Chú thích:
: công suất bức xạ
: số photon phát ra trong 1s
: năng lượng của một photon
Có 341 kết quả được tìm thấy
Hiển thị kết quả từ 1 đến 10 - Bạn hãy kéo đến cuối để chuyển trang
Chú thích:
: công suất bức xạ
: số photon phát ra trong 1s
: năng lượng của một photon
Khái niệm: Hiệu suất lượng tử là tỉ số giữa số quang elêctron bứt ra khỏi catôt và số photon chiếu tới catôt trong cùng một khoảng thời gian.
Chú thích:
: hiệu suất lượng tử
: số electron bật ra trong 1s
: số photon phát ra trong 1s
Pin quang điện :nguồn điện chạy bằng năng lượng ánh sáng
Khái niệm: Pin quang điện (còn gọi là pin Mặt Trời) là một nguồn điện chạy bằng năng lượng ánh sáng. Nó biến đổi trực tiếp quang năng thành điện năng.
Pin hoạt động dựa vào hiện tượng quang điện trong xảy ra bên cạnh một lớp chặn (lớp chuyển tiếp).
Hiệu suất của các pin quang điện chỉ vào khoảng trên dưới
Cấu tạo: Tấm bán dẫn , bên trên có phủ một lớp mỏng bán dẫn loại . Mặt trên cùng là lớp kim loại mỏng trong suốt với ánh sáng và dưới cùng là một đế kim loại.
Ứng dụng: trong các máy đo ánh sáng, vệ tinh nhân tạo, máy tính bỏ túi,... Ngày nay người ta đã chế tạo thành công oto và máy bay chạy bằng pin quang điện.
Phát biểu:
- Nguyên tử chỉ tồn tại trong một số trạng thái có năng lượng xác định, gọi là các trạng thái dừng. Khi ở trong các trạng thái dừng thì nguyên tử không bức xạ.
- Trong các trạng thái dừng của nguyên tử, electron chỉ chuyển động quanh hạt nhân trên những quỹ đạo có bán kính hoàn toàn xác định gọi là các quỹ đạo dừng.
Chú thích:
: bán kính quỹ đạo đang xét
: thứ tự bán kính các quỹ đạo
: bán kính Bo
Quy ước:
Chú ý:
- Bình thường, nguyên tử ở trạng thái dừng có năng lượng thấp nhất và electron chuyển động trên quỹ đạo gần hạt nhân nhất. Đó là trạng thái cơ bản K.
- Khi hấp thụ năng lượng, nguyên tử chuyển lên các trạng thái dừng có năng lượng cao hơn và electron chuyển động treen những quỹ đạo xa hạt nhân hơn. Đó là các trạng thái kích thích.
- Các trạng thái kích thích có năng lượng càng cao thì ứng với bán kính quỹ đạo của electron càng lớn và trạng thái đó càng kém bền vững.
- Thời gian sống trung bình của nguyên tử trong các trạng thái kích thích rất ngắn (chỉ vào cỡ ).
Phát biểu:
- Khi electron chuyển từ trạng thái dừng có mức năng lượng cao xuống mức năng lượng thấp hơn thì nó phát ra một photon có năng lượng đúng bằng: .
- Khi electron chuyển từ trạng thái dừng có mức năng lượng thấp lên mức năng lượng cao hơn thì nó hấp thụ một photon có năng lượng đúng bằng:
Một chất hấp thụ được ánh sáng có bước sóng nào thì cũng có thể phát ra ánh sáng có bước sóng đó.
Lưu ý:
+ Bước sóng dài nhất khi chuyển từ .
+ Bước sóng ngắn nhất khi e chuyển từ .
Phát biểu: Ứng với mỗi trạng thái dừng, electron có mức năng lượng xác định.
Chú thích:
: năng lượng của electron ở trạng thái dừng
Đổi đơn vị:
Phát biểu:
- Bình thường electron chỉ chuyển động trên quỹ đạo K (trạng thái cơ bản).
- Khi bị kích thích, electron nhảy lên quỹ đạo có năng lượng lớn hơn L, M, N,...
- Thong thường, người ta coi như vùng trong ánh sáng thấy được của nguyên tử Hidro có 4 vạch quang phổ là đỏ, lam, chàm, tím.
Quang phổ vạch phát xạ của Hidro nằm trong 3 dãy:
+ Dãy Laiman: chuyển từ trạng thái kích thích quỹ đạo K (vùng tử ngoại).
+ Dãy Banme: chuyển từ trạng thái kích thích quỹ đạo L (vùng ánh sáng nhìn thấy và một số vạch thuộc vùng tử ngoại).
+ Dãy Pasen: chuyển từ trạng thái kích thích quỹ đạo M (vùng hồng ngoại).
Phát biểu: Khi electron chuyển động trên quỹ đạo , lực hút tĩnh điện đóng vai trò là lực hướng tâm.
Chú thích:
: vận tốc của ở trạng thái dừng
: bán kính quỹ đạo dừng
Chú thích:
: vận tốc của ở trạng thái dừng
: năng lượng của electron ở trạng thái dừng
Chú thích:
: bước sóng phát ra khi nguyên tử chuyển mức năng lượng từ n->m
: hằng số Planck với
Liên Kết Chia Sẻ
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.