Hộp đen chứa phần tử nào và giá trị của phần tử đó

Nhiều hộp kín giống nhau, trong mỗi hộp chứa một trong ba phần tử R0, L0 hoặc C0. Hướng dẫn chi tiết.

Advertisement

Câu Hỏi Trắc Nghiệm Hộp đen chứa phần tử nào và giá trị của phần tử đó

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
VẬT LÝ 12 Chương 3 Bài 3 Vấn đề 8

Nhiều hộp kín giống nhau, trong mỗi hộp chứa một trong ba phần tử R0, L0 hoặc C0. Lấy một hộp bất kì mắc nối tiếp với một điện trở thuần có giá trị R=60Ω. Khi đặt vào hai đầu mạch điện một điện áp xoay chiều u=U2cos100πt(V) thì thấy điện áp hai đầu mạch điện sớm pha 58o so với cường độ dòng điện. Hộp đen chứa phần tử nào và giá trị bằng bao nhiêu?

Chủ Đề Vật Lý

Biến Số Liên Quan

Phản lực - Vật lý 10

N

 

Khái niệm: 

Khi vật 1 tác dụng lên vật 2 một lực thì vật 2 cũng tác dụng trở lại vật 1 một lực thì lực do vật 2 gây ra gọi là phản lực.

 

Đơn vị tính: Newton (N)

 

Xem chi tiết

Hệ số ma sát trượt - Vật lý 10

μt

 

Khái niệm:

- Hệ số ma sát trượt là hệ số tỉ lệ giữa độ lớn của lực ma sát trượt và độ lớn của áp lực.

- Hệ số ma sát trượt phụ thuộc vào vật liệu và tình trạng của hai mặt tiếp xúc. 

- Nó không có đơn vị và được dùng để tính độ lớn của lực ma sát trượt.

 

Đơn vị tính: không có

 

Xem chi tiết

Lực ma sát trượt - Vật lý 10

Fmst

 

Khái niệm: 

Lực ma sát trượt là lực ma sát sinh ra khi một vật chuyển động trượt trên một bề mặt, thì bề mặt tác dụng lên vật tại chỗ tiếp xúc một lực ma sát trượt, cản trở chuyển động của vật trên bề mặt đó.

 

Đơn vị tính: Newton (N)

 

Xem chi tiết

Pha ban đầu của mạch điện xoay chiều - Vật lý 12

φu, φi, φ

 

Khái niệm:

 φu là pha ban đầu của hiệu điện thế mạch điện xoay chiều, φi là pha ban đầu của dòng điện mạch điện xoay chiều, φ là độ lệch pha của u và i. 

 

Đơn vị tính: radian (rad)

 

Xem chi tiết

Pha ban đầu của mạch điện xoay chiều - Vật lý 12

φu, φi, φ

 

Khái niệm:

 φu là pha ban đầu của hiệu điện thế mạch điện xoay chiều, φi là pha ban đầu của dòng điện mạch điện xoay chiều, φ là độ lệch pha của u và i. 

 

Đơn vị tính: radian (rad)

 

Xem chi tiết

Công Thức Liên Quan

Công thức xác định lực ma sát trượt.

Fmst=μt.N

Định nghĩa và tính chất:

- Lực ma sát trượt là lực ma sát xuất hiện khi vật này trượt trên bề mặt vật kia.

- Lực ma sát trượt luôn cùng phương và ngược chiều với vận tốc tương đối giữa hai vật.

- Lực ma sát trượt không phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc và tốc độ của vật.

- Phụ thuộc vào vật liệu và tình trạng của hai mặt tiếp xúc.

 

Chú thích:

μt: là hệ số ma sát trượt.

N: là áp lực của vật lên mặt phẳng (N).

Fmsn: lực ma sát trượt (N).

 

Lực ma sát trượt là lực xuất hiện khi vật này trượt trên bề mặt vật khác.

Tượng phật tại chùa Tràng An Bái Đính bị mòn do quá nhiều người mê tín sờ vào

 

Không chỉ sờ, nhiều còn ngồi mân mê xoa đầu rùa; hậu quả là đa phần đầu rùa bị mòn

Xem chi tiết

Độ lệch pha của u và i mạch điện xoay chiều - Vật lý 12

φ=φu-φiφ>0 : u nhanh pha iφ<0 : u châm pha i

u nhanh pha so với i                       u chậm pha so với i

(i chậm pha so với u )                     (i nhanh pha so với u)

φi=φu-φ

Xem chi tiết

Xác định phần tử khi biết độ lệch pha - Vật lý 12

Xét : φ=φX-φi

φ=0 : X l Rφ=π2 : X l L thuân   ;φ=-π2 : X l C

Từ lý thuyết ta có :

φR-φi=0φL-φi=π2φC-φi=-π2

X cùng pha với i là điện trở R

X nhanh pha góc pi/2 với i là cuộn cảm thuần L

X chậm pha góc pi/2 với i là tụ điện C

Cách 2 dùng số phức : X=U0φuI0φi (shift 23 để chuyển dạng i sang dạng góc trong mode số phức)

Nếu  X có dạng : A là điện trở có giá trị A

Nếu  X có dạng :  Ai là  cảm kháng có giá trị A

Nếu  X có dạng : -Ai là dung kháng có giá trị A

 

Xem chi tiết

Câu Hỏi Liên Quan

Tại thời điểm t1 nào đó dòng điện đang giảm và có cường độ bằng -2A. Hỏi đến thời điểm (t1+0.025) cường độ dòng điện bằng bao nhiêu

Cường độ dòng điện tức thời chạy qua một đoạn mạch điện xoay chiều là i=4cos(20πt)A,(t đo bằng giây). Tại thời điểm t1 nào đó dòng điện đang giảm và có cường độ bằng i1=-2A. Hỏi đến thời điểm t2=(t1+0,025)s cường độ dòng điện bằng bao nhiêu ?

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Cho dòng điện xoay chiều hình sin qua mạch điện chỉ có điện trở thuần thì hiệu thế tức thời giữa hai đầu điện trở

Cho dòng điện xoay chiều hình sin qua mạch điện chỉ có điện trở thuần thì hiệu điện thế tức thời giữa hai đầu điện trở:

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Biểu thức điện áp hai đầu điện trở

Một mạch điện chỉ có R=20Ω , khi mắc mạch điện trên vào mạng điện xoay chiều thì thấy biểu thức cường độ dòng điện qua mạch có dạng i=2cos100πt (A). Viết biểu thức điện áp hai đầu điện trở ?

