số khối của hạt nhân
số proton
Khối lượng của hạt nhân gần bằng tổng khối lượng các hạt proton và neutron trong hạt nhân.
Có 6 kết quả được tìm thấy
Hiển thị kết quả từ 1 đến 10 - Bạn hãy kéo đến cuối để chuyển trang
số khối của hạt nhân
số proton
Khối lượng của hạt nhân gần bằng tổng khối lượng các hạt proton và neutron trong hạt nhân.
Với là bán kính quỹ đạo của electron trong từ trường.
là năng lượng ánh sáng chiếu tới
công thoát
là động năng của electron
Chu kì T là khoảng thời gian mà e chuyển động xong 1 vòng
Với R là bán kính quỹ đạo
Chiều lực từ theo quy tắc bàn tay phải
Lực lorent đóng vai trò lực hướng tâm :
Với v là vận tốc của electron
B: Cảm ứng từ
e =
là hiệu điện hãm
Phát biểu: Năng lượng liên kết của một hạt nhân được tính bằng tích của độ hụt khối của hạt nhân với thừa số .
Năng lượng liên kết là năng lượng tỏa ra khi kết hợp các nucleon thành hạt nhân, còn gọi là năng lượng tối thiểu để phá vỡ hạt nhân.
Chú thích:
: năng lượng liên kết của hạt nhân
: độ hụt khối của hạt nhân ,
hệ số tỉ lệ, với là tốc độ ánh sáng trong chân không.
Phát biểu: Khối lượng của một hạt nhân luôn nhỏ hơn tổng khối lượng của các nucleon tạo thành hạt nhân đó. Độ chênh giữa hai khối lượng đó được gọi là độ hụt khối của hạt nhân.
Chú thích:
: độ hụt khối của hạt nhân
: số proton
: số neutron
: khối lượng của proton và neutron
: khối lượng của hạt nhân
Trong đó:
A. x1=20t và x2=20+10t. B. x1=10t và x2=20t. C. x1=20+10t và x2=20t. D. x1=20t và x2=10t. Hướng dẫn chi tiết.
A. x = 2 + 3t (x tính bằng km; t tính bằng giờ). B. x = 3t (x tính bằng km; t tính bằng giờ). C. x = 2t + 3 (x tính bằng km; t tính bằng giờ). D. x = 5t (x tính bằng km; t tính bằng giờ). Hướng dẫn chi tiết.
Quãng đường đi được của chất điểm sau 3 h là A. 6 km. B. - 6 km. C. - 4 km. D. 4 km. Hướng dẫn chi tiết.