Khái niệm:
Vận tốc trung bình được hiểu là thương số giữa độ dời mà vật đi được và khoảng thời gian vật thực hiện độ dời đó.
Đơn vị tính: hoặc .
Khái niệm:
Vận tốc trung bình được hiểu là thương số giữa độ dời mà vật đi được và khoảng thời gian vật thực hiện độ dời đó.
Đơn vị tính: hoặc .
Chia sẻ qua facebook
Hoặc chia sẻ link trực tiếp:
congthucvatly.com/bien-so-van-toc-trung-binh-vat-ly-10-15
Video bài giảng hướng dẫn chi tiết cho các bạn hiểu về tốc độ trung bình, vận tốc trung bình trong dao động điều hòa. Kèm theo bài tập ví dụ.
Video tổng hợp tất cả các công dụng của vectơ quay Fresnel kèm bài tập áp dụng chi tiết
Tốc độ trung bình được tính bằng quãng đường vật đã đi được chi cho thời gian dịch chuyển. Vận tốc trung bình lại được tính bằng độ dời chia cho thời gian. Từ đây dẫn tới sự khác nhau giữa tốc độ và vận tốc.
Trong bài giảng này chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về chuyển động thẳng đều. Phương trình của chuyển động thẳng đều. Bài toán xác định vị trí hai xe gặp nhau trong chuyển động thẳng đều. Đồ thị chuyển động thẳng đều.
Khái niệm:
là tọa độ ban đầu của vật tại thời điểm ban đầu (t = 0).
Đơn vị tính: mét ()
Khái niệm:
Thời gian t là thời gian vật tham gia chuyển động từ vị trí này đến vị trí khác theo phương chuyển động của vật.
Đơn vị tính: giây (s), phút (min), giờ (h).
Khái niệm:
Độ biến thiên thời gian là hiệu số giữa hai thời điểm và .
Đơn vị tính: giây (s), phút (min), giờ (h).
Khái niệm:
Vận tốc trung bình được hiểu là thương số giữa độ dời mà vật đi được và khoảng thời gian vật thực hiện độ dời đó.
Đơn vị tính: hoặc .
Khái niệm:
là tọa độ ban đầu của vật tại thời điểm ban đầu (t = 0).
Đơn vị tính: mét ()
a/Định nghĩa:
Vận tốc trung bình là thương số giữa độ dời (độ dịch chuyển) vật di chuyển được và thời gian di chuyển hết độ đời đó.
b/Công thức
Chú thích:
: vận tốc trung bình của vật (m/s).
: độ dời của vật (m).
: độ dịch chuyển của vật (m)
: thời gian chuyển động của vật (s).
: tọa độ của vật ở vị trí 1 và 2 (m)
: thời điểm 1 và 2 trong chuyển động của vật (s)
Lưu ý
+ Vận tốc trung bình có thể âm hoặc dương tùy theo cách chọn chiều dương. Khi chọn chiều dương cùng chiều chuyển động vận tốc trung bình mang giá trị dương. Ngược lại, khi chọn chiều dương ngược chiều chuyển động vận tốc trung bình mang giá trị âm.
+ Vận tốc trung bình qua hai tọa độ có độ lớn giống nhau trong mọi hệ quy chiếu.
+ Một vật đi A đến B rồi từ B về A thì vận tốc trung bình trên cả quá trình bằng không dù đi trên đoạn đường với vận tốc khác nhau. Lúc này vận tốc trung bình không thể hiện được mức độ nhanh chậm của chuyển động.
Khái niệm:
Vận tốc trung bình là thương số giữa độ dời của chất điểm và độ biến thiên thời gian.
Chú thích:
: Vận tốc trung bình của chất điểm
: Độ dời của chất điểm
: Thời gian để vật thực hiện độ dời
Đồ thị chuyển động thẳng đều trong hệ tọa độ (xOt) là đường thẳng.
Trục tung Ox : thể hiện vị trí của vật.
