;Khoảng cách từ M đến 2 nguồn
Khi hai nguồn cùng pha:
k=0: cực đại trung tâm
k=1 : cực đại thứ 1
;Khoảng cách từ M đến 2 nguồn
Khi hai nguồn cùng pha:
k=0: cực đại trung tâm
k=1 : cực đại thứ 1
Chia sẻ qua facebook
Hoặc chia sẻ link trực tiếp:
congthucvatly.com/cong-thuc-dieu-kien-cuc-dai-cua-giao-thoa-song-co-vat-ly-12-622
Khái niệm:
Bước sóng là khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm dao động cùng pha hay khoảng cách giữa hai đỉnh sóng, hoặc tổng quát là giữa hai cấu trúc lặp lại của sóng, tại một thời điểm nhất định.
Đơn vị tính: mét (m)
Khái niệm:
Khoảng cách giữa hai nguồn phát sóng cơ là khoảng cách giữa hai nguồn .
Đơn vị tính: centimét
Khái niệm:
là khoảng cách từ các điểm đang xét đến nguồn phát sóng .
Đơn vị tính: centimét
Khái niệm:
là độ lệch pha của điểm đang xét so với hai nguồn phát sóng. Do có hai nguồn sóng nên mỗi nguồn gây cho tại vị trí M một độ lệch pha tương ứng.
Đơn vị tính: Radian (Rad)
Bước sóng λ : là khoảng cách giữa hai phần tử của sóng gần nhau nhất trên phương truyền sóng dao động cùng pha. Bước sóng cũng là quãng đường mà sóng truyền đi được trong một chu kỳ.
Bước sóng của sóng cơ tỉ lệ thuận với vận tốc truyền sóng và ti lệ nghịch với tần số sóng
: Bước sóng
: Tần số sóng
:Chu kì sóng
: Vận tốc truyền sóng
Khoảng cách giữa n đỉnh sóng
- : Sóng truyền từ O đến M chiều dương
+:Sóng truyền từ M đến O chiều âm
Biên độ dao động
: Tần số góc của dao động sóng
Vị trí M so với O
: Bước sóng
có ý nghĩa là thời gian ta xét trạng thái dao động tại M phải lớn thời gian sóng truyền tới M.
Ký hiệu là bước sóng, – là hiệu khoảng cách từ điểm M đến các nguồn sóng kết hợp và trong một môi trường đồng tính. k = 0, 1, 2,… Điểm M sẽ luôn luôn dao động với biên độ cực đại nếu:
Tại hai điểm A, B trên mặt nước có hai nguồn dao động cùng pha và cùng tần số . Tại điểm M cách các nguồn A, B những đoạn = , = sóng có biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực của AB có hai đường vân dao động với biên độ cực đại. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước bằng:
Hai nguồn kết hợp A, B cách nhau 10cm dao động theo phương trình u = Acos100t(mm) trên mặt thoáng của thuỷ ngân, coi biên độ không đổi. Xét về một phía đường trung trực của AB ta thấy vân bậc k đi qua điểm M có hiệu số MA - MB = và vân bậc (k+5) cùng tính chất dao động với vân bậc k đi qua điểm N có NA – NB = . Tốc độ truyền sóng trên mặt thuỷ ngân là:
Trong thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B dao động cùng pha với tần số . Tại một điểm M cách các nguồn A, B lần lượt những khoảng = , = . Sóng có biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực của AB có ba dãy cực đại khác. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là:
Trong thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B dao động cùng pha với tần số . Tại một điểm M cách các nguồn A, B lần lượt những khoảng = , = , sóng có biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực của AB có hai dãy cực đại khác. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là:
Trong thí nghiệm giao thoa trên mặt nước, hai nguồn A, B dao động cùng pha với tần số f. Tại một điểm M cách các nguồn A, B những khoảng = , = , sóng có biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực của AB không có dãy cực đại nào khác. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là . Tần số dao động của hai nguồn là:
Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A và B dao động với cùng tần số 50Hz, cùng biên độ dao động, cùng pha ban đầu. Tại một điểm M cách hai nguồn sóng đó những khoảng lần lượt là = , = , sóng tại đó có biên độ cực đại. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là . Số đường cực đại giao thoa nằm trong khoảng giữa M và đường trung trực của hai nguồn là:
Thực hiện thí nghiệm giao thoa trên mặt chất lỏng. Hai nguồn kết hợp A,B dao động đồng pha cách nhau , bước sóng . Các điểm dao động với biên độ cực đại trên AB lần lượt cách A là :
Hãy giúp Công Thức Vật Lý chọn lọc những nội dung tốt bạn nhé!