Khái niệm:
Công suất bức xạ là năng lượng photon phát ra trong một đơn vị thời gian.
Đơn vị tính: Watt
Khái niệm:
Công suất bức xạ là năng lượng photon phát ra trong một đơn vị thời gian.
Đơn vị tính: Watt
Chia sẻ qua facebook
Hoặc chia sẻ link trực tiếp:
congthucvatly.com/bien-so-cong-suat-buc-xa-vat-ly-12-192
Khái niệm:
Thể tích vật rắn không thấm nước là vùng không gian mà vật rắn chiếm chỗ khi thả nó vào nước. Để đo thể tích vật rắn không thấm nước, người ta có thể dùng bình chia độ.
Đơn vị tính:
Khái niệm:
Công suất bức xạ là năng lượng photon phát ra trong một đơn vị thời gian.
Đơn vị tính: Watt
Khái niệm:
Công suất bức xạ là năng lượng photon phát ra trong một đơn vị thời gian.
Đơn vị tính: Watt
Khái niệm:
Nhiệt hóa hơi riêng là nhiệt lượng cần thiết để cung cấp cho một đơn vị đo về lượng chất đó để nó chuyển từ trạng thái lỏng sang trạng thái khí, tại nhiệt độ bay hơi.
Đơn vị tính:
Nhiệt hóa hơi riêng của một số chất lỏng ở nhiệt độ sôi và áp suất chuẩn.
Khái niệm:
Số photon là số hạt mà nguồn sáng phát ra bởi công suất P với bước sóng ánh sáng xác định. Các photon chuyển động cùng vận tốc với nhau và gần bằng vận tốc ánh sáng trong chân không.
Đơn vị tính:
Chú thích:
: công suất bức xạ
: số photon phát ra trong 1s
: năng lượng của một photon
Pin quang điện :nguồn điện chạy bằng năng lượng ánh sáng
Khái niệm: Pin quang điện (còn gọi là pin Mặt Trời) là một nguồn điện chạy bằng năng lượng ánh sáng. Nó biến đổi trực tiếp quang năng thành điện năng.
Pin hoạt động dựa vào hiện tượng quang điện trong xảy ra bên cạnh một lớp chặn (lớp chuyển tiếp).
Hiệu suất của các pin quang điện chỉ vào khoảng trên dưới
Cấu tạo: Tấm bán dẫn , bên trên có phủ một lớp mỏng bán dẫn loại . Mặt trên cùng là lớp kim loại mỏng trong suốt với ánh sáng và dưới cùng là một đế kim loại.
Ứng dụng: trong các máy đo ánh sáng, vệ tinh nhân tạo, máy tính bỏ túi,... Ngày nay người ta đã chế tạo thành công oto và máy bay chạy bằng pin quang điện.
Với là số photon phát quang
là số photon kích thích
là công suất phát quang
là công suất kích thích
là năng lượng photon phát quang
là năng lượng photon kích thích
Với là dòng điện khi tất cả e bức ra đều đến catot
I là dòng điện đo được bằng Ampe kế (A)
là số electron đến được anot
số photon đến
số pho ton bức ra
P: Công suất chiếu sáng
Hiệu suất tạo dòng điện
cường độ dòng điện bão hòa
Với số photon phát ra
công suất nguồn chiếu sáng
số photOn phát ra của nguồn 1 và 2
Công suất phát của nguồn 1 và 2
Bước sóng của nguồn 1 và 2
L: Nhiệt hóa hơi
: Nhiệt dung riêng
D: Khối lượng riêng của nước
Với V: thể tích vật bị nóng chảy
Nhiệt nóng chảy
Một bộ pin quang điện gồm nhiều pin mắc nối tiếp. Diện tích tổng cộng của các pin là . Dòng ánh sáng chiếu vào bộ pin có cường độ . Khi cường độ dòng điện mà bộ pin cung cấp cho mạch ngoài là thì điện áp đo được hai cực rủa bộ pin là . Hiệu suất của bộ pin là :
Công suất của một nguồn sáng là . Biết nguồn phát ra ánh sáng đơn sắc đơn sắc có bước sóng . Cho hằng số Plăng và tốc độ ánh sáng trong chân không . Số phôtôn phát ra từ nguồn sáng trong một phút là
Laze A phát ra chùm bức xạ có bước sóng với công suất 0,8W. Laze B phát ra chùm bức xạ có bước sóng với công suất . Tỉ số giữa số phôtôn của laze B và số phôtôn của laze A phát ra trong mỗi giây là
Một nguồn sáng có công suất phát ra ánh sáng tỏa ra đều theo mọi hướng mà mỗi phô tôn có năng lượng . Một người quan sát đứng cách nguồn sáng 300 km. Bỏ qua sự hấp thụ ánh sáng bởi khí quyển. Tính số phôtôn lọt vào mắt người quan sát trong mỗi giây. Coi bán kính con ngươi là 2 mm.
