Khái niệm:
Điện trở là đại lượng đặc trưng cho khả năng cản trở dòng điện trong vật dẫn điện. Nếu một vật dẫn điện tốt thì điện trở nhỏ, vật dẫn điện kém thì điện trở lớn, vật cách điện thì điện trở là vô cùng lớn.
Đơn vị tính: Ohm
Chia sẻ qua facebook
Hoặc chia sẻ link trực tiếp:
http://www.congthucvatly.com/bien-so-dien-tro-106
Phát biểu: Nhiệt lượng tỏa ra ở một vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật dẫn, với bình phương cường độ dòng điện và với thời gian dòng điện chạy qua vật dẫn đó.
Chú thích:
: nhiệt lượng tỏa ra ở đoạn mạch
: điện trở của đoạn mạch
: cường độ dòng điện
: thời gian
Trong đó điện trở được tính bằng công thức: .
: điện trở
: điện trở suất
: chiều dài vật dẫn
: tiết diện ngang của vật dẫn
Heinrich Lenz (1804 - 1865)
James Prescott Joule (1818 - 1889)
Phát biểu: Công suất tỏa nhiệt ở vật dẫn khi có dòng điện chạy qua đặc trưng cho tốc độ tỏa nhiệt của vật dẫn đó và được xác định bằng nhiệt lượng tỏa ra ở vật dẫn trong một đơn vị thời gian.
Chú thích:
: công suất tỏa nhiệt
: nhiệt lượng tỏa ra của dây dẫn
: thời gian
: điện trở của vật dẫn
: cường độ dòng điện
hoặc
Phát biểu: Suất điện động của nguồn điện có giá trị bằng tổng các độ giảm điện thế ở mạch ngoài và mạch trong.
Chú thích:
: suất điện động của nguồn điện
: cường độ dòng điện
: điện trở tương đương của mạch ngoài
: điện trở trong của nguồn điện
Chú thích:
: điện trở
: cường độ dòng điện
: hiệu điện thế
Chú thích:
: điện trở
: cường độ dòng điện
: hiệu điện thế
Chú thích:
: điện trở
: điện trở suất
: chiều dài dây dẫn
: tiết diện dây dẫn
Khái niệm: Là hiện tượng giảm điện trở suất (giảm điện trở do điện trở tỉ lệ thuận với điện trở suất). Tức là tăng độ dẫn điện của bán dẫn khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào.
Giải thích: Khi bán dẫn được chiếu sáng bằng chùm sáng có bước sóng thích hợp thì trong bán dẫn có thêm electron dẫn và lỗ trống được tạo thành. Do đó, mật độ hạt tải điện tăng, tức là điện trở suất của nó giảm. Cường độ ánh sáng chiếu vào bán dẫn càng mạnh thì điện trở suất của nó càng nhỏ.
Ứng dụng: Khi một linh kiện vật liệu quang dẫn được kết nối như một phần của mạch, hoạt động như một "điện trở quang", phụ thuộc vào cường độ ánh sáng hoặc chất quang dẫn.
Dòng điện đi từ điện thế cao sang thấp giữa 2 vật dẫn :
Khi nối đất :
Xét 2 quả cầu A , B có thể nhiễm điện bằng cách chiếu ánh sáng thích hợp
Khi điện thế 2 quả cầu cực đại người ta nối điện trở R ở giữa :
TH1 Dòng điện đi từ điện thế cao sang thấp
TH2 dòng điện đi từ A sang B xem B như là nối đất
TH3 : dòng điện đi từ B sang A xem A như là nối đất
Cường độ dòng điện hiệu dụng và cực đại trong mạch .
Hiệu điện thế hiệu dụng và cực đại trong mạch .
Điện trở
Đối với mạch chỉ có điện trở R cường độ dòng điện cùng pha với hiệu hiệu thế đặt vào mạch và hiệu điện thế vào hai đầu điện trở.
