Cho một bàn tròn có bán kính 80 cm. Lấy một vật có khối lượng 100 g đặt lên mép bàn tròn. Khi bàn tròn quay quanh một trục thẳng qua tâm bàn thì thấy vật quay đều theo bàn với vận tốc . Xác định hệ số ma sát giữa vật và bàn tròn để vật không trượt.
Xác định hệ số ma sát giữa vật và bàn tròn để vật không trượt
Vật lý 10. Xác định hệ số ma sát giữa vật và bàn tròn để vật không trượt. Hướng dẫn chi tiết.
Câu Hỏi Trắc Nghiệm Xác định hệ số ma sát giữa vật và bàn tròn để vật không trượt
Hãy chia sẻ cho bạn bè nếu nếu tài liệu này là hữu ích nhé
Chia sẻ qua facebook
Hoặc chia sẻ link trực tiếp:
congthucvatly.com/cau-hoi-xac-dinh-he-so-ma-sat-giua-vat-va-ban-tron-de-vat-khong-truot-6032?return_url=%2Fcau-hoi-lien-quan-cong-thuc-van-toc-dai-trong-chuyen-dong-tron-deu-24
Chủ Đề Vật Lý
Biến Số Liên Quan
Tốc độ góc trong chuyển động tròn đều - Vật Lý 10
Định nghĩa:
là đại lượng đo bằng góc mà bán kính OM quét được trong một đơn vị thời gian.
Đơn vị: rad/s
Bán kính của chuyển động tròn đều - Vật lý 10
Khái niệm:
R là bán kính quỹ đạo chuyển động của vật.
Đơn vị tính: mét ()
Phản lực - Vật lý 10
Khái niệm:
Khi vật 1 tác dụng lên vật 2 một lực thì vật 2 cũng tác dụng trở lại vật 1 một lực thì lực do vật 2 gây ra gọi là phản lực.
Đơn vị tính: Newton
Hệ số ma sát trượt - Vật lý 10
Khái niệm:
- Hệ số ma sát trượt là hệ số tỉ lệ giữa độ lớn của lực ma sát trượt và độ lớn của áp lực.
- Hệ số ma sát trượt phụ thuộc vào vật liệu và tình trạng của hai mặt tiếp xúc.
- Nó không có đơn vị và được dùng để tính độ lớn của lực ma sát trượt.
Đơn vị tính: không có
Công Thức Liên Quan
Vận tốc dài trong chuyển động tròn đều
Vận tốc dài (vận tốc trên phương tiếp tuyến)
a/Định nghĩa: Vận tốc dài là vận tốc tức thời của một điểm khi đi được một cung tròn trên một vật chuyển động tròn .
+ Ý nghĩa : Các điểm trên vật có cùng tốc độ góc , điểm nào càng xa tâm quay thì vận tốc dài càng lớn .Do độ dài cung phụ thuộc vào khoảng cách đến tâm.
b/Công thức:
Chú thích:
: vận tốc dài của chuyển động tròn đều .
: tốc độ góc .
: bán kính quỹ đạo của chuyển động tròn .
c/Tính chất của vector vận tốc dài:
+ Điểm đặt: tại điểm đang xét.
+ Hướng: vận tốc dài của chuyển động tròn đều tại mỗi điểm luôn có phương tiếp tuyến với quỹ đạo tại điểm tương ứng và có chiều là chiều chuyển động.
+ Chiều: phụ thuộc vào chiều của chuyển động tròn.
Công thức xác định lực ma sát trượt.
Định nghĩa và tính chất:
- Lực ma sát trượt là lực ma sát xuất hiện khi vật này trượt trên bề mặt vật kia.
- Lực ma sát trượt luôn cùng phương và ngược chiều với vận tốc tương đối giữa hai vật.
- Lực ma sát trượt không phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc và tốc độ của vật.
- Phụ thuộc vào vật liệu và tình trạng của hai mặt tiếp xúc.
Chú thích:
: là hệ số ma sát trượt.
