1. Các dạng phóng xạ.
Khái niệm: Phóng xạ là quá trình phân rã tự phát của một hạt nhân không bền vững, đồng thời phát ra các tia phóng xạ và biến đổi thành hạt nhân khác. Trong đó, hạt nhân tự phân rã gọi là hạt nhân mẹ, hạt nhân được tạo thành sau phân rã gọi là hạt nhân con.
Đặc điểm:
- Có bản chất là một quá trình biến đổi hạt nhân.
- Có tính tự phát và không điều khiển được.
- Là một quá trình ngẫu nhiên.
Phóng xạ :
Hạt nhân mẹ phân rã thành hạt nhân con , đồng thời phát ra tia phóng xạ theo phản ứng sau:
Tia là dòng các hạt nhân chuyển động với tốc độ vào cỡ Quãng đường đi được của tia trong không khí chừng vài centimeter và và trong vật rắn chừng vài micrometer.
Phóng xạ :
Phóng xạ là quá trình phát ra tia . Tia là dòng các electron .
Thực chất trong phân rã còn sinh ra một hạt sơ cấp (gọi là phản hạt neutrino).
Phóng xạ :
Phóng xạ là quá trình phát ra tia . Tia là dòng các positron . Positron có điện tích và khối lượng bằng khối lượng electron. Nó là phản hạt của electron.
Thực chất trong phân rã còn sinh ra một hạt sơ cấp (gọi là hạt neutrino).
- Hai quá trình phóng xạ và phát ra các hạt và chuyển động với tốc độ xấp xỉ tốc độ ánh sáng, tạo thành các tia và . Các tia này có thể truyền đi được vài meter trong không khí và vài milimeter trong kim loại.
Phóng xạ :
Hạt nhân chuyển từ trạng thái kích thích về trạng thái có mức năng lượng thấp hơn và phát ra bức xạ điện từ , còn gọi là tia . Các tia có thể đi qua được vài meter trong bê tông và vài centimeter trong chì.
Tia có khả năng đâm xuyên lớn hơn nhiều so với tia
So sánh đặc điểm giữa tia :
- Trong điện trường:
+ Tia bị lệch về phía bản tụ dương.
+ Tia lệch nhiều hơn tia , trong đó tia lệch về phía bản tụ dương và tia lệch về phía bản tụ âm.
+ Tia không bị lệch trong điện trường đều.
- Khả năng ion hóa:
+ Tia > Tia > Tia
- Khả năng đâm xuyên:
+ Tia < Tia < Tia
2. Số hạt nhân và khối lượng hạt nhân bị phân rã.
Chú thích:
số hạt nhân và khối lượng bị phân rã sau thời gian t
số hạt nhân và khối lượng ban đầu tại
: thời gian phân rã
: chu kì bán rã của hạt
: hằng số phóng xạ
3. Định luật phóng xạ.
Phát biểu: Số hạt nhân phân rã của một nguồn giảm theo quy luật hàm số mũ.
Chú thích:
số hạt nhân và khối lượng còn lại vào thời điểm t.
số hạt nhân và khối lượng ban đầu tại
: thời gian phân rã
: chu kì bán rã của nguyên tử, cứ sau mỗi chu kì này thì 1/2 số nguyên tử của chất ấy đã biến đổi thành một chất khác.
hằng số phóng xạ
4. Hằng số phóng xạ.
Khái niệm: Mỗi chất phóng xạ được đặc trưng bởi hằng số được gọi là hằng số phóng xạ.
Chú thích:
: hằng số phóng xạ
: chu kì bán rã của hạt nhân
5. Công thức tính số hạt nhân dựa vào hằng số Avogadro.
Chú thích:
: số hạt nhân ứng với khối lượng chất
: khối lượng chất
: số khối của nguyên tử
6. Độ phóng xạ của một lượng chất.
Chú thích:
: độ phóng xạ của một lượng chất hạt nhân sau thời gian t
: độ phóng xạ ban đầu của một lượng chất hạt nhân tại t=0
: số hạt nhân tại thời điểm t
: chu kì bán rã của hạt nhân
: hằng số phóng xạ
Đổi đơn vị: