Công thức cộng vận tốc.

v13=v12+v23

Vật lý 10. Công thức cộng vận tốc. Hướng dẫn chi tiết.


Làm bài tập

Những Điều Thú Vị Chỉ 5% Người Biết

Advertisement

Công thức cộng vận tốc.

v13=v12+v23

v13: vận tốc tuyệt đối của vật 1 so với vật 3.

v12: vận tốc tương đối của vật 1 so với vật 2.

v23vận tốc kéo theo đối của vật 2 so với vật 3.

Ta có: 

hinh-anh-cong-thuc-cong-van-toc-20-0

Advertisement

Lý thuyết liên quan



1. Tính tương đối của quỹ đạo.

   Hình dạng quỹ đạo của chuyển động trong các hệ qui chiếu khác nhau thì khác nhau. Quỹ đạo có tính tương đối

2. Tính tương đối của vận tốc.

  Vận tốc của vật chuyển động đối với các hệ qui chiếu khác nhau thì khác nhau. Vận tốc có tính tương đối

3. Hệ qui chiếu đứng yên và hệ qui chiếu chuyển động.

- Hệ qui chiếu gắn với vật đứng yên gọi là hệ qui chiếu đứng yên.

- Hệ qui chiếu gắn với vật vật chuyển động gọi là hệ qui chiếu chuyển động.

4. Chuyển động và đứng yên có tính tương đối

Chuyển động và đứng yên có tính tương đối tùy thuộc vào vật được chọn làm mốc. Do đó, một vật có thể đứng yên so với vật này nhưng lại chuyển động so với vật khác.

 


Xem thêm Tính tương đối của chuyển động

Advertisement

Biến số liên quan



v12

 

Khái niệm:

v12 là vận tốc tương đối của vật 1 đối với vật 2.

Ví dụ: thuyền đang chuyển động so với nước.

 

Đơn vị tính: m/s

 


Xem thêm Vận tốc tương đối - Vật lý 10

v23

 

Khái niệm:

v23 là vận tốc kéo theo của vật 2 với vật 3.

Ví dụ: nước đang chuyển động so với bờ.

 

Đơn vị tính: m/s


Xem thêm Vận tốc kéo theo - Vật lý 10

v13

 

Khái niệm:

v13 là vận tốc tuyệt đối của vật 1 với vật 3.

Ví dụ: con thuyền đang chuyển động so với bờ.

 

Đơn vị tính: m/s


Xem thêm Vận tốc tuyệt đối - Vật lý 10

Advertisement

Các công thức liên quan


v=SΔt=St2-t1

Tốc độ trung bình

a/Định nghĩa:

Tốc độ trung bình là thương số giữa quãng đường vật đi được và thời gian đi hết quãng đường đó.

b/Ý nghĩa : đặc trưng cho mức độ nhanh hay chậm của chuyển động.

c/Công thức

v=St

Chú thích:

v: tốc độ trung bình của vật (m/s).

S: quãng đường vật di chuyển (m).

Δt: thời gian di chuyển (s).

t2, t1: thời điểm 1 và 2 trong chuyển động của vật (s).

hinh-anh-toc-do-trung-binh-6-0

Ứng dụng : đo chuyển động của xe (tốc kế)

Lưu ý : Tốc độ trung bình luôn dương và bằng với độ lớn vận tốc trung bình trong bài toán chuyển động một chiều.

hinh-anh-toc-do-trung-binh-6-1Vận động viên người Na Uy đạt kỉ lục thế giới với bộ môn chạy vượt rào trên quãng đường 400 m trong 43.03 giây (v=8.7 m/s) tại Olympic Tokyo 2020.


Xem thêm Tốc độ trung bình

x=xo+v.t

1.Chuyển động thẳng đều

a/Định nghĩa : Chuyển động thẳng đều là chuyển động của vật có chiều và vận tốc không đổi , quỹ đạo có dạng đường thẳng.

Ví dụ: chuyển động của vật trên băng chuyền, đoàn duyệt binh trong những ngày lễ lớn.

hinh-anh-phuong-trinh-toa-do-cua-vat-trong-chuyen-dong-thang-deu-7-0

Quân đội Nga duyệt binh kỉ niệm ngày chiến thắng 9/5

 

2.Phương trình chuyển đông thẳng đều

a/Công thức :

                           x=x0+vt-t0

b/Chứng minh :

Chọn chiều dương là chiều chuyển động , gốc thời gian là lúc xuất phát

Vật xuất phát tại vị trí x ,quãng đường đi được sau t: S=vt

Mặc khác độ dời của vật : x=x-x0

hinh-anh-phuong-trinh-toa-do-cua-vat-trong-chuyen-dong-thang-deu-7-1

Hình ảnh minh họa cho công thức x=xo+v.t

 

Vật chuyển động thẳng đều theo chiều dương nên 

S=xvt=x-x0x=x0+vt

t tính từ lúc bắt đầu chuyển động

hinh-anh-phuong-trinh-toa-do-cua-vat-trong-chuyen-dong-thang-deu-7-2

 

 

 

 

 

Chú thích:

x: Tọa độ của vật tại thời điểm t (m).

xo: Tọa độ ban đầu của vật ở thời điểm t=0s.

v: Vận tốc của vật (m/s). 

v>0: Cùng hướng chuyển động.

v<0: Ngược hướng chuyển động.

t: Thời gian chuyển động của vật (s).

 


Xem thêm Phương trình tọa độ của vật trong chuyển động thẳng đều.

S=x-xo=v.t

S=S1+S2+.....+Sn

Quãng đường

a/Định nghĩa

Quãng đường S là tổng độ dịch chuyển mà vật đã thực hiện được mang giá trị dương. 

Trong chuyển động thẳng đều, quãng đường mang tính tích lũy, nó có thể khác với độ dời . Ví dụ, khi vật đi theo chiều âm tọa độ của vật giảm dần dẫn tới độ dời mang giá trị âm để tìm quãng đường ta lấy trị tuyệt đối của độ dời.

hinh-anh-cong-thuc-xac-dinh-quang-duong-cua-vat-trong-chuyen-dong-thang-8-0

S=x

Đối với vật chuyển động thẳng theo chiều dương đã chọn thì quãng đường chính là độ dời.

hinh-anh-cong-thuc-xac-dinh-quang-duong-cua-vat-trong-chuyen-dong-thang-8-1

Trong thực tế khi làm bài tập, người ta thường chọn xo=0 (vật xuất phát ngay tại gốc tọa độ). Chiều dương là chiều chuyển động nên thường có S=x (quãng đường đi được bằng đúng tọa độ lúc sau của vật).

b/Công thức:

S=x-x0=vt

Chú thích:

S: là quãng đường (m).

x, xo: là tọa độ của vật ở thời điểm đầu và sau (m).

v: vận tốc của chuyển động (m/s)

t: thời gian chuyển động (s)

c/Lưu ý:

Trong trường hợp xe đi nhiều quãng đường nhỏ với tốc độ khác nhau. Thì quãng đường mà xe đã chuyển động được chính là bằng tổng những quãng đường nhỏ đó cộng lại với nhau.

S=S1 +S2+.....+Sn


Xem thêm Công thức xác định quãng đường của vật trong chuyển động thẳng

v1/2=v1/Đ-v2/Đ

hinh-anh-van-toc-tuong-doi-giua-hai-vat-828-0

V1/2 vận tốc của vật 1 đối với vật 2.

v1,v2 vận tốc tuyệt đối của hai xe.


Xem thêm Vận tốc tương đối giữa hai vật

vthuyen/bo=vthuyen/nuoc+vnuoc/bo

Khi thuyền chạy xuôi dòng: vthuyen/bo=vnuoc+vthuyen

Khi thuyền chạy ngược dòng : vthuyen/bo=vthuyen-vnuoc

hinh-anh-van-toc-cua-thuyen-khi-chuyen-dong-tren-song-874-0

Khi thuyền chạy vuông góc bờ :

hinh-anh-van-toc-cua-thuyen-khi-chuyen-dong-tren-song-874-1

vthuyen/bo=v2thuyen/nuoc+v2nuoc/bo

Tàu đi lệch góc  theo hướng dòng nước : tanα=vthuyen/nuocvnuoc/bo

BC=vnuoc/bo.tAC=vthuyen/bo.tAB=vthuyen/nuoc.t

 


Xem thêm Vận tốc của thuyền khi chuyển động trên sông

Advertisement

Các câu hỏi liên quan

có 54 câu hỏi trắc nghiệm và tự luận vật lý



Chọn câu đúng. Chuyển động và đứng yên có tính tương đối vì:

Trắc nghiệm Dễ
Xem thêm Tính tương đối của chuyển động cơ học

Chọn phát biểu sai

Trắc nghiệm Dễ
Xem thêm Tính tương đối của chuyển động

Chọn phát biểu đúng:

Trắc nghiệm Dễ
Xem thêm Tính tương đối của chuyển động
Advertisement

Một chiếc thuyền xuôi theo dòng nước. Vận tốc của nước chảy so với bờ là 2 (m/s)  vận tốc thuyền so với nước là 8 (m/s). Xác định vận tốc của thuyền so với bờ trong các trường hợp sau:

Tự luận Dễ
Xem thêm Xác định vận tốc của thuyền so với bờ trong các trường hợp sau.

Một xe máy và một xe ô tô chuyển động cùng chiều với nhau. Xe máy đi với tốc độ 50 (km/h) so với đường, xe ô tô đi với tốc độ 60 (km/h) so với đường. 

Tự luận Dễ
Xem thêm Xác định vận tốc của ô tô so với xe máy.
Xem tất cả câu hỏi liên quan Làm bài tập
Advertisement


Tin Tức Liên Quan

Doanh thu từ quảng cáo giúp chúng mình duy trì nội dung chất lượng cho website

  Cách tắt chặn quảng cáo  

Tôi không muốn hỗ trợ (Đóng) - :(

Bạn hãy tắt trình chặn quảng cáo
Loading…