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch là

Đặt điện áp xoay chiều có u=U2cos(100πt+π3)(V). (Trong đó U không đổi, t tính bằng s) vào hai đầu cuộn cảm thuần có độ tự cảm L=12π(H) . Tại thời điểm điện áp hai đầu cuộn cảm là  uL=200(V) thì cường độ dòng điện là i=3(A). Biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch là:

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Một điện trở thuần R mắc vào mạch điện xoay chiều

Một điện trở thuần R mắc vào mạch điện xoay chiều tần số f=50(Hz), muốn dòng điện trong mạch sớm pha hơn hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch một góc π2(rad) thì:

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Cách phát biểu nào sau đây là không đúng?

Cách phát biểu nào sau đây là không đúng? 

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Để dòng điện i chậm pha so với hiệu điện thế hai đầu AB

Cho mạch RLC nối tiếp, cuộn dây không thuần cảm. Biết R=80Ωr=20Ω ; L=2π(H). Tụ C có điện dung biến đổi được. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch  uAB=1202 sin (100πt) (V). Để dòng điện i chậm pha so với uAB góc  π4 thì điện dung C nhận giá trị bằng:

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Tìm hệ só công thức của mạch?

Một cuộn dây mắc nối tiếp với tụ điện C, hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch u= 1202sin 100πt (V), hiệu điện thế hai đầu cuộn dây có giá trị hiệu dụng là 120(V) và nhanh pha π2 so với hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch. Tìm hệ số công suất của mạch?

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Công suất của dòng điện xoay chiều qua mạch nhận giá trị bằng

Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp một điện áp  u=1272cos (100πt + π3) (V) . Biết điện trở thuần R=50Ωφi=0 . Công suất của dòng điện xoay chiều qua đoạn mạch nhận giá trị bằng :

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Tính giá trị tần số dòng điện

Một đoạn mạch gồm tụ điện có điện dung C=10-3123πF  mắc nối tiếp với điện trở thuần R =100Ω, mắc đoạn mạch vào mạng điện xoay chiều có tần số  f. Để điện áp giữa hai đầu mạch lệch pha so với cường độ dòng điện một góc π3  thì tần số dòng điện bằng: 

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Hãy xác định phần tử là gì?

Đoạn mạch AB chỉ gồm một phần tử chưa xác định (có thể là R, cuộn dây thuần cảm, hoặc C). Trong đó ta xác định được biểu thức dòng điện i=2cos(100πt+π3)(A) và biểu thức điện áp u=100cos(100πt-π6)(V). Hãy xác định phần tử đó là gì?

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Đoạn mạch X chỉ gồm một phần tử chưa xác định (có thể là R, cuộn dây thuần cảm L, hoặc tụ điện C)

Đoạn mạch X chỉ gồm một phần tử chưa xác định (có thể là R, cuộn dây thuần cảm, hoặc C). Biểu thức điện áp đặt vào hai đầu mạch là u=U0cos(ωt+φ)(V), điện áp cực đại không đổi, tần số dòng điện thay đổi được. Khi tăng tần số của điện áp thì thấy cường độ hiệu dụng trong mạch tăng lên. Hãy xác định phần tử đó là gì?

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Mạch điện chỉ có một phần tử (R, L hoặc C) mắc vào mạch điện

Một mạch điện chỉ có một phần tử ( R hoặc L hoặc C) nhưng chưa biết rõ là gì? Nhưng qua khảo sát thấy dòng điện trong mạch có biểu thức  i=2cos(100πt+π6)(A), còn hiệu điện thế có biểu thức là u=50cos(100πt+π6)(V). Vậy đó là phần tử gì?

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Xác định phần tử trong mạch điện xoay chiều

Mạch điện có 1 phần tử duy nhất (R,L hoặc C) có biểu thức điện áp u và dòng điện i như sau: u=402cos100πt(V); i=22cos(100πt+π2)(A). Đó là phần tử gì?

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Mạch điện chỉ có một phần từ (R, L hoặc C) mắc vào mạng điện

Mạch điện chỉ có một phần tử (R,L hoặc C) mắc vào mạng điện có hiệu điện thế u=2002cos100πt (V) và có biểu thức i=22cos100πt (A). Đó là phần tử gì? Có giá trị là bao nhiêu?

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Hãy xác định tên và giá trị của phần tử trong mạch điện xoay chiều

Đoạn mạch AB chỉ gồm một phần tử chưa xác định (có thể là R, L, hoặc C). Trong đó ta xác định được biểu thức dòng điện i=4cos(100πt+π2)(A) và biểu thức điện áp u=40cos(100πt+π2)(V). Hãy xác định phần tử trên là phần tử gì? Và tính giá trị của phần tử trên?

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Hãy xác định tên và giá trị của phần tử trong mạch điện xoay chiều

Đoạn mạch AB chỉ gồm một phần tử chưa xác định (có thể là R,L,hoặc C). Trong đó ta xác định được biểu thức dòng điện i=4cos(100πt+π6)(A) và biểu thức điện áp u=40cos(100πt+π6)(V). Hãy xác định phần tử trên là phần tử gì? Và tính giá trị của phần tử trên?

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Cho biết cách ghép và tính L0

Cho mạch điện R, L, C mắc nối tiếp. Biết cuộn dây thuần cảm có L=1π(H); C=50π(μF); R=100(Ω), T=0,02s. Mắc thêm với L một cuộn cảm thuần có độ tự cảm L0 để điện áp hai đầu đoạn mạch vuông pha với uC. Cho biết cách ghép và tính L0 ?