Một nguồn sáng có công suất 2,4 W, phát ra ánh sáng có bước sóng 0,6 µm tỏa ra đều theo mọi hướng. Hãy xác định khoảng cách xa nhất người còn trông thấy được nguồn sáng này. Biết rằng mắt còn cảm nhận được ánh sáng khi có ít nhất 100 phôtôn lọt vào mắt trong mỗi giây. Cho hằng số Plăng và tốc độ ánh sáng trong chân không . Coi đường kính con ngươi vào khoảng 4 mm. Bỏ qua sự hấp thụ ánh sáng bởi khí quyển.
Ánh sáng đơn sắc với bước sóng m chiếu vuông góc vào một diện tích 4 cm2. Cho hằng số Plăng và tốc độ ánh sáng trong chân không . Nếu cường độ ánh sáng bằng thì số photon đập lên diện tích ấy trong một đơn vị thời gian là
Một tế bào quang điện, khi chiếu bức xạ thích hợp và điện áp giữa anot và catot có một giá trị nhất định thì chỉ có 30% quang electron bứt ra khỏi catot đến được anot. Người ta đo được cường độ dòng điện chạy qua tế bào lúc đó là 3 mA. Cường độ dòng quang điện bão hòa là
Khi chiếu bức xạ có bước sóng vào catốt của một tế bào quang điện, với công suất thì cường độ dòng quang điện bão hoà . Hãy xác định hiệu suất lượng tử của tế bào quang điện
Công thoát êlectron của natri là . Cho , . Chiếu chùm bức xạ có bước sóng λ vào tế bào quang điện catốt làm bằng Na thì cường độ dòng quang điện bão hòa là Biết rằng cứ hai trăm phôtôn đập vào catốt thì có một êlectron quang điện bứt ra khỏi catot. Công suất chùm bức xạ chiếu vào catốt là . Bước sóng λ có giá trị
Chiếu chùm bức xạ đơn sắc có bước sóng thích hợp vào catốt của tế bào quang điện với công suất là 3 mW. Cứ 10000 phôtôn chiếu vào catôt thì có 94 electron bị bứt ra. Biết điện tích êlectrôn, tốc độ ánh sáng trong chân không và hằng số Plăng lần lượt là , và . Nếu cường độ dòng quang điện là thì có bao nhiêu phần trăm electron đến được anốt.
Hai tấm kim loại phẳng A và B đặt song song đối diện nhau và được nối kín bằng một ămpe kế. Chiếu chùm bức xạ công suất là 3 mW mà mỗi phôtôn có năng lượng vào tấm kim loại A, làm bứt các quang electron. Cứ 10000 phôtôn chiếu vào A thì có 94 electron bị bứt ra và chỉ một số đến được bản B. Nếu số chỉ của ampe kế là thì có bao nhiêu phần trăm electron không đến được bản B?
