Kích thước ban đầu của vật khi biết kích thước ở từng nhiệt độ

Vật lý 10.Kích thước ban đầu của vật khi biết kích thước ở từng nhiệt độ.. Hướng dẫn chi tiết.

Advertisement

Kích thước ban đầu của vật khi biết kích thước ở từng nhiệt độ

l0=l2-l1αt2-t1V0=V2-V1βt2-t1

Với vật nở dài : ở t1 , chiều dài l1 ; ở t2 có chiều dài l2

l1=l01+αt1l2=l01+αt2l2-l1=l0αt2-t1l0=l2-l1αt2-t1

Tương tự cho vật nở khối :

V0=V2-V1βt2-t1

Chủ Đề Vật Lý

Biến Số Liên Quan

Độ biến thiên nhiệt độ

t

 

Khái niệm:

Độ biến thiên nhiệt độ là hiệu số của nhiệt độ sau và nhiệt độ lúc đầu của vật t=t2-t1.

 

Đơn vị tính: °C hoc Ko

Xem chi tiết

Chiều dài tự nhiên ban đầu - Vật lý 10

l0

 

Khái niệm:

l0 là chiều dài tự nhiên ban đầu của vật lúc chưa chịu tác dụng của các lực khác.

 

Đơn vị tính: mét (m)

 

Xem chi tiết

Hệ số nở dài

α

 

Khái niệm:

Hệ số nở dài có giá trị phụ thuộc vào chất liệu của vật rắn.

 

Đơn vị tính: 1K hay K-1

 

Bảng hệ số nở dài của một số chất rắn.

 

 

Xem chi tiết

Hệ số nở khối

β

 

Khái niệm:

Hệ số nở khối có giá trị phụ thuộc vào chất liệu của vật rắn.

 

Đơn vị tính: 1K hay K-1

 

 

Xem chi tiết

Hằng Số Liên Quan

Hệ số nở dài

α

Sự dãn nở vì nhiệt có tính tuyến tính.Hệ số nỡ dài dùng trong công thức tính chiều dài của vật khi nhiệt thay đổi (áp suất ảnh hưỡng không đáng kể)

l=l0αt

Trong đó α K-1 là hệ số nở dài của vật liệu.

Khi vật liệu nở dẳng hướng β=3α (hệ số nở khối)

Xem chi tiết

Công Thức Liên Quan

Công thức xác định nhiệt lượng của vật.

Q=c.m.t

 

Chú thích:

Q: là nhiệt lượng thu vào hay tỏa ra (J).

m: là khối lượng (kg).

t: là độ biến thiên nhiệt độ (Co hoc Ko)

Xem chi tiết

Độ nở dài của vật rắn.

l=l-l0=αl0t

 

Phát biểu: Sự tăng độ dài của vật rắn khi nhiệt độ tăng được gọi là sự nở dài (vì nhiệt). Độ nở dài của vật rắn tỉ lệ thuận với độ tăng nhiệt độ t và độ dài ban đầu l0 của vật đó.

 

Chú thích: 

l: độ nở dài (m)

α: hệ số nở dài (K-1)

l0: chiều dài tự nhiên ban đầu của vật (m)

l: chiều dài lúc sau của vật (m)

t: độ tăng nhiệt độ (K)

 

Hệ số nở dài của một số chất rắn:

 

Xem chi tiết

Độ nở khối

V=V-V0=βV0t

β=3α

 

Phát biểu: Khi bị nung nóng, kích thước của vật rắn tăng theo mọi hướng nên thể tích của nó cũng tăng. Sự tăng thể tích của vật rắn khi nhiệt độ tăng gọi là sự nở khối.

Độ nở khối của vật rắn tỉ lệ với độ tăng nhiệt độ t và thể tích ban đầu V0 của vật đó.

 

Chú thích: 

V: độ nở khối của vật rắn (m3)

V0: thể tích ban đầu của vật rắn (m3)

V: thể tích lúc sau của vật rắn (m3)

β: hệ số nở khối (K-1)

t: độ tăng nhiệt độ

Xem chi tiết

Định luật Hooke về biến dạng đàn hồi.

ε=ll0=ασ

σ=FS

 

Phát biểu: Trong giới hạn đàn hồi, độ biến dạng tỉ đối của vật rắn đồng chất, hình trụ tỉ lệ thuận với ứng suất tác dụng vào vật đó.

 

Chú thích: 

ε: độ biến dạng tỉ đối của vật rắn (bị kéo hoặc nén)

l: độ dài phần giãn ra hay nén lại của vật (m)

l0: chiều dài tự nhiên ban đầu của vật (m)

σ: ứng suất tác dụng vào vật đó (Pa)

α: hệ số tỉ lệ phụ thuộc chất liệu của vật rắn

 

F: lực tác dụng lên vật rắn (N)

S: tiết diện ngang của vật (m2)

 

 

Nhận xét về độ biến dạng tỉ đối của các vật liệu:

- Vật liệu dẻo như sắt, thép, đồng,... có độ biến dạng tỉ đối cao.

- Vật liệu giòn như gang, thủy tinh, gốm,... có độ biến dạng tỉ đối thấp.

- Vật liệu polyme có độ biến dạng tỉ đối rất cao. Polyme có thể kéo dài thành sợi nhỏ và mảnh.

 

 

Xem chi tiết

Lực đàn hồi của lò xo. Định luật Hooke

Fđh=kl

Đặc điểm lực đàn hồi của lò xo:

+ Lực đàn hồi xuất hiện khi lò xo bị biến dạng và tác dụng lên các vật tiếp xúc hoặc gắn với hai đầu của nó.

+ Lực đàn hồi có:

* Phương: dọc theo trục của lò xo.

* Chiều: ngược với ngoại lực gây ra biến dạng. Tức là khi lò xo bị dãn, lực đàn hồi của lò xo hướng vào trong còn khi bị nén, lực đàn hồi của lò xo hướng ra ngoài.

* Độ lớn: tuân theo định luật Hooke.

Định luật Hooke:

+ Trong giới hạn đàn hồi, độ lớn lực đàn hồi của lò xo tỉ lệ thuận với độ biến dạng của lò xo.

Fdh=k.l

Trong đó

+ k là hệ số đàn hồi (độ cứng của lò xo) (N/m): phụ thuộc vào bản chất và kích thước của lò xo.

+l=l-l0 : độ biến dạng của lò xo (m);

+ l: chiều dài khi biến dạng (m).

+ lo: chiều dài tự nhiên (m).

+ Fđh: lực đàn hồi (N).

Lực đàn hồi trong những trường hợp đặc biệt:

- Đối với dây cao su hay dây thép: lực đàn hồi chỉ xuất hiện khi bị kéo dãn nên gọi là lực căng dây.

- Đối với các mặt tiếp xúc: lực đàn hồi xuất hiện khi bị ép có phương vuông góc với bề mặt tiếp xúc gọi là phản lực đàn hồi.

Xem chi tiết