Cường độ hiệu dụng trong mạch
Hiệu điện thế hiệu dụng trong mạch
Điện trở
Cảm kháng
Dung kháng
Tổng trở của mạch .
Cảm kháng
Dung kháng
Điện trở
tần số góc của mạch điện
Hệ số công suất của mạch.
Điện trở
Cảm kháng
Dung kháng
Hiệu điện thế cực đại đặt vào mạch điện
Hiệu điện thế cực đại đặt vào điện trở
Hiệu điện thế cực đại đặt vào mạch điện
Hiệu điện thế cực đại đặt vào điện trở và cuộn cảm thuần
Hiệu điện thế cực đại đặt vào mạch điện
Hiệu điện thế cực đại đặt vào điện trở và tụ điện
Tổng trở của mạch
Điện trở
Điện trở trong của cuộn dây
Cảm kháng
Dung kháng
Pha ban đầu của dòng điện
Pha ban đầu của hiệu điện thế.
R điện trở
r điện trở trong nếu có
hiệu điện thế cực đại của mạch
Điện trở
Cảm kháng và dung kháng :
Trường hợp chỉ có L hoặc C:
Nếu b <0 : Trong mạch có tụ
Nếu b>0 : Trong mạch có cuộn cảm
:
Khi X là cuộn cảm :
Khi X là cuộn cảm có điện trở :
Khi X là tụ điện :
Khi X là điện trở :
Nếu X nhiều phần tử thì cộng chúng với nhau
pha ban đầu của mạch X
hiệu điện thế cực đại của mạch X
dòng điện có giá trị cực đại khi xảy ra cộng hưởng.
tổng trở bằng R+r
pha của mạch khi thay đổi đến
hiệu điện thế cuộn cảm đạt cực đại khi thay đổi
pha của mạch khi thay đổi đến
hiệu điện thế tụ điện đạt cực đại khi thay đổi
tần số góc hai giá trị dòng điện giống nhau :
Khi mạch có cuộn cảm thuần công suất của toàn mạch bằng công suất tỏa nhiệt trên điện trở.
công suất của toàn mạch
công suất trên điện trở
hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu mạch
cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch.
điện trở
nhiệt lượng tỏa ra
Khi mạch có cuộn cảm có điện trở trong công suất của toàn mạch bằng tổng công suất tỏa nhiệt trên điện trở và công suất trên điện trở trong..
công suất của toàn mạch
công suất trên điện trở
công suất trên điện trở trong
hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu mạch
cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch.
điện trở
nhiệt lượng tỏa ra
Với mạch RLC cộng hưởng :
Với mạch chỉ có L,C :
Kết luận : công suất tỏa nhiệt chỉ có trên R
Hệ số công suất cho biết khả năng sử dụng điện năng của mạch
Khi tiến đến 1 ,hao phí giảm , càng có lợi
Để tăng :
Ta thường mắc các bộ tụ để giảm
Trong các mạch điện :
giá trị điện trở khi có mạch có cùng công suất, cường độ dòng điện.
giá trị điện trở khi có mạch có cùng công suất cực đại
Với :
Khi một trong L,C thay đổi
Xảy ra hiện tượng cộng hưởng
tần số góc xảy ra cộng hưởng ứng với L, C
Khi R thay đổi
Không phải trường hợp cộng hưởng
tốc độ góc của máy phát điện (vòng/s)
số cặp cực
Ta xem động cơ như điện trở mắc nối tiếp với cuộn cảm
độ sút áp trên dây
hiệu điện thế phát
hiệu điện thế đến
công suất hao phí trên dây
công suất phát
hiệu điện thế phát
dòng điện ở cuộn thứ cấp
dòng điện ở cuộn sơ cấp
Nếu cuộn sơ cấp lí tưởng thì
Mạch có dạng:
Để có mạch cầu Wheatstone :
Khi đó có thể chập M và N với nhau
1/Mạch chứa đèn :
Trên đèn thường ghi với là hiệu điện thế cần đặt vào hai đầu đèn để đèn sáng bình thường hay còn gọi là hiệu điện thế định mức , là công suất của đèn khi đèn sáng bình thường hay còn gọi là công suất định mức.
