Thư Viện Công Thức Vật Lý

Tìm kiếm công thức vật lý có biến số dao động tổng hợp - vật lý 12, biến số lực hấp dẫn - vật lý 10. Đầy đủ các công thức vật lý trung học phổ thông và đại học

Advertisement

6 kết quả được tìm thấy

Hiển thị kết quả từ 1 đến 10 - Bạn hãy kéo đến cuối để chuyển trang

Xác định vị trí để vật cân bằng khi chịu tác dụng của hai lực hấp dẫn

r13r23=m1m2r13 + r23 = AB

Chứng minh công thức: 

Để vật m3 đứng yên thì theo điều kiện cân bằng lực ta có: F13 + F23 = 0F13 =- F23 

Suy ra: F13  F23 F13 = F23

Để F13  F23 thì vật m3 phải nằm trên đường nối giữa m1 và m2 và nằm phía trong.

Ta có: F13 = F23 Gm1.m3r213 = Gm2.m3r223 r213r223=m1m2r13r23=m1m2 (1)

Ngoài ra: r13 + r23 = AB (2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: r13r23=m1m2r13 + r23 = AB

Xem chi tiết

Công thức tính dao động thành phần -vật lý 12

x1;x2

Ta có dao động cần tìm :

x2=x-x1

Cách 1: Dùng công thức:

Tính A2:

A2=A12+A2-2A1Acosφ-φ1

Tính pha ban đầu

tanφ1=Asinφ-A2sinφ1Acosφ-A2cosφ1

Với A1;A2 :Biên độ dao động thành phần

Cách 2: Dùng máy tính : x2=x-x2=Aφ-A1φ1=A2φ2

Bước 1: Bấm MODE 2 để sang dạng cmplx

Bước 2:Chuyển sang radian bằng cach1 nhấn  shift mode 4

Bước 3: Biễu diễn Nhập A SHIFT (-) φ - Nhập A1SHIFT (-) φ1 

Bước 4:

+ Nhấn SHIFT 2 3 = hiển thị kết quả A2φ2

+ Sau đó nhấn SHIFT + = hiển thị kết quả là A2. Nhấn SHIFT = hiển thị kết quả là  φ2.

Lưu ý: Chế độ hiển thị màn hình kết quả:

Sau khi nhập ta nhấn dấu = có thể hiển thị kết quả dưới dạng số vô tỉ, muốn kết quả dưới dạng thập phân ta nhấn SHIFT = (hoặc nhấn phímSD ) để chuyển đổi kết quả hiển thị.

* Lưu ý:

    - Đối với bài toán tổng hợp dao động điều hòa mà đề bài có nhắc đến thay đổi biên độ của dao động này để biên độ của dao động khác đạt giá trị cực đại (hoặc cực tiểu) thì ta phải vẽ giản đồ vecto A=A1+A2 và dùng định lý hàm sin để giải.

 

Xem chi tiết

Công thức tính biên độ và pha ban đầu của dao động tổng hợp - vật lý 12

A;φ

Công thức:

Cách 1:Dùng công thức

Tính A:

A=A12+A22+2A1A2cosφ2-φ1

Tính pha ban đầu

tanφ=A1sinφ1+A2sinφ2A1cosφ1+A2cosφ2

Với A1;A2 :Biên độ dao động thành phần

Cách 2: Dùng máy tính : x=x1+x2=A1φ1+A2φ2=Aφ

Bước 1: Bấm MODE 2 để sang dạng cmplx

Bước 2:Chuyển sang radian bằng cach1 nhấn  shift mode 4

Bước 3: Biễu diễn Nhập A1 SHIFT (-) φ1 + Nhập A2SHIFT (-) φ2 

Bước 4:

+ Nhấn SHIFT 2 3 = hiển thị kết quả Aφ1

+ Sau đó nhấn SHIFT + = hiển thị kết quả là A. Nhấn SHIFT = hiển thị kết quả là  φ.

Lưu ý: Chế độ hiển thị màn hình kết quả:

Sau khi nhập ta nhấn dấu = có thể hiển thị kết quả dưới dạng số vô tỉ, muốn kết quả dưới dạng thập phân ta nhấn SHIFT = (hoặc nhấn phím SD) để chuyển đổi kết quả hiển thị.

 

Xem chi tiết

Phương trình tổng hợp dao động điều hòa -vật lý 12

x=Acosωt+φ

Cho hai dao động điều hòa cùng tần số :

x1=A1cosωt+φ1x2=A2cosωt+φ2x=x1+x2=Acosωt+φ

Với x : Phương trình dao động tổng hợp .

      A1;A2;A:Biên độ của dao động 1, 2, tổng hợp.

      φ1;φ2;φ: Pha ban đầu của dao động 1, 2, tổng hợp.

Trong đó

A2-A1AA2+A2;φ=φ2-φ1

 

Xem chi tiết

Công thức trọng lực.

P=Fhd=G.M.m(Rtrái đt+h)2=m.g

Giải thích:

Trọng lục là một trường hợp đặc biệt của lực hấp dẫn. Khi mà một trong hai vật là Trái Đất.

Nói cách khác, trọng lực là lực hấp dẫn do Trái Đất tác dụng lên một vật đặt cạnh nó.

 

Chú thích:

G: hằng số hấp dẫn 6,67.10-11(N.m2kg2).

Mkhối lượng trái đất 6.1024(kg).

m: khối lượng vật đang xét (kg).

Rtrái đt: bán kính trái đất 6400(km).

h: khoảng cách từ mặt đất đến điểm đang xét (m).

Fhd: lực hấp dẫn (N). 

P: trọng lực (N). 

g: gia tốc trọng trường m/s2.

Xem chi tiết

Công thức xác định lực hấp dẫn.

Fhd=G.m1.m2r2

Phát biểu:

Lực hấp dẫn giữa hai vật( coi như hai chất điểm) có độ lớn tỉ lệ thuận với tích của hai khối lượng của chúng và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.

 

Chú thích:

m1;m2: khối lượng của hai vật 1 và 2 (kg).

G: hằng số hấp dẫn 6,67.10-11(N.m2kg2).

r: khoảng cách giữa hai vật (m).

Fhd: lực hấp dẫn (N).

 

Xem chi tiết

Videos Mới

Định luật bảo toàn động lượng

Vật lý 10. Động lượng. Hệ kín là gì? Định luật bảo toàn động lượng. Bài toán va chạm mềm, va chạm đàn hồi.

Tìm giá trị điện dung C tính theo độ tự cảm L, điện trở R và tần số f

Tìm giá trị điện dung C tính theo độ tự cảm L, điện trở R và tần số f. Hướng dẫn chi tiết.

Một vật m = 50,0 g gắn vào đầu một lò xo có chiều dài tự nhiên 30,0 cm, độ cứng k = 300 N/m.

Đầu còn lại lò xo gắn cố định vào điểm O. Cho vật quay tròn đều quanh O trong mặt phẳng ngang, với quỹ đạo có bán kính R = 35,0 cm. Tìm số vòng của vật trong 1 phút. Vật lí 10. Hướng dẫn chi tiết.