Tìm phát biểu sai?
Tìm phát biểu sai
Tìm phát biểu sai. Hướng dẫn chi tiết.
Câu Hỏi Trắc Nghiệm Tìm phát biểu sai
Hãy chia sẻ cho bạn bè nếu nếu tài liệu này là hữu ích nhé
Chia sẻ qua facebook
Hoặc chia sẻ link trực tiếp:
congthucvatly.com/cau-hoi-tim-phat-bieu-sai-1279
Chủ Đề Vật Lý
Biến Số Liên Quan
Độ biến thiên thời gian - Vật lý 10
Khái niệm:
Độ biến thiên thời gian là hiệu số giữa hai thời điểm và .
Đơn vị tính: giây (s), phút (min), giờ (h).
Suất điện động tự cảm
Khái niệm:
Suất điện động tự cảm là suất điện động sinh ra dòng điện tự cảm, tỉ lệ với tốc độ biến thiên của cường độ dòng điện trong mạch.
Đơn vị tính: Volt
Độ tự cảm - Vật lý 11
Khái niệm:
Độ tự cảm đặc trưng cho khả năng chống lại sự thay đổi của dòng điện chạy qua mạch kín, chỉ phụ thuộc vào cấu tạo và kích thước của mạch kín.
Đơn vị tính: Henry (H)
Độ biến thiên cường độ dòng điện
Khái niệm:
Độ biến thiên cường độ dòng điện là hiệu số cường độ dòng điện trong mạch giữa hai thời điểm.
Đơn vị tính: Ampe
Tần số dòng điện xoay chiều - Vật lý 12
Khái niệm:
Tần số dòng điện xoay chiều là số dao động điện thực hiện được trong một giây.
Đơn vị tính: Hertz
Công Thức Liên Quan
Suất điện động tự cảm
Khi có hiện tượng tự cảm xảy ra trong mạch điện thì suất điện động cảm ứng xuất hiện được gọi là suất điện động tự cảm.
Chú thích
: suất điện động tự cảm
: độ tự cảm
: độ biến thiên cường độ dòng điện
: độ biến thiên thời gian
: tốc độc biên thiên cường độ dòng điện (A/s)
Dấu "-" biểu diễn định luật Lenz.
Ứng dụng
Hiện tượng tự cảm có nhiều ứng dụng trong mạch điện xoay chiều. Cuộn cảm là một phần tử quan trọng trong các mạch điện xoay chiều có mạch dao động và các máy biến áp.
Mở rộng
Năng lượng từ trường của ống dây dẫn có độ tự cảm L và có dòng điện i chạy qua:
Mật độ năng lượng từ trường
Cảm kháng của cuộn cảm - Vật lý 12
cảm kháng của cuộn dây
Độ tự cảm
Nhận xét : Khi tần số càng lớn khả năng càng trở dòng điện càng cao.
Câu Hỏi Liên Quan
Đặc điểm của dung kháng, cảm kháng, độ tự cảm
Tìm phát biểu đúng?
Cảm kháng có giá trị là
Điện áp (V) đặt vào hai đầu một cuộn thuần cảm thì tạo ra dòng điện có cường độ hiệu dụng I = 2A. Cảm kháng có giá trị là.
Để làm tăng cảm kháng của một cuộn dây thuần có lõi không khí, ta có thể thực hiện bằng cách
Để làm tăng cảm kháng của một cuộn dây thuần cảm có lõi không khí, ta có thể thực hiện bằng cách:
Xác định cảm kháng của mạch
Một cuộn dây có độ tự cảm , mắc vào dòng điện xoay chiều, trong một phút dòng điện đổi chiều 6000 lần. Hãy xác định cảm kháng của mạch:
Độ tự cảm của cuộn dây là bao nhiêu?
Một cuộn dây dẫn điện trở không đáng kể được cuộn dây và nối vào mạng điện xoay chiều 127V – 50Hz. Dòng điện cực đại qua nó bằng 10A. Độ tự cảm của cuộn dây là:
Giá trị cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là
Đặt điện áp vào hai đầu một cuộn cảm thuần có độ tự cảm . Ở thời điểm điện áp giữa hai đầu cuộn cảm là 150V thì cường độ dòng điện trong mạch là 4A . Giá trị cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là:
Mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp đang có tính cảm kháng, khi tăng tần số của dòng điện xoay chiều thì hệ số công suất của mạch
Mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp đang có tính cảm kháng, khi tăng tần số của dòng điện xoay chiều thì hệ số công suất của mạch
Mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp đang có tính dung kháng, khí tăng tần só của dòng điện xoay chiều thì hệ số công suất của mạch
Mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp đang có tính dung kháng, khi tăng tần số của dòng điện xoay chiều thì hệ số công suất của mạch
Biểu thức sau đâu không đúng?
Với là các điện áp hiệu dụng và tức thời của điện trở thuần R, cuộn thuần cảm L và tụ điện C, I và i là cường độ dòng điện hiệu dụng và tức thời qua các phần tử đó. Biểu thức sau đây không đúng?
Một hộp kín X chỉ chứa một trong 3 phần tử là R hoặc tụ điện có điện dung C hoặc cuộn cảm thuần có độ tự cảm L
Một hộp kín X chỉ chứa một trong 3 phần tử là R hoặc tụ điện có điện dung C hoặc cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Đặt vào 2 đầu hộp X một điện áp xoay chiều có phương trình , với thì thấy điện áp và dòng điện trong mạch ở thời điểm có giá trị lần lượt là , ở thời điểm thì . Biết nếu tần số điện áp là thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là . Hộp X chứa:
Biểu thức của cường độ dòng điện qua cuộn cảm là
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu một cuộn cảm thuần có độ tự cảm . Ở thời điểm điện áp giữa hai đầu cuộn cảm là thì cường độ dòng điện qua cuộn cảm là . Biểu thức của cường độ dòng điện qua cuộn cảm là:
Cho biết cách ghép và tính L0
Cho mạch điện R, L, C mắc nối tiếp. Biết cuộn dây thuần cảm có . Mắc thêm với L một cuộn cảm thuần có độ tự cảm để điện áp hai đầu đoạn mạch vuông pha với . Cho biết cách ghép và tính ?
Biểu thức hiệu điện thế hai đầu cuộn dây là
Một cuộn dây có điện thở thuần và độ tự cảm , mắc nối tiếp với điện trở . Cường độ dòng điện trong mạch là . Biểu thức hiệu điện thế hai đầu cuộn dây là
Biểu thức hiệu điện thế hai đầu AB là
Mạch RLC mắc nối tiếp theo thứ tự, có: , cuộn cảm thuần có và tụ . Biểu thức . Biểu thức hiệu điện thế là:
Tần số omega để công suất trên đoạn mạch bằng nửa công suất cực đại là
Cho mạch RLC mắc nối tiếp. ; cuộn dây thuần cảm ; tụ có . Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch có biểu thức . Biết , tần số để công suất trên đoạn mạch bằng nửa công suất cực đại là:
Để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch AN không phụ thuộc R thì tần số góc omega bằng
Đặt điện áp vào hai đầu đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AN và NB mắc nối tiếp. Đoạn AN gồm biến trở R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, đoạn NB chỉ chưa tụ điện có điện dung C. Đặt . Để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch AN không phụ thuộc R thì tần số góc bằng:
Tính giá trị độ tự cảm của cuộn dây là
Đoạn mạch xoay chiều (hình vẽ). , , ; . Khi khoá K chuyển từ vị trí (1) sang vị trí (2) thì số chỉ của ampe kế không thay đổi. Độ tự cảm của cuộn dây là :
Biểu thức hiệu điện thế là
Mạch RLC mắc nối tiếp trong đó , cuộn cảm thuần có và . Cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức là . Biểu thức hiệu điện thế là:
Tìm độ tự cảm L trong đoạn mạch RLC mắc nối tiếp
Đoạn mạch RLC nối tiếp . Biết hiệu điện thế hai đầu cuộn dây (thuần cảm) lệch pha 3π/4 so với hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch và hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch có dạng . Tìm L?
