Công thức liên quan Vấn đề 2: Định nghĩa sóng dừng.

Tất cả các công thức liên quan tới Vấn đề 2: Định nghĩa sóng dừng.

Advertisement

2 kết quả được tìm thấy

Hiển thị kết quả từ 1 đến 10 - Bạn hãy kéo đến cuối để chuyển trang

Định nghĩa sóng dừng - Vật lý 12

Sóng dừng là sóng được tạo ra do sự giao thoa của sóng tới và sóng phản xạ (thường là sóng tới và sóng phản xạ trên cùng một phương truyền sóng).

Khoảng cách 2 bụng sóng hay 2 nút sóng: λ2; Khoảng cách 1 bụng 1 nút kế tiếp : λ4 

Bề rộng bụng 4A  , vmax=2.A.ω 

Hình ảnh thí nghiệm sóng dừng trên dây có hai đầu cố định

Đặc điểm của sóng dừng

+ Nút sóng là những điểm dao động có biên độ bằng 0 hay đứng yên.

+ Bụng sóng là những điểm dao động với biên độ cực đại.

+ Khoảng cách giữa 2 bụng sóng hoặc 2 nút sóng liên tiếp: λ2.

+ Khoảng cách giữa 1 nút sóng và 1 bụng sóng liên tiếp: λ4.

+ Thời gian ngắn nhất giữa 2 lần duỗi thẳng : t=λ2v=T2=12f.

+ Nếu nguồn có tần số f thì sóng dừng dao động với tần số là 2f.

+ Gọi A biên độ của sóng tới (nguồn) thì biên độ dao động của bụng là 2A và bề rộng bụng sóng là 4A.

+ Tại vị trí vật cản cố định, sóng tới và sóng phản xạ ngược pha nhau.

+ Tại vị trí vật cản tự do, sóng tới và sóng phản xạ cùng pha nhau.

+ Sóng dừng không có sự lan truyền năng lượng và truyền trạng thái dao động.

+ Ứng dụng của sóng dừng là xác định vận tốc truyền sóng, chế tạo nhạc cụ.

Xem chi tiết

Thời gian N lần duỗi thẳng của dây - Vật lý 12

t=Nt=Nλ2v=NT2=N2f

N là số lần dây duỗi thẳng

t thời gian giữa 2 lần dây duỗi thẳng

Xem chi tiết

Tải Sách PDF Miễn Phí

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.