Khối lượng nơtron

Vật lý 12.Khối lượng nơtron. Hướng dẫn chi tiết.

Advertisement

Khối lượng nơtron

mn

Ý nghĩa : Hạt cơ bản không mang điện tích, nằm bên trong hạt nhân.

Neutron được phát hiện bởi James Chadwick vào năm 1932 và được trao giải Nobel cho phát hiện này ở năm 1935.

Neutron được dùng để tạo ra nhiều các đồng vị hạt nhân.

Người ta phát hiện neutron thông qua hai cách"

+ Phát hiện neutron thông qua hiện tương bắt neutron chuyển tín hiệu điện thành năng lượng.

+ Phát hiện thông qua tán xạ đàn hồi và máy dò

mn=1,00866 u>mp>>me

Chủ Đề Vật Lý

Biến Số Liên Quan

Số proton - Vật lý 12

Z

 

Khái niệm:

Vị trí của hạt nhân trong bảng tuần hoàn bằng với điện tích của hạt nhân, cũng là số proton trong hạt nhân.

 

Đơn vị tính: proton

 

Xem chi tiết

Khối lượng hạt nhân - Vật lý 12

mX

 

Khái niệm:

Khối lượng của hạt nhân bằng tổng khối lượng các hạt neutron và proton.

 

Đơn vị tính: u hoặc kg

 

Xem chi tiết

Năng lượng liên kết - Vật lý 12

Wlk

 

Khái niệm: 

Năng lượng liên kết là năng lượng tỏa ra khi kết hợp các nucleon thành hạt nhân, còn gọi là năng lượng tối thiểu để phá vỡ hạt nhân.

 

Đơn vị tính: J hoc MeV

 

Xem chi tiết

Độ hụt khối của hạt nhân - Vật lý 12

m

 

Khái niệm:

Khối lượng của một hạt nhân luôn nhỏ hơn tổng khối lượng của các nucleon tạo thành hạt nhân đó. Độ chênh giữa hai khối lượng đó được gọi là độ hụt khối của hạt nhân.

 

Đơn vị tính: u

 

Xem chi tiết

Nguyên tử khối

ma

 

Khái niệm:

- Nguyên tử khối (ma) là khối lượng của một nguyên tử.

- Quy ước là 1 đơn vị carbon thì bằng 112 khối lượng một nguyên tử carbon-12, ở trạng thái nghỉ.

 

Đơn vị tính: u hoặc đvC

 

Bảng tra cứu khối lượng nguyên tử tương đối gần đúng

Xem chi tiết

Công Thức Liên Quan

Độ hụt khối của hạt nhân. - Vật lý 12

m=Zmp+ (A-Z)mn-mXmn=1,0087 ump=1,0072 ume=5,486.10-4 u

 

Phát biểu: Khối lượng của một hạt nhân luôn nhỏ hơn tổng khối lượng của các nucleon tạo thành hạt nhân đó. Độ chênh giữa hai khối lượng đó được gọi là độ hụt khối của hạt nhân.

 

Chú thích:

m: độ hụt khối của hạt nhân (u)

Z: số proton

A-Z: số neutron

mp, mn: khối lượng của proton và neutron (u)

mX: khối lượng của hạt nhân (u)

Trong đó:

mn1,0087u

mp1,0072u

mn>mp>1 u>me

 

Xem chi tiết

Năng lượng liên kết của hạt nhân. - Vật lý 12

Wlk=[Zmp+(A-Z)mn-mX].c2 J ; kg;m/sWlk=Zmp+A-Zmn-mX.931,5 MeV;u

Wlk=mc2

 

Phát biểu: Năng lượng liên kết của một hạt nhân được tính bằng tích của độ hụt khối của hạt nhân với thừa số c2.

Năng lượng liên kết là năng lượng tỏa ra khi kết hợp các nucleon thành hạt nhân, còn gọi là năng lượng tối thiểu để phá vỡ hạt nhân.

 

Chú thích: 

Wlk: năng lượng liên kết của hạt nhân (MeV)

m: độ hụt khối của hạt nhân (u)1uc2=931,5 MeV

c2: hệ số tỉ lệ, với c là tốc độ ánh sáng trong chân không.

 

Xem chi tiết

Khối lượng của hạt nhân Vật lý 12

mX=A-Zmn+Zmp kgmX=A u

 

A số khối của hạt nhân

Z số proton

1 u=1,66.10-27 kg

Khối lượng của hạt nhân gần bằng tổng khối lượng các hạt proton và neutron trong hạt nhân.

Xem chi tiết