt của bình điện phân bằng đồng. Biết Cu có A = 64; n = 2. Tính khối lượng đồng bám vào catôt của bình trong thời gian 50 phút.
Người ta dùng 36 nguồn giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động 1,5 V, điện trở trong 0,9 Ω để cung cấp điện cho một bình điện phân đựng dung dịch ZnS với cực dương bằng kẽm, có điện trở R = 3,6 Ω. Biết đương lượng gam của kẽm là 32,5. Bộ nguồn được mắc thành n dãy song song trên mỗi dãy có m nguồn nối tiếp thì khối lượng kẽm bám vào catôt trong thời gian 1 giờ 4 phút 20 giây là lớn nhất và bằng
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết nguồn có suất điện động 24 V, điện trở trong 1Ω tụ điện có điện dung C = 4 µF; đèn Đ loại 6 V - 6 W; các điện trở có giá trị = 6 Ω; = 4 Ω bình điện phân đựng dung dịch CuS và có anốt làm bằng Cu, có điện trở = 2 Ω. Đương lượng gam của đồng là 32. Coi điện trở của đèn không đổi. Khối lượng Cu bám vào catôt sau 16 phút 5 giây và điện tích của tụ điện lần lượt là
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó bộ nguồn có n pin mắc nối tiếp, mỗi pin có suất điện động 1,5V và điện trở trong 0,5Ω. Mạch ngoài gồm các điện trở = 20Ω, = 9 Ω, = 2 Ω, đèn Đ loại 3V – 3W, là bình điện phân đựng dung dịch AgN, có cực dương bằng bạc. Điện trở của ampe kế và dây nối không đáng kể, điện trở của vôn kế rất lớn. Biết ampe kế chỉ 0,6A, ampe kế chỉ 0,4A. Coi điện trở của đèn không đổi. Đương lượng gam của bạc là 108. Chọn phương án đúng.
Cho mạch điện như hình vẽ. Ba nguồn điện giống nhau = 3 Ω, = 6 Ω, bình điện phân chứa dung dịch CuS với cực dương bằng đồng và có điện trở = 0,5 Ω. Đương lượng gam của đồng là 32. Sau một thời gian điện phân 386 giây người ta thấy khối lượng của bản cực làm catot tăng lên 0,64g. Dùng một vôn có điện trở rất lớn mắc vào 2 đầu A và C của bộ nguồn. Nếu bỏ mạch ngoài đi thì vôn kế chỉ 20V. Điện trở của mỗi nguồn điện là
Cho mạch điện như hình vẽ. Bộ nguồn gồm 6 nguồn giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động 2,25V, điện trở trong 0,5Ω. Bình điện phân có điện trở chứa dung dịch CuS, anot làm bằng đồng. Đương lượng gam của đồng là 32. Tụ điện có điện dung C = 6 . Đèn Đ loại 4V – 2W, các điện trở có giá trị = 0,5 = = 1Ω. Biết đèn Đ sáng bình thường. Chọn phương án đúng.
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó bộ nguồn gồm 8 nguồn giống nhau mỗi cái có suất điện động 5V, có điện trở trong 0,25Ω mắc nối tiếp, đèn Đ có 4 loại 4V – 8W, = 3Ω, = = 2 Ω, = 4 Ω và RP là bình điện phân đựng dung dịch có cực dương bằng Al. Đương lượng gam của nhôm là 9. Điều chỉnh biến trở để đèn Đ sáng bình thường thì
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó bộ nguồn gồm 8 nguồn giống nhau mỗi cái có suất điện động 1,5V, có điện trở trong 0,5Ω mắc thành 2 nhánh, mỗi nhánh có 4 nguồn mắc nối tiếp. Đèn Đ loại 3V – 3W, = 2Ω, = 3 Ω, = 2 Ω, Rp = 1 Ω và là bình điện phân đựng dung dịch CuS có cực dương bằng Cu. Biết Cu có khối lượng mol 64 và có hóa trị 2. Coi điện trở của đèn không thay đổi. Khối lượng Cu giải phóng ra ở cực âm trong thời gian 32 phút 10 giây và hiệu điện thế lần lượt là
Chọn một đáp án sai khi nói về tính chất điện của bán dẫn.