: là áp lực của vật lên mặt phẳng .
: lực ma sát trượt .
Lực ma sát trượt là lực xuất hiện khi vật này trượt trên bề mặt vật khác.
Tượng phật tại chùa Tràng An Bái Đính bị mòn do quá nhiều người mê tín sờ vào
Không chỉ sờ, nhiều còn ngồi mân mê xoa đầu rùa; hậu quả là đa phần đầu rùa bị mòn
Lực quán tính ly tâm
Lực quán tính ly tâm
1/ Định nghĩa: Lực quán tính ly tâm là lực quán tính xuất hiện khi vật chuyển động tròn và có xu hướng làm vật hướng ra xa tâm.
Ví dụ: Người trên ghế phía dưới đu quay có xu hướng văng ra xa.
2/ Công thức :
lực quán tính li tâm
tần số góc khi quay.
3/ Đặc điểm:
- Lực ly tâm có chiều hướng xa tâm và có cùng độ lớn với lực hướng tâm.
- Ứng dụng trong máy ly tâm , giải thích chuyển động cơ thể ngồi trên xe khi ôm cua.
Do khối lượng xe container lớn, thêm vào đó là trời mưa, đường trơn, dẫn đến lực quán tính li tâm rất lớn, làm xe bị "ngã" ra xa và lật đổ.
Câu Hỏi Liên Quan
Hộp đen chứa phần tử nào và giá trị của phần tử đó
Nhiều hộp kín giống nhau, trong mỗi hộp chứa một trong ba phần tử R0, L0 hoặc C0. Lấy một hộp bất kì mắc nối tiếp với một điện trở thuần có giá trị . Khi đặt vào hai đầu mạch điện một điện áp xoay chiều thì thấy điện áp hai đầu mạch điện sớm pha so với cường độ dòng điện. Hộp đen chứa phần tử nào và giá trị bằng bao nhiêu?
Ví dụ thực tế về chuyển động tròn đều
Chuyển động của vật nào dưới đây không phải là chuyển động tròn đều?
Tốc độ dài của vật trong chuyển động tròn đều
Một vật chuyển động tròn đều với bán kính r, tốc độ góc ω. Tốc độ dài của vật
Đặc điểm của bán kính r trong chuyển động thẳng đều
Chọn phát biểu sai. Vật chuyển động tròn đều với chu kì T không đổi, khi bán kính r của quĩ đạo
Quĩ đạo chuyển động của vật trong chuyển động tròn đều
Một chất điểm chuyển động trong mặt phẳng tọa độ Oxy với phương trình chuyển động trên hệ trục tọa độ là: và . Quĩ đạo chuyển động của vật là một đường
Đặc điểm của gia tốc trong chuyển động tròn đều
Vật chuyển động tròn đều có gia tốc là do vận tốc
Đặc điểm của chuyển động tròn đều
Trong các chuyển động tròn đều
Vectơ vận tốc trong chuyển động tròn đều
Trong chuyển động tròn đều, vectơ vận tốc có
Chu kì quay của proton trong chuyển động tròn đều
Trong máy cyclotron các proton khi được tăng tốc đến tốc độ V thì chuyển động tròn đều với bán kính R. Chu kì quay của proton là
Đặc điểm của chuyển động tròn đều
Chỉ ra câu sai. Đặc điểm của chuyển động tròn đều. Chuyển động tròn đều có các đặc điểm sau:
Xác định vận tốc dài của hai điểm trên cánh quạt
Trên một cánh quạt người ta lấy hai điểm có thì vận tốc dài của 2 điểm đó là
Tìm tốc độ của phim
Trên phim nhựa loại 8 mm cứ 26 ảnh chiếm một chiều dài 10 cm. Khi chiếu, phim chạy qua đèn chiếu với nhịp 24 ảnh/giây. Tìm tốc độ của phim.
Tìm số quay trong 1 giây của núm bình điện
Bình điện (dynamô) của một xe đạp, có núm quay đường kính 1 cm tì vào vỏ xe. Khi xe đạp đi với vận tốc , tìm số quay trong 1 giây của núm bình điện.
