1. Độ dời trong chuyển động thẳng.
Định nghĩa: độ dời là hiệu số giữa hai tọa độ của vật.
Đơn vị tính: m, km, cm.
Chú thích:
: là độ dời của vật (m).
: là tọa độ của vật ở thời điểm 2 và 1 (m).
2. Vận tốc trung bình.
Định nghĩa:
Vận tốc trung bình là thương số giữa độ dời vật di chuyển được và thời gian di chuyển hết độ đời đó.
Chú thích:
: vận tốc trung bình của vật (m/s).
: độ dời của vật (m).
: thời gian chuyển động của vật (s).
: tọa độ của vật ở vị trí 1 và 2 (m)
: thời điểm 1 và 2 trong chuyển động của vât (s)
3. Tốc độ trung bình.
Định nghĩa:
Tốc độ trung bình là thương số giữa quãng đường vật đi được và thời gian đi hết quãng đường đó.
Chú thích:
: là tốc độ trung bình của vật (m/s).
: là quãng đường vật di chuyển (m).
: thời gian di chuyển (s).
: thời điểm 1 và 2 trong chuyển động của vật (s).
4. Phương trình tọa độ của vật trong chuyển động thẳng đều.
Ứng dụng:
Công thức giúp xác định tọa độ của vật tại một thời điểm bất kì. Hoặc ngược lại dùng tọa độ đang có để xác định thời điểm của vật có mặt tại tọa độ đó.
Chú thích:
: là tọa độ của vật tại thời điểm t (m).
: là tọa độ ban đầu của vật ở thời điểm t=0s.
: là vận tốc của vật (m/s).
: thời gian chuyển động của vật (s).
5. Công thức xác định quãng đường của vật trong chuyển động thẳng.
Khái niệm chung:
Quãng đường S là tổng độ dịch chuyển mà vật đã thực hiện được.
Quãng đường mang tính tích lũy, nó có thể khác với độ dời. Khi vật chuyển động thẳng theo chiều dương của trục tọa độ thì quãng đường chính là độ dời.
Trong thực tế khi làm bài tập, người ta thường chọn (vật xuất phát ngay tại gốc tọa độ). Nên thường có (quãng đường đi được bằng đúng tọa độ lúc sau của vật).
Chú thích:
: là quãng đường (m).
: là tọa độ của vật ở thời điểm đầu và sau (m).
v: vận tốc của chuyển động (m/s)
: thời gian chuyển động (s)