Chọn một đáp án sai khi nói về bán dẫn.
Dòng điện trong bán dẫn là dòng chuyển dời có hướng của các hạt
Chọn một đáp án sai khi nói về bán dẫn.
Đáp án nào sau đây là sai khi nói về lớp chuyển tiếp p − n.
Chất bán dẫn có các tính chất là
Lỗ trống bên trong bán dẫn có các đặc điểm nào sau đây?
Trong các chất bán dẫn loại nào tồn tại đồng thời các hạt mang điện cơ bản và không cơ bản?
Ở các trường hợp nào lỗ trống được tạo ra?
Ở các trường hợp nào electron dẫn được tạo ra?
Trong các bán dẫn, loại nào mật độ electron tự do lớn hơn mật độ lỗ trống?
Trong các bán dẫn loại nào mật độ electron tự do và mật độ lỗ trống bằng nhau?
Khi nhiệt độ tăng thì điện trở của chất bán dẫn tinh khiết
Phát biểu nào dưới đây không đúng? Bán dẫn tinh khiết khác bán dẫn pha lẫn tạp chất ở chỗ
Cho dòng điện cường độ 20 A chạy qua một dây đồng có tiết diện 1,0 được uốn thành một vòng tròn đặt trong không khí. Khi đó cảm ứng từ tại tâm của vòng dây đồng có độ lớn bằng 2,5. T. Cho biết dây đồng có điện trở suất là 1,7. Ω.m. Hiệu điện thế giữa hai đầu vòng dây đồng gần giá trị nào nhất sau đây?
Cho mạch điện có sơ đồ như hình bên: L là một ống dây dẫn hình trụ dài 10 cm, gồm 1000 vòng dây, quấn một lớp sít nhau, không có lõi, được đặt trong không khí, điện trở R, nguồn điện có E = 9 V và r = 1Ω. Biết đường kính của mỗi vòng dây rất nhỏ so với chiều dài của ống dây. Bỏ qua điện trở của ống dây và dây nối. Khi có dòng điện trong mạch ổn định thì cảm ứng từ trong ống dây có độ lớn là 2,51. T. Giá trị của R là
Một đèn Neon được mắc vào mạch điện như hình vẽ, nguồn điện có suất điện động 1,6 V, điện trở 1 Ω, R = 7 Ω và cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 10 mH. Khi khóa K bóng đèn không sáng. Nếu hiệu điện thế giữa hai cực của đèn đạt tới 80 V thì đèn lóe sáng do hiện tượng phóng điện. Xác định khoảng thời gian ngắt khóa k để cắt nguồn điện, tạo ra suất điện động tự cảm làm đèn Neon sáng.
Một khung dây dẫn hình chữ nhật MNPQ, có độ tự cảm không đáng kể, có điện trở R, có khối lượng m, có kích thước L, ℓ , tại nơi có gia tốc trọng trường g. Khung dây được đặt trong từ trường đều B vuông góc với mặt phẳng của nó (mặt phẳng thẳng đứng), nhưng ở phía dưới cạnh đáy NP không có từ trường. Ở thời điểm t = 0 người ta thả khung rơi, mặt phẳng khung dây luôn luôn nằm trong một mặt phẳng thẳng đứng (mặt phẳng hình vẽ). Nếu bỏ qua mọi ma sát và chiều dài L đủ lớn sao cho khung đạt tốc độ giới hạn v trước khi ra khỏi từ trường thì
Một khung dây dẫn hình chữ nhật MNPQ, có độ tự cảm không đáng kể, có điện trở R, có khối lượng m, có kích thước L, ℓ, tại nơi có gia tốc trọng trường g. Khung dây được đặt trong từ trường đều B vuông góc với mặt phẳng của nó (mặt phẳng thẳng đứng), nhưng ở phía dưới cạnh đáy NP không có từ trường. Ở thời điểm t = 0 người ta thả khung rơi, mặt phẳng khung dây luôn luôn nằm trong một mặt phẳng thẳng đứng (mặt phẳng hình vẽ). Đặt b =. Nếu bỏ qua mọi ma sát và chiều dài L đủ lớn sao cho khung đạt tốc độ giới hạn trước khi ra khỏi từ trường thì nhiệt lượng tỏa ra từ lúc t = 0 đến khi cạnh trên của khung bắt đầu ra khỏi từ trường là
Hai thanh ray dẫn điện dài song song với nhau, khoảng cách giữa hai thanh ray là 0,4 m. Hai thanh dẫn điện MN và PQ có cùng điện trở 0,25 Ω, được gác tiếp xúc điện lên hai thanh ray và vuông góc với hai ray. Điện trở R = 0,5 Ω, tụ điện C = 20 pF ban đầu chưa tích điện, bỏ qua điện trở của hai ray và điện trở tiếp xúc. Tất cả hệ thống được đặt trong một từ trường đều có vectơ cảm ứng từ vuông góc với mặt phẳng hình vẽ chiều đi vào trong, độ lớn B = 0,2 T. Cho thanh MN và PQ trượt hai hướng ngược nhau với tốc độ lần lượt 0,5 m/s và 1 m/s. Công suất tỏa nhiệt trên điện trở R gần giá trị nào nhất sau đây?