Một bộ pin quang điện gồm nhiều pin mắc nối tiếp. Diện tích tổng cộng của các pin là . Dòng ánh sáng chiếu vào bộ pin có cường độ . Khi cường độ dòng điện mà bộ pin cung cấp cho mạch ngoài là 2,85A thì điện áp đo được hai cực của bộ pin là 20 V. Hiệu suất của bộ pin là
Pin quang điện là nguồn điện, trong đó
Một nguồn bức xạ có công suất phát sáng 1 W phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,7 µm. Cho hằng số Plăng và tốc độ ánh sáng trong chân không lần lượt là , . số phôtôn của nó phát ra trong 1 giây là:
Một ngọn đèn phát ánh sáng đơn sắc có công suất trong 10 s phát ra được phôtôn. Cho hằng số Plăng và tốc độ ánh sáng trong chân không . Bức xạ này có bước sóng là
Một bức xạ hồng ngoại truyền trong môi trường có chiết suất 1,4 thì có bước sóng và một bức xạ tử ngoại truyền trong môi trường có chiết suất 1,5 có bước sóng . Tỉ số năng lượng phô tôn 2 và phô tôn 1 là
Laze A phát ra chùm bức xạ có bước sóng với công suất . Laze B phát ra chùm bức xạ có bước sóng với công suất . Tỉ số giữa số phôtôn của laze B và số phôtôn của laze A phát ra trong mỗi giây là
Một nguồn sáng có công suất , phát ra ánh sáng tỏa ra đều theo mọi hướng mà mỗi phô tôn có năng lượng . Một người quan sát đứng cách nguồn sáng 300 km. Bỏ qua sự hấp thụ ánh sáng bởi khí quyển. Tính số phôtôn lọt vào mắt người quan sát trong mỗi giây. Coi bán kính con ngươi là 2 mm.
Một nguồn sáng có công suất , phát ra ánh sáng có bước sóng 0,6 µm tỏa ra đều theo mọi hướng. Hãy xác định khoảng cách xa nhất người còn trông thấy được nguồn sáng này. Biết rằng mắt còn cảm nhận được ánh sáng khi có ít nhất 100 phôtôn lọt vào mắt trong mỗi giây. Cho hằng số Plăng và tốc độ ánh sáng trong chân không . Coi đường kính con ngươi vào khoảng 4 mm. Bỏ qua sự hấp thụ ánh sáng bởi khí quyển.
Ánh sáng đơn sắc với bước sóng chiếu vuông góc vào một diện tích . Cho hằng số Plăng và tốc độ ánh sáng trong chân không . Nếu cường độ ánh sáng bằng thì số photon đập lên diện tích ấy trong một đơn vị thời gian là
Một nguồn bức xạ có công suất phát sáng phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng . Cho hằng số Plăng và tốc độ ánh sáng trong chân không lần lượt là , . số phôtôn của nó phát ra trong 1 giây là:
Một ngọn đèn phát ánh sáng đơn sắc có công suất , trong 10 s phát ra được phôtôn. Cho hằng số Plăng và tốc độ ánh sáng trong chân không . Bức xạ này có bước sóng là
Nguồn sáng X có công suất phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng 400 nm. Nguồn sáng Y có công suất phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng 600 nm. Trong cùng một khoảng thời gian, tỉ số giữa số phôtôn mà nguồn sáng X phát ra so với sốphôtôn mà nguôn sáng Y phát ra là . Tỉ số bằng
Hai nguồn sáng và có cùng công suất phát sáng. Nguồn đơn sắc bước sóng phát phôtôn trong một phút. Nguồn đơn sắc tần số phát bao nhiêu phôtôn trong một giờ?
Một đèn Na chiếu sáng có công suất phát xạ . Bước sóng của ánh sáng vàng do đèn phát ra là . Hỏi trong 30 s, đèn phát ra bao nhiêu phôtôn? Cho hằng số plăng , tốc độ của ánh sáng toong chân không .
Một nguồn sáng có công suất , phát ra ánh sáng có bước sóng tỏa ra đều theo mọi hướng. Hãy xác định khoảng cách xa nhất người còn trông thấy được nguồn sáng này. Biết rằng mắt còn cảm nhận được ánh sáng khi có ít nhất 80 phôtôn lọt vào mắt trong mỗi giây. Cho hằng số Plăng và tốc độ ánh sáng trong chân không . Coi đường kính con ngươi vào khoảng 4 mm. Bỏ qua sự hấp thụ ánh sáng bởi khí quyển.
Ánh sáng đơn sắc với bước sóng chiếu vuông góc vào một diện tích . Cho hằng số Plăng và tốc độ ánh sáng trong chân không . Nếu cường độ ánh sáng bằng thì số photon đập lên điện tích ấy trong một đơn vị thời gian là
Cường độ dòng quang điện bão hòa trong một tế bào quang điện là . Số electron quang điện bứt ra khỏi catốt trong 1 giây là
Trong 10 s, số election đến được anôt của tế bào quang điện là . Cường độ dòng quang điện lúc đó là
Hai tấm kim loại phẳng A và B đặt song song đổi diện nhau và được nối kín bằng một ămpe kế. Chiếu chùm bức xạ vào tấm kim loại A, làm bứt các quang electron và chỉ có bay về tấm B. Nếu số chỉ của ampe kế là thì election bứt ra khỏi tấm A trong 1 giây là
Một điện cực bằng nhôm được chiếu bởi bức xạ tử ngoại có bước sóng . Biết công suất chùm bức xạ và hiệu suất lượng tử là 0,01%. Số electron quang điện bứt ra khỏi điện cực trong 1 giây là
Chiếu ánh sáng có bước sóng vào catốt của tế bào quang điện có giới hạn quang điện là . Công suất của ánh sáng 2,5 W. Hiệu suất quang điện . Cường độ dòng quang điện bão hòa là
Catốt của một tế bào quang điện được chiếu bởi bức xạ có . Cho cường độ dòng quang điện bão hòa và hiệu suất quang điện . Số photon tới catot trong mỗi giây là
Trong hiện tượng quang điện mà dòng quang điện đạt giá trị bão hòa, số electron đến được anốt trong 10 s là và hiệu suất lượng tử là . Số photon đập vào catốt trong 1 phút là
Hai tấm kim loại phẳng A và B đặt song song đối diện nhau và được nối kín bằng một ămpe kế. Chiếu chùm ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,2 μm thích hợp vào tấm A làm bứt ra các election và bay hết về phía tấm B. Cứ mỗi giây tấm A nhận đưọc năng lượng của chùm sáng là 3 J Khi đó số chỉ của ăm−pe kế là . Hỏi có bao nhiêu phần trăm phôtôn chiếu vào đã gây ra hiện tượng quang điện? Cho hằng số Plang , tốc độ ánh sáng trong chân không và điện tích electron là .
Một tế bào quang điện, khi chiếu bức xạ thích hợp photon có năng lượng và điện áp giữa anot và catotcó một giá trị nhất định thì chỉ có quang electron bứt ra khỏi catot đến được anot. Người ta đo được cường độ dòng điện chạy qua tế bào lúc đó là và hiệu suất lượng tử của tế bào là 1%. Công suất chùm sáng chiếu vào catot là
Dùng chùm tia laze có công suất P = 10 W để nấu chảy khối thép có khối lượng 1 kg. Nhiệt độ ban đầu của khối thép = 30°, nhiệt dung riêng của thép C = 448J/kg độ, nhiệt nóng chảy của thép L = 270 kJ/kg, điểm nóng chảy của thép = 1535°C. Coi rằng không bị mất nhiệt lượng ra môi trường. Thời gian làm nóng chảy hoàn toàn khối thép là:
Người ta dùng một laze hoạt động dưới chế độ liên tục để khoan một tấm thép. Công suất của chùm laze là P = 10 W. Đường kính của một chùm sáng là d = 1 mm. Bề dày của tấm thép là e = 2 mm. Nhiệt độ ban đầu là = 30°C. Khối lượng riêng của thép: = 7 800 kg/m3. Nhiệt dung riêng của thép: C = 448 J/kg.độ. Nhiệt nóng chảy riêng của thép: λ = 270 kJ/kg. Điểm nóng chảy của thép: = 1535°C. Bỏ qua mọi hao phí. Tính thời gian khoan thép.
Nước có nhiệt dung riêng c = 4,18 kJ/kg.độ, nhiệt hóa hơi L = 2260 kJ/kg, khối lượng riêng D = 1000 . Để làm bốc hơi hoàn toàn 1 nước ở nhiệt độ ban đầu 37°C trong khoảng thời gian 1s bằng laze thì laze này phải có công suất bằng:
Một laze có công suất 10 W làm bốc hơi một lượng nước ở 30°C. Biết rằng nhiệt dung riêng của nước là C = 4,18 kJ/kg.độ, nhiệt hóa hơi của nước L = 22601cJ/kg, khối lượng riêng của nước D = 1000. Thể tích nước bốc hơi được trong khoảng thời gian 1s là:
Dùng laze có công suất P = 10 W để làm dao mổ. Khi tia laze được chiếu vào vị trí cần mổ sẽ làm cho nước ở phần mô chỗ đó bốc hơi và mô bị cắt. Biết chùm laze có bán kính r = 0,1 mm và di chuyển với vận tốc v = 0,5cm/s trên bề mặt của mô mềm. Biết thể tích nước bốc hơi trong 1s là 3,5 . Chiều sâu cực đại của vết cắt là:
Trong y học, người ta dùng một laze phát ra chùm sáng có bước sóng λ để "đốt" các mô mềm. Biết rằng để đốt được phần mô mềm có thế tích 6 thì phần mô này cần hấp thụ hoàn toàn năng lượng của phôtôn của chùm laze trên. Coi năng trung bình để đốt hoàn toàn 1 mô là 2.53 J, Lấy ; . Giá trị của λ là?