Độ lệch pha giữa uAN và uAB là
Cho đoạn mạch như hình vẽ trên. , cuộn dây có L = 318mH và điện trở thuần không đáng kể, tụ điện có điện dung . Điện áp hai đầu đoạn mạch AB là . Độ lệch pha giữa và là bao nhiêu?
Tìm giá trị hiệu điện thế của hai đầu AB
Cho mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp. Cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm , tụ có điện dung . Tần số dòng điện xoay chiều là . Tính R để dòng điện xoay chiều trong mạch lệch pha với :
Điện áp ở hai đầu đoạn mạch có biểu thức là
Một mạch điện gồm , cuộn dây thuần cảm có H và tụ điện có điện dung mắc nối tiếp. Dòng điện xoay chiều trong mạch có biểu thức: . Điện áp ở hai đầu đoạn mạch có biểu thức là:
Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là
Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm các cuộn dây nối tiếp và điện trở . Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là
Điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch là
Một mạch điện không phân nhánh gồm 3 phần tử: và cuộn dây không thuần cảm có , điện trở . Dòng điện xoay chiều trong mạch có biểu thức . Điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch là
Biểu thức dòng điện trong mạch
Mạch điện có LC có , mắc nối tiếp. Hiệu điện thế giữa hai đầu mạch là: , biểu thức dòng điện trong mạch là
Công suất tiêu thụ của mạch điện bằng
Phần cảm của một máy phát điện xoay chiều có 2 cặp cực và quay 25 vòng/s tạo ra ở hai đầu một điện áp có trị hiệu dụng . Dùng nguồn điện mày mắc vào hai đầu một đoạn mạch điện gồm cuộn dây có điện trở hoạt động , độ tự cảm mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung . Công suất tiêu thụ của mạch điện bằng
Nếu tăng tần số của hiệu điện thế xoay chiều đặt vào hai đầu mạch thì
Chọn kết luận đúng. Trong mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp. Nếu tăng tần số của hiệu điện thế xoay chiều đặt vào hai đầu mạch thì:
Độ tự cảm L của cuộn thuần cảm là
Một mạch điện xoay chiều gồm một điện trở và cuộn thuần cảm L mắc nối tiếp. Dòng điện xoay chiều trong mạch có giá trị hiệu dụng 0,5A, tần số 50Hz, điện áp hiệu dụng giữa hai đầu mạch là V. Độ tự cảm L của cuộn thuần cảm là:
Điện dung của tụ điện
Cho mạch điện AB có RLC nối tiếp theo thứ tự, gọi M là điểm giữa cuộn dây thuần cảm L và tụ điện C. Trong đó: . Mắc mạch điện trên vào mạng điện xoay chiều có tần số thì điện áp tức thời hai đầu AM và hai đầu AB lệch pha nhau góc . Điện dung của tụ điện là:
Độ tự cảm khi đó có giá trị bằng
Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ. Biết . Đặt vào hai đầu mạch điện một điện áp xoay chiều . Điều chỉnh L để lệch pha nhau góc . Độ tự cảm khi đó có giá trị bằng
Công suất mạch sơ cấp bằng
Cho một máy biến áp có hiệu suất 80%. Cuộn sơ cấp có 150 vòng, cuộn thứ cấp có 300 vòng. Hai đầu cuộn thứ cấp nối với một cuộn dây có điện trở hoạt động , độ tự cảm . Hệ số công suất mạch sơ cấp bằng 1. Hai đầu cuộn sơ cấp được đặt ở hiệu điện thế xoay chiều có , tần số . Công suất mạch sơ cấp bằng
Phần tử trong hộp kín
Cho nhiều hộp kín giống nhau, trong mỗi hộp chứa một trong ba phần tử R0, L0 hoặc C0. Lấy một hộp bất kì mắc nối tiếp với một cuộn dây thuần cảm có . Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có biểu thức dạng thì dòng điện trong mạch có biểu thức . Phần tử trong hộp kín đó là
Xác định phần tử trong hộp X và tính giá trị của các phần tử?