Tìm tốc độ dài v, tốc độ góc ω và gia tốc hướng tâm aht
Một đĩa tròn bán kính 20 cm quay đều quanh trục của nó. Đĩa quay hết một vòng mất 0,2 s. Tìm tốc độ dài v, tốc độ góc ω và gia tốc hướng tâm của một điểm nằm trên mép đĩa và cách tâm một khoảng bằng bán kính của đĩa.
Giá trị của tốc độ góc và gia tốc hướng tâm khi tăng giảm vận tốc dài
Một vật chuyển động tròn đều trên quĩ đạo có bán kính xác định. Khi tốc độ dài của vật tăng lên hai lần thì
Xác định tốc độ dài của một điểm nằm trên mép đĩa
Một đĩa tròn bán kính r = 10 (cm) quay đều quanh trục của nó. Đĩa quay 1 vòng hết 0,2 (s). Tốc độ dài của một điểm nằm trên mép đĩa là
Tính vận tốc góc của vô lăng và khoảng cách từ điểm B đến trục quay.
Hai điểm A,B nằm trên cùng bán kính của một vô lăng đang quay đều cách nhau 20 (cm). Điểm A ở phía ngoài có vận tốc , còn điểm B có vận tốc . Tính vận tốc góc của vô lăng và khoảng cách từ điểm B đến trục quay.
Tính tốc độ dài của hai đầu kim phút và kim giờ?
Cho một đồng hồ treo tường có kim phút dài 15 (cm) và kim giờ dài 10 (cm). Tính tốc độ dài của hai đầu kim phút và kim giờ?
Tính chu kì, tần số góc, tốc độ dài.
Một vật điểm chuyển động trên đường tròn bán kính 10 (cm) với tần số không đổi 10 (vòng/s). Tính chu kì, tần số góc, tốc độ dài.
Tính chu kì, tần số, tốc độ góc của đầu van xe.
Một xe tải đang chuyển động thẳng đều có có bánh xe có bán kính . Tính chu kì, tần số, tốc độ góc của đầu van xe.
So sánh tốc độ góc, tốc độ dài của 2 đầu kim nói trên.
Một đồng hồ đeo tay có kim giờ dài 2,5 (cm), kim phút dài 3 (cm). So sánh tốc độ góc, tốc độ dài của 2 đầu kim nói trên.
Tính tốc độ dài, tốc độ góc của 2 điểm A, B nằm trên cùng 1 đường kính của bánh đà
Một bánh đà của công nông là đĩa đồng chất có dạng hình tròn có đang quay tròn đều quanh trục của nó. Biết thời gian quay hết 1 vòng là . Tính tốc độ dài, tốc độ góc của 2 điểm A, B nằm trên cùng 1 đường kính của bánh đà. Biết điểm A nằm trên vành đĩa, điểm B nằm trên trung điểm giữa tâm O của vòng tròn và vành đĩa.
Xác định vận tốc dài và gia tốc hướng tâm
Cho bán kính trái đất là 6400 (km). Tại một điểm nằm ở trên mặt đất trong chuyển động quay của trái đất. Xác định vận tốc dài và gia tốc hướng tâm tại điểm đó.
Hãy tính tốc độ góc, tốc độ dài, gia tốc hướng tâm của điểm ngoài cùng đu quay.
Cho một chiếc đu quay có bán kính quay quanh một trục cố định. Thời gian quay hết 4 vòng là . Hãy tính tốc độ góc, tốc độ dài, gia tốc hướng tâm của điểm ngoài cùng đu quay.
Tính tốc độ góc, chu kì, tốc độ dài, gia tốc hướng tâm của 1 điểm trên đĩa cách tâm 10 cm
Một đĩa quay đều quanh trục qua tâm O, với vận tốc qua tâm là . Tính tốc độ góc, chu kì, tốc độ dài, gia tốc hướng tâm của 1 điểm trên đĩa cách tâm , .