Trắc nghiệm Độ khó: Khó
Xem chi tiết

Góc lệch pha giữa các hiệu điện thế ud và uc

Một cuộn dây có điện trở R, độ tự cảm L ghép nối tiếp với một tụ điện có điện dung C. Sau đó được gắn vào nguồn điện có hiệu điện thế uAB=U2cos2πft (V). Ta đo được các hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu cuộn dây, hai đầu tụ điện và hai đầu mạch điện là như nhau: Ud=Uc=UAB. Khi đó góc lệch pha giữa các hiệu điện thế tức thời ud và uc có giá trị là:

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Độ lệch pha của hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây và hai đầu tụ điện là

Một đoạn mạch gồm cuộn dây có điện trở thuần r=10(Ω) và độ tự cảm L=10-1π(H) mắc nối tiếp với điện trở thuần R=20(Ω) và tụ điện C=10-34π(F). Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế u=1802cos100πt (V). Độ lệch pha của hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây và hai đầu tụ điện là

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

BIểu thức của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là

Dòng điện chạy qua đoạn mạch xoay chiều có dạng i=2cos(100πt) (A), hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch có giá trị hiệu dụng là 12(V) và sớm pha π3(rad) so với dòng điện. Biểu thức của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là:

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Trong mạch điện xoay chiều gồm R, L, C mắc nối tiếp thì

Trong mạch điện xoay chiều gồm R, L, C mắc nối tiếp, trong đó cuộn dây L thuần cảm thì:

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Tìm giá trị độ lệch pha giữa hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch với dòng điện qua mạch là

Cho đoạn mạch RLC nối tiếp có UL=UR=UC/2 thì độ lệch pha giữa hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch với dòng điện qua mạch là:

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Giá trị pha ban đầu của cường độ dòng điện

Đặt điện áp u=U0cos(ωt+π4)(V) vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện thì cường độ dòng điện trong mạch là: i=I0cos(ωt+φi)(A). Giá trị của φi bằng:

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Điện áp giữa hai đầu mạch RLC mắc nối tiếp

Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp sớm pha π4 so với cường độ dòng điện. Phát biểu nào sau đây đúng với đoạn mạch này?

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Tìm R L trong đoạn mạch RL nối tiếp

Cho đoạn mạch RL nối tiếp, hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch có dạng u=1002sin100πt (V) thì biểu thức dòng điện qua mạch là i=22sin(100πt-π6)(A). Tìm R, L?

Trắc nghiệm Độ khó: Khó Có video
Xem chi tiết

Xác định thành phần có trong mạch điện

Cho đoạn mạch điện xoay chiều gồm 2 phần tử mắc nối tiếp. Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức: u=1002cos(100πt-π2)(V)i=102cos(100πt-1π). Mạch điện gồm: 

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Quan hệ giữa các trở kháng trong đoạn mạch này thỏa mãn điều gì?

Đặt vào hai đầu một đoạn mạch RLC không phân nhánh một hiệu điện thế u=U0cosωt (V) thì cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức i=I0cos(ωt-π3)(A) Quan hệ giữa các trở kháng trong đoạn mạch này thoả mãn:

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Tìm giá trị của điện trở

Một đoạn mạch RLC mắc nối tiếp có tần số dòng điện f=50(Hz), ZL=20Ω, C có thể thay đổi được. Cho C tăng lên 5 lần so với giá trị khi xảy ra cộng hưởng thì điện áp hai đầu đoạn mạch lệch pha π3(rad) so với dòng điện trong mạch. Giá trị của R là:

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Trong đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp thì

Trong đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp thì

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Tìm giá trị điện dung C tính theo độ tự cảm L, điện trở R và tần số f

Điện áp xoay chiều đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp có tấn số f. Biết cường độ dòng điện sớm pha hơn π4 so với hiệu điện thế. Giá trị điện dung C tính theo độ tự cảm L, điện trở R và tần số f là:

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch sớm pha hay trễ pha hơn cường độ dòng điện phụ thuộc vào

Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp điện áp xoay chiều .Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch sớm pha hay trễ pha hơn cường độ dòng điện phụ thuộc vào

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Đặt một điện áp xoay chiều có biên độ U0 và tần số góc vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R và tụ điện C mắc nối tiếp

Đặt một điện áp xoay chiều có biên độ U0 và tần số góc ω vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R và tụ điện C mắc nối tiếp. Thông tin nào sau đây là đúng?

Trắc nghiệm Độ khó: Khó Có video
Xem chi tiết

Xác định cường độ dòng điện trong mạch

Đặt một điện áp xoay chiều có tần số góc ω vào hai đầu đoạn mạch gồm tụ điện C và cuộn thuần cảm L mắc nối tiếp. Nếu ωL>(ωC)-1 thì cường độ dòng điện trong mạch

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Tìm điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch X

Cuộn dây thuần cảm có hệ số tự cảm L = 636mH mắc nối tiếp với đoạn mạch X. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp u=1202cos100πt (V) thì cường độ dòng điện qua cuộn dây là i=0,62cos(100πt-π6)(A). Tìm điện áp hiệu dụng UX giữa hai đầu đoạn mạch X?

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Độ lệch pha giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch

Một điện trở thuần R mắc nối tiếp với tụ điện C và đặt vào một hiệu điện thế xoay chieu có giá trị hiệu dụng 120V. Hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ là 602V độ lệch pha giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch: 

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Điện dung của tụ điện

Cho mạch điện AB có RLC  nối tiếp theo thứ tự, gọi M là điểm giữa cuộn dây thuần cảm L và tụ điện C. Trong đó: R=50Ω; 0,5π(H). Mắc mạch điện trên vào mạng điện xoay chiều có tần số f=50 Hz thì điện áp tức thời hai đầu AM và hai đầu AB lệch pha nhau góc π2(rad). Điện dung của tụ điện là:

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Điều chỉnh R để uAN và uMB vuông pha, khi đó điện trở có giá trị bằng

Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ. Biết ZL=20Ω; ZC=125Ω. Đặt vào hai đầu mạch điện một điện áp xoay chiều u=2002cos100πt (V). Điều chỉnh R để uAN và uMB vuông pha, khi đó điện trở có giá trị bằng:

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Độ tự cảm khi đó có giá trị bằng

Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ. Biết R=1002Ω;C=100πμF. Đặt vào hai đầu mạch điện một điện áp xoay chiều u=2002cos100πt (V). Điều chỉnh L để uAN và uMB lệch pha nhau góc π2. Độ tự cảm khi đó có giá trị bằng

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Biểu thức nào sau đây là đúng

Một cuộn dây có điện trở thuần R mắc nối tiếp với một tụ điện, đặt vào hai đầu đoạn mạch một một hiệu điện thế xoay chiều có hiệu điện thế hiệu dụng không đổi. Khi đó hiệu điện thế hai đầu cuộn dây lệch pha π2 so với hiệu điện thế hai đầu mạch. Biểu thức nào sau đây là đúng:

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu mạch (U) có giá trị là

Mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R=30Ω mắc nối tiếp với cuộn dây. Đặt vào hai đầu mạch một hiệu điện thế xoay chiều u=U2sin100πt (V). Hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu cuộn dây là Ud=60V. Dòng điện trong mạch lệch pha π6 so với u và lệch pha π3 so với ud. Hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu mạch (U) có giá trị:

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Tìm phát biểu đúng?

Mạch RLC nối tiếp,  cuộn dây thuần cảm, giá trị dung kháng gấp đôi giá trị cảm kháng. Qua thực nghiệm thấy rằng điện áp chậm pha π3(rad) so với dòng điện trong mạch. Tìm phát biểu đúng?

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Hệ số công suất của mạch điện bằng

Đoạn mạch điện gồm cuộn dây mắc nối tiếp với tụ điện. Độ lệch pha giữa hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây, Ud và dòng điện là π/3. Gọi hiệu điện thế giữa hai đầu tụ điện là UC, ta có UC=3Ud. Hệ số công suất của mạch điện bằng: 

Trắc nghiệm Độ khó: Khó
Xem chi tiết

Các vôn kế chỉ giá trị nào sau đây

Cho mạch điện R, L, C mắc nối tiếp với uAB=2002cos100πt (V). Số chỉ trên hai vôn kế là như nhau nhưng giá trị tức thời của chúng lệch pha nhau 2π3. Các vôn kế chỉ giá trị nào sau đây :

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Độ lệch pha của điện áp giữa hai đầu cuộn dây so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch trên là

Cho đoạn mạch điện xoay chiều gồm cuộn dây mắc nối tiếp với tụ điện. Độ lệch pha của điện áp giữa hai đầu cuộn dây so với cường độ dòng điện trong mạch là π3. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện bằng 3 lần điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây. Độ lệch pha của điện áp giữa hai đầu cuộn dây so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch trên là:

Trắc nghiệm Độ khó: Rất khó
Xem chi tiết

Biểu thức của hiệu điện thế ở hai đầu của X và hai đầu của Y là

Trong đoạn mạch có hai phần tử X và Y mắc nối tiếp. Hiệu điện thế đặt vào X nhanh pha π2(rad) so với hiệu điện thế đặt vào Y và cùng pha với dòng điện trong mạch. Cho biết biểu thức của dòng điện trong mạch là i=I0cos(100πt-π6)(A). Biểu thức của hiệu điện thế ở hai đầu của X và  hai đầu của Y là:

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Xác định phần tử X và Y

Trong đoạn xoay chiều gồm phần tử X nối tiếp với phần tử Y. Biết X, Y là một trong ba phần tử R, C và cuộn dây. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế u=U6cos100πt (V) thì hiệu điện thế hiệu dụng trên X và Y là U=UX2; U=UY. u nhanh pha hơn i. Hãy cho biết X và Y là phần tử gì ?

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Giá trị điện trở hoặc độ tự cảm tương ứng là bao nhiêu?

Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB một điện áp u=1002cos(100πt) (V) một điện trở R0 nối tiếp với tụ điện có điện dung C=10-4π(F). Hộp X chỉ chứa một phần tử (điện trở hoặc cuộn dây thuần cảm) i sớm pha hơn uAB một góc π3. Hộp X chứa điện trở hay cuộn dây ? Giá trị điện trở hoặc độ tự cảm tương ứng là bao nhiêu?

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Xác định phần tử trong hộp kín X

Cho mạch điện như hình vẽ hộp kín X gồm một trong ba phần tử địên trở thuần, cuộn dây, tụ điện. Khi đặt vào AB điện áp xoay chiều có UAB= 250V thì UAM= 150V và UMB= 200V. Hộp kín X là:

Trắc nghiệm Độ khó: Khó
Xem chi tiết

Phần tử trong hộp kín

Cho nhiều hộp kín giống nhau, trong mỗi hộp chứa một trong ba phần tử R0, L0 hoặc C0. Lấy một hộp bất kì mắc nối tiếp với một cuộn dây thuần cảm có L=3π(H). Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có biểu thức dạng u=2002cos100πt (V) thì dòng điện trong mạch có biểu thức i=2cos(100πt-π3)(A). Phần tử trong hộp kín đó là

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Hộp X chứa phần tử nào và tìm giá trị của phần tử đó

Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện AB như hình vẽ điện áp u=1002cos(100πt) (V). Tụ điện C có điện dung là 10-4πF. Hộp kín X chỉ chứa 1 phần tử( điện trở thuần hoặc cuộn dây thuần cảm). Dòng điện xoay chiều trong mạch sớm pha π3 so với hiệu điện thế giữa hai đầu mạch điện AB. Hỏi trong hộp X chứa phần tử nào và tìm giá trị của phần tử đó?

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Xác định phần tử trong hộp X và tính giá trị của các phần tử?

Cho một hộp đen X trong đó có chứa 2 trong 3 phần tử R, L, hoặc C mắc nối tếp. Mắc hộp đen nối tiếp với một cuộn dây thuần cảm có L0 = 318mH. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện một điện áp xoay chiều có biểu thức u=2002cos(100πt-π3) (V) thì dòng điện chạy trong mạch có biểu thức i=42cos(100πt-π3)(A). Xác định phần tử trong hộp X và tính giá trị của các phần tử?

Trắc nghiệm Độ khó: Khó
Xem chi tiết

Hộp kín X có thể là

Ở mạch điện hộp kín X gồm một hoặc hai trong ba phần tử điện trở thuần, cuộn dây, tụ điện. Khi đặt vào AB điện áp xoay chiều có UAB=350V thì UAM=150VUMB=200V. Hộp kín X có thể là:

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Cho biết X, Y là những phần tử nào và tính giá trị các phần tử đó

Cho đoạn mạch gồm hai phần tử X, Y mắc nối tiếp. Trong đó X, Y có thể là R, L hoặc C. Cho biết điện áp giữa hai đầu đoạn mạch là u=2002cos100πt (V)i=22cos(100πt-π6)(A). Cho biết X, Y là những phần tử nào và tính giá trị của các phần tử đó?

