Khái niệm:
Vị trí so với nguồn sóng là khoảng cách từ nguồn sóng đến điểm đang xét.
Đơn vị tính: mét (m)
Khái niệm:
Vị trí so với nguồn sóng là khoảng cách từ nguồn sóng đến điểm đang xét.
Đơn vị tính: mét (m)
Chia sẻ qua facebook
Hoặc chia sẻ link trực tiếp:
congthucvatly.com/bien-so-vi-tri-so-voi-nguon-song-vat-ly-12-424
Khái niệm:
Vị trí so với nguồn sóng là khoảng cách từ nguồn sóng đến điểm đang xét.
Đơn vị tính: mét (m)
Khái niệm:
là độ lệch pha của hai điểm trên phương truyền sóng, độ lệch pha phụ thuộc vào khoảng cách giữa hai điểm đang xét và bước sóng.
Đơn vị tính: Radian (rad)
Khái niệm:
Vị trí so với nguồn sóng là khoảng cách từ nguồn sóng đến điểm đang xét.
Đơn vị tính: mét (m)
Khái niệm:
Biên độ của sóng cơ là biên độ dao động của một phần tử của môi trường có sóng truyền qua. Biên độ của sóng cơ tại mỗi điểm không phụ thuộc vào vị trí so với nguồn phát.
Đơn vị tính: mét
Khái niệm:
Vị trí so với nguồn sóng là khoảng cách từ nguồn sóng đến điểm đang xét.
Đơn vị tính: mét (m)
- : Sóng truyền từ O đến M chiều dương
+:Sóng truyền từ M đến O chiều âm
Biên độ dao động
: Tần số góc của dao động sóng
Vị trí M so với O
: Bước sóng
có ý nghĩa là thời gian ta xét trạng thái dao động tại M phải lớn thời gian sóng truyền tới M.
:Độ lệch pha của dao động sóng tại M so với O
Vị trí cùng pha với nguồn bằng số nguyên lần bước sóng
Vị trí cùng pha với nguồn bằng số bán nguyên lần bước sóng
Vị trí vuông pha với nguồn bằng số bán nguyên lần nửa bước sóng
biên độ tại M cách nút gần nhất 1 đoạn x.
Hai điểm đối xứng qua nút thì ngược pha
biên độ tại M cách bụng gần nhất 1 đoạn x.
Hai điểm đối xứng qua bụng thì cùng pha
vị trí M so với nguồn
vị trí N so với nguồn
Bước sóng của dao động cơ
độ lệch pha giữa M và N
Trên một phương truyền sóng, sóng truyền từ A đến B. Phương trình dao động tại A là , tại B là . Vào thời t thấy ly độ của B=4cm , ly độ của A là:
Trên một phương truyền sóng, truyền từ A đến B. Phương trình dao động tại A là , tại B là . Vào thời điểm t, ly độ của A là - 3 , ly độ của B là:
Trên sợi dây OA, đầu A cố định và đầu O dao động điều hoà có phương trình = () (cm). Tốc độ truyền sóng trên dây là và giả sử trong quá trình truyền sóng biên độ sóng không đổi. Phương trình sóng tại điểm M cách O một đoạn là:
Một sóng ngang được mô tả bởi phương trình = Acos(0,02x – 2t) trong đó x, y được đo bằng cm và t đo bằng s. Bước sóng đo bằng cm là:
Giả sử tại nguồn O có sóng dao động theo phương trình: . Sóng này truyền dọc theo trục Ox với tốc độ v, bước sóng là . Phương trình sóng của một điểm M nằm trên phương Ox cách nguồn sóng một khoảng d là:
Một sóng cơ học lan truyền trên một phương truyền sóng với tốc độ . Phương trình sóng của một điểm O trên phương truyền đó là = 2cos2t (cm). Phương trình sóng tại một điểm N nằm trước O và cách O một đoạn là?
