Thư Viện Công Thức Vật Lý

Tìm kiếm công thức vật lý có hằng số khối lượng trái đất, biến số bước sóng thực hiện giao thoa - vật lý 12. Đầy đủ các công thức vật lý trung học phổ thông và đại học

Advertisement

31 kết quả được tìm thấy

Hiển thị kết quả từ 1 đến 10 - Bạn hãy kéo đến cuối để chuyển trang

Số vân tối quan sát trên đoạn MN - vật lý 12

Nti=Nt1+Nt2-Nt trùng

Bước 1 : Xác định vị trí trùng : k1-0,5k2-0,5=λ2λ1=nmx=n2i1=m2i2

Số  vân tối vị trí trùng trên đoạn MN:

Nt trùng=xNx-xMx cùng phía     Nt trùng=xNx+xMx+1 khác phía

Nti=Nt1+Nt2-Nt trùng

Xem chi tiết

Số vân tối trùng giao thoa 2 bước sóng trên đoạn MN - vật lý 12

Cng phía Nt trùng=ONi-OMi;OMi:Nt trung+1Khác phía Nt trùng=ONi+OMi 

Bước 1 : Xác định vị trí trùng : k1-0,5k2-0,5=λ2λ1=nmx=n2i1=m2i2=Ni

Số  vân tối vị trí trùng trên đoạn MN:

xMiNxNi

Nt trùng=xNx-xMx cùng phía     Nt trùng=xNx+xMx+1 khác phía

 

Xem chi tiết

Số vân sáng đơn sắc trên đoạn MN - vật lý 12

 

Ns đơn sc=Ns1+Ns2-2Ns trùng

Nsáng=Ns1+Ns2-2Ns trùng

 

Xem chi tiết

Số vân sáng trùng trên MN khác phía - vật lý 12

x=Nmi2=Nni1i2=λ2λ1i1

xMxxNNs trùng=OMi+ONi+1 khác phía

Bước 1 : Tìm vị trùng : x=Nmi2=Nni1i2=λ2λ1i1

Bước 2: Tính xM ,xN theo i1,i2

 

Khi khác phía

-xMxxN-xMxNxNx

 

Chọn các giá trị N là số nguyên

 

Xem chi tiết

Khoảng cách giữa hai vị trí có cùng màu với vân trung tâm - vật lý 12

L=x=nλ1Da=mλ2Da    =ns1+1i1=ns2+1i2

Với ns là số vân ở khoảng giữa 

ns1+1=nns2+1=mKhi nói vi vân ti:nt1=ns1+1nt2=ns2+1

Xem chi tiết

Số vân cùng màu với vân trung tâm trên trường giao thoa L - vật lý 12

Ns trùng=2L2x+1

Bước 1: Xác định vị trí trùng của vân sáng : 

λ1λ2=mnx=nλ1Da=mλ2Da

Bước 2 lập tỉ số : L2x=c+l

Số vân sáng cùng màu với vân trung tâm Ns trùng=2c+1=2L2x+1

 

Xem chi tiết

Vị trí trùng hải vân khác loại của hai bước sóng -vật lý 12.

λ1λ2=mn

x=m2λ2Da=n2λ1Da

Lập tỉ số : λ1λ2=mn

TH1 :Với m,n cùng là số lẻ thì không có vị trị trùng của vân sáng và vân tối thuộc 2 bước sóng

TH2 :Với m,n không cùng là số lẻ thì có vị trị trùng của vân sáng và vân tối thuộc 2 bước sóng

Gỉa sử m là số lẻ , n là số chẵn suy ra vị trí trùng là của vân sáng k2=m2 của bước sóng 2 và vân tối k1=n+12 của bước sóng 1

Gỉa sử m là số chẵn , n là số lẻ suy ra vị trí trùng là của vân tối  k2=m+12 của bước sóng 2 và vân tối k1=n2 của bước sóng 1

Vị trí trùng : x=m2λ2Da=n2λ1Da

Xem chi tiết

Vị trí trùng vân tối của hai bước sóng -vật lý 12.

