Góc lệch của hai ánh sáng đơn sắc khi bị khúc xạ ra kk - vật lý 12

Vật lý 12.Góc lệch của hai ánh sáng đơn sắc khi bị khúc xạ ra kk. Hướng dẫn chi tiết.

Advertisement

Góc lệch của hai ánh sáng đơn sắc khi bị khúc xạ ra kk - vật lý 12

D=rtím-rđ=arcsinntímsini-arcsinnđsini

Khi ánh sáng đi từ môi trường n ra không khí:

Th1 : i<arcsin1ntím

Theo định luật khúc xạ ta có : nđsini=sinrđntímsini=sinrtím

Khi đó góc lệch : D=r2-r1

Khi tìm giữa góc lệch tia đỏ và tia tím :

D=rtím-rđ=arcsinntímsini-arcsinnđsini

Nếu ban đầu i=0 thì D=0 ánh sáng không bị tách.

Trường hợp tia bị phản xạ : i>arcsin1ntím

Tia tím bị phản xạ toàn phần

D=π2-i+rđ=π2-i+arcsinnđsini

Trường hợp tia bị phản xạ : i=arcsin1ntím

Lúc này tia tím nằm trên mpc

D=π2-i-rđ=π2-i-arcsinnđsini

 

 

Chủ Đề Vật Lý

Biến Số Liên Quan

Góc tới

i

 

Khái niệm:

Góc tới là góc tạo bởi tia tới và pháp tuyến của mặt phẳng phân cách giữa hai môi trường.

 

Đơn vị tính: Degree (°) hoặc Radian

 

Xem chi tiết

Chiết suất của môi trường với ánh sáng đỏ - Vật lý 12

nđ

 

Khái niệm:

- Chiết suất của môi trường với ánh sáng đỏ được xác định bằng vận tốc của ánh sáng đỏ trong môi trường đó chia cho vận tốc ánh sáng trong chân không.

- Chiết suất của môi trường giải thích được hiện tượng tán sắc ánh sáng qua lăng kính do sự khác nhau về chiết suất của của các màu với lăng kính.

 

Đơn vị tính: không có

 

Xem chi tiết

Chiết suất của môi trường với ánh sáng tím - Vật lý 12

ntím

 

Khái niệm:

- Chiết suất của môi trường với ánh sáng tím được xác định bằng vận tốc của ánh sáng tím trong môi trường đó chia cho vận tốc ánh sáng trong chân không.

- Chiết suất của môi trường giải thích được hiện tượng tán sắc ánh sáng qua lăng kính do sự khác nhau về chiết suất của của các màu với lăng kính.

 

Đơn vị tính: không có

 

Xem chi tiết

Góc lệch của các tia - Vật lý 12

D

 

Khái niệm:

Góc lệch của các tia là hiệu góc lệch giữa các tia với nhau.

 

Đơn vị tính: Degrees ° hoặc Radian (rad)

 

Xem chi tiết

Góc khúc xạ của ánh sáng đỏ - Vật lý 12

rđ

 

Khái niệm:

Góc khúc xạ của ánh sáng đỏ là góc hợp bởi tia khúc xạ của ánh sáng màu đỏ và pháp tuyến khi đi qua mặt phân cách giữa hai môi trường.

 

Đơn vị tính: Degrees ° hoặc Radian (rad)

 

Xem chi tiết

Góc khúc xạ của ánh sáng tím - Vật lý 12

rtím

 

Khái niệm:

Góc khúc xạ của ánh sáng tím là góc hợp bởi tia khúc xạ của ánh sáng màu tím và pháp tuyến khi đi qua mặt phân cách giữa hai môi trường.

 

Đơn vị tính: Degrees ° hoặc Radian (rad)

 

Xem chi tiết

Hằng Số Liên Quan

Chiết suất của một số môi trường

n

Chiết suất cũng thay đổi ở những lớp không khí có có sự chênh lệch nhiệt độ.

Xem chi tiết

Công Thức Liên Quan

Định luật khúc xạ ánh sáng.

sinisinr=const

Cầu vòng là sản phẩm của hiện tượng khúc xạ ánh sáng.

Phát biểu: Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới (tạo bởi tia tới và pháp tuyến) và ở phía bên kia pháp tuyến so với tia tới.