Các công thức :
,
Kí hiệu trên mạch:
2/Thiết bị điện và đo điện
a/Khóa K: Có tác dụng đóng ngắt mạch điện.Khi K đóng dòng điện được phép chạy qua và khi K mở thì không cho dòng điện chạy qua
Kí hiệu :
b/Tụ điện C : Có tác dụng tích điện và không cho dòng điện một chiều đi qua.
Kí hiệu
c/Ampe kế : Dùng để đo cường độ dòng điện thường có điện trở rất nhỏ và được mắc nối tiếp.
Kí hiệu
d/Vôn kế: Dùng để đo hiệu điện thế thường có điện trở rất lớn và được mắc song song.
Kí hiệu :
e/Điện kế G : Dùng để xác định chiều dòng điện trong đoạn mạch.Mắc nối tiếp với mạch
Kí hiệu :
f/Oát kế :Dùng để đo công suất trong mạch.Mắc nối tiếp với mạch
Kí hiệu :
Xét mạch không chứa nguồn
TH1 : Khi giữa MN không có điện trở, cùng một nhánh.
do điện trở của dây rất nhỏ có thể bỏ qua
TH2: Khi giữa MN có điện trở , cùng một nhánh
TH3: Khi giữa MN nằm trên mỗi nhánh
Với ví dụ trên hình:
Khi bài toán hỏi cách mắc V kế : ta mắc cực dương với điểm có điện thế lớn hơn, cực âm nối với cực còn lại
TH4: MN nối hai nhánh bằng điện trở
Chọn chiều dòng điện trên MN
Theo định luật nút mạch tại M, N
Giải hệ tìm
DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT ĐIỆN PHÂN
1/Định nghĩa chất điện phân
Chất điện phân là những dung dịch muối, axit ,bazo và các muối, bazo nóng chảy có tính chất cho dòng điện chạy qua.
Ví dụ: dung dịch HCL, Oxit nhôm nóng chảy.
2.Dòng điện trong chất điện phân
Khi các axit,bazo,muối hòa tan vào nước dễ phân li tạo thành các ion dương và các ion âm. Số lượng phân li [hụ thuộc nồng độ và nhiệt độ
Các ion chuyển động nhiệt hỗn loạn.Trong quá trình chuyển động các ion dương và ion âm có thể kết hợp lại tạo thành phần tử trung hòa.
KL: Dòng điện trong chất diên phân là sự chuyển dởi có hướng của các ion dương cùng chiều điện trường và các ion âm ngược chiều điện trường.
HIỆN TƯỢNG XẢY RA Ở ĐIỆN CỰC
1.Bình điện phân: gồm hai điện cực làm bằng kim loại hay than chì được nhúng vào chất điện phân.
Kí hiệu:
2.Hiện tượng duơng cực tan:
Hiện tượng dương cực tan là hiện tượng cực dương anot bi ăn mòn, cực âm có kim loại bám vào khi cho dòng điện một chiều chạy qua bình điện phân có ion kim loại trong dung dịch diện phân mà anot củng làm bằng chính kim loại ấy.
Ví dụ : Điện phân dung dịch điện cực làm bằng đồng.
Tại Anot: Đồng trên điện cực nhường 2e và kéo vào dung dịch:
Tại Catot: các ion đồng di chuyển về phía catot nhận 2e trở thành đồng bám lên catot:
Kết quả : Đồng trên điện cực anot giảm ,trên catot thì tăng.
3.Phản ứng phụ
Phản ứng phụ là phản ứng hóa học của các nguyên tử trung hòa hình thành khi các ion đến các điện cực nhường , nhận eclectron có thể tác dụng với các điện cực , dung môi.
Ví dụ: Điện phân dung dịch điện cực bằng than chì.
Tại Anot: Các ion đến nhận 2e trở thành phân tử khí
Tại Catot: Các ion do nước phân li di chuyển đến nhưng chỉ nhường bớt e để tạo thành khí
Kết quả: Tạo ra khí
Chất bán dẫn là chất cho dòng điện đi qua ở một nhiệt độ nhất định.
CHÁT BÁN DẪN VÀ TÍNH CHẤT
1/Khái niệm chất bán dẫn : Chất bán dẫn là những chất dẫn điện ở một nhiệt độ nhất định và không dẫn điện ở nhiệt độ thường.
Ví dụ: Silic, Germani
2/Tính chất:
+ Điện trở suất của chất bán dẫn phụ thuộc vào nhiệt độ, nhiệt độ càng cao điện trở suất càng nhỏ.
+ Điện trở suất phụ thuộc vào nồng độ tạp chất.
+ Điện trở suất cũng bị giảm khi bị ánh sáng chiếu vào hoặc bị tác nhân ion hóa.
Dòng điện trong chất bán dẫn là dòng chuyển dời có hướng của electron dẫn ngược chiều điện trường và của lỗ trống cùng chiều điện trường.
HẠT TẢI ĐIỆN TRONG CHẤT BÁN DẪN
1/Bán dẫn loại p và bán dẫn loại n
Bán dẫn loại n là chất bán dẫn có hạt tải điện mang điện tích âm.
Bán dẫn loại p là chất bán dẫn có hạt tải điện mang điện tích dương.
2/Electron và lỗ trống
Chất bán dẫn có hai loại hạt tải điện là electron và lỗ trống.
Electron dẫn là electron bị bứt ra khỏi mối liên kết, trở nên tự do và trở thành hạt tải điện.
Lỗ trống là vị trí của electron khi bị bứt ra (cũng được xem là điện tích dương).
Dòng điện trong chất bán dẫn là dòng chuyển dời có hướng của các electron dẫn ngược chiều điện trường và các lỗ trống cùng chiều điện trường.
LỚP CHUYỂN TIẾP P-N
1/Định nghĩa:
Lớp chuyển tiếp p-n là chỗ tiếp xúc của miền bán dẫn loại p và miền bán dẫn loại n trên một tinh thể bán dẫn.( Còn gọi là lớp nghèo)
Dòng điện chỉ chạy qua được lóp chuyển tiếp p-n theo chiều từ p sang n, nên lớp chuyển tiếp p-n được dùng làm điôt bán dẫn để chỉnh lưu dòng điện xoay chiều.
2/Đặc điểm: Các electron dẫn và các lỗ trống ở lớp tiếp giáp ghép cặp với nhau dẫn đến giảm mật độ hạt tải điện nên điện trở của lớp nghèo rất lớp.
3/Dòng điện trong lớp nghèo
Trong lớp nghèo, có điện trường tiếp xúc từ n sang p .
Khi điện trường đặt vào p-n ,lỗ trống dẫn cùng chiều E, electron dẫn ngược chiều E.
Khi điện trường đặt vào n-p, lớp nghèo mở rộng.
3/Hiện tượng phun hạt tải điện
Hiện tượng phun hạt tải điện là hiện tượng khi hạt đi theo chiều thuận, có sự phun hạt từ vùng này sáng vùng khác.
4/Ứng dụng : ,Tranzito Điot bán dẫn
BIẾN TRỞ
Biến trở là các điện trở có thể thay đổi giá trị.
Các loại
Kí hiệu
Công suất tỏa nhiệt của biến trở
là điện trở của đoạn mạch.
Điện trở của toàn mạch :
Trong đó:
: cường độ dòng điện cảm ứng (A).
: suất điện động cảm ứng của khung dây (V).
R: điện trở của khung dây ().
Khái niệm:
Suất điện động cảm ứng là suất điện động sinh ra dòng điện cảm ứng trong mạch kín.
Đơn vị tính: Volt
Khái niệm:
Điện trở là đại lượng đặc trưng cho khả năng cản trở dòng điện trong vật dẫn điện. Nếu một vật dẫn điện tốt thì điện trở nhỏ, vật dẫn điện kém thì điện trở lớn, vật cách điện thì điện trở là vô cùng lớn.
