Trong đó:
là tốc độ bão hòa (m/s);
g là gia tốc trọng trường (m/);
σ là khối lượng riêng của quả cầu (kg/);
ρ là khối lượng riêng của chất lỏng (kg/).
Chú thích:
: tốc độ của vật .
g: gia tốc trọng trường . Tùy thuộc vào vị trí được chọn mà g sẽ có giá trị cụ thể.
S: Quãng đường vật rơi từ lúc thả đến thời điểm t (m)
Khi thả viên đá rơi xuống giếng (hoặc hang động). Viên đá sẽ rơi tự do xuống giếng sau đó va đập vào đáy giếng và tạp ra âm thanh truyền lên miệng giếng. Ta có hệ phương trình sau:
Thế (1) vào (2) Từ đây ta có
Chú thích:
: thời gian từ lúc thả rơi viên đá đến khi nghe được âm thanh vọng lên .
thời gian viên đá rơi tự do từ miệng giếng xuống đáy giếng .
: thời gian tiếng đọng di chuyển từ dưới đáy lên miệng giếng .
: vận tốc truyền âm trong không khí .
: gia tốc trọng trường
: độ sâu của giếng hoặc hang động
Chọn chiều dương từ bản dương sang âm
Với những hạt có khối lượng rât rất nhỏ như electron ,
Ta có thể bỏ qua trọng lực
+ Khi điện tích chuyển động nhanh dần đều a > 0
+ Khi điện tích chuyển động chậm dần đều a <0
Với những hạt có khối lượng đáng kể vật chịu thêm trọng lực
lấy + khi lực điện cùng chiều trọng lực
lấy - khi lực điện ngược chiều trọng lực
1.Hiện tượng dính ướt và không dính ướt
Bề mặt chất lỏng có dạng khum lõm khi thành bình bị dính ướt và có dạng khum lồi khi thành bình không dính ướt.
2.Hiện tượng mao dẫn
Hiện tượng mao dẫn là hiện tượng mức chất lỏng trong ống có đường kính nhỏ sẽ dâng cao hơn , hoặc hạ thấp hơn mức chất lỏng bên ngoài ống.
Các ống xảy ra hiện tượng mao dẫn là ống mao dẫn.
3.Công thức mao dẫn
chiều cao cột nước trong ống.
suất căng bề mặt.
khối lượng riêng của nước.
gia tốc trọng trường.
đường kính ống.
Doanh thu từ quảng cáo giúp chúng mình duy trì nội dung chất lượng cho website