Khái niệm: Là lượng năng lượng mà một nguyên tử hay phân tử hấp thụ hay phát xạ.
Đơn vị tính: Joule .
Chia sẻ qua facebook
Hoặc chia sẻ link trực tiếp:
http://congthucvatly.com/bien-so-luong-tu-nang-luong-vat-ly-12-183
Phát biểu: Lượng năng lượng mà mỗi lần một nguyên tử hay phân tử hấp thụ hay phát xạ có giá trị hoàn toàn xác định và bằng , trong đó là tần số của ánh sáng bị hấp thụ hay được phát ra; còn là một hằng số.
Chú thích:
: năng lượng
: hằng số Planck với
: tần số của ánh sáng đơn sắc
: bước sóng của ánh sáng đơn sắc
: tốc độ của ánh sáng trong chân không
Thuyết lượng tử ánh sáng:
- Ánh sáng được tạo thành bởi các hạt gọi là photon.
- Với mỗi ánh sáng đơn sắc có tần số , các photon đều giống nhau, mỗi photon mang năng lượng bằng .
- Trong chân không, photon bay với tốc độ dọc theo các tia sáng.
- Mỗi lần một nguyên tử hay phân tử phát xạ hoặc hấp thụ ánh sáng thì chúng phát ra hay hấp thụ một photon.
- Photon chỉ tồn tại trong trạng thái chuyển động. Không có photon đứng yên.
Phát biểu: Muốn cho hiện tượng quang điện xảy ra thì năng lượng của photon ánh sáng kích thích phải lớn hơn hoặc bằng công thoát.
Chú thích:
: năng lượng của photon ánh sáng kích thích
: công thoát
Chú thích:
: năng lượng của 1 photon
: công thoát
: động năng ban đầu cực đại với
: độ lớn của hiệu điện thế hãm trong tế bào quang điện
Phát biểu:
- Bình thường electron chỉ chuyển động trên quỹ đạo K (trạng thái cơ bản).
- Khi bị kích thích, electron nhảy lên quỹ đạo có năng lượng lớn hơn L, M, N,...
- Thong thường, người ta coi như vùng trong ánh sáng thấy được của nguyên tử Hidro có 4 vạch quang phổ là đỏ, lam, chàm, tím.
Quang phổ vạch phát xạ của Hidro nằm trong 3 dãy:
+ Dãy Laiman: chuyển từ trạng thái kích thích quỹ đạo K (vùng tử ngoại).
+ Dãy Banme: chuyển từ trạng thái kích thích quỹ đạo L (vùng ánh sáng nhìn thấy và một số vạch thuộc vùng tử ngoại).
+ Dãy Pasen: chuyển từ trạng thái kích thích quỹ đạo M (vùng hồng ngoại).
Với là bán kính quỹ đạo của electron trong từ trường.
là năng lượng ánh sáng chiếu tới
công thoát
là động năng của electron
Gọi M là vị trí mà quang electron dừng lại:
Khi đó vecto cường độ điện trường cùng phương với vận tốc
Biến thiên động năng:
Với : năng lượng chiếu vào và công thoát
s : quãng đường đi được
điện thế hãm của quang electron
Cường độ điện trường
Với : năng lượng chiếu vào và công thoát
s : quãng đường đi được
điện thế hãm của quang electron
Cường độ điện trường
Khi chiếu ánh sáng vào quả cầu trung hòa về điện các electron bị bật ra ngoài làm cho qua cầu mang điện tích dương sau khi chiếu một thời gian thì electron không bật nữa cho lực hút tĩnh điện lớn
Với điện thế cực đại của quả cầu
năng lượng ánh sáng chiếu vào và công thoát
Với là dòng điện khi tất cả e bức ra đều đến catot
I là dòng điện đo được bằng Ampe kế (A)
là số electron đến được anot
số photon đến
số pho ton bức ra
P: Công suất chiếu sáng
Hiệu suất tạo dòng điện
cường độ dòng điện bão hòa
Khi ta chiếu ánh sáng thích hợp vào các electron trên bề mặt sẽ bức ra dễ dàng hơn và có động năng cực đại .Các electron ở dưới do có lực liên kết mạnh hơn nên động năng thoát ra nhỏ hơn