Một sóng cơ học lan truyền trong một môi trường vật chất tại một điểm cách nguồn x (m) có phương trình sóng . Tốc độ trong môi trường đó có giá trị:
Cho phương trình . Phương trình này biểu diễn:
Một nguồn sóng cơ dao động điều hoà theo phương trình: . Trong đó t đo bằng giây. Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng mà pha dao động lệch nhau là . Bước sóng và tốc độ truyền sóng lần lượt là:
Một sóng cơ, với phương trình , truyền dọc theo trục Ox, trong đó toạ độ x đo bằng mét (m), thời gian t đo bằng giây (s). Tốc độ truyền sóng bằng?
Một nguồn O dao động với tần số tạo ra sóng trên mặt nước có biên độ (coi như không đổi khi sóng truyền đi). Biết khoảng cách giữa 7 gợn lồi liên tiếp là . Điểm M nằm trên mặt nước cách nguồn O đoạn bằng 5cm. Chọn = 0 là lúc phần tử nước tại O đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Tại thời điểm li độ dao động tại M bằng . Li độ dao động tại M vào thời điểm = ( + 2,01) bằng bao nhiêu?
Trên một dây đàn hồi căng ngang, phương trình dao động tại một điểm M cách nguồn dao động một đoạn d (cm) là . Độ dài bước sóng là
Một sóng cơ học truyền theo trục Ox có phương trình (cm), trong đó x là toạ độ tính bằng mét (m), t là thời gian tính bằng giây (s) .Tốc độ của sóng là:
Một sóng cơ học truyền theo trục Ox có phương trình (cm), trong đó toạ độ tính bằng mét (m), t là thời gian tính bằng giây (s). Tốc độ của sóng là 100 m/s, giá trị của a là
Trên một dây đàn hồi căng ngang, phương trình dao động tại điểm M cách nguồn dao động O một đoạn x (cm) là . Tốc độ truyền sóng trên dây là
Trên một dây đàn hồi căng ngang, phương trình dao động tại M cách nguồn dao động O một đoạn x (cm) là (cm, s). Biết tốc độ truyền sóng trên dây là , bước sóng là . Giá trị a, b là
Trên một dây đàn hồi căng ngang, phương trình dao động tại M cách nguồn dao động O một đoạn x (cm) là (cm, s). Biết tốc độ truyền sóng trên dây là , bước sóng là . Giá trị a,b là
Trên cùng một phương truyền sóng , A và B cách nhau , sóng truyền từ A đến B với tốc độ . Biết phương trình dao động của B là . Tìm phương trình dao động tại A:
Một sóng cơ học lan truyền trên một phương truyền sóng với tốc độ .Phương trình sóng của một điểm M trên phương trình đó là (cm) . Phương trình sóng tại điểm N nằm trước M và cách M là:
Tại đầu O của một dây đàn hồi căng ngang, người ta tạo ta một dao động thẳng đứng có phương trình cm,s. Gọi M trên dây cách O một đoạn . Tốc độ truyền sóng trên dây là . Bỏ qua mọi lực cản, phương trình dao động tại M là:
Một sóng âm có tần số lan truyền trong không khí với tốc độ , độ lệch pha của sóng tại hai điểm M, N trên cùng một phương truyền sóng cách nhau là:
Một sóng có tần số 500Hz có tốc độ lan truyền . Hai điểm gần nhất trên cùng phương truyền sóng phải cách nhau một khoảng là bao nhiêu để giữa chúng có độ lệch pha bằng ?