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Xác định phần tử trong hộp kín và tính giá trị của phần tử đó

Nhiều hộp kín giống nhau, trong mỗi hộp chứa 1 trong 3 phần tử R, L hoặc C. Người ta lắp một đoạn mạch gồm một trong các hộp đó mắc nối tiếp với một điện trở thuần 60Ω . Khi đặt đoạn mạch vào một điện áp xoay chiều tần số 50 Hz thì hiệu điện thế trễ pha 480 so với dòng điện trong mạch. Xác định phần tử trong hộp kín và tính giá trị của phần tử đó?

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Xác định phần tử X và Y là gì?

Cho mạch điện gồm hai phần tử X,Y mắc nối tiếp. Trong đó: X, Y chỉ có thể là R,L hoặc C. Cho biết phương trình hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạchuAB=200cos(100πt)(V) và phương trình dòng điện trong mạch là i=4cos(100πt-π6) (A). Xác định phần tử  X và Y là gì?

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Xác định hai phần tử trong đoạn mạch xoay chiều gồm R, L, C mắc nối tiếp

Một đoạn mạch xoay chiều gồm 2 trong 3 phần tử R,L,C mắc nối tiếp. Trong đó cuộn dây thuần cảm. Hiệu điện thế ở hai đầu mạch và dòng điện trong mạch có biểu thức: u=2002cos(100πt-π4) (V) , i=102cos(100πt) (A). Hai phần tử đó là những phần tử:

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Xác định phần tử X, Y

Đoạn mạch AB gồm hai hộp kín X,Y (trong X; Y chỉ chứa 1 phần tử thuần) chưa xác định. Hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu mỗi phần tử lần lượt là Ux=50 (V) ; UY = 20 (V)và giá trị hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu mạch là UAB=30 (V). Vậy phần tử X, Y là gì?

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Thang dựng dựa tường.

Cho một thang có khối lượng m=20 kg được dựa vào tường trơn nhẵn dưới góc nghiêng α . Hệ số ma sát giữa thang và sàn là k = 0,6.

Tự luận Độ khó: Rất khó
Xem chi tiết

Công do lực kéo của động cơ ô tô và do lực ma sát thực hiện trên quãng đường đó.

Một xe ô tô khối lượng m=2 tn chuyển động nhanh dần đều trên đường nằm ngang với vận tốc ban đầu bằng không, đi được quãng đường s=200 m thì đạt được vận tốc v=72 km/h. Tính công do lực kéo của động cơ ô tô và do lực ma sát thực hiện trên quãng đường đó. Cho biết hệ số ma sát lăn giữa ô tô và mặt đường 0,05. Lấy g=10 m/s2.

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Đặc điểm của vector lực

Lực đặc trưng cho điều gì sau đây?

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Độ lớn của lực ma sát trượt

Chọn phát biểu sai. Độ lớn của lực ma sát trượt 

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Đặc điểm của hệ số ma sát trượt

Hệ số ma sát trượt

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Hệ thức xác định độ lớn lực ma sát trượt

Hệ số ma sát trượt là μt, phản lực tác dụng lên vật là N. Lực ma sát trượt tác dụng lên vật là Fmst. Chọn hệ thức đúng.

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Hệ số ma sát

Khi tăng lực ép của tiếp xúc giữa hai vật thì hệ số ma sát giữa hai mặt tiếp xúc

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Đặc điểm lực ma sát

Lực ma sát có độ lớn tỉ lệ với lực nén vuông góc với các mặt tiếp xúc là

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Đặc điểm của lực ma sát

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Đặc điểm lực ma sát

Chọn phát biểu đúng.

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Đặc điểm lực ma sát

Chọn câu sai.

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Chọn phát biểu đúng nhất về lực ma sát. Đặc điểm lực ma sát.

Chọn phát biểu đúng nhất.

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Hệ số ma sát giữa hai mặt tiếp xúc

Điều gì xảy ra đối với hệ số ma sát giữa hai mặt tiếp xúc nếu lực pháp tuyến ép hai mặt tiếp xúc giảm đi?

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Đặc điểm hệ số ma sát trượt

Hệ số ma sát trượt

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Đặc điểm lực ma sát

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Đặc điểm lực ma sát

Chọn phát biểu đúng.

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Công thức xác định lực ma sát trượt

Trong các cách viết công thức của lực ma sát trượt dưới đây, cách viết nào đúng?

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Đặc điểm lực ma sát trượt. Lực ma sát trượt có chiều luôn?

Lực ma sát trượt có chiều luôn

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Đặc điểm lực ma sát. Chọn phát biểu đúng nhất.

Chọn phát biểu đúng nhất.

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Đặc điểm lực ma sát

Một vật chuyển động chậm dần

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Chọn phát biểu sai khi nói về đặc điểm lực ma sát.

Chọn phát biểu sai.

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Độ lớn của lực ma sát tác dụng lên xe

Một xe có khối lượng 5 tấn đang đứng yên trên mặt phẳng nghiêng 30° so với mặt ngang. Độ lớn của lực ma sát tác dụng lên xe

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Chọn phát biểu đúng khi nói về đặc điểm lực ma sát?

Chọn phát biểu đúng.

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Đặc điểm của ma sát trượt

Tìm phát biểu sai sau đây về lực ma sát trượt?

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Xác định công thức lực ma sát trượt

Một thùng gỗ được kéo bởi lực F như hình vẽ. Thùng chuyển động thẳng đều. Công thức xác định lực ma sát nào sau đây là đúng?    

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Vận tốc của vật khi đi được quãng đường 16 m

Cho một vật có khối lượng 2 kg đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang, tác dụng một lực là 48N có phương hợp với phương ngang một góc 45° . Giả sử hệ số ma sát giữa vật và sàn là 0,1 thì sau khi đi được quãng đường 16 m thì vận tốc của vật là bao nhiêu? Cho g=10m/s2

Trắc nghiệm Độ khó: Khó Có video
Xem chi tiết

Tính gia tốc của vật.

