Công thức xác định số mol của chất.

Vật lý 10. Công thức xác định số mol của chất. Hướng dẫn chi tiết.

Advertisement

Công thức xác định số mol của chất.

n=mM=Vdktc22,4

 

Chú thích:

n: số mol chất (mol).

m: khối lượng chất (g).

M: khối lượng 1 mol chất (g).

V: thế tích khí ở điều kiện tiêu chuẩn (l)

 

Chủ Đề Vật Lý

Biến Số Liên Quan

Khối lượng của vật - Vật lý 10

m

 

Khái niệm:

Khối lượng vừa là một đặc tính của cơ thể vật lý vừa là thước đo khả năng chống lại gia tốc của nó (sự thay đổi trạng thái chuyển động của nó) khi một lực ròng được áp dụng. Khối lượng của một vật thể cũng xác định sức mạnh của lực hấp dẫn của nó đối với các vật thể khác. Đơn vị khối lượng SI cơ bản là kilogram.

 

Trong một số bài toán đặc biệt của Vật Lý, khi mà đối tượng của bài toán có kích thước rất nhỏ (như tính lượng kim loại giải phóng ở bình điện phân, xác định số mol của một chất v....v...). Người ta sẽ linh động sử dụng "thước đo" phù hợp hơn cho khối lượng làm gam.

 

Đơn vị tính: 

Kilogram - viết tắt (kg)

Gram - viết tắt (g)

 

 

 

Xem chi tiết

Khối lượng mol - Vật lý 10

M

 

Khái niệm:

M là khối lượng của 1 mol chất.

 

Đơn vị tính: gam (g)

 

Xem chi tiết

Số mol - Vật lý 10

n

 

Khái niệm:

Mol là đơn vị đo lường dùng trong hóa học nhằm diễn tả lượng chất có chứa xấp xỉ 6,022.1023 số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. 

 

Đơn vị tính: mol

Xem chi tiết

Thể tích khí - Vật lý 10

V

 

Khái niệm:

V là thể tích của lượng khí đang xét.

 

Đơn vị tính: lít (l)

Xem chi tiết

Công Thức Liên Quan

Định luật II Newton.

a=Fm=> F=m.a

Phát biểu:

Gia tốc của một vật luôn cùng hướng với lực tác dụng. Độ lớn tỉ lệ thuận với lực tác dụng và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.

 

Chú thích:

a: gia tốc của vật (m/s2).

F: lực tác động (N).

m: khối lượng của vật (kg).

 

Qua hình ảnh minh họa ta thấy khối lượng và gia tốc của vật là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau. Khối lượng càng nhỏ thì gia tốc lớn và ngược lại.

Xem chi tiết

Công thức xác định lực hấp dẫn.

Fhd=G.m1.m2r2

Phát biểu:

Lực hấp dẫn giữa hai vật( coi như hai chất điểm) có độ lớn tỉ lệ thuận với tích của hai khối lượng của chúng và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.

 

Chú thích:

m1;m2: khối lượng của hai vật 1 và 2 (kg).

G: hằng số hấp dẫn 6,67.10-11(N.m2kg2).

r: khoảng cách giữa hai vật (m).

Fhd: lực hấp dẫn (N).

 

Xem chi tiết

Công thức trọng lực.

P=Fhd=G.M.m(Rtrái đt+h)2=m.g

Giải thích:

Trọng lục là một trường hợp đặc biệt của lực hấp dẫn. Khi mà một trong hai vật là Trái Đất.

Nói cách khác, trọng lực là lực hấp dẫn do Trái Đất tác dụng lên một vật đặt cạnh nó.

 

Chú thích:

G: hằng số hấp dẫn 6,67.10-11(N.m2kg2).

Mkhối lượng trái đất 6.1024(kg).

m: khối lượng vật đang xét (kg).

Rtrái đt: bán kính trái đất 6400(km).

h: khoảng cách từ mặt đất đến điểm đang xét (m).

Fhd: lực hấp dẫn (N). 

P: trọng lực (N). 

g: gia tốc trọng trường m/s2.

Xem chi tiết

Công thức tìm số mol tổng quát với các chất khí.

n=p.VR.T

 

Chú thích:

n: số mol chất (mol).

V: thế tích khí (l).

R: hằng số các khí 8,31 (J/mol.K).

p: áp suất của chất khí (Pa)

T: nhiệt độ (Ko).

Xem chi tiết

Công thức xác định số phân tử trọng n mol chất.

N=n.NA

 

Chú thích:

N: số phân tử (ht).

n: số mol (mol).

NA: hằng số Avogadro - 6,02.1023 (mol-1)

Xem chi tiết

Câu Hỏi Liên Quan

Tính độ lớn điện tích dương và âm trong một centimet khối khí Hydro.

Trong 22,4 (lít) khí Hyđrô ở 0oC áp suất 1 (atm)  thì có 12,04.1023 nguyên tử Hyđrô. Mỗi nguyên tử Hyđrô gồm 2 hạt mang điện là prôtôn và electron. Tính tổng độ lớn các điện tích dương và tổng độ lớn các điện tích âm trong một cm3 khí Hyđrô

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Tính số mol của khí oxi

Ta có 4 g khí oxi thì được bao nhiêu mol khí oxi?

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Xác định số nguyên tử oxi trong 1 gam khí oxi

Có bao nhiêu nguyên tử ô xi trong 1 g khí ô xi.

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Xác định số phân tử H2O trong 2g nước

Số phân tử H2O trong 2 g nước là bao nhiêu?

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Tính số phân tử chứa trong 0,2 kg nước.

Tính số phân tử chứa trong 0,2 kg nước.

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Tính số phân tử nước có trong 1g nước

Số phân tử nước có trong 1 g nước là:

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Tỉ số khối lượng phân tử nước và nguyên tử cacbon C12

Tỉ số khối lượng phân tử nước và nguyên tử cacbon C12.

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Tính số phân tử chứa trong 1 kg không khí nếu như không khí có 22% là oxi và 78% là khí nitơ.

Tính số phân tử chứa trong 1 kg không khí nếu như không khí có 22% là oxi và 78% là khí nitơ.

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Tính khối lượng khí Hêli trong bình.

Một bình kín chứa N=3,01.1023  phân t khí hê li. Tính khối lượng khí Hê li trong bình.

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Tính khối lượng khí hidro trong bình

Một bình kín chứa 3,01.1023  phân t khí hidro. Tính khối lượng khí hidro trong bình.

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Khối lượng của một nguyên tử cacbon

Biết khối lượng mol của cacbon là 12 g/mol và hằng số Avogadro là NA=6,023.1023 nguyên tử/mol. Khối lượng của một nguyên tử cacbon là

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Khối lượng Hêli có trong bình là?

Bình kín đựng khí Hêli chứa 1,505.1023 nguyên tử Hêli ở điều kiện 0°C và áp suất trong bình là 1 atm. Khối lượng Hêli có trong bình là?

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Tính thể tích của bình đựng khí Hêli

Bình kín đựng khí hêli chứa 1,505.1023 nguyên tử hêli ở điều kiện 0°C và áp suất trong bình là 1 atm. Thể tích của bình đựng khí trên là?

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Tính công mà khí thực hiện khi giãn nở đẳng áp.

Nhờ truyền nhiệt mà 10 g H227 °C dãn nở đẳng áp. Nhiệt độ sau khi dãn là 57 °C. Tính công mà khí thực hiện khi giãn.

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết