k chọn số nguyên
Với 2 nguồn cùng pha : số cực đại luôn lẻ
Với 2 nguồn ngược pha : số cực đại luôn chẵn
Với 2 nguồn cùng pha : số cực đại luôn lẻ
Với 2 nguồn ngược pha : số cực đại luôn chẵn
k chọn số nguyên
Với 2 nguồn cùng pha : số cực đại luôn lẻ
Với 2 nguồn ngược pha : số cực đại luôn chẵn
Chia sẻ qua facebook
Hoặc chia sẻ link trực tiếp:
congthucvatly.com/cong-thuc-so-cuc-dai-tren-s1s2-vat-ly-12-623?return_url=%2F
Khái niệm:
Bước sóng là khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm dao động cùng pha hay khoảng cách giữa hai đỉnh sóng, hoặc tổng quát là giữa hai cấu trúc lặp lại của sóng, tại một thời điểm nhất định.
Đơn vị tính: mét (m)
Khái niệm:
Khoảng cách giữa hai nguồn phát sóng cơ là khoảng cách giữa hai nguồn .
Đơn vị tính: centimét
Khái niệm:
là độ lệch pha của điểm đang xét so với hai nguồn phát sóng. Do có hai nguồn sóng nên mỗi nguồn gây cho tại vị trí M một độ lệch pha tương ứng.
Đơn vị tính: Radian (Rad)
Bước sóng λ : là khoảng cách giữa hai phần tử của sóng gần nhau nhất trên phương truyền sóng dao động cùng pha. Bước sóng cũng là quãng đường mà sóng truyền đi được trong một chu kỳ.
Bước sóng của sóng cơ tỉ lệ thuận với vận tốc truyền sóng và ti lệ nghịch với tần số sóng
: Bước sóng
: Tần số sóng
:Chu kì sóng
: Vận tốc truyền sóng
Khoảng cách giữa n đỉnh sóng
- : Sóng truyền từ O đến M chiều dương
+:Sóng truyền từ M đến O chiều âm
Biên độ dao động
: Tần số góc của dao động sóng
Vị trí M so với O
: Bước sóng
có ý nghĩa là thời gian ta xét trạng thái dao động tại M phải lớn thời gian sóng truyền tới M.
Trong hiện tượng giao thoa sóng, hai nguồn kết hợp A và B dao động với cùng tần số và có độ lệch pha không đổi theo thời gian, số đường cực đại giao thoa nằm trong khoảng AB là:
Tạo tại hai điểm A và B hai nguồn sóng kết hợp cách nhau trên mặt nước luôn dao động cùng pha nhau. Tần số dao động . Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là . Giữa A và B có số điểm dao động với biên độ cực đại là:
Hai nguồn kết hợp A và B cách nhau lần lượt dao động theo phương trình ( cm) và (cm) trên mặt thoáng của thuỷ ngân. Xét về một phía của đường trung trực của AB, người ta thấy vân bậc k đi qua điểm M có MA – MB = và vân bậc (k +3) (cùng loại với vân bậc k) đi qua điểm N có NA – NB = . Số điểm cực đại giao thoa trên đoạn AB là:
Hai nguồn điểm phát sóng trên mặt nước có cùng bước sóng , cùng pha, cùng biên độ, đặt cách nhau một khoảng . Số đường dao động với biên độ mạnh nhất là:
Thực hiện giao thoa trên mặt chất lỏng có tốc độ truyền sóng là , hai nguồn kết hợp A, B cách nhau , dao động đối pha với tần số .Số đường cực đại và số đường cực tiểu trong khoảng AB là:
Thực hiện thí nghiệm giao thoa trên mặt chất lỏng. Hai nguồn kết hợp A, B dao động đồng pha cách nhau , bước sóng là . Số điểm dao động cực đại trên biên độ AB là:
Thực hiện thí nghiệm giao thoa trên mặt chất lỏng. Hai nguồn kết hợp A,B dao động đồng pha cách nhau , bước sóng . Các điểm dao động với biên độ cực đại trên AB lần lượt cách A là :
Trên bề mặt chất lỏng, hai nguồn kết hợp A, B dao động ngược pha cách nhau . Bước sóng dài . Trên đường thẳng đi qua B, vuông góc với AB, nằm trên mặt chất lỏng, điểm dao động với biên độ cực đại ở gần B nhất cách B một đoạn là:
Trên bề mặt một chất lỏng, hai nguồn kết hợp A, B dao động ngược pha cách nhau . Bước sóng dài . Trên đường thẳng đi qua B, vuông góc với AB, nằm trên mặt chất lỏng, điểm dao động với biên độ cực đại ở xa B nhất cách B một đoạn:
Hãy giúp Công Thức Vật Lý chọn lọc những nội dung tốt bạn nhé!