Cho một vật có khối lượng 10 kg đặt trên một sàn nhà. Một người tác dụng một lực là 30 N kéo vật theo phương ngang, hệ số ma sát giữa vật và sàn nhà là μ=0,2. Cho g=10m/s2 . Tính gia tốc của vật.

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Tính vận tốc và thời gian để đi hết quãng đường 4,5m

Cho một vật đứng yên có khối lượng 10kg đặt trên một sàn nhà. Một người tác dụng một lực là 30N kéo vật theo phương ngang, hệ số ma sát giữa vật và sàn nhà là μ=0,2 . Cho g=10m/s2. Sau khi đi được quãng đường 4,5m thì vật có vận tốc là bao nhiêu, thời gian đi hết quãng đường đó?

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Tính vận tốc của vật sau 5 giây.

Cho một vật có khối lượng 10kg đặt trên một sàn nhà. Một người tác dụng một lực là 30N để kéo vật, hệ số ma sát giữa vật và sàn nhà là μ=0,2. Cho g=10m/s2.  Biết lực kéo hợp với phương chuyển động một góc 45° thì vận tốc của vật sau 5 s là 

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Sau khi chuyển động được 4s, vật đi được quãng đường 4m. Tính hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt sàn.

Vật có m=1kg đang đứng yên. Tác dụng một lực F=5N hợp với phương chuyển động một góc là 30°. Sau khi chuyển động 4s, vật đi được một quãng đường là 4m, cho g=10m/s2. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt sàn là bao nhiêu?

Trắc nghiệm Độ khó: Khó Có video
Xem chi tiết

Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là 0,2. Sau bao lâu vật lên vị trí cao nhất?

Một vật đặt ở chân mặt phẳng nghiêng một góc α=30° so với phương nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là μ=0,2. Vật được truyền một vận tốc ban đầu v0=2 (m/s) theo phương song song với mặt phẳng nghiêng và hướng lên phía trên. Sau bao lâu vật lên tới vị trí cao nhất? 

Trắc nghiệm Độ khó: Khó Có video
Xem chi tiết

Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là 0,2. Tính quãng đường vật đi được cho tới vị trí cao nhất.

Một vật đặt ở chân mặt phẳng nghiêng một góc α=30° so với phương nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là μ=0,2. Vật được truyền một vận tốc ban đầu v0=2 (m/s) theo phương song song với mặt phẳng nghiêng và hướng lên phía trên. Quãng đường vật đi được cho tới vị trí cao nhất là bao nhiêu?   

Trắc nghiệm Độ khó: Khó Có video
Xem chi tiết

Đặt một vật có khối lượng 6kg rồi tác dụng một lực 48N song song với mặt phẳng nghiêng. Xác định quãng đường vật đi được trong giây thứ 2. Biết hệ số ma sát trượt là 0,2.

Cho một mặt phẳng nghiêng một góc α=30°. Đặt một vật có khối lượng 6kg rồi tác dụng một lực là 48N song song với mặt phẳng nghiêng làm cho vật chuyển động đi lên nhanh dần đều, biết hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là 0,3. Xác định quãng đường vật đi được trong giây thứ 2.

Trắc nghiệm Độ khó: Khó Có video
Xem chi tiết

Xác định gia tốc của vật khi lên dốc

Cho một vật có khối lượng m đang chuyển động với vận tốc 25m/s trên mặt phẳng nằm ngang thì trượt lên dốc. Biết dốc dài 50m, cao 14m và hệ số ma sát giữa vật và dốc là μ=0,25. Lấy g=10m/s2. Xác định gia tốc của vật khi lên dốc?

Trắc nghiệm Độ khó: Khó Có video
Xem chi tiết

Vật có lên hết dốc không?

Cho một vật có khối lượng m đang chuyển động với vận tốc 25m/s trên mặt phẳng nằm ngang thì trượt lên dốc. Biết dốc dài 50m, cao 14m và hệ số ma sát giữa vật và dốc là μ=0,25. Lấy g=10m/s2. Vật có lên hết dốc không? Nếu có tính vận tốc của vật ở đỉnh dốc và thời gian lên hết dốc.

Trắc nghiệm Độ khó: Khó Có video
Xem chi tiết

Tinh vận tốc ban đầu của vật trên mặt phẳng ngang để vật dừng lại ngay đỉnh dốc

Cho một dốc con dài 50m, cao 30m. Cho một vật có khối lượng m đang chuyển động thẳng đều với vận tốc v0  trên mặt phẳng nằm ngang thì lên dốc. Biết hệ số ma sát giữa vật và dốc là μ=0,25. Lấy g=10m/s2. Tìm vận tốc v0 của vật trên mặt phẳng ngang để vật dừng lại ngay đỉnh dốc.

Trắc nghiệm Độ khó: Khó Có video
Xem chi tiết

Vận tốc tại chân dốc

Cho một dốc con dài 50m, cao 30m. Cho một vật có khối lượng m đang chuyển động thẳng đều với vận tốc  v0 trên mặt phẳng nằm ngang thì lên dốc và vật đi đến đỉnh dốc thì ngừng lại. Biết hệ số ma sát giữa vật và dốc là μ=0,25. Lấy g=10m/s2. Ngay sau đó vật trượt xuống, vận tốc của nó khi xuống đến chân dốc và tìm thời gian chuyển động kể từ khi bắt đầu lên dốc cho đến  khi xuống đến chân dốc lần lượt là

Trắc nghiệm Độ khó: Rất khó Có video
Xem chi tiết

Tính độ lớn của lực để vật đứng yên trên mặt phẳng nghiêng

Cho một mặt phẳng nghiêng dài 5m, cao 3m. Lấy một vật khối lượng 50kg đặt nằm trên mặt phẳng nghiêng. Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là μ=0,2. Cho g=10m/s2. Tác dụng vào vật một lực F song song với mặt phẳng nghiêng có độ lớn là bao nhiêu để vật đứng yên trên mặt phẳng nghiêng?

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Cho một mặt phẳng nghiêng dài 5m, cao 3m. Lấy vật có khối lượng 50kg đặt nằm trên mặt phẳng nghiêng. Tính độ lớn của lực để vật chuyển động đều lên trên.