Cho một hộp đen X trong đó có chứa 2 trong 3 phần tử R, L, hoặc C mắc nối tếp. Mắc hộp đen nối tiếp với một cuộn dây thuần cảm có L0 = 318mH. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện một điện áp xoay chiều có biểu thức thì dòng điện chạy trong mạch có biểu thức . Xác định phần tử trong hộp X và tính giá trị của các phần tử?
Xác định 2 trong 3 phần tử trong đoạn mạch X
Cuộn dây thuần cảm có hệ số tự cảm L = 636mH mắc nối tiếp với đoạn mạch X, đoạn mạch X chứa 2 trong 3 phần tử R0, L0 , C0 mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế thì cường độ dòng điện qua cuộn dây là . Xác định 2 trong 3 phần tử đó ?
Gái trị của tần số f1 là
Đoạn mạch RLC mắc vào mạng điện có tần số f1 thì cảm kháng là 36 và dung kháng là 144 . Nếu mạng điện có tần số f2 = 120Hz thì cường độ dòng điện cùng pha với điện áp ở hai đầu đoạn mạch. Giá trị của tần số f1 là
Xác định điện áp hiệu dụng giữa A và L là
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 200V và tần số không đổi vào hai đầu A và B của đoạn mạch mắc nối tiếp theo thứ tự gồm biến trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C thay đổi. Gọi N là điểm nối giữa cuộn cảm thuần và tụ điện. Các giá trị R, L, C hữu hạn và khác không. Với thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu biến trở R có giá trị không đổi và khác không khi thay đổi giá trị R của biến trở. Với thì điện áp hiệu dụng giữa A và N bằng
Điện dung của tụ C2 bằng
Một cuộn dây có độ tự cảm là H mắc nối tiếp với tụ điện C1 = F rồi mắc vào một điện áp xoay chiều tần số 50Hz. Khi thay đổi tụ C1 bằng một tụ C2 thì thấy cường độ dòng điện qua mạch không thay đổi. Điện dung của tụ C2 bằng:
Điện trở thuần R bằng bao nhiêu?
Cho đoạn mạch xoay chiều không phân nhánh gồm cuộn thuần cảm có độ tự cảm L không đổi, điện trở thuần R không đổi và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Đặt vào đoạn mạch một điện áp có biểu thức thì: khi hay mạch tiêu thụ cùng một công suất, nhưng cường độ dòng điện tức thời lệch pha nhau một góc . Điện trở thuần R bằng bao nhiêu?
BIểu thức của dòng điện khi tụ điện bằng 31,8
Mạch RLC mắc nối tiếp, hiệu điện thế hai đầu mạch có biểu thức . Khi thay đổi điện dung C, người ta thấy ứng với hai giá trị và thì dòng điện trong mạch đều là 1A. Biểu thức dòng điện khi ?
Hiện tượng tự cảm là gì?
Hiện tượng tự cảm thực chất là hiện tượng
Suất điện động có độ lớn lớn khi nào?
Suất điện động tự cảm có độ lớn lớn khi
Trong một mạch điện có một bộ acquy, một ống dây và một công tắc thì điều gì sẽ xảy ra?
Trong một mạch điện có một bộ acquy, một ống dây và một công tắc thì
Di chuyển con chạy của biến trở để dòng điện trong một mạch điện biến đổi. Khi đó e1, e2 và e3 sẽ như thế nào?