Xác định thời gian để vệ tinh quay hết một vòng và gia tốc hướng tâm của vệ tinh
Việt Nam phóng một vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo có độ cao là , thì vệ tinh có vận tốc là . Biết bán kính trái đất . Xác định thời gian để vệ tinh quay hết một vòng và gia tốc hướng tâm của vệ tinh
So sánh vận tốc góc và vận tốc dài của 2 đầu kim
Một đồng hồ có kim giờ dài , kim phút dài . So sánh tỉ số giữa vận tốc góc của hai đầu kim và vận tốc dài của 2 đầu kim . Coi chuyển động của các đầu kim là tròn đều.
Tính vận tốc của ô tô.
Một ô tô có bánh xe bán kính , chuyển động đều. Bánh xe quay đều và không trượt. Tính vận tốc của ô tô.
Tỉ số tốc độ dài của hai điểm ở hai đầu kim
Một đồng hồ có kim giờ dài , kim phút dài . Tỉ số tốc độ dài của hai điểm ở hai đầu kim là
Tốc độ dài của một điểm nằm trên mép đĩa bằng
Một đĩa tròn bán kính quay đều quanh trục đi qua tâm và vuông góc với đĩa. Đĩa quay 50 vòng trong . Tốc độ dài của một điểm nằm trên mép đĩa bằng
Tốc độ của con tàu gần giá trị nào nhất sau đây?
Một con tàu vũ trụ chuyển động tròn đều quanh trái đất mỗi vòng hết . Con tàu bay ở độ cao cách mặt đất, bán kính trái đất . Tốc độ của con tàu gần giá trị nào nhất sau đây?
Tỉ số tốc độ dài điểm ở đầu kim phút và điểm ở đầu kim giờ
Chiều dài kim giây của một đồng hồ gấp đôi chiều dài kim phút và gấp bốn lần chiều dài kim giờ của nó. Tỉ số tốc độ dài điểm ở đầu kim phút và điểm ở đầu kim giờ là
Xác định tốc độ góc ω và bán kính R của ròng rọc
Một ròng rọc chuyển động tròn đều với tốc độ góc ω, hai điểm A và B nằm trên cùng bán kính R của một ròng rọc như hình vẽ. Điểm A ngoài vành của ròng rọc có vận tốc . Điểm B cách A có vận tốc . Coi ròng rọc có chuyển động đều quanh trục. Tốc độ góc ω và bán kính R của ròng rọc lần lượt là
Gia tốc toàn phần của đoàn tàu ở cuối cung đường bằng
Một đoàn tàu bắt đầu chuyển động nhanh dần đều vào một cung đường tròn với vận tốc . Bán kính đường tròn và cung đường dài . Đoàn tàu chạy hết cung đường này mất . Gia tốc toàn phần của đoàn tàu ở cuối cung đường bằng
Tại một điểm trên mặt đất có vĩ độ β = 30° có tốc độ dài bằng
Trái đất quay quanh trục Bắc — Nam với chuyển động đều mỗi vòng . Bán kính Trái Đất . Tại một điểm trên mặt đất có vĩ độ β = 30° có tốc độ dài bằng
Thang dựng dựa tường.
Cho một thang có khối lượng được dựa vào tường trơn nhẵn dưới góc nghiêng α . Hệ số ma sát giữa thang và sàn là k = 0,6.
Công do lực kéo của động cơ ô tô và do lực ma sát thực hiện trên quãng đường đó.
Một xe ô tô khối lượng chuyển động nhanh dần đều trên đường nằm ngang với vận tốc ban đầu bằng không, đi được quãng đường thì đạt được vận tốc . Tính công do lực kéo của động cơ ô tô và do lực ma sát thực hiện trên quãng đường đó. Cho biết hệ số ma sát lăn giữa ô tô và mặt đường 0,05. Lấy .
Đặc điểm của vector lực
Lực đặc trưng cho điều gì sau đây?