λ1λ2=k2-0,5k1-0,5=mn=0,5m0,5n=...=2a+12m2a+12n

x=0,5mλ2Da=0,5nλ1Da

Xét vị trí trùng của hai bước sóng λ1,λ2

Ta có vị trí trùng của vân tối

x=k2-0,5i2=k1-0,5i1λ1λ2=k2-0,5k1-0,5=mn=0,5m0,5n=...=2a+12m2a+12n

Với k2,k1 là vân của bậc giao thoa ứng với λ2,λ1

m,n là những số tối giản cùng lẻ , a là một số bán nguyên bất kỳ

Vị trí trùng vân tối đầu tiên : ứng với vân tối bậc k2=m+12 với bước sóng λ2 và vân sáng vân bậc bậc k1=n+12 với bước sóng λ1.

 x=0,5mλ2Da=0,5nλ1Da

Vị trí trùng thứ 2 :  x=1,5mλ2Da=1,5nλ1Da ứng với vân tối k2=3m+12bậc với bước sóng và vân sáng vân bậc bậc k1=3n+12 với bước sóng .

Nếu m, n không cùng là số lẻ thì không có vị trí vân tối trùng nhau

Xem chi tiết

Vị trí trùng vân sáng của hai bước sóng - vật lý 12.

λ1λ2=k2k1=mn=2m2n=...=aman

x=mλ2Da=nλ1Da

Xét vị trí trùng của hai bước sóng λ1,λ2

Ta có vị trí trùng của vân sáng

x=k2i2=k1i1λ1λ2=k2k1=mn=2m2n=...=aman

Với k2,k1 là vân của bậc giao thoa ứng với λ2,λ1

m,n là những số tối giản , a là một nguyên số bất kỳ

Vị trí trùng trung tâm : x=0

Vị trí trùng kế tiếp ứng với vân sáng bậc k2=m với bước sóng λ2 và vân sáng vân bậc bậc k1=n với bước sóng λ1.

Vị trí trùng đầu tiên : x=mλ2Da=nλ1Da

Vị trí trùng thứ 2 :  x=2mλ2Da=2nλ1Da

 

Xem chi tiết

Xác định những bước sóng có thể trùng tại 1 vị trí cho trước -vật lý 12

0,38.k1k2λ20,76.k1k2 : sáng trùng sáng

Khi λ2 thuộc khoảng bước sóng thì công thức đổi vị trí λ2 và λ1;k1và k2

 

Gọi k1,k2 lần lượt là bậc  của vân giao thoa ứng với λ1,λ2

TH1 vân tối của bước sóng 1 trùng với vân tối bước sóng 2

0,38λ10,76

Vị trí trùng : x=k2-0,5λ2=k1-0,5λ1

0,38.k1-0,5k2-0,5λ20,76.k1-0,5k2-0,5

Khi cho 2 ẩn số ta tìm được cái còn lại:

TH2 vân sáng của bước sóng 1 trùng với vân sáng bước sóng 2

Vị trí trùng : x=k2λ2=k1λ1

0,38.k1k2λ20,76.k1k2

Khi cho 2 ẩn số ta tìm được cái còn lại:

TH3 vân sáng của bước sóng 1 trùng với vân tối bước sóng 2

Vị trí trùng : x=k2-0,5λ2=k1λ1

0,38.k1k2-0,5λ20,76.k1k2-0,5

Khi cho 2 ẩn số ta tìm được cái còn lại:

Ngược lại :0,38.k2-0,5k1λ20,76.k2-0,5k1

Khi λ2 thuộc khoảng bước sóng thì công thức đổi vị trí λ2 và λ1;k1và k2n

Xem chi tiết

Tải Sách PDF Miễn Phí

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.