tốc độ của máy phát khi max
Thư Viện Công Thức Vật Lý
Tìm kiếm công thức vật lý có biến số năng lượng từ trường, biến số tốc độ quay của roto máy phát điện - vật lý 12. Đầy đủ các công thức vật lý trung học phổ thông và đại học
Có 9 kết quả được tìm thấy
Hiển thị kết quả từ 1 đến 10 - Bạn hãy kéo đến cuối để chuyển trang
Tốc độ quay để cùng dòng điện hoặc UR tốc độ để I,UR đạt cực đại-Vật lý 12
tốc độ quay của máy phát điện khi cùng giá trị I,
tốc độ quay của máy phát điện khi max
Tốc độ quay của máy phát để dòng điện hoặc UR mạch đạt cực đại-Vật lý 12
tốc độ góc của máy phát điện (vòng/s)
số cặp cực
Tần số dòng điện tạo ra bởi máy phát điện - Vật lý 12
Máy phát điện: là thiết bị biến đổi cơ năng thành điện năng ,dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ.
Gồm 2 phần :
Phần cảm: tạo ra từ trường
Phần ứng :tạo ra suất điện động cảm ứng , dòng điện xoay chiều.
Một trong 2 phần sẽ quay (Roto) phần còn lại sẽ đứng yên (stato)
Tần số dòng điện xoay chiều tạo ra :
Với p : là số cặp cực cứ 2 cuộn cảm sẽ thành 1 cặp cực
Điện trường biến thiên và từ trường của mạch dao động LC - vật lý 12
Điện trường biến thiên theo thời gian thì tại nơi đó xuất hiện một từ trường của một dòng điện dịch
Phát biểu:
- Nếu tại một nơi có điện trường biến thiên theo thời gian thì tại nơi đó xuất hiện một từ trường. Đường sức của từ trường bao giờ của khép kín.
- Điện từ trường là trường có hai thành phần biến thiên theo thời gian, liên quan mật thiết với nhau là điện trường biến thiên và từ trường biến thiên.
Từ trường biến thiên và điện trường xoáy - Vật lý 12
Điện trường có đường sức là đường cong kín gọi là điện trường xoáy.
Phát biểu:
- Điện trường có đường sức là đường cong kín gọi là điện trường xoáy.
- Nếu tại một nơi có một từ trường biến thiên theo thời gian thì tại nơi đó xuất hiện một điện trường xoáy.
Hiện tượng cảm ứng điện từ làm xuất hiện dòng điện cảm ứng, tức là khi có từ trường biến thiên qua khung day kín. Sự xuất hiện dòng của dòng điện cảm ứng chứng minh mỗi điểm bên trong dây có một điện trường mà vector cường độ điện trường cùng chiều với dòng điện. Đường sức của điện trường này nằm dọc theo vòng dây tạo thành đường cong kín. Ta gọi đó là điện trường xoáy.
Kết luận: Tại nơi có từ trường biến thiên theo thời gian thì tại nơi đó xuất hiện một điện trường xoáy.
Năng lượng điện từ trong mạch dao động LC - vật lý 12
Khái niệm: Là tổng năng lượng điện trường (trong tụ điện) và năng lượng từ trường (trong cuộn cảm) của mạch dao động.
Chú thích:
: năng lượng từ trường và năng lượng từ trường cực đại của tụ điện
: năng lượng điện trường và năng lượng điện trường cực đại của tụ điện
: năng lượng điện từ của mạch dao động
Năng lượng từ trường của tụ điện - vật lý 12
Phát biểu: Dòng điện qua cuộn cảm thuần sinh ra từ thông biến thiên, từ đó sinh ra từ trường. Do đó trong cuộn cảm thuần có năng lượng từ trường.
Chú thích:
: năng lượng từ trường và năng lượng từ trường cực đại qua cuộn cảm
: cường độ dòng điện tức thời và cường độ dòng điện cực đại qua cuộn cảm
: độ tự cảm của cuộn cảm
: điện áp tức thời và điện áp cực đại của tụ điện
: điện dung của tụ điện
Năng lượng từ trường của ống dây tự cảm.
Khái niệm: Năng lượng từ trường của ống dây tự cảm là năng lượng đã được tích lũy trong ống dây tự cảm khi có dòng điện chạy qua.
Chú thích:
: năng lượng từ trường
: độ tự cảm
: cường độ dòng điện
Một số loại cuộn cảm thường gặp.
Videos Mới
Một người đẩy máy cắt cỏ có khối lượng 15 kg di chuyển với một lực có độ lớn không đổi bằng 80 N theo phương của giá đẩy như hình.
Biết góc tạo bởi giá đẩy và phương ngang là 45 độ. Nếu từ trạng thái nghỉ, người này tác dụng lực để tăng tốc cho máy đạt tốc độ 1,2 m/s trong 3 s thì độ lớn lực ma sát trong giai đoạn này gần với giá trị nào sau đây nhất? Hướng dẫn chi tiết.
Trong hình có hai bạn nhỏ đang kéo một chiếc xe trượt tuyết. Xét lực kéo có độ lớn 45 N và góc hợp bởi dây kéo so với phương ngang là 40 độ.
Nếu xe trượt tuyết này chuyển động thẳng đều dưới tác dụng của lực kéo trên thì lực ma sát có độ lớn xấp xỉ A. 28,9 N. B. 34,5 N. C. 30,5 N. D. 32,8 N. Hướng dẫn chi tiết.
Thanh AB dài 1 m có trọng lượng P1 = 100 N. Treo vật có trọng lượng P2 = 200 N tại C, biết AC = 60 cm.
1. Hợp lực của P1, P2 có độ lớn là A. 300 N. B. 100 N. C. 200 N. D. 150 N. 2. Lực nén lên hai giá đỡ ở hai đầu thanh là Hướng dẫn chi tiết.