Người ta đặt chìm trong nước một nguồn âm có tần số và tốc độ truyền âm trong nước là . Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trong nước dao động ngược pha là:
Một sóng cơ học lan truyền trong không khí có bước sóng . Khoảng cách giữa hai điểm trên cùng một phương truyền sóng dao động vuông pha nhau là:
Một sóng âm có tần số lan truyền trong không khí với tốc độ , độ lệch phase của sóng tại hai điểm có hiệu đường đi từ nguồn tới bằng là:
Sóng âm có tần số lan truyền với tốc độ trong không khí. Giữa hai điểm cách nhau trên cùng phương truyền thì chúng dao động:
Một sóng cơ học có tần số dao động là , lan truyền trong không khí với tốc độ là . Hai điểm M, N cách nguồn âm lần lượt là và . Biết pha của sóng tại điểm M sớm pha hơn tại điểm N là rad. Giá trị của bằng:
Một sóng truyền trên mặt nước biển có bước sóng = . Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng phương truyền sóng dao động cùng pha là:
Một sóng truyền trên mặt nước biển có bước sóng = . Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng phương truyền sóng dao động lệch pha nhau là:
Một sóng cơ học lan truyền trong không khí có bước sóng . Khoảng cách giữa hai điểm trên cùng một phương truyền sóng dao động ngược pha nhau là:
Trên một dây đàn hồi sóng truyền đi với tốc độ . Khoảng cách giữa 2 điểm gần nhất dao động đồng pha là . Tần số dao động là:
Trên một dây đàn hồi sóng truyền đi với tốc độ , tần số . Khoảng cách giữa 2 điểm gần nhất giữa dao động đối pha là:
Một sóng ngang truyền trên sợi dây đàn hồi rất dài với tốc độ truyền sóng , chu kỳ dao động Khoảng cách giữa 2 điểm gần nhất trên dây dao động ngược pha nhau là:
Một sóng cơ học phát ra từ nguồn O lan truyền trên mặt nước với tốc độ . Người ta thấy 2 điểm M, N gần nhau trên mặt nước nằm trên cùng đường thẳng qua O và cách nhau luôn dao động ngược pha nhau. Tần số sóng đó là:
Sóng truyền từ O đến M với bước sóng . Xét điểm M cách O một đoạn thì tính chất của sóng tại M là:
Một dây đàn hồi dài có đầu A dao động với tần số f và theo phương vuông góc với dây, tốc độ truyền sóng trên dây là . Xét điểm M trên dây và cách A một đoạn , người ta thấy M luôn dao động lệch pha với A một góc với k = 0, 1,… Biết tần số f trong khoảng từ đến . Bước sóng bằng:
Tại điểm S trên mặt nước yên tĩnh có nguồn dao động điều hoà cùng phương thẳng đứng với tần số . Khi đó trên mặt nước hình thành hai sóng tròn đồng tâm S. Tại hai điểm M, N cách nhau trên đường thẳng đứng đi qua S luôn dao động cùng pha với nhau. Biết rằng, tốc độ truyền sóng thay đổi trong khoảng từ đến . Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là:
Tại điểm S trên mặt nước yên tĩnh có nguồn dao động điều hoà theo phương thẳng đứng với tần số f. Khi đó trên mặt nước hình thành hệ sóng tròn đồng tâm S. Tại hai điểm M, N nằm cách nhau trên đường thẳng đi qua S luôn dao động ngược pha nhau. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là và tần số của nguồn dao động thay đổi trong khoảng từ đến . Tần số dao động của nguồn là:
Một mũi nhọn S chạm nhẹ vào mặt nước dao động điều hoà với tần số f = . Người ta thấy rằng hai điểm A và B trên mặt nước cùng nằm trên phương truyền sóng cách nhau một khoảng luôn dao động ngược pha nhau. Biết tốc độ truyền sóng nằm trong khoảng từ đến . Tốc độ là:
Sóng cơ lan truyền từ nguồn O dọc theo một đường thẳng với biên độ không đổi. Ở thời điểm t = 0, tại O có phương trình: (cm). Một điểm cách nguồn một khoảng bằng bước sóng có li độ 5cm ở thời điểm bằng chu kì. Biên độ của sóng là:
Một sóng cơ lan truyền trên một đường thằng. Phương trình dao động của nguồn sóng O là . Một điểm M cách nguồn O bằng dao động với li độ ở thời điểm t = . Biên độ sóng bằng:
Một sóng âm có tần số lan truyền trong không khí với tốc độ , độ lệch pha của sóng tại hai điểm có hiệu đường đi từ nguồn đến bằng là:
Một nguồn âm chìm trong nước có tần số . Hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng cách nhau luôn lệch pha nhau một góc . Tốc độ truyền sóng trong nước là
Một dây đàn hồi có hai đầu cố định. Khi được kích thích dao động, trên dây hình thành 3 bó sóng. Biên độ tại bụng sóng là . Tại điểm M gần A nhất có biên độ dao động là . Tính khoảng cách AM?