Vị trí ban đầu : Vị trí của điểm đầu tiên trên đồ thị của đường thẳng của chuyển động hạ vuông góc với Ox,
Trục hoành Ot: thể hiện thời gian.
Thời điểm bắt đầu xét : Thời điểm này có được bằng cách lấy điểm đầu tiên trên đồ thị của chuyển động hệ vuông góc với Ot.
(1) Vật đang đứng yên
(2) Vật chuyển động thẳng đều ngược chiều dương đã chọn.
(3) Vật chuyển động thẳng đều cùng chiều dương đã chọn.
tọa độ tại thời điểm đầu.
thời điểm bắt đầu xét chuyển động.
Lấy một điểm trên đồ thị đoạn thẳng hạ vuông góc lên các trục ta tìm được tọa độ và thời điểm tương ứng.
Một ôtô chuyển động nửa đoạn đường đầu tiên với vận tốc nửa đoạn đường còn lại chuyển động với vận tốc
Một ôtô chuyển động trong 1/3 quãng đường đầu tiên với vận tốc , 1/3 quãng đường kế tiếp với vận tốc , phần còn lại ôtô chuyển động với vận tốc .
Một ôtô chuyển động trong đầu với vận tốc , còn lại ôtô chuyển động với vận tốc .
Một ôtô chuyển động trong 5 giờ, biết trong hai giờ đầu ôtô chuyển động với vận tốc , 3 giờ còn lại ôtô chuyển động với vận tốc .
Một ô tô xuất phát từ A lúc 6h am chuyển động thẳng đều tới B lúc 8h am khoảng cách từ A đến B là
Trong chuyển động thẳng đều của một vật thì
Có hai vật chuyển động thẳng đều trên cùng trục Ox, xuất phát cùng vị trí và cùng thời điểm, ngược chiều với nhau, các vận tốc có cùng độ lớn bằng . Trong hệ trục tOx, chúng được biểu diễn bởi hai đoạn thẳng như thế nào?
Chọn kết luận sai: Trong chuyển động thẳng đều, ...
Đồ thị toạ độ - thời gian của chuyển động thẳng đều là đường thẳng như thế nào?
Trong chuyển động thẳng đều vector vận tốc tức thời và vector vận tốc trung bình trong khoảng thời gian bất kỳ ...
Một chất điểm chuyển động dọc theo hai cạnh liên tiếp của một tam giác đều cạnh mất . Chọn kết luận sai:
Một ôtô chuyển động trong 6 giờ. Trong 2 giờ đầu ôtô chuyển động với vận tốc trong 3 giờ kế tiếp ô tô chuyển động với vận tốc trong giờ còn lại ôtô chuyển động với vận tốc .
Một ô tô chuyển động với vận tốc trên nửa đoạn đường đầu, trong nửa đoạn đường còn lại ôtô chuyển động nửa thời gian đầu với vận tốc và nửa thời gian còn lại ôtô chuyển động với vận tốc .
Một chiếc xe trong 2 giờ đầu chuyển động với tốc độ trong 3 giờ tiếp theo chuyển động với tốc độ .
Một vận động viên chạy hết một vòng quanh sân vận động có chu vi mất . Chọn kết luận đúng:
Một ôtô chạy trên đường thẳng. Ở đoạn đầu của đường đi, ôtô chạy với vận tốc không đổi , ở đoạn sau của đường đi, ôtô chạy với vận tốc . Hỏi vận tốc trung bình trên cả đoạn đường là bao nhiêu?
Một máy bay cất cánh từ Hà Nội đi Bắc Kinh vào hồi 9 giờ 30 phút theo giờ Hà Nội và đến Bắc Kinh vào lúc 14 giờ 30 phút cùng ngày theo giờ địa phương. Biết rằng giờ Bắc Kinh nhanh hơn giờ Hà Nội 1 giờ. Biết vận tốc trung bình của máy bay là . Coi máy bay chuyển động theo đường thẳng. Hỏi khoảng cách từ Hà Nội đến Bắc Kinh là bao nhiêu?