Hai thanh ray dẫn điện dài song song với nhau, khoảng cách giữa hai thanh ray là 0,4 m. Hai thanh dẫn điện MN và PQ có cùng điện trở 0,25 Ω, được gác tiếp xúc điện lên hai thanh ray và vuông góc với hai ray. Điện trở R = 0,5 Ω, tụ điện C = 20 µF ban đầu chưa tích điện, bỏ qua điện trở của hai ray và điện trở tiếp xúc. Tất cả hệ thống được đặt trong một từ trường đều có Vectơ cảm ứng từ vuông góc với mặt phẳng hình vẽ chiều đi vào trong, độ lớn B = 2 T. Cho thanh MN và PQ trượt hai hướng ngược nhau với tốc độ lần lượt 0,5 m/s và 1 m/s. Điện tích trên tụ gần giá trị nào nhất sau đây?
Hai dây siêu dẫn thẳng dài, song song, cách nhau một khoảng ℓ, đặt trên mặt phẳng ngang, ở giữa mỗi dây nối với điện trở R. Hai thanh kim loại nhẵn AB và CD có cùng điện trở R, chỉ có thể trượt không ma sát trên hai thanh siêu dẫn nói ừên. Tác dụng lên AB, CD các lực song song với hai thanh siêu dẫn để chúng chuyển động thẳng đều về hai phía với các tốc độ lần lượt là và như hình vẽ. Nếu thanh AB chuyển động trong từ trường đều thẳng đứng hướng lên với độ lớn ; còn CD chuyển động trong từ trường đều thẳng đứng hướng trên xuống với độ lớn thì
Một vành tròn kim loại bán kính r, tiết diện ngang S (S << r2), có khối lượng riêng d và điện trở suất ρ. Ban đầu vành nằm ngang, rơi vào một từ trường có tính đối xứng trụ sao cho trục của vành trùng với trục đối xứng của từ trường như ở hình vẽ. Tại một thời điểm nào đó tốc độ của vành là v thì dòng điện cảm ứng trong vành có độ lớn
Một thanh dẫn điện dài 20 cm được nối hai đầu của nó với hai đầu của một đoạn mạch điện có điện trở 0,5 Ω. Cho thanh tịnh tiến trong từ trường đều cảm ứng từ B = 0,08 T với tốc độ 7 m/s. Hỏi số chỉ của ampe kế đặt trong mạch điện đó là bao nhiêu? Cho biết vectơ vận tốc của thanh vuông góc với các đường sức từ và điện trở của thanh rất nhỏ.
Hãy giúp Công Thức Vật Lý chọn lọc những nội dung tốt bạn nhé!
hoặc
Dòng điện đi từ điện thế cao sang thấp giữa 2 vật dẫn :
Khi nối đất :
;
;
;
;
;
;
;
;
Với :
Chất bán dẫn là chất cho dòng điện đi qua ở một nhiệt độ nhất định.
Dòng điện trong chất bán dẫn là dòng chuyển dời có hướng của electron dẫn ngược chiều điện trường và của lỗ trống cùng chiều điện trường.