Quan sát trên một sợi dây thấy có sóng dừng với biên độ của bụng sóng là a. Tại điểm trên sợi dây cách bụng sóng một phần tư bước sóng có biên độ dao động bằng:
Tạo sóng dừng trên sợi dây có đầu A gắn với nguồn dao động với phương trình u=4cos(t) (cm), đầu B gắn cố định. Sợi dây dài 1,2 (m), khi có sóng dừng thì dây có 2 bụng. Gọi M là điểm đầu tiên trên dây kể từ B dao động với biên độ 4 (cm). Hãy xác định khoảng cách từ B đến M.
Tạo sóng dừng trên sợi dây có đầu A gắn với nguồn dao động với phương trình , đầu B gắn cố định. Sợi dây dài 1,2 (m), khi có sóng dừng thì dây có 2 bụng. Gọi M là điểm thứ 2 trên dây kể từ B dao động với biên độ 4 (cm). Hãy xác định khoảng cách từ B đến M?
Tạo ra sóng dừng trên sợi dây có đầu A cố định, đầu B gắn với nguồn sóng có phương trình . Vận tốc truyền sóng trên dây là v = 600 (cm/s). Gọi M là một điểm trên dây cách A 15(cm). Hãy xác định biên độ tại M?
Tạo ra sóng dừng trên một sợi dây có đầu A cố định, bước sóng , biên độ nguồn sóng là . Hỏi tại điểm M cách A một đoạn là thì biên độ dao động là bao nhiêu?
Tạo ra sóng dừng trên một sợi dây có đầu A cố định, bước sóng , biên độ nguồn sóng là . Hỏi tại điểm M cách A một đoạn là thì biên độ dao động là bao nhiêu?
Tạo ra sóng dừng trên một sợi dây có đầu A cố định, bước sóng , biên độ nguồn sóng là . Hỏi tại điểm M cách A một đoạn là thì biên độ dao động là bao nhiêu?
Tạo ra sóng dừng trên một sợi dây có đầu A tự do, bước sóng , biên độ nguồn sóng là . Hỏi tại điểm M cách A một đoạn là thì biên độ dao động là bao nhiêu?
Tạo ra sóng dừng trên một sợi dây có đầu A tự do, bước sóng , biên độ nguồn sóng là . Hỏi tại điểm M cách A một đoạn là thì biên độ dao động là bao nhiêu?
Tạo ra sóng dừng trên một sợi dây có đầu A tự do, bước sóng , tần số nguồn sóng là . Tại điểm M cách A một đoạn là thì biên độ dao động tại đó là 5 (cm). Xác định vận tốc dao động cực đại tại bụng sóng?
Tạo ra sóng dừng trên một sợi dây có đầu A tự do, bước sóng , tần số nguồn sóng là . Tại điểm M cách A một đoạn là thì biên độ dao động là 5 (cm). Xác định vận tốc dao động cực đại tại bụng sóng?
Tạo ra sóng dừng trên một sợi dây có đầu A tự do, bước sóng , tần số nguồn sóng là . Tại điểm M cách A một đoạn là thì biên độ dao động là 5 (cm). Xác định vận tốc dao động cực đại tại bụng sóng ?
Tạo ra sóng dừng trên một sợi dây có đầu A tự do, bước sóng , biên độ nguồn sóng là . Hỏi tại điểm M cách A một đoạn là thì biên độ dao động là bao nhiêu?
Tạo ra sóng dừng trên một sợi dây có đầu A cố định, bước sóng . Tại điểm M cách A một đoạn là dao động với biên độ bằng 5(cm). Xác định biên độ bụng sóng?
Tạo ra sóng dừng trên một sợi dây có đầu A cố định, bước sóng . Tại điểm M cách A một đoạn là dao động với biên độ bằng 5 (cm). Tại điểm cách A một đoạn có biên độ dao động là bao nhiêu?
Tạo ra sóng dừng trên một sợi dây có đầu A tự do, bước sóng . Tại điểm M cách A một đoạn là dao động với biên độ bằng 5 (cm). Xác định biên độ bụng sóng?
Hãy xác định độ lệch pha giữa hai điểm M và N qua đồ thị dưới đây
Hãy giúp Công Thức Vật Lý chọn lọc những nội dung tốt bạn nhé!