Di chuyển con chạy của biến trở để dòng điện trong một mạch điện biến đổi. Trong khoảng 0,5 s đầu dòng điện tăng đều từ 0,1 A đến 0,2 A; 0,3 s tiếp theo dòng điện tăng đều từ 0,2 A đến 0,3 A; 0,2 s ngay sau đó dòng điện tăng đều từ 0,3 A đến 0,4 A. Độ lớn của suất điện động tự cảm trong mạch, trong các giai đoạn tương ứng là . Khi đó
Nhận xét nào sau đây là đúng? Suất điện động tự cảm tỉ lệ với đại lượng nào?
Nhận xét nào sau đây là đúng?
Công thức mật độ năng lượng từ trường.
Mật độ năng lượng từ trường được xác định theo công thức
Một cuộn cảm có độ tự cảm 0,2 H. Trong khoảng thời gian 0,05 s, dòng điện có cuộn cảm giảm đều từ 2 A xuống 0 thì suất điện động tự cảm là bao nhiêu?
Một cuộn cảm có độ tự cảm 0,2 H. Trong khoảng thời gian 0,05 s, dòng điện trong cuộn cảm có cường độ giảm đều từ 2 A xuống 0 thì suất điện động tự cảm xuất hiện trong cuộn cảm có độ lớn là
Một cuộn tự cảm có độ tự cảm 0,5 H, trong đó dòng điện tăng đều với tốc độ 200 A/s thì suất điện động tự cảm là bao nhiêu?
Một cuộn tự cảm có độ tự cảm 0,5 H, trong đó dòng điện tăng đều với tốc độ 200 A/s thì suất điện động tự cảm là
Một dòng điện trong ống dây i = 0,4(5 - t). Nếu L = 0,005 H thì suất điện động tự cảm trong ống dây là bao nhiêu?
Một dòng điện trong ống dây phụ thuộc vào thời gian theo công thức i = 0,4(5 − t), i tính bằng A, t tính bằng s. Nếu ống dây có hệ số tự cảm L = 0,005 H thì suất điện động tự cảm trong nó là
Trong thời gian 0,01 s cường độ dòng điện tăng từ 1 A đến 2 A, suất điện động tự cảm 20 V. Hệ số tự cảm của ống dây là bao nhiêu?
Dòng điện qua một ống dây không có lõi sắt biến đổi đều theo thời gian. Trong thời gian 0,01 s cường độ dòng điện tăng từ = 1 A đến = 2 A, suất điện động tự cảm trong ống dây có độ lớn bằng 20 V. Hệ số tự cảm của ống dây là
Suất điện động tự cảm 0,75 V xuất hiện trong một cuộn cảm có L = 25 mH. Tính I.
Suất điện động tự cảm 0,75 V xuất hiện trong một cuộn cảm có L = 25 mH; tại đó cường độ dòng điện giảm từ giá trị I xuống 0 trong 0,01 s. Tính I.
Trong một mạch kín có độ tự cảm 0,5.10-3 H, nếu suất điện động tự cảm có độ lớn bằng 0,25 V thì tốc độ biến thiên của dòng điện là bao nhiêu?
Trong một mạch kín có độ tự cảm 0,5. H, nếu suất điện động tự cảm có độ lớn bằng 0,25 V thì tốc độ biến thiên của dòng điện là
Một ống dây dài 30 cm, N = 1000 vòng dây, d = 8 cm có cường độ i = 2 A. Thời gian ngắt dòng điện là t = 0,1 s, tính độ lớn suất điện động tự cảm.
Một ống dây dài ℓ = 30 cm gồm N = 1000 vòng dây, đường kính mỗi vòng dây d = 8 cm có dòng điện với cường độ i = 2 A đi qua. Thời gian ngắt dòng điện là t = 0,1 giây, độ lớn suất điện động tự cảm xuất hiện trong ống dây là
Một cuộn tự cảm có độ tự cảm 0,1 H, trong đó dòng điện biến thiên đều 200 A/s thì suất điện động tự cảm có độ lớn bằng bao nhiêu?
