Số hạt của mỗi đồng vị trong N hạt - Vật lý 12

Vật lý 12.Số hạt của mỗi đồng vị trong N hạt. Hướng dẫn chi tiết.

Advertisement

Số hạt của mỗi đồng vị trong N hạt - Vật lý 12

A¯=NX1A1+NX2A2N%X1=NX1N ; %X2=NX2N

X1;X2 hai đồng vị có A1;A2

A=NX1.A1+NX2A2+NX3A3N%X1=NX1N.100 ;%X2=NX2N.100

A là số khối trung bình của hỗn hợp đồng vị

N=NX1+NX2 tổng số hạt của các đồng vị

Chủ Đề Vật Lý

Biến Số Liên Quan

Số khối - Vật lý 12

A

 

Khái niệm:

- Số khối hay số hạt, ký hiệu A, chỉ tổng số hạt trong hạt nhân nguyên tử. Với Z là số proton, N là số neutron thì A=Z+N.

- Số khối thường được ghi cao bên trái ký hiệu của nguyên tố XZA.

 

Đơn vị tính: nuclôn

 

Nguyên tử khối (A) | Khái niệm hoá học

Xem chi tiết

Số hạt nhân phóng xạ - vật lý 12

N

 

Khái niệm:

Số hạt nhân phóng xạ là số hạt nhân không bền vững thực hiện quá trình phân hủy tự phát (phân rã). Quá trình phân hủy này kèm theo sự tạo ra các hạt và có thể kèm theo sự phát ra các bức xạ điện từ.

 

Đơn vị tính: hạt

 

 

Xem chi tiết

Công Thức Liên Quan

Cấu tạo hạt nhân và số hạt - Vật lý 12

XZAĐiên tich :+Z ;Sô khôi : ASô proton:Z   ;Sô neutron: A-Z

 

Phát biểu: Hạt nhân được tạo thành bởi hai loại hạt là proton và neutron; hai loại hạt này có tên chung là nucleon. 

 

Chú thích: X: kí hiệu hóa học X của nguyên tố

Z: số thứ tự của nguyên tử trong bảng tuần hoàn (nguyên tử số)

A: tổng số nucleon trong một hạt nhân (số khối)

Số neutron trong hạt nhân là A-Z.

 

Ví dụ: H11; C612; O816; U92238

 

 

Một số hạt sơ cấp: p11, n01, e-10

 

 

 

Xem chi tiết

Đồng vị của hạt nhân Vật lý 12

XZA1 ,XZA2,XZA2    A1A2A3

 

Phát biểu: Các hạt nhân đồng vị là những hạt nhân có cùng số Z, khác số A, nghĩa là cùng số proton và khác số neutron.

 

Ví dụ: H11; H12; H13

Hidro có ba đồng vị là:

- Hidro thường H11 chiếm 99,99% hidro thiên nhiên.

- Hidro nặng H12, còn gọi là Deuteri D12, chiếm 0,015% hidro thiên nhiên.

- Hidro siêu nặng H13, còn gọi là Triti T13; hạt nhân này không bền, thời gian sống của nó khoảng 10 năm.

Xem chi tiết

Đơn vị khối lượng hạt nhân.-Vật Lý 12.

1u=1,66.10-27kg

 

Phát biểu: Để tính toán được khối lượng hạt nhân, người ta đã định nghĩa một đơn vị đo mới. Đơn vị này gọi là đơn vị khối lượng nguyên tử, kí hiệu là u.

 

Quy ước: Đơn vị u có giá trị bằng 112 khối lượng nguyên tử của đồng vị C612.

1u=1,66.10-27kg

 

Lưu ý: Các hạt nhân có khối lượng rất lớn so với khối lượng của electron; vì vậy khối lượng nguyên tử tập trung gần như toàn bộ ở hạt nhân.

 

Xem chi tiết

Định luật phóng xạ. - Vật lý 12

N=N0e-λt=N0.2-tT

m=m0e-λt=m0.2-tT

 

Phát biểu: Số hạt nhân phân rã của một nguồn giảm theo quy luật hàm số mũ.

 

Chú thích: 

N,m: số hạt nhân và khối lượng còn lại vào thời điểm t.

N0,m0: số hạt nhân và khối lượng ban đầu tại t=0.

t: thời gian phân rã (s, h, ngày,...)

T: chu kì bán rã của nguyên tử, cứ sau mỗi chu kì này thì 1/2 số nguyên tử của chất ấy đã biến đổi thành một chất khác. (s, h, ngày,...)

λ: hằng số phóng xạ (s-1)

Xem chi tiết

Số hạt nhân và khối lượng hạt nhân bị phân rã. - Vật lý 12

N=N0(1-e-λt)=N01-2-tT

m=m0(1-e-λt)=m01-2-tT

 

Chú thích: 

N,m: số hạt nhân và khối lượng bị phân rã sau thời gian t

N0,m0: số hạt nhân và khối lượng ban đầu tại t=0

t: thời gian phân rã (s, h, ngày,...)

T: chu kì bán rã của hạt (s, h, ngày,...)

λ: hằng số phóng xạ (s-1)

Xem chi tiết