Với là bán kính quỹ đạo của electron trong từ trường.
là năng lượng ánh sáng chiếu tới
công thoát
là động năng của electron
Có 17 kết quả được tìm thấy
Hiển thị kết quả từ 1 đến 10 - Bạn hãy kéo đến cuối để chuyển trang
Với là bán kính quỹ đạo của electron trong từ trường.
là năng lượng ánh sáng chiếu tới
công thoát
là động năng của electron
Chu kì T là khoảng thời gian mà e chuyển động xong 1 vòng
Với R là bán kính quỹ đạo
Chiều lực từ theo quy tắc bàn tay phải
Lực lorent đóng vai trò lực hướng tâm :
Với v là vận tốc của electron
B: Cảm ứng từ
e =
là hiệu điện hãm
Gần nhất :
Xa nhất :
Xét 2 quang phổ m và m+1
Gần nhất :
Xa nhất :
Với x : Vị trí trùng của vùng quang phổ
Ban đầu bề rộng quang phổ bậc n:
Lúc sau bề rộng quang phổ bậc n :
Màn dịch lại gần bề rộng quang phổ tăng
Màn dịch ra xa bề rộng quang phổ giảm
Tia tử ngoại : và .
ĐK : Nhiệt độ >2000 ,Nguồn phát mặt trời.
Tia tử ngoại là sóng điện từ có bước sóng trong chân không nhỏ hơn bước sóng ánh sáng tím và nằm trong vùng không quan sát bằng mắt thường.
và
Các tác dụng:
-Gây ra hiên tượng quang điện.
- Ion hóa mạnh
-Phát quang một số chất
-Xuyên qua thạch anh
-Hủy nhiệt tế bào
- Tìm vết nứt
Quang phổ liên tục : Nung vật ở áp suất cao.
Ứng dụng : xác định nhiệt độ.
Màu: mảu cầu vồng.
Quang phổ liên tục là quang phổ có được khi nung vật ở áp suất cao.
Đặc điểm:
+ Một dải màu từ đến .
+ Không phụ thuộc vào cấu tạo nguồn , chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ.
+ Nhiệt độ càng cao quang phổ mở rộng sang 2 bên
Cho bước sóng ánh sáng trắng :
Xét tại cho vân tối ta có :
Lấy k nguyên
Vật lý 10. Động lượng. Hệ kín là gì? Định luật bảo toàn động lượng. Bài toán va chạm mềm, va chạm đàn hồi.
Tìm giá trị điện dung C tính theo độ tự cảm L, điện trở R và tần số f. Hướng dẫn chi tiết.
Đầu còn lại lò xo gắn cố định vào điểm O. Cho vật quay tròn đều quanh O trong mặt phẳng ngang, với quỹ đạo có bán kính R = 35,0 cm. Tìm số vòng của vật trong 1 phút. Vật lí 10. Hướng dẫn chi tiết.