Với hai môi trường trong suốt nhất định, tỉ số giữa sin góc tới (sini) và sin góc khúc xạ (sinr) luôn không đổi.

 

Chú thích:

SI: tia tới; I: điểm tới.

N'IN: pháp tuyến với mặt phân cách tại I.

IR: tia khúc xạ.

i: góc tới; r: góc khúc xạ.

 

Xem chi tiết

Chiết suất tỉ đối giữa hai môi trường.

sinisinr=n21

 

Khái niệm: Tỉ số không đổi sinisinr trong hiện tượng khúc xạ được gọi là chiết suất tỉ đối n21 của môi trường (2) (chứa tia khúc xạ) đối với môi trường (1) (chứa tia tới).

 

Chú thích:

n21: chiết suất tỉ đối

i: góc tới; r: góc khúc xạ

 

Lưu ý:

- Nếu n21>1 thì r<i: Tia khúc xạ bị lệch lại gần pháp tuyến hơn. Ta nói môi trường (2) chiết quang hơn môi trường (1).

- Nếu n21<1 thì r>i: Tia khúc xạ bị lệch xa pháp tuyến hơn. Ta nói môi trường (2) chiết quang kém môi trường (1).

 

Xem chi tiết

Công thức của định luật khúc xạ ánh sáng viết dưới dạng đối xứng.

n1sini=n2sinr

 

Chú thích:

n1: chiết suất của môi trường (1) chứa tia tới

i: góc tới

n2: chiết suất của môi trường (2) chứa tia khúc xạ

r: góc khúc xạ

 

+ Nếu n1<n2 (môi trường tới chiết quang kém môi trường khúc xạ) thì i>r (tia khúc xạ lệch gần pháp tuyến hơn).

+ Nếu n1>n2 (môi trường tới chiết quang hơn môi trường khúc xạ) thì  i<r (tia khúc xạ lệch gần pháp tuyến hơn).

Xem chi tiết

Ánh sáng trắng và chiết suất của ánh sáng trong cùng môi trường - vật lý 12

Ánh sáng trắng :hỗn hợp ánh sáng đơn sắc liên tục từ đỏ đến tím.

Chết suất mt với as :nđ<ncam<nvàng<nlc <nlam<nchàm<ntím

 

Chiếu ánh sáng trắng qua mặt bên của lăng kính

Trong thí nghiệm tán sắc của newton qua lăng kính : ta thu được ánh sáng nhiều màu biến thiên từ đỏ đến tím gọi là quang phổ khi qua lăng kính. Ta đi đến kết luận

+ Ánh sáng trắng là hỗn hợp vô số ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.

Nguồn phát : mặt trời, đèn dây tóc

+ Mỗi ánh sáng màu có chiết suất khác nhau khi đi qua cùng lăng kính .

+Tia đỏ lệch ít nhất , tia tím bị lệch nhiều nhất.

nđ<ncam<nvàng<nlc <nlam<nchàm<ntím

Chứng minh khi xét góc nhỏ , cùng góc tới i : D=n-1A

Dtím>Dđntím >nđ 

Ứng dụng : cầu vồng

Xem chi tiết

Góc lệch giữa các tia màu khi qua lăng kính - vật lý 12

D=Dtím-Dđ

Công thức lăng kính:

sini=nsinrsini'=nsinr'r+r'=AD=i+i'-A=i-A+arcsinnsinA-arcsinsinin

Với n là chiết suất của môi trường với ánh sáng đó

D=Dtím-Dđ=arcsinntímsinA-arcsinsinintím-arcsinnđsinA-arcsinsininđ

Xem chi tiết

Câu Hỏi Liên Quan

Trong chất lỏng, chiếu một tia sáng tới mặt chất lỏng với góc i =30°. Khi ló ra ngoài không khí, góc lệch giữa tia đỏ và tia tím là :

Một chất lỏng có chiết xuất ánh sáng tím là nt=3 , đối với ánh sáng đỏ nd=2 . Trong chất lỏng , chiếu một tia sáng tới mặt chất lỏng với góc  i=30 °. Khi ló ra ngoài không khí , góc lệch giữa tia đỏ và tia tím là : 

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết