Khoảng cách càng xa cường độ chiếu sáng càng giảm
Thư Viện Công Thức Vật Lý
Tìm kiếm công thức vật lý có biến số khoảng cách chiếu sáng - vật lý 12, biến số bán kính quỹ đạo bohr - vật lý 12. Đầy đủ các công thức vật lý trung học phổ thông và đại học
Có 3 kết quả được tìm thấy
Hiển thị kết quả từ 1 đến 10 - Bạn hãy kéo đến cuối để chuyển trang
Qũy đạo dừng của electronvật lý 12
Các electron chuyển động với các quỹ đạo xác định gọi là quỹ đạo dừng.
Tiên đề 1: Các electron chuyển động với các quỹ đạo xác định gọi là quỹ đạo dừng.
Công thức tính bán kính quỹ đạo dừng thứ n
Ngoài ra ta còn gọi quỹ đạo dừng theo chữ cái :K,L,M,NO,P theo thứ tự từ bán kính nhỏ đến lớn
Ví dụ : bán kính quỹ đạo dừng thứ 1 :
bán kính quỹ đạo dừng thứ 2 :
Trạng thái dừng của nguyên tử. Bán kính quỹ đạo dừng.
Phát biểu:
- Nguyên tử chỉ tồn tại trong một số trạng thái có năng lượng xác định, gọi là các trạng thái dừng. Khi ở trong các trạng thái dừng thì nguyên tử không bức xạ.
- Trong các trạng thái dừng của nguyên tử, electron chỉ chuyển động quanh hạt nhân trên những quỹ đạo có bán kính hoàn toàn xác định gọi là các quỹ đạo dừng.
Chú thích:
: bán kính quỹ đạo đang xét
: thứ tự bán kính các quỹ đạo
: bán kính Bo
Quy ước:
Chú ý:
- Bình thường, nguyên tử ở trạng thái dừng có năng lượng thấp nhất và electron chuyển động trên quỹ đạo gần hạt nhân nhất. Đó là trạng thái cơ bản K.
- Khi hấp thụ năng lượng, nguyên tử chuyển lên các trạng thái dừng có năng lượng cao hơn và electron chuyển động treen những quỹ đạo xa hạt nhân hơn. Đó là các trạng thái kích thích.
- Các trạng thái kích thích có năng lượng càng cao thì ứng với bán kính quỹ đạo của electron càng lớn và trạng thái đó càng kém bền vững.
- Thời gian sống trung bình của nguyên tử trong các trạng thái kích thích rất ngắn (chỉ vào cỡ ).
Videos Mới
Đồ thị tọa độ - thời gian của hai chiếc xe I và II được biểu diễn như hình vẽ bên. Phương trình chuyển động của xe I và II lần lượt là:
A. x1=20t và x2=20+10t. B. x1=10t và x2=20t. C. x1=20+10t và x2=20t. D. x1=20t và x2=10t. Hướng dẫn chi tiết.
Đồ thị tọa độ - thời gian của một chiếc xe chuyển động thẳng đều. Phương trình chuyển động của chất điểm là:
A. x = 2 + 3t (x tính bằng km; t tính bằng giờ). B. x = 3t (x tính bằng km; t tính bằng giờ). C. x = 2t + 3 (x tính bằng km; t tính bằng giờ). D. x = 5t (x tính bằng km; t tính bằng giờ). Hướng dẫn chi tiết.
Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: x = 2t - 10 (km, giờ).
Quãng đường đi được của chất điểm sau 3 h là A. 6 km. B. - 6 km. C. - 4 km. D. 4 km. Hướng dẫn chi tiết.