Một cuộn tự cảm có độ tự cảm 0,1 H, trong đó có dòng điện biến thiên đều 200 A/s thì suất điện động tự cảm xuất hiện có độ lớn
Dòng điện trong cuộn cảm giảm từ 16 A đến 0 A trong 0,01 s, suất điện động tự cảm là 64 V, độ tự cảm có giá trị là bao nhiêu?
Dòng điện trong cuộn cảm giảm từ 16 A đến 0 A trong 0,01 s, suất điện động tự cảm trong cuộn đó có độ lớn 64 V, độ tự cảm có giá trị là
Tính độ tự cảm của một ống dây. Biết sau 0,01 s cường độ dòng điện biến thiên tăng đều từ 1 A đến 2,5 A thì suất điện động tự cảm là 30 V.
Tính độ tự cảm của một ống dây. Biết sau thời gian Δt = 0,01 s, cường độ dòng điện trong ống dây tăng đều từ 1 A đến 2,5 A thì suất điện động tự cảm là 30 V.
Một ống dây dài 50 cm có 2500 vòng dây. Đường kính 2 cm. Sau 0,01 s dòng điện tăng từ 0 đến 3 A. Tính suất điện động tự cảm trong ống dây.
Một ống dây dài 50 cm có 2500 vòng dây. Đường kính ống dây bằng 2 cm. Cho một dòng điện biến đổi đều theo thời gian chạy qua ống dây. Sau thời gian 0,01 s dòng điện tăng từ 0 đến 3 A. Suất điện động tự cảm trong ống dây có độ lớn là
Một ống dây dài 50 cm có 2500 vòng dây. Đường kính 2 cm. Sau 0,01 s dòng điện tăng từ 0 đến 1,5 A. Tính suất điện động tự cảm trong ống dây.
Một ống dây dài 50 cm có 2500 vòng dây. Đường kính của ống bằng 2 cm. Cho một dòng điện biến đổi đều theo thời gian chạy qua ống dây. Sau thời gian 0,01 s dòng điện tăng từ 0 đến 1,5 A. Tính suất điện động tự cảm trong ống dây.
Một ống dây dài 40 cm, đường kính 4 cm có 400 vòng dây quấn sát nhau. Cường độ 4 A. Từ thông qua ống dây gần giá trị nào nhất sau đây?
Một ống dây dài 40 cm, đường kính 4 cm có 400 vòng dây quấn sát nhau. Ống dây đặt trong không không khí mang dòng điện cường độ 4 A. Từ thông qua ống dây gần giá trị nào nhất sau đây?
Một đèn Neon được mắc như hình, nguồn điện 1,6 V, r = 1 ôm, R = 7 ôm và L = 10 mH. Xác định khoảng thời gian ngắt khóa k để cắt nguồn điện.
Một đèn Neon được mắc vào mạch điện như hình vẽ, nguồn điện có suất điện động 1,6 V, điện trở 1 Ω, R = 7 Ω và cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 10 mH. Khi khóa K bóng đèn không sáng. Nếu hiệu điện thế giữa hai cực của đèn đạt tới 80 V thì đèn lóe sáng do hiện tượng phóng điện. Xác định khoảng thời gian ngắt khóa k để cắt nguồn điện, tạo ra suất điện động tự cảm làm đèn Neon sáng.
Một ống dây có L = 0,1 H, cường độ giảm từ 2 A về 0 trong khoảng thời gian là 4 s. Tính suất điện động tự cảm trong ống dây trong khoảng thời gian đó.
Một ống dây có hệ số tự cảm L = 0,1 H, cường độ dòng điện qua ống dây giảm đều đặn từ 2 A về 0 trong khoảng thời gian là 4 s. Suất điện động tự cảm xuất hiện trong ống trong khoảng thời gian đó là
Xác nhận nội dung
Hãy giúp Công Thức Vật Lý chọn lọc những nội dung tốt bạn nhé!