Độ lớn của lực ma sát trượt
Chọn phát biểu sai. Độ lớn của lực ma sát trượt
Hệ thức xác định độ lớn lực ma sát trượt
Hệ số ma sát trượt là , phản lực tác dụng lên vật là N. Lực ma sát trượt tác dụng lên vật là . Chọn hệ thức đúng.
Hệ số ma sát
Khi tăng lực ép của tiếp xúc giữa hai vật thì hệ số ma sát giữa hai mặt tiếp xúc
Đặc điểm lực ma sát
Lực ma sát có độ lớn tỉ lệ với lực nén vuông góc với các mặt tiếp xúc là
Chọn phát biểu đúng nhất về lực ma sát. Đặc điểm lực ma sát.
Chọn phát biểu đúng nhất.
Hệ số ma sát giữa hai mặt tiếp xúc
Điều gì xảy ra đối với hệ số ma sát giữa hai mặt tiếp xúc nếu lực pháp tuyến ép hai mặt tiếp xúc giảm đi?
Công thức xác định lực ma sát trượt
Trong các cách viết công thức của lực ma sát trượt dưới đây, cách viết nào đúng?
Đặc điểm lực ma sát trượt. Lực ma sát trượt có chiều luôn?
Lực ma sát trượt có chiều luôn
Đặc điểm lực ma sát. Chọn phát biểu đúng nhất.
Chọn phát biểu đúng nhất.
Chọn phát biểu sai khi nói về đặc điểm lực ma sát.
Chọn phát biểu sai.
Độ lớn của lực ma sát tác dụng lên xe
Một xe có khối lượng 5 tấn đang đứng yên trên mặt phẳng nghiêng 30° so với mặt ngang. Độ lớn của lực ma sát tác dụng lên xe
Chọn phát biểu đúng khi nói về đặc điểm lực ma sát?
Chọn phát biểu đúng.
Đặc điểm của ma sát trượt
Tìm phát biểu sai sau đây về lực ma sát trượt?
Xác định công thức lực ma sát trượt
Một thùng gỗ được kéo bởi lực như hình vẽ. Thùng chuyển động thẳng đều. Công thức xác định lực ma sát nào sau đây là đúng?
Vận tốc của vật khi đi được quãng đường 16 m
Cho một vật có khối lượng 2 kg đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang, tác dụng một lực là có phương hợp với phương ngang một góc . Giả sử hệ số ma sát giữa vật và sàn là 0,1 thì sau khi đi được quãng đường thì vận tốc của vật là bao nhiêu? Cho
Tính gia tốc của vật.
Cho một vật có khối lượng đặt trên một sàn nhà. Một người tác dụng một lực là kéo vật theo phương ngang, hệ số ma sát giữa vật và sàn nhà là . Cho . Tính gia tốc của vật.
Tính vận tốc và thời gian để đi hết quãng đường 4,5m
Cho một vật đứng yên có khối lượng đặt trên một sàn nhà. Một người tác dụng một lực là kéo vật theo phương ngang, hệ số ma sát giữa vật và sàn nhà là . Cho . Sau khi đi được quãng đường 4,5m thì vật có vận tốc là bao nhiêu, thời gian đi hết quãng đường đó?
Tính vận tốc của vật sau 5 giây.
Cho một vật có khối lượng đặt trên một sàn nhà. Một người tác dụng một lực là để kéo vật, hệ số ma sát giữa vật và sàn nhà là . Cho . Biết lực kéo hợp với phương chuyển động một góc thì vận tốc của vật sau 5 s là
Sau khi chuyển động được 4s, vật đi được quãng đường 4m. Tính hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt sàn.
Vật có đang đứng yên. Tác dụng một lực hợp với phương chuyển động một góc là . Sau khi chuyển động , vật đi được một quãng đường là , cho . Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt sàn là bao nhiêu?
Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là 0,2. Sau bao lâu vật lên vị trí cao nhất?
Một vật đặt ở chân mặt phẳng nghiêng một góc so với phương nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là . Vật được truyền một vận tốc ban đầu theo phương song song