Cho một mặt phẳng nghiêng dài 5m, cao 3m. Lấy một vật khối lượng 50kg đặt nằm trên mặt phẳng nghiêng. Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là μ=0,2. Cho g=10m/s2. Tác dụng vào vật một lực F song song với mặt phẳng nghiêng có độ lớn là bao nhiêu để vật chuyển động đều lên trên?

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Một vật trượt từ đỉnh mặt phẳng nghiêng dài 10m, cao 5m. Đến chân dốc vật chịu hệ số ma sát trượt là 0,1 ở mặt phẳng ngang. Hỏi vật đi được quãng đường bao xa?

Một vật trượt từ đỉnh mặt phẳng nghiêng dài 10 m, cao 5 m. Bỏ qua ma sát trên mặt phẳng nghiêng. Hỏi sau khi đến chân mặt phẳng nghiêng, vật tiếp tục chuyển động trên mặt phẳng ngang một quãng đường bao nhiêu và trong thời gian bao lâu? Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng ngang là 0,1. Lấy g=10m/s2

Trắc nghiệm Độ khó: Khó Có video
Xem chi tiết

Đặt vật ở đỉnh dốc rồi cho trượt xuống thì có vận tốc ở cuối chân dốc là 10m/s. Xác định hệ số ma sát của của vật và mặt phẳng nghiêng.

Cho một mặt phẳng nghiêng một góc 30° so với phương ngang và có chiều dài 25m. Đặt một vật tại đỉnh mặt phẳng nghiêng rồi cho trượt xuống thì có vận tốc ở cuối chân dốc là 10 m/s . Xác định hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng. Cho   g=10m/s2

Trắc nghiệm Độ khó: Khó Có video
Xem chi tiết

Tính vận tốc của vật khi đến chân mặt phẳng nghiêng. Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là 0,1.

Cho một vật trượt từ đỉnh của mặt phẳng nghiêng dài 40m và nghiêng một góc α=30° so với mặt ngang. Lấy g=10m/s2. Tính vận tốc của vật khi vật trượt đến chân mặt phẳng nghiêng biết hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là 0,1.

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Cho một vật trượt từ đỉnh của mặt phẳng nghiêng dài 40m và nghiêng một góc 30 độ. Tính quãng đường cho tới khi dừng lại hẳn.

Cho một vật trượt từ đỉnh của mặt phẳng nghiêng dài 40m và nghiêng một góc α=30° so với mặt ngang. Lấy g=10m/s2. Tới chân mặt phẳng nghiêng vật tiếp tục trượt trên mặt phẳng nghiêng với hệ số ma sát 0,1 và trên mặt phẳng ngang là 0.2. Tính quãng đường đi thêm cho đến khi dừng lại hẳn.

Trắc nghiệm Độ khó: Rất khó Có video
Xem chi tiết

Tính quãng đường vật đi được sau 10 giây

Một vật khối lượng 1kg đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang. Tác dụng một lực có độ lớn là 22N và hợp với phương ngang một góc 45° cho g=10m/s2 và biết hệ số ma sát giữa sàn và vật là 0,2. Sau 10s vật đi được quãng đường là bao nhiêu? 

Trắc nghiệm Độ khó: Khó Có video
Xem chi tiết

Xác định hệ số ma sát bằng bao nhiêu để vật không trượt trên đĩa?

Cho một đĩa nằm ngang quay quanh trục thẳng đứng với vận tốc n=30 ( vòng/phút ). Đặt một vật có khối lượng m lên đĩa cách trục quay 20 cm. Hệ số ma sát bằng bao nhiêu để vật không trượt trên đĩa? Lấy g=π2=10m/s2

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Xác định tốc độ góc để vật không trượt ra khỏi bàn

Một vật được đặt tại mép một mặt bàn tròn có bán kính 80 cm, bàn quay đều quanh trục thẳng đứng qua tâm O của mặt bàn với tốc độ góc ω. Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt bàn là 2. Hỏi ω có giá trị lớn nhất là bao nhiêu để vật không bị trượt ra khỏi bàn? Lấy g= 10m/s2

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Hỏi ôtô chỉ được chạy với tốc độ tối đa bằng bao nhiêu để không rơi khỏi đường đèo, khi đó tốc độ góc của ô tô là bao nhiêu?

Một ô tô chạy qua một đoạn đường đèo vào khúc cua được coi như là một cung tròn có bán kính cong là 200 cm. Hệ số ma sát trượt giữa lốp xe và mặt đường là 0,8. Hỏi ô tô chỉ được chạy với vận tốc tối đa bằng bao nhiêu để không rơi khỏi đoạn đường đèo, khi đó tốc độ góc của ô tô là bao nhiêu?

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Xác định hệ số ma sát giữa vật và bàn tròn để vật không trượt

Cho một bàn tròn có bán kính 80 cm. Lấy một vật có khối lượng 100 g đặt lên mép bàn tròn. Khi bàn tròn quay quanh một trục thẳng qua tâm bàn thì thấy vật quay đều theo bàn với vận tốc v=2 m/s. Xác định hệ số ma sát giữa vật và bàn tròn để vật không trượt.

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Xác định vị trí đặt vật để vật không trượt khỏi bàn quay

Một vật đặt trên một cái bàn quay. Nếu hệ số ma sát giữa vật và mặt bàn là 0,5 và vận tốc góc của mặt bàn là 5 rad/s thì có thể đặt vật ở vùng nào trên mặt bàn để nó không bị trượt đi?

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Một thanh nhôm MN, nặng 0,2 kg chuyển động trong từ trường đều và luôn tiếp xúc với hai thanh ray đặt cách nhau 1,6 m. Thanh nhôm chuyển động về phía nào?

Một thanh nhôm MN, khối lượng 0,20 kg chuyển động trong từ trường đều và luôn tiếp xúc với hai thanh ray đặt song song cách nhau 1,6 m, nằm ngang, nằm trong mặt phẳng hình vẽ. Từ trường ngược hướng với trọng lực, có độ lớn B = 0,05 T. Hệ số ma sát giữa thanh nhôm MN và hai thanh ray là µ = 0,40. Biết thanh nhôm chuyển động đều và điện trở của mạch không đổi. Lấy g = 10 m/s2. Thanh nhôm chuyển động về phía

 

Trắc nghiệm Độ khó: Khó
Xem chi tiết

Một thanh nhôm MN, nặng 0,20 kg chuyển động trong từ trường đều. Khi cường độ dòng điện qua thanh nhôm 12 A thì nó chuyển động nhanh dần đều với gia tốc bao nhiêu?

Một thanh nhôm MN, khối lượng 0,20 kg chuyển động trong từ trường đều và luôn tiếp xúc với hai thanh ray đặt song song cách nhau 1,6 m, nằm ngang, nằm trong mặt phẳng hình vẽ. Từ trường ngược hướng với trọng lực, có độ lớn B = 0,05 T. Hệ số ma sát trượt giữa thanh nhôm MN và hai thanh ray là µ = 0,40. Lấy g = 10 m/s2. Khi cường độ dòng điện qua thanh nhôm không đổi bằng 12 A thì nó chuyển động nhanh dần đều với gia tốc

Trắc nghiệm Độ khó: Khó
Xem chi tiết

Có hai thanh ray song song, cách nhau 1 m. Thanh nhôm trượt xuống dưới với gia tốc 0,2 m/s2. Giá trị I gần giá trị nào nhất sau đây?

Có hai thanh ray song song, cách nhau 1 m, đặt trong mặt phẳng nghiêng nằm trong từ trường đều có B = 0,05 T. Góc hợp bởi mặt phẳng nghiêng và mặt phẳng nằm ngang bằng α = 30° như hình vẽ. Các đường sức từ có phương thẳng đứng và có chiều hướng từ trên xuống dưới. Một thanh nhôm khối lượng 0,16 kg, hệ số ma sát giữa thanh nhôm và hai thanh ray là 0,4. Biết thanh nhôm trượt xuống dưới với gia tốc 0,2 m/s2, thanh luôn nằm ngang và cường độ dòng điện trong thanh nhôm không đổi bằng I chiều từ M đến N. Lấy g = 10 m/s2. Giá trị I gần giá trị nào nhất sau đây?

Trắc nghiệm Độ khó: Rất khó
Xem chi tiết

Cho một vật có khối lượng 10 kg đặt trên mặt sàn nằm ngang. Một người tác dụng một lực 30 N kéo vật theo phương ngang. Tính gia tốc của vật.

Cho một vật có khối lượng 10 kg đặt trên mặt sàn nằm ngang. Một người tác dụng một lực 30 N kéo vật theo phương ngang, hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn có giá trị 0,2. Lấy giá trị của gia tốc trọng trường là 9,8 m/s2. Tính gia tốc của vật.

Tự luận Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Một chất điểm khối lượng m = 500 g trượt trên mặt phẳng nằm ngang dưới tác dụng của lực kéo theo phương ngang. Xác định giá trị của lực kéo trên mỗi giai đoạn OA, OB và BC.

Một chất điểm khối lượng m = 500 g trượt trên mặt phẳng nằm ngang dưới tác dụng của lực kéo theo phương ngang. Cho hệ số ma sát μ = 0,4, lấy g = 10 m/s2. Đồ thị vận tốc - thời gian của chất điểm như hình vẽ. Xác định giá trị của lực kéo trên mỗi giai đoạn OA, OB và BC.

Tự luận Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Một thùng hàng trọng lượng 500 N đang trượt xuống dốc. Vẽ giản đồ vectơ lực tác dụng lên thùng. Tính các thành phần của trọng lực. Xác định hệ số ma sát trượt.

Một thùng hàng trọng lượng 500 N đang trượt xuống dốc. Mặt dốc tạo với phương ngang một góc 300. Chọn hệ tọa độ vuông góc xOy sao cho trục Ox theo hướng chuyển động của thùng.
a) Vẽ giản đồ vectơ lực tác dụng lên thùng.
b) Tính các thành phần của trọng lực theo các trục tọa độ vuông góc.
c) Giải thích tại sao lực pháp tuyến của dốc lên thùng hàng không có tác dụng kéo thùng hàng xuống đốc?
d) Xác định hệ số ma sát trượt giữa mặt dốc và thùng hàng nếu đo được gia tốc chuyển động của thùng là 2 m/s2. Bỏ qua ma sát của không khí lên thùng. 

Tự luận Độ khó: Khó Có video
Xem chi tiết

Đặt một vật nằm yên trên một tấm ván ban đầu nằm ngang có một đầu gắn vào bản lề quay được. Khi nâng tấm ván tới một góc nghiêng nào đó thì vật bắt đầu trượt. Hãy giải thích hiện tượng.

Đặt một vật nằm yên trên một tấm ván ban đầu nằm ngang có một đầu gắn vào bản lề quay được. Nâng chậm đầu còn lại của tấm ván lên cao, ta thấy lúc đầu vật vẫn nằm yên trên mặt phẳng nghiêng và khi nâng tấm ván tới một góc nghiêng α0 nào đó thì vật bắt đầu trượt. Lặp lại thí nghiệm nhiều lần, ta vẫn thu được kết quả trên. Hãy giải thích hiện tượng xảy ra.

Tự luận Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Một thùng hàng trọng lượng 300 N đang trượt xuống dốc. Mặt dốc tạo với phương ngang một góc 30 độ. Tính các thành phân của trọng lực theo các trục tọa độ vuông góc.

Một thùng hàng trọng lượng 300 N đang trượt xuống dốc. Mặt dốc tạo với phương ngang một góc 300. Chọn hệ toạ độ vuông góc xOy sao cho trục Ox theo hướng chuyển động của thùng. Lấy g = 9,8 m/s2.
a) Tính các thành phần của trọng lực theo các trục toạ độ vuông góc.
b) Giải thích tại sao lực pháp tuyến của dốc lên thùng hàng không có tác dụng kéo thùng hàng xuống dốc? 
c) Xác định hệ số ma sát trượt giữa mặt dốc và thùng hàng nếu đo được gia tốc chuyển động của thùng là 1,50 m/s2. Bỏ qua lực cản của không khí lên thùng. 

Tự luận Độ khó: Khó Có video
Xem chi tiết