Để đo khoảng cách từ Trái Đất lên Mặt Trăng người ta dùng một tia laze phát ra những xung ánh sáng có bước sóng 0,52 µm, chiếu về phía Mặt Trăng. Thời gian kéo dài mỗi xung là và công suất của chùm laze là 100000 MW. Biết tốc độ ánh sáng trong chân không và hằng số Plăng lần lượt là và . Số phôtôn chứa trong mỗi xung là:
Người ta dùng một loai laze có công suất P = 15 W để làm dao mô. Khi tia laze được chiếu vào vị trí cần mổ sẽ làm cho nước ở phần mô chỗ đó bốc hơi và mô bị cắt. Nhiệt độ cơ thể bệnh nhân là 37°C. Biết nhiệt dung riêng và nhiệt hoá hơi của nước lần lượt là C = 4,18kJ/kg.độ và L = 2260 kJ/kg. Tính trong 1s, thể tích nước mà tia laze có thể làm bốc hơi được là:
Một laze He − Ne phát ánh sáng có bước sóng 632,8 nm và có công suất đâu ra là 2,3 mW. Số phôtôn phát ra trong mỗi giờ là:
Một tế bào quang điện, khi chiếu bức xạ thích hợp và điện áp giữa anot và catot có một giá trị nhất định thì chỉ có 30% quang electron bứt ra khỏi catot đến được anot. Người ta đo được cường độ dòng điện chạy qua tế bào lúc đó là 6 mA. Cường độ dòng quang điện bão hòa là
Hai tấm kim loại phẳng A và B đặt song song đối diện nhau và được nối kín bằng một ămpe kế. Chiếu chùm bức xạ vào tấm kim loại A, làm bứt các quang electron và chỉ có 25% bay về tấm B. Nếu số chỉ của ampe kế là 1,4 µA thì electron bứt ra khỏi tấm A trong 1 giây là
Khi chiếu bức xạ có bước sóng vào catốt của một tế bào quang điện, với công suất thì cường độ dòng quang điện bão hoà . Hãy xác định hiệu suất lượng tử của tế bào quang điện
Công thoát êlectron của natri là . Cho , . Chiếu chùm bức xạ có bước sóng λ vào tế bào quang điện catốt làm bằng Na thì cường độ dòng quang điện bão hòa là 0,3 µA. Biết rằng cứ hai trăm phôtôn đập vào catốt thì có một êlectron quang điện bứt ra khỏi catot. Công suất chùm bức xạ chiếu vào catốt là . Bước sóng có giá trị
Chiếu chùm bức xạ đơn sắc có bước sóng thích hợp vào catốt của tế bào quang điện với công suất là . Cứ 10000 phôtôn chiếu vào catôt thì có 94 electron bị bứt ra. Biết điện tích êlectrôn, tốc độ ánh sáng trong chân không và hằng số Plăng lần lượt là , và . Nếu cường độ dòng quang điện là thì có bao nhiêu phần trăm electron đến được anốt.
Một bộ pin quang điện gồm nhiều pin mắc nối tiếp. Diện tích tổng cộng của các pin là . Dòng ánh sáng chiếu vào bộ pin có cường độ . Khi cường độ dòng điện mà bộ pin cung cấp cho mạch ngoài là 2,5A thì điện áp đo được hai cực của bộ pin là 20 V. Hiệu suất của bộ pin là
Một bộ pin quang điện gồm nhiều pin mắc nối tiếp. Diện tích tổng cộng của các pin là . Dòng ánh sáng chiếu vào bộ pin có cường độ . Khi cường độ dòng điện mà bộ pin cung cấp cho mạch ngoài là 2,05A thì điện áp đo được hai cực của bộ pin là 25 V. Hiệu suất của bộ pin là
Phát biểu đúng về pin quang điện có :
Pin quang điện là nguồn điện hoạt động dựa vào nguyên lý
Chiếu ánh sáng có bước sóng 0,3 µm vào một chất thì chất đó phát quang ánh sáng có bước sóng 0,5 µm. Cho rằng công suất của ánh sáng phát quang chỉ bằng 0,01 công suất của chùm sáng kích thích. Để có một phôtôn ánh sáng phát quang phát ra thì số phôtôn ánh sáng kích thích chiếu vào là
Chiếu bức xạ đơn sắc có bước sóng vào một chất thì chất đó phát quang ánh sáng có bước sóng 0,5 µm. Cho rằng công suất của ánh sáng phát quang chỉ bằng 0,01 công suất của chùm kích thích và nếu có 3000 phôtôn ánh sáng kích thích chiếu vào thì có 75 phôtôn ánh sáng phát quang phát ra. Giá trị của là
Chiếu ánh sáng có bước sóng 0,26 µm vào một chất thì chất đó phát quang ánh sáng có bước sóng 0,52 µm. Nếu số phôtôn ánh sáng kích thích chiếu vào là 100 thì số phôtôn ánh sáng phát quang phát ra là 4. Hỏi công suất của ánh sáng phát quang bằng bao nhiêu phần trăm công suất của chùm sáng kích thích?
Một chất phát quang được kích thích bằng ánh sáng có bước sóng 0,26 µm thì phát ra ánh sáng có bước sóng 0,52 µm. Giả sử công suất của chùm sáng phát quang bằng 20% công suất của chùm sáng kích thích. Tỉ số giữa số phôtôn ánh sáng phát quang và số phôtôn ánh sáng kích thích trong cùng một khoảng thời gian là
Để kích thích phát quang một chất, người ta chiếu vào nó bức xạ đơn sắc có bước sóng 0,2 μm và thấy chất đó phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,5 μm. Đo đạc thấy công suất phát quang bằng 3% công suất kích thích. Khi đó mỗi phôton phát quang ứng với bao nhiêu phôton kích thích.
Chiếu ánh sáng có bước sóng 0,2 μm vào một chất thì chất đó phát quang ánh sáng có bước sóng 0,42 μm. Cho rằng công suất của ánh sáng phát quang chỉ bằng 0,01 công suất của chùm sáng kích thích. Để có một phôtôn ánh sáng phát quang phát ra thì số phôtôn ánh sáng kích thích chiếu vào là
Chiếu ánh sáng có bước sóng 0,3 μm vào một chất thì chất đó phát quang ánh sáng có bước sóng 0,5 μm. Cho rằng công suất của ánh sáng phát quang chỉ bằng 0,01 công suất của chùm sáng kích thích. Nếu số phôtôn ánh sáng kích thích chiếu vào là 2500 thì số phôtôn ánh sáng phát quang phát ra là
Chiếu ánh sáng có bước sóng 0,17 μm vào một chất thì chất đó phát quang ánh sáng có bước sóng 0,52 μm. Cho rằng công suất của ánh sáng phát quang chỉ bằng 0,015 công suất của chùm sáng kích thích. Nếu số phôtôn ánh sáng kích thích chiếu vào là 100 thì số phôtôn ánh sáng phát quang phát ra là
Chiếu ánh sáng có bước sóng 0,22 µm vào một chất thì chất đó phát quang ánh sáng có bước sóng 0,55 µm. Neu số phôtôn ánh sáng kích thích chiếu vào là 500 thì số phôtôn ánh sáng phát quang phát ra là 14. Hỏi công suất của ánh sáng phát quang bằng bao nhiêu phần trăm công suất của chùm sáng kích thích?
Dung dịch Fluorêxêin hấp thụ ánh sáng có bước sóng 0,49 μm và phát ra ánh sáng có bước sóng 0,52 μm. Tỉ số giữa năng lượng ánh sáng phát quang và năng lượng ánh sáng hấp thụ là 75%. Số phần trăm của phôtôn bị hấp thụ đã dẫn đến sự phát quang của dung dịch
Hãy giúp Công Thức Vật Lý chọn lọc những nội dung tốt bạn nhé!
Pin quang điện :nguồn điện chạy bằng năng lượng ánh sáng