Với động năng cực đại của e khi thoát ra
năng lượng ánh sáng chiếu vào
công thoát
giới hạn quang điện
Với v : vận tốc cực đại của electron
điện thế hãm
động năng cực đại của electron
năng lượng chùm sáng chiếu vào và công thoát
Với : vận tốc cực đại của electron ứng với ánh sáng 1 và ánh sáng 2
động năng cực đại của electron ứng với ánh sáng 1 và ánh sáng 2
năng lượng chùm sáng chiếu vào ứng với ánh sáng 1 và ánh sáng 2 và công thoát
bước sóngchùm sáng chiếu vào ứng với ánh sáng 1 và ánh sáng 2 và giới hạn quang điện
Điều kiện xảy ra :
Định nghĩa :
Hiện tượng quang điện là hiện tượng elctron bị bức ra khỏi tâm kim loại khi có ánh sáng phù hợp chiếu vào
Kết quả : tấm kim loại trung hòa sẽ nhiễm điện dương
Với kim loại kiềm , kiềm thổ : ánh sáng nhìn thấy , ánh sáng hồng ngoại có thể gây ra hiện tượng quang điện.
Với các kim loại khác : vùng ánh sáng tử ngoại có thể gây ra hiện tượng quang điện
Điều kiện xảy ra ":
Ánh sáng cấu tạo từ các hạt photon chuyển động với tốc độ .Mỗi hat có năng lượng
Với năng lượng ánh sáng
Khái niệm: Giới hạn quang điện của một kim loại là bước sóng dài nhất của ánh sáng kích thích để hiện tượng quang điện có thể xảy ra.
Đơn vị tính: .
Định nghĩa : Số photon là số hạt mà nguồn sáng phát ra bởi công suất P với bước sóng ánh sáng xác định.Các photon chuyển động cùng vận với nhau và gần bằng vận tốc ánh sáng trong chân không.
Đơn vị :
Kí hiệu :
Định nghĩa : Công suất bức xạ là năng lượng photon phát ra trong một đơn vị thời gian.
Đơn vị tính: Watt
có 147 câu hỏi trắc nghiệm và tự luận vật lý
Một chất bán dẫn có giới hạn quang dẫn là . Biết tốc độ ánh sáng trong chân không là và hằng số Plank là . Tính năng lượng kích hoạt của chất đó.
Công suất của một nguồn sáng là . Biết nguồn phát ra ánh sáng đơn sắc đơn sắc có bước sóng . Cho hằng số Plăng và tốc độ ánh sáng trong chân không . Số phôtôn phát ra từ nguồn sáng trong một phút là
Một bức xạ hồng ngoại truyền trong môi trường có chiết suất 1,4 thì có bước sóng và một bức xạ tử ngoại truyền trong môi trường có chiết suất 1,5 có bước sóng . Tỉ số năng lượng phô tôn 2 và phô tôn 1 là
Trong chân không, ánh sáng đỏ có bước sóng , ánh sáng tím có bước sóng . Cho hai ánh sáng này truyền trong một môi trường trong suốt thì chiết suất tuyệt đối của môi trường đó đối với hai ánh sáng này lần lượt là 1,33 và 1,34. Tỉ số năng lượng của photon đỏ và năng lượng phôtôn tím trong môi trường trên là
Nếu trong một môi trường ta biết được bước sóng của lượng tử bằng và năng lượng là , thì chiết suất tuyệt đối của môi trường đó bằng bao nhiêu? (Biết h là hằng số Plăng, c là tốc độ ánh sáng trong chân không).
Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây là sai?
Hãy giúp Công Thức Vật Lý chọn lọc những nội dung tốt bạn nhé!
Điều kiện xảy ra :
Năng lượng của photon - vật lý 12 Số hạt photon phát ra trong 1 đơn vị thời gian - vật lý 12 Năng lượng kích hoạt - vật lý 12
Doanh thu từ quảng cáo giúp chúng mình duy trì nội dung chất lượng cho website