Thư Viện Hằng Số Vật Lý

Tìm kiếm hằng số vật lý từ lớp 6 tới lớp 12, ôn thi vật lý tốt nghiệp trung học phổ thông và đại học

Advertisement

70 kết quả được tìm thấy

Hiển thị kết quả từ 1 đến 10 - Bạn hãy kéo đến cuối để chuyển trang

Hằng số Avogadro

NA

Ý nghĩa : số nguyên tử chứa trong một mol chất.

Được dặt tên theo nhà khoa học Amedeo Avogadro

Năm 1965 Josef đã làm thí nghiệm xác định số hạt trong điều kiện khí lý tưởng nhất định tìm ra hằng số  Loshmidt có liên quan đến hằng số Avogadro.

Năm 1926, Perrin được giải Nobel về thí nghiệm xác định hằng số Avogadro.

 

Xem chi tiết

Hằng số khí

R

Ý nghĩa : Năng lượng trên mỗi độ tăng nhiệt độ trên mỗi mol.

Hằng số khí R là tích số Avogadro và hằng số Boltzmann.

 R=NA.k 

Được sử dụng trong phương trỉnh Cleperong-Mendeleep, phương trình Nernst.

Henri Victor Regnauglt người có dữ liệu thực nghiệm chính xác về hằng số.

Xem chi tiết

Hằng số lực Coulomb

k

Được  tính thông qua hằng số điện ε0=8,854.10-12 C2/Nm2  thường dùng trong công thức tính lực Coulomb.

k=14πε0

Xem chi tiết

Điện tích điện tử

qe

Ý nghĩa : electron mang điện tích âm và không thể chia nhỏ giá trị điện tích này.

Năm 1897, Thomson nghiên cứu sự phóng điện trong chân không đã phát hiện ra tia âm cực mà bản chất là dòng các hạt electron.

Với e là điện tích nguyên tố.

Thí nghiệm giọt dầu rơi của Millikan năm 1909 đã đo ra được điện tích nguyên tố của electron là nhỏ nhất và bằng 1,603.10-19 C.

Trong nguyên tử cân bằng điện số electron bằng số điện tích.

Xem chi tiết

Khối lượng điện tử

me

Ý nghĩa : Hạt electron lả một trong những hạt cơ bản và có khối lượng nhỏ nhất.

Khối lượng của electron được kết hợp từ hai phép đo:

+ Tỉ lệ khối lượng và điện tích thông qua thí nghiệm lệch tia âm cực của Arthur Shuster vào năm 1890.

+ Thí nghiệm giọt dầu để đo điện tích của Robert A. Millikan vào năm 1909.

Liên quan đến năng lượng nghỉ của electron.

Xem chi tiết

Điện tích proton

qp

Ý nghĩa: hạt cơ bản mang điện tích dương và nằm bên trong hạt nhân.

Năm 1917,Ernet Rutherford chứng minh hạt nhân Hiđro có trong những hạt nhân khác.

Năm 1919, Ernet Rutherford là người đầu tiên khám phá ra proton khi tiến hành bắn phá Hiđro bằng hạt alpha.

Việc sử dụng từ proton đầu tiên bắt đầu từ nắm 1920

Trong nguyên tử cân bằng điện: số proton bằng số điện tích.

Xem chi tiết

Khối lượng proton

mp

mp=1,00728 u

Khối lượng của proton lớn hơn 80 -100 lần tổng khối lượng ba hạt quark hóa trị của nó

Xem chi tiết

Khối lượng nơtron

mn

Ý nghĩa : Hạt cơ bản không mang điện tích, nằm bên trong hạt nhân.

Neutron được phát hiện bởi James Chadwick vào năm 1932 và được trao giải Nobel cho phát hiện này ở năm 1935.

Neutron được dùng để tạo ra nhiều các đồng vị hạt nhân.

Người ta phát hiện neutron thông qua hai cách"

+ Phát hiện neutron thông qua hiện tương bắt neutron chuyển tín hiệu điện thành năng lượng.

+ Phát hiện thông qua tán xạ đàn hồi và máy dò

mn=1,00866 u>mp>>me

Xem chi tiết

Hằng số điện môi của một số chất

ε

Điên môi là môi trường chứa rất ít điện tích tự do hoặc không có .Khi điện trường đạt đến một độ lớn nhất định điện môi bị đánh thủng hay dẫn điện.

Hằng số điện môi càng lớn lực Coulumb càng nhỏ.

F=kq1q2εr2

Trong đó ε là hằng số điện môi , đặc trưng cho môi trường cách điện.

Xem chi tiết

Hằng số Faraday

F

Ý nghĩa: Hằng số Faraday là điện lượng đi qua dung dịch điện phân làm sinh ra một mol chất đơn hóa trị ở điện cực.

Được tính bằng tích của hằng số Avogadro và điện tích electron.

Giá trị F được đo lần đầu tiên bằng cách đo lượng bạc lằng đọng khi điện phân , trong đó dòng điện và thời gian được đo và vận dụng định luật Faraday để tính.

Xem chi tiết

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.