Thư Viện Công Thức Vật Lý

Tìm kiếm công thức vật lý có biến số năng lượng từ trường, biến số hệ số căng bề mặt của chất lỏng. Đầy đủ các công thức vật lý trung học phổ thông và đại học

Advertisement

7 kết quả được tìm thấy

Hiển thị kết quả từ 1 đến 10 - Bạn hãy kéo đến cuối để chuyển trang

Công thức mao dẫn

h=4σDgd

1.Hiện tượng dính ướt và không dính ướt

Bề mặt chất lỏng có dạng khum lõm khi thành bình bị dính ướt và có dạng khum lồi khi thành bình không dính ướt.

2.Hiện tượng mao dẫn

Hiện tượng mao dẫn là hiện tượng mức chất lỏng trong ống có đường kính nhỏ sẽ dâng cao hơn , hoặc hạ thấp hơn mức chất lỏng bên ngoài ống.

Các ống xảy ra hiện tượng mao dẫn là ống mao dẫn.

3.Công thức mao dẫn

h=4σDgd

h m chiều cao cột nước trong ống.

σ N/m suất căng bề mặt.

D kg/m3 khối lượng riêng của nước.

g m/s2 gia tốc trọng trường.

d m đường kính ống.

Xem chi tiết

Điện trường biến thiên và từ trường của mạch dao động LC - vật lý 12

Điện trường biến thiên theo thời gian thì tại nơi đó xuất hiện một từ trường của một dòng điện dịch

 

Phát biểu:

- Nếu tại một nơi có điện trường biến thiên theo thời gian thì tại nơi đó xuất hiện một từ trường. Đường sức của từ trường bao giờ của khép kín.

- Điện từ trường là trường có hai thành phần biến thiên theo thời gian, liên quan mật thiết với nhau là điện trường biến thiên và từ trường biến thiên.

Xem chi tiết

Từ trường biến thiên và điện trường xoáy - Vật lý 12

Điện trường có đường sức là đường cong kín gọi là điện trường xoáy.

 

 

 

Phát biểu: 

- Điện trường có đường sức là đường cong kín gọi là điện trường xoáy.

- Nếu tại một nơi có một từ trường biến thiên theo thời gian thì tại nơi đó xuất hiện một điện trường xoáy.

 

Hiện tượng cảm ứng điện từ làm xuất hiện dòng điện cảm ứng, tức là khi có từ trường biến thiên qua khung day kín. Sự xuất hiện dòng của dòng điện cảm ứng chứng minh mỗi điểm bên trong dây có một điện trường mà vector cường độ điện trường cùng chiều với dòng điện. Đường sức của điện trường này nằm dọc theo vòng dây tạo thành đường cong kín. Ta gọi đó là điện trường xoáy.

Kết luận: Tại nơi có từ trường biến thiên theo thời gian thì tại nơi đó xuất hiện một điện trường xoáy.

Xem chi tiết

Năng lượng điện từ trong mạch dao động LC - vật lý 12

W=WC+WL=WCmax=WLmax

W=CU022=LI022=Q022C

 

Khái niệm: Là tổng năng lượng điện trường (trong tụ điện) và năng lượng từ trường (trong cuộn cảm) của mạch dao động.

 

Chú thích:

WL, WLmax: năng lượng từ trường và năng lượng từ trường cực đại của tụ điện (J)

WC, WCmax: năng lượng điện trường và năng lượng điện trường cực đại của tụ điện (J)

W: năng lượng điện từ của mạch dao động (J)

Xem chi tiết

Năng lượng từ trường của tụ điện - vật lý 12

WL=Li22=12C(U02-u2)

WLmax=LI022

 

Phát biểu: Dòng điện qua cuộn cảm thuần L sinh ra từ thông biến thiên, từ đó sinh ra từ trường. Do đó trong cuộn cảm thuần có năng lượng từ trường.

 

Chú thích:

WL, WLmax: năng lượng từ trường và năng lượng từ trường cực đại qua cuộn cảm (J)

i,I0: cường độ dòng điện tức thời và cường độ dòng điện cực đại qua cuộn cảm (C)

L: độ tự cảm của cuộn cảm (H)

u, U0: điện áp tức thời và điện áp cực đại của tụ điện (V)

C: điện dung của tụ điện (F)

Xem chi tiết

Năng lượng từ trường của ống dây tự cảm.

W=12LI2=2π.10-7.N2lS.I2

 

Khái niệm: Năng lượng từ trường của ống dây tự cảm là năng lượng đã được tích lũy trong ống dây tự cảm khi có dòng điện chạy qua.

 

Chú thích:

W: năng lượng từ trường (J)

L: độ tự cảm (H)

I: cường độ dòng điện (A)

 

Một số loại cuộn cảm thường gặp.

Xem chi tiết

Lực căng bề mặt của chất lỏng.

f=σl

 

Khái niệm: Lực căng bề mặt tác dụng lên một đoạn đường nhỏ bất kỳ trên bề mặt chất lỏng có phương vuông góc với đoạn đường này, tiếp tuyến với bề mặt chất lỏng, có chiều làm giảm diện tích bề mặt chất lỏng và có độ lớn tỉ lệ thuận với độ dài của đoạn đường đó.

Chú thích: 

f: lực căng bề mặt (N)

σ: hệ số căng bề mặt (N/m)

l: đoạn đường mà lực tác dụng (m)

 

Hệ số căng bề mặt của một số chất lỏng:

 

Xem chi tiết

Videos Mới

Một người đẩy máy cắt cỏ có khối lượng 15 kg di chuyển với một lực có độ lớn không đổi bằng 80 N theo phương của giá đẩy như hình.

Biết góc tạo bởi giá đẩy và phương ngang là 45 độ. Nếu từ trạng thái nghỉ, người này tác dụng lực để tăng tốc cho máy đạt tốc độ 1,2 m/s trong 3 s thì độ lớn lực ma sát trong giai đoạn này gần với giá trị nào sau đây nhất? Hướng dẫn chi tiết.

Trong hình có hai bạn nhỏ đang kéo một chiếc xe trượt tuyết. Xét lực kéo có độ lớn 45 N và góc hợp bởi dây kéo so với phương ngang là 40 độ.

Nếu xe trượt tuyết này chuyển động thẳng đều dưới tác dụng của lực kéo trên thì lực ma sát có độ lớn xấp xỉ A. 28,9 N. B. 34,5 N. C. 30,5 N. D. 32,8 N. Hướng dẫn chi tiết.

Thanh AB dài 1 m có trọng lượng P1 = 100 N. Treo vật có trọng lượng P2 = 200 N tại C, biết AC = 60 cm.

1. Hợp lực của P1, P2 có độ lớn là A. 300 N. B. 100 N. C. 200 N. D. 150 N. 2. Lực nén lên hai giá đỡ ở hai đầu thanh là Hướng dẫn chi tiết.