Khái niệm:
l là khoảng cách từ mắt đến thấu kính.
Đơn vị tính: mét
Khái niệm:
l là khoảng cách từ mắt đến thấu kính.
Đơn vị tính: mét
Chia sẻ qua facebook
Hoặc chia sẻ link trực tiếp:
congthucvatly.com/bien-so-khoang-cach-tu-mat-den-thau-kinh-179
Khái niệm:
Mắt trong trạng thái điều tiết tối đa, điểm cực cận là điểm trên trục của mắt, là nơi gần nhất mà mắt có thể nhìn rõ.
Đơn vị tính: không có
Khái niệm:
l là khoảng cách từ mắt đến thấu kính.
Đơn vị tính: mét
Khái niệm:
l là khoảng cách từ mắt đến thấu kính.
Đơn vị tính: mét
Khái niệm:
Mắt trong trạng thái không điều tiết, điểm cực viễn là điểm nằm trên trục của mắt, là nơi xa nhất mắt có thể nhìn thấy rõ.
Đơn vị tính: không có
Cận thị: Là mắt khi không điều tiết có tiêu điểm nằm trước võng mạc.
Cách sửa tật: Để mắt nhìn xa được như mắt thường, phải đeo kính cận (kinh có mặt lõm, kính phân kỳ) để làm giảm độ hội tụ cho ảnh lùi về đúng võng mạc.
Chú thích:
: độ tụ của thấu kính
: tiêu cự của kính
: khoảng cách từ vật đến thấu kính, khoảng cách từ ảnh đến thấu kính
: khoảng cực viễn của mắt, với là điểm cực viễn - nơi xa nhất mà mắt có thể nhìn thấy.
: khoảng cách từ kính đến mắt
Lưu ý: nếu mắt trong trạng thái không có tật.
Viễn thị: Là mắt khi không điều tiết có tiêu điểm nằm sau võng mạc.
Cách sửa tật: Để mắt nhìn được như bình thường, phải đeo kính viễn (kính có mặt lồi, kính hội tụ) phù hợp để có thể giúp điều chỉnh điểm hội tụ về đúng võng mạc.
Chú thích:
: độ tụ của thấu kính
: tiêu cự của kính
: khoảng cách từ vật đến thấu kính, khoảng cách từ ảnh đến thấu kính
: khoảng cực cận của mắt, với là điểm cực cận - điểm gần nhất mà mắt có thể nhìn rõ. Điểm cực cận càng lùi xa mắt khi càng lớn tuổi.
: khoảng cách từ kính đến mắt
Hãy giúp Công Thức Vật Lý chọn lọc những nội dung tốt bạn nhé!