Đơn vị tính: Ohm
Khái niệm:
Công suất toả nhiệt là Công suất toả nhiệt ở vật dẫn khi có dòng điện chạy qua đặc trưng cho tốc độ tỏa nhiệt của vật dẫn đó và được xác định bằng nhiệt lượng toả ra ở vật dẫn trong một đơn vị thời gian.
Đơn vị tính: Watt
Khái niệm:
Điện trở là đại lượng đặc trưng cho khả năng cản trở dòng điện trong vật dẫn điện. Nếu một vật dẫn điện tốt thì điện trở nhỏ, vật dẫn điện kém thì điện trở lớn, vật cách điện thì điện trở là vô cùng lớn.
Đơn vị tính: Ohm
Khái niệm:
Điện trở là đại lượng đặc trưng cho khả năng cản trở dòng điện trong vật dẫn điện. Nếu một vật dẫn điện tốt thì điện trở nhỏ, vật dẫn điện kém thì điện trở lớn, vật cách điện thì điện trở là vô cùng lớn.
Đơn vị tính: Ohm
có 414 câu hỏi trắc nghiệm và tự luận vật lý
Nếu nối hai đầu đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần L mắc nối tiếp với điện trở thuần vào hai cực của nguồn điện một chiều có suất điện động không đổi và điện trở trong r thì trong mạch có dòng điện không đổi cường độ I. Dùng nguồn điện này để nạp điện cho một tụ điện có điện dung . Khi điện tích trên tụ điện đạt giá trị cực đại, ngắt tụ điện khỏi nguồn rồi nối tụ điện với cuộn cảm thuần L thành một mạch dạo động thì trong mạch có dao động điện từ tự do với chu kì bằng và cường độ dòng điện cực đại bằng 8I. Giá trị của r bằng
Một dòng điện xoay chiều có cường độ . Chọn phát biểu sai?
Cho mạch điện RLC mắc nối tiếp, có R là biến trở. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có biểu thức (V). Biết rằng ứng với hai giá trị của biến trở : và thì công suất tiêu thụ P trên đoạn mạch như nhau. Công suất P của đoạn mạch bằng :
Điện áp hiệu dụng hai đầu một đoạn mạch RLC là . Khi cường độ hiệu dụng của dòng điện trong mạch là thì công suất tiêu thụ trên đoạn mạch là . Giữ cố định U, R còn các thông số khác của mạch thay đổi. Công suất tiêu thụ cực đại trên đoạn mạch bằng
Một đoạn mạch điện xoay chiều gồm một tụ điện có dung kháng và một cuộn dây mắc nối tiếp. Khi đặt vào hai đầu đoạn mạch trên một điện áp xoay chiều luôn có biểu thức V thì thấy điện áp giữa hai đầu cuộn dây có giá trị hiệu dụng là và sớm pha so với điện áp đặt vào mạch. Công suất tiêu thụ của cuộn dây là :
Một dòng điện không đổi có giá trị là . Để tạo ra một công suất tương đương với dòng điện không đổi trên thì dòng điện xoay chiều phải có giá trị cực đại là bao nhiêu?
Hãy giúp Công Thức Vật Lý chọn lọc những nội dung tốt bạn nhé!
hoặc
Mạch điện mắc nối tiếp các điện trở. Mạch điện mắc song song các điện trở. Hiện tượng quang dẫn. Dòng điện qua điện trở khi được nối giữa qua cầu mang điện và một vật dẫn khác - vật lý 12Dòng điện đi từ điện thế cao sang thấp giữa 2 vật dẫn :
Khi nối đất :
Định luật Ohm cho mạch chỉ chứa R - Vật lý 12 Phương trình u và i của mạch chỉ có R - Vật lý 12 Công thức độc lập đối với mạch chứa R - Vật lý 12 Định luật Ohm cho mạch RLC nối tiếp - Vật lý 12 Tổng trở của mạch RLC nối tiếp - Vật lý 12Độ lệch pha theo cos mạch RLC nối tiếp - Vật lý 12 Phương trình giữa hai đầu điện trở trọng mạch RLC nối tiếp - Vật lý 12 Phương trình giữa hai đầu mạch R và L trọng mạch RLC nối tiếp - Vật lý 12 Phương trình giữa hai đầu mạch R và C trọng mạch RLC nối tiếp - Vật lý 12 Tổng trở mạch RLC nối tiếp khi cuộn cảm có điện trở - Vật lý 12 Tìm phương trình dòng điện bằng số phức - Vật lý 12 Tìm phần tử trong mạch bằng số phức - Vật lý 12 Tìm phương trình hiệu điện thế các phần tử mạch bằng số phức - Vật lý 12 Dòng điện trong mạch khí có cộng hưởng - Vật lý 12 Công suất và hệ số công suất trong mạch khí có cộng hưởng - Vật lý 12 Thay đổi điện dung để UC max - Vật lý 12
;
;
Thay đổi điện dũng để URC max - Vật lý 12 Thay đổi điện dũng để URC min - Vật lý 12 Thay đổi điện dung để UC max có điện trở r - Vật lý 12;
;
Thay đổi độ tự cảm để UL max - Vật lý 12;
;
Thay đổi độ tự cảm để UL max có điện trở r - Vật lý 12;
;
Thay đổi độ tự cảm để URL max - Vật lý 12 Thay đổi độ tự cảm để URL min - Vật lý 12 Tần số góc để UL max - Vật lý 12 Tần số góc để UC max - Vật lý 12 Tần số góc hai giá trị cùng dòng điện,công suất và mối liên hệ khi UR max - Vật lý 12 Công suất và nhiệt lượng của mạch RLC nối tiếp - Vật lý 12 Công suất và nhiệt lượng của mạch RLC nối tiếp có r nhỏ - Vật lý 12 Ý nghĩa hệ số công suất - Vật lý 12 Giá trị của điện trở để công suất trên điện trở cực đại - Vật lý 12 Giá trị của điện trở để công suất trên điện trở cực đại có r nhỏ - Vật lý 12 Giá trị của điện trở để công suất trên mạch cực đại có r nhỏ - Vật lý 12 Hai giá trị R cùng dòng điện và mối liên hệ đến công suất cực đại - Vật lý 12 Thay đổi L,C để Ur đạt giá trị cực đại - Vật lý 12Với :
Thay đổi R để Ur đạt giá trị cực đại - Vật lý 12 Thay đổi r để Pr đạt giá trị cực đại - Vật lý 12 Nguồn mắc tam giác và tải mắc tam giác - Vật lý 12 Nguồn mắc tam giác và tải mắc hình sao Vật lý 12 Tốc độ quay của máy phát để dòng điện hoặc UR mạch đạt cực đại-Vật lý 12 Biểu diễn động cơ trọng mạch xoay chiều - Vật lý 12 Độ sụt áp và điện thế đến trên dây khi truyền tải - Vật lý 12 Công suất hao phí trên dây - Vật lý 12 Hiệu suất máy biến áp khi có tải ở cuộn thứ cấp Vật lý 12 Bài toán mạch cầu Wheatstone Mạch điện chứa đèn và các thiết bị Hiệu điện thế giữa hai điểm trên mạch Dòng điện qua chất điện phân Khái niệm và tính chất chất bán dẫnChất bán dẫn là chất cho dòng điện đi qua ở một nhiệt độ nhất định.
Dòng điện qua chất bán dẫnDòng điện trong chất bán dẫn là dòng chuyển dời có hướng của electron dẫn ngược chiều điện trường và của lỗ trống cùng chiều điện trường.
Biến trở và công suất tỏa nhiệt của biến trở Cường độ dòng điện cảm ứng trong khung dây
Doanh thu từ quảng cáo giúp chúng mình duy trì nội dung chất lượng cho website