Bước sóng là khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm dao động cùng pha hay khoảng cách giữa hai đỉnh sóng, hoặc tổng quát là giữa hai cấu trúc lặp lại của sóng, tại một thời điểm nhất định.
Đơn vị :
6251672 16/10/2021
Trong bài giảng này, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về Sóng cơ học và các định nghĩa cơ bản. Hướng dẫn chi tiết
Chia sẻ qua facebook
Hoặc chia sẻ link trực tiếp:
http://congthucvatly.com/bien-so-buoc-song-cua-song-co-vat-ly-12-420Bước sóng λ : là khoảng cách giữa hai phần tử của sóng gần nhau nhất trên phương truyền sóng dao động cùng pha. Bước sóng cũng là quãng đường mà sóng truyền đi được trong một chu kỳ.
Bước sóng của sóng cơ tỉ lệ thuận với vận tốc truyền sóng và ti lệ nghịch với tần số sóng
: Bước sóng
: Tần số sóng
:Chu kì sóng
: Vận tốc truyền sóng
Khoảng cách giữa n đỉnh sóng
- : Sóng truyền từ O đến M chiều dương
+:Sóng truyền từ M đến O chiều âm
Biên độ dao động
: Tần số góc của dao động sóng
Vị trí M so với O
: Bước sóng
có ý nghĩa là thời gian ta xét trạng thái dao động tại M phải lớn thời gian sóng truyền tới M.
: Vận tốc của dao động sóng theo phương vuông góc với phương truyền.
Biên độ dao động
: Tần số góc của dao động sóng
Vị trí M so với O
: Bước sóng
Khoảng cách giữa hai cực tiểu hoặc cực đại liên tiếp trong giao thoa sóng
Cực đại giao thoa nằm tại các điểm có hiệu đường đi của hai sóng tới đó bằng một số nguyên lần các bước sóng.
Cực tiểu giao thoa nằm tại các điểm có hiệu đường đi của hai sóng tới đó bằng một số nguyên lẻ nửa các bước sóng
Khoảng cách n vân cực đại hoăc n vân cực tiểu
Khoảng cách này trùng với phương nối 2 nguồn
Phương trình sóng tổng hợp từ hai nguồn đến M
li độ tại M
là biên độ sóng tại M
khi
khi
;Khoảng cách từ M đến 2 nguồn
: Cực tiểu thứ 1 bên trái
: Cực tiểu thứ 1 bên phải
;Khoảng cách từ M đến 2 nguồn
Khi hai nguồn cùng pha:
k=0: cực đại trung tâm
k=1 : cực đại thứ 1
Với 2 nguồn cùng pha : số cực đại luôn lẻ
Với 2 nguồn ngược pha : số cực đại luôn chẵn
k chọn số nguyên
Với 2 nguồn cùng pha : số cực đại luôn lẻ
Với 2 nguồn ngược pha : số cực đại luôn chẵn
Với 2 nguồn cùng pha : số cực tiểu luôn chẵn
Với 2 nguồn ngược pha : số cực tiểu luôn lẻ
k chọn số nguyên
Với 2 nguồn cùng pha : số cực tiểu luôn chẵn
Với 2 nguồn ngược pha : số cực tiểu luôn lẻ
Pha tại một điểm I trên đường trung trực : (Do và )
Pha của nguồn :
Khi
Pha tại một điểm I trên đường trung trực :
Pha tại một điểm I trên đường trung trực : (Do và )
Pha của nguồn :
Khi
Pha tại một điểm I trên đường trung trực :
Tại M có biên độ cực đại:
Vì M nằm trên đường vuông góc :
Với M có biên độ cực tiểu:
Vì M nằm trên đường vuông góc :
là đường cực tiểu hoặc cực đại nằm gần đường trung trực S1S2
Khi M nằm trên đường vuông góc với S2
Ta thay đổi và +1 thành -1
Tại M có biên độ cực đại:
Vì M nằm trên đường vuông góc :
Với M có biên độ cực tiểu:
Vì M nằm trên đường vuông góc :
là đường cực tiểu hoặc cực đại nằm gần S1
n là số cực đại hoặc cực tiểu giao thoa nằm giữa hai nguồn
N là số cực đại hoặc cực tiểu nằm trên đường tròn
Khi có sóng dừng:
Âm cơ bản:
Họa âm bậc 2 :
Họa âm bậc k: :
Tần số âm bằng một số lần k tần số âm cơ bản
Khi có sóng dừng:
:Tần số âm cơ bản
:Tần số âm bậc 3
Tần số âm bằng một số lần k lẻ tần số âm cơ bản
Sóng dừng là sóng được tạo ra do sự giao thoa của sóng tới và sóng phản xạ (thường là sóng tới và sóng phản xạ trên cùng một phương truyền sóng).
Khoảng cách 2 bụng sóng hay 2 nút sóng: ; Khoảng cách 1 bụng 1 nút kế tiếp :
Bề rộng bụng 4A ,
Hình ảnh thí nghiệm sóng dừng trên dây có hai đầu cố định
Đặc điểm của sóng dừng
+ Nút sóng là những điểm dao động có biên độ bằng 0 hay đứng yên.
+ Bụng sóng là những điểm dao động với biên độ cực đại.
+ Khoảng cách giữa 2 bụng sóng hoặc 2 nút sóng liên tiếp: .
+ Khoảng cách giữa 1 nút sóng và 1 bụng sóng liên tiếp: .
+ Thời gian ngắn nhất giữa 2 lần duỗi thẳng : .
+ Nếu nguồn có tần số f thì sóng dừng dao động với tần số là 2f.
+ Gọi A biên độ của sóng tới (nguồn) thì biên độ dao động của bụng là 2A và bề rộng bụng sóng là 4A.
+ Tại vị trí vật cản cố định, sóng tới và sóng phản xạ ngược pha nhau.
+ Tại vị trí vật cản tự do, sóng tới và sóng phản xạ cùng pha nhau.
+ Sóng dừng không có sự lan truyền năng lượng và truyền trạng thái dao động.
+ Ứng dụng của sóng dừng là xác định vận tốc truyền sóng, chế tạo nhạc cụ.
Điều kiện có sóng dừng trên dây 2 đầu cố định:
Số bụng : , số nút :
Chiều dài dây bằng số nguyên lần nửa bước sóng
Với v là vận tốc truyền sóng
f là tần số dao động của dây
Điều kiện có sóng dừng trên dây 1 đầu cố định ,1 đầu tự do
Số bụng số nút =
Chiều dài dây bằng số lẻ lần nửa bước sóng
Với v là vận tốc truyền sóng
f là tần số dao động của dây
Điều kiện có sóng dừng trên dây 2 đầu tự do
Số bụng = số nút =
Với v là vận tốc truyền sóng
f là tần số dao động của dây
biên độ tại M cách nút gần nhất 1 đoạn x.
Hai điểm đối xứng qua nút thì ngược pha
biên độ tại M cách bụng gần nhất 1 đoạn x.
Hai điểm đối xứng qua bụng thì cùng pha
Phương trình sóng dừng tại M khi 2 đầu cố định
CM=x ,
Sóng tới truyền tới M:
Hai điểm đối xứng qua bụng cùng pha , qua nút thì ngược pha
Với l là chiều dài dây, d là khoảng cách từ M đến nút
Phương trình sóng dừng tại M khi 2 đầu cố định
d là khoảng cách từ M đến bụng sóng.
Sóng tới truyền tới M:
Hai điểm đối xứng qua bụng cùng pha , qua nút thì ngược pha
Tì số li độ và vận tốc
Với li độ tại M ,N
biên độ tại M ,N
vận tốc dao động tại M.N
+ Các điểm nằm trên cùng một bó sóng thì dao động cùng pha. Các điểm nằm trên hai bó sóng liền kề thì dao động ngược pha.
+ Các điểm nằm trên các bó cùng chẵn hoặc cùng lẻ thì dao động cùng pha, các điểm nằm trên các bó lẻ thì dao động ngược pha với các điểm nằm trên bó chẵn.
vị trí M so với nguồn
vị trí N so với nguồn
Bước sóng của dao động cơ
độ lệch pha giữa M và N
Thời gian sóng tới và phản xạ
Thời gian giữa 2 sóng
giả sử sóng truyền qua môi trường từ A đến B sau đó phản xạ về A:
Thời gian của sóng 1
Thời gian của sóng phản xạ ,thời gian của sóng truyền qua chất liệu khác
Hai điểm MN liên tiếp cùng biên độ nhỏ nhất khi đối xứng qua nút
MN liên tiếp cùng biên độ lơn nhất khi đối xứng qua bụng
Đối với những điểm cùng biên độ : Khoảng cách giữa vị trí lần k và k+4 là
Khoảng cách giữa vị trí k và k+2 (A cố định)
Khoảng cách giữa vị trí k và k+3 (A cố định)
Hai đầu cố định :
Một đầu cố định:
Khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm không dao động hoặc dao động biên độ cực đại :
Khoảng cách ngắn nhất giữa 1 điểm không dao động và dao động biên độ cực đại :
Hai đầu cố định:
Một đầu tự do:
Hai đầu tự do :
Tần số của sóng dừng trên dây hai đầu cố định bằng số nguyên lần tần số cơ bản .
Tần số của sóng dừng trên dây một đầu cố định bằng số lẻ nguyên lần tần số cơ bản .
Hai đầu cố định :
Một đầu tự do:
Với độ lệch của hai tần số ứng với k1 và k2
Bước sóng là khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm dao động cùng pha hay khoảng cách giữa hai đỉnh sóng, hoặc tổng quát là giữa hai cấu trúc lặp lại của sóng, tại một thời điểm nhất định.
Đơn vị :
Bước sóng là khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm dao động cùng pha hay khoảng cách giữa hai đỉnh sóng, hoặc tổng quát là giữa hai cấu trúc lặp lại của sóng, tại một thời điểm nhất định.
Đơn vị :
Bước sóng là khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm dao động cùng pha hay khoảng cách giữa hai đỉnh sóng, hoặc tổng quát là giữa hai cấu trúc lặp lại của sóng, tại một thời điểm nhất định.
Đơn vị :
có 229 câu hỏi trắc nghiệm và tự luận vật lý
Một người quan sát một chiếc phao trên mặt biển, thấy nó nhô cao 10 lần trong khoảng thời gian . Chu kì của sóng biển là?
Một người quan sát sóng trên mặt hồ thấy khoảng cách giữa hai ngọn sóng liên tiếp bằng và có 4 ngọn sóng qua trước mặt trong . Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là?
Tại một điểm O trên mặt nước yên tĩnh có một nguồn dao động điều hoà theo phương thẳng đứng với tần số f=2 Hz. Từ điểm O có những gợn sóng tròn lan rộng ra xa xung quanh. Khoảng cách giữa hai gợn sóng kế tiếp là 20 cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là
Trong thời gian một người quan sát thấy có 6 ngọn sóng đi qua trước mặt mình. Tốc độ truyền sóng là . Bước sóng có giá trị là?
Nguồn phát sóng S trên mặt nước tạo dao động với tần số gây ra các sóng có biên độ . Biết khoảng cách giữa 7 gợn lồi liên tiếp là . Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là?
Một nguồn O dao động với tần số tạo ra sóng trên mặt nước. Biết khoảng cách giữa 11 gợn lồi liên tiếp là . Tốc độ truyền sóng trên mặt nước bằng?
Hãy giúp Công Thức Vật Lý chọn lọc những nội dung tốt bạn nhé!
Khoảng cách giữa hai cực tiểu hoặc cực đại liên tiếp trong giao thoa sóng
Khoảng cách giữa một cực tiểu và cực đại liên tiếp trong giao thoa sóng - Vật lý 12Khoảng cách giữa hai cực tiểu hoặc cực đại liên tiếp trong giao thoa sóng
Khoảng cách n vân cực đại hoăc n vân cực tiểu - Vật lý 12Khoảng cách n vân cực đại hoăc n vân cực tiểu
Phương trình sóng tổng hợp từ hai nguồn đến M - Vật lý 12Phương trình sóng tổng hợp từ hai nguồn đến M
Độ lệch pha của hai sóng tại M - Vật lý 12 Biên độ của sóng tổng hợp tại M - Vật lý 12 Điều kiện cực tiểu của giao thoa sóng cơ - Vật lý 12 Điều kiện cực đại của giao thoa sóng cơ - Vật lý 12 Số cực đại trên S1S2 - Vật lý 12Với 2 nguồn cùng pha : số cực đại luôn lẻ
Với 2 nguồn ngược pha : số cực đại luôn chẵn
Số cực tiểu trên S1S2 - Vật lý 12Với 2 nguồn cùng pha : số cực tiểu luôn chẵn
Với 2 nguồn ngược pha : số cực tiểu luôn lẻ
Vị trí cùng pha với nguồn trong OM trên đường trung trực - Vật lý 12 Vị trí ngược pha với nguồn trong OM trên đường trung trực - Vật lý 12 Khoảng cách max và min với trung điểm cùng pha với nguồn trong OM trên đường trung trực - Vật lý 12 Khoảng cách max và min so với trung điểm ngược pha với nguồn trong OM trên đường trung trực - Vật lý 12 Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đường thẳng vuông góc với hai nguồn -Vật lý 12 Số điểm dao động với biên độ cực tiểu trên đường thẳng vuông góc với hai nguồn -Vật lý 12 Khoảng cách M đến hai nguồn là lớn nhất khi M biên độ cực đại hoặc cực tiểu - Vật lý 12 Khoảng cách M đến hai nguồn là nhỏ nhất khi M biên độ cực đại hoặc cực tiểu - Vật lý 12 Số điểm cực đại hoặc cực tiểu giao thoa trên đường tròn đường kính S1S2 -Vật lý 12 Dây đàn (2 đầu cố định) - Vật lý 12Khi có sóng dừng:
Ống sáo (1 đầu hở, 1 đầu kín) - Vật lý 12Khi có sóng dừng:
Ống sáo (2 đầu hở) - Vật lý 12Khi có sóng dừng:
Định nghĩa sóng dừng - Vật lý 12Sóng dừng là sóng được tạo ra do sự giao thoa của sóng tới và sóng phản xạ (thường là sóng tới và sóng phản xạ trên cùng một phương truyền sóng).
Khoảng cách 2 bụng sóng hay 2 nút sóng: ; Khoảng cách 1 bụng 1 nút kế tiếp :
Bề rộng bụng 4A ,
Điều kiện có sóng dừng trên dây 2 đầu cố định - Vật lý 12Điều kiện có sóng dừng trên dây 2 đầu cố định:
Số bụng : , số nút :
Điều kiện có sóng dừng trên dây 1 đầu cố định,1 đầu tự do - Vật lý 12Điều kiện có sóng dừng trên dây 1 đầu cố định ,1 đầu tự do
Số bụng số nút =
Điều kiện có sóng dừng trên dây 2 đầu tự do - Vật lý 12Điều kiện có sóng dừng trên dây 2 đầu tự do
Số bụng = số nút =
Biên độ điểm M cách nút x - Vật lý 12 Biên độ điểm M cách bụng x - Vật lý 12 Phương trình sóng dừng tại M khi 2 đầu cố định - Vật lý 12Phương trình sóng dừng tại M khi 2 đầu cố định
Phương trình sóng dừng tại M khi 1 đầu tự do - Vật lý 12Phương trình sóng dừng tại M khi 2 đầu cố định
Ti số li độ và vận tốc - Vật lý 12Tì số li độ và vận tốc
Độ lệch pha giữa hai vị trí M và N - Vật lý 12 Số cực đại trên đoạn MN - Vật lý 12 Số cực tiểu trên đoạn MN - Vật lý 12 Thời gian sóng tới và âm phản xạ - Vật lý 12Thời gian sóng tới và phản xạ
Thời gian giữa 2 sóng
Hai điểm MN cùng biên độ có khoảng cách nhỏ nhất hoặc lớn nhất - Vật lý 12 Bước sóng trên dây khi có sóng dừng - Vật lý 12Hai đầu cố định :
Một đầu cố định:
Tần số trên dây khi có sóng dừng - Vật lý 12Hai đầu cố định:
Một đầu tự do:
Tỉ số của hải tần số trên dây có sóng dừng - Vật lý 12Hai đầu cố định :
Một đầu tự do:
Doanh thu từ quảng cáo giúp chúng mình duy trì nội dung chất lượng cho website