Cho hệ tọa độ và các điểm như hình vẽ. Một vật đi từ A đến B rồi quay trở lại O mất tổng thời gian là . Xác định tốc độ trung bình và vận tốc trung bình của vật?
Cho hệ tọa độ và các điểm như hình vẽ. Một vật đi từ O đến A sau đó quay về B mất tổng thời gian là . Xác định vận tốc trung bình và tốc độ trung bình của vật trong khoảng thời gian trên?
Vật chuyển động thẳng đều có đồ thị toạ độ - thời gian như hình vẽ. Kết luận nào rút ra từ đồ thị là sai.
Vật chuyển động thẳng đều có đồ thị toạ độ - thời gian như hình vẽ. Kết luận nào rút ra từ đồ thị là sai.
Con lắc đơn có chiều dài 24 cm, được treo vào trần một toa xe lửa. Con lắc sẽ dao động cưỡng bức mỗi khi bánh xe của toa xe gặp chỗ nối giữa hai thanh ray. Chiều dài mỗi thanh ray là 10,5 m. Lấy . Con lắc dao động mạnh nhất khi xe lửa chạy thẳng đều với vận tốc xấp xỉ bằng
Một vật đang chuyển động đều sau đó tăng tốc dần. Tính gia tốc của xe biết rằng trước khi tăng tốc, cứ 12 m xe đi trong 2 s và sau khi tăng tốc đến vận tốc vật được quãng đường là .
Cho một vật đang chuyển động thẳng đều có đồ thị chuyển động như sau. Với t được tính bằng giờ và x được tính bằng km.
Hãy xác định phương trình chuyển động của vật.
Cho đồ thị như hình vẽ. Dựa vào đồ thị, hãy lập phương trình chuyển động của hai xe.
Một người đi xe đạp từ A và một người đi bộ từ B cùng lúc và cùng theo hướng AB. Người đi xe đạp đi với vận tốc v = 12 km/h, người đi bộ đi với v = 5 km/h. Khoảng cách AB = 14km. Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B. Chọn đáp án đúng. Đồ thị tọa độ - thời gian của hai xe là
Cho đồ thị tọa độ - thời gian của vật chuyển động thẳng đều. Câu nào sau đây không đúng khi nói về tính chất chuyển động của vật?
Chọn câu trả lời đúng nhất. Trong các đồ thị sau đây, đồ thị nào có dạng của vật đang chuyển động thẳng đều?
Cho đồ thị tọa độ - thời gian của hai xe như hình vẽ. Đặc điểm chuyển động của hai xe là
Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với phương trình chuyển động thẳng là: (m;s). Tính quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian từ đến và vận tốc trung bình trong khoảng thời gian này.
Trái Đất quay quanh Mặt Trời theo quỹ đạo có bán kính 150 000 000 km.
a) Phải mất bao lâu để ánh sáng Mặt Trời đến Trái Đất? Biết tốc độ ánh sáng trong không gian 3. m/s.
b) Tính tốc độ quay quanh Mặt Trời của Trái Đất. Giải thích tại sao đây là tốc độ trung bình, không phải là vận tốc của Trái Đất. Biết thời gian Trái Đất quay quanh Mặt Trời là 365 ngày.
Một chiếc thuyền đi xuôi dòng 1,6 km rồi quay đầu đi ngược dòng 1,2 km. Toàn bộ chuyến đi mất 45 phút. Tìm:
a) Tốc độ trung bình của thuyền.
b) Độ dịch chuyển của thuyền.
c) Vận tốc trung bình của thuyền.
Một người đi bộ với tốc độ không đổi 5,00 m/s dọc theo đường thẳng từ A đến B rồi đi ngược lại theo đường thẳng đó từ B đến A với tốc độ không đổi 3,00 m/s.
a) Tốc độ trung bình của người ấy trong toàn bộ chuyến đi là bao nhiêu?
b) Tìm vận tốc trung bình của người ấy trong toàn bộ chuyến đi.
Một xe thí nghiệm chuyển động trên đường thẳng. Độ dịch chuyển của nó theo thời gian được thể hiện trong bảng 1.
t (s) | 0 | 1,0 | 2,0 | 3,0 | 4,0 | 5,0 |
d (m) | 0 | 2,3 | 9,2 | 20,7 | 36,8 | 57,5 |
Tìm vận tốc trung bình của xe:
a) Trong 1 giây đầu tiên.
b) Trong 3 giây cuối.
c) Trong toàn bộ thời gian quan sát.
Cho đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của hai xe chuyển động trên cùng đường thẳng.
a) Nhận xét về tính chất chuyển động, tính vận tốc của mỗi xe.
b) Lập phương trình độ dịch chuyển – thời gian của hai xe.
c) Xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau.
Số liệu về độ dịch chuyển và thời gian của chuyển động thẳng của một xe ô tô đồ chơi chạy bằng pin được ghi trong bảng sau.
Độ dịch chuyển (m) |
1 |
3 |
5 |
7 |
7 |
7 |
Thời gian (s) |
0 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
a) Vẽ đồ thị dịch chuyển - thời gian chuyển động.
b) Mô tả chuyển động của xe.
c) Tính vận tốc của xe trong 3 s đầu.
Nhà của Đăng và trường nằm trên cùng một con đường nên hằng ngày Đăng đều đi học bằng xe đạp từ nhà đến trường với tốc độ không đổi bằng 4 m/s (khi trời lặng gió). Trong một lần Đăng đạp xe từ nhà đến trường, có một cơn gió thổi ngược chiều trong khoảng thời gian 90 s. Hình vẽ mô tả đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của Đăng trong 5 phút đầu tiên. Tìm tốc độ của gió so với mặt đất.
Cho đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của ô tô chuyển động thẳng theo một hướng xác định. Ô tô đi với tốc độ lớn nhất trong đoạn đường nào? Vì sao?
Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian trong chuyển động thẳng của một xe ô tô đồ chơi điều khiển từ xa được vẽ ở hình bên.
a) Mô tả chuyển động của xe.
b) Xác định vị trí của xe so với điểm xuất phát của xe ở giây thứ 2, giây thứ 4, giây thứ 8 và giây thứ 10.
c) Xác định tốc độ và vận tốc của xe trong 2 giây đầu, từ giây 2 đến giây 4 và từ giây 4 đến giây 8.
d) Xác định quãng đường đi được và độ dịch chuyển của xe sau 10 giây chuyển động. Tại sao giá trị của chúng không giống nhau?
Cho đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của An đang bơi trong bể bơi dài 50 m. Đồ thị này cho biết những gì về chuyển động của An?
a) Mô tả chuyển động của An.
b) Xác định quãng đường và tốc độ của An trong các đoạn OA, AB và BC.
c) Xác định độ dịch chuyển và vận tốc của người đó trong cả quá trình bơi.
Một người đi bộ 3,0 km theo hướng Nam rồi 2,0 km theo hướng Tây.
a) Vẽ giản đồ vectơ để minh họa các độ dịch chuyển.
b) Tìm độ dịch chuyển tổng hợp.
Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của một chuyển động thẳng được cho như hình vẽ.
A) Hãy mô tả chuyển động.
B) Xác định tốc độ và vận tốc của chuyển động trong các khoảng thời gian:
a) Từ 0 đến 0,5 h. b) Từ 0,5 đến 2,5 h.
c) Từ 0 đến 3,25 h. d) Từ 0 đến 5,5 h.
An và Bình đi xe đạp theo một con đường thẳng. Tại thời điểm t = 0, An đang đi với tốc độ không đổi là 3,0 m/s qua chỗ Bình đang ngồi trên xe đạp đứng yên. Cũng tại thời điểm đó, Bình bắt đầu đuổi theo An. Tốc độ của Bình tăng đều từ thời điểm t = 0 s đến t = 5 s, khi đi được 10 m. Sau đó Bình tiếp tục đi với tốc độ không đổi là 4,0 m/s.
a) Vẽ đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của An, từ t = 0 s đến t = 12 s.
b) Khi nào Bình đuổi kịp An?
c) Từ lúc chuyển động với tốc độ không đổi, Bình đi thêm bao nhiêu mét nữa thì gặp được An?
Bạn An và bạn Bình ở hai đầu một đoạn đường thẳng AB dài 10 km đi bộ đến gặp nhau. Bạn An đi trước bạn Bình 0,5 h. Sau khi bạn Bình đi được 1 h thì hai bạn gặp nhau. Biết hai bạn đi cùng tốc độ.
a) Tính vận tốc của hai bạn.
b) Viết phương trình chuyển động của hai bạn.
c) Vẽ đồ thị độ dịch chuyển - thời gian cho chuyển động của hai bạn trên cùng một hệ trục toạ độ.
d) Xác định vị trí và thời điểm hai người gặp nhau.
Một người điều khiển thuyền đi được 5,6 km theo hướng Bắc trên mặt hồ phẳng lặng trong thời gian 1,0 h. Sau đó, anh ta quay thuyền đi về phía Tây 3,4 km trong 30,0 phút.
a) Tìm độ dịch chuyển tổng hợp của thuyền.
b) Xác định vận tốc trung bình của chuyến đi.
Một người đang ở phía tây của một cái hồ và muốn bơi ngang qua để đến vị trí ở phía đông, đối diện với vị trí xuất phát của mình. Người này có thể bơi với vận tốc 1,9 m/s khi nước hồ lặng. Biết rằng lá cây trôi trên mặt nước hồ được 4,2 m về hướng nam trong 5,0 s.
a) Người này sẽ phải bơi theo hướng nào để đến vị trí đối diện trực tiếp với vị trí của anh ta?
b) Tìm vận tốc tổng hợp của người đó.
c) Nếu hồ rộng 4,8 km thì người đó phải bơi bao nhiêu phút?
Một canô chạy qua sông xuất phát từ A, mũi hướng tới điểm B bờ bên kia. AB vuông góc với bờ sông. Nhưng do nước chảy, nên khi đến bên kia, canô lại ở C cách B đoạn BC = 200 m. Thời gian qua sông là 1 phút 40 giây.
Nếu người lái giữ cho mũi canô chếch so với bờ sông và mở máy chạy như trước thì canô tới đúng vị trí B. Hãy tính:
a) Vận tốc nước chảy và vận tốc canô.
b) Bề rộng của dòng sông.
c) Thời gian qua sông của canô lần sau.
Ở một đoạn sông thẳng, dòng nước có vận tốc , một thuyền chuyển động đều có vận tốc so với nước luôn có độ lớn là từ A.
- Nếu người lái hướng mũi thuyền theo B thì sau 10 phút, thuyền tới C phía hạ lưu với BC = 120 m.
- Nếu người lái hướng mũi thuyền về phía thượng lưu theo góc lệch α thì sau 12 phút 30 giây thuyền tới đúng B.
a) Tính vận tốc thuyền và bề rộng L của sông.
b) Xác định góc lệch α.
Một canô muốn đi thẳng qua một con sông rộng 0,10 km. Động cơ của canô tạo cho nó vận tốc 4,0 km/h trong nước sông không chảy. Tuy nhiên, có một dòng chảy mạnh đang di chuyển về phía hạ lưu với vận tốc 3,0 km/h.
a) Canô phải đi theo hướng nào để đến vị trí ở bờ bên kia đối diện với vị trí xuất phát?
b) Chuyến đi sẽ mất bao nhiêu phút?
Hãy giúp Công Thức Vật Lý chọn lọc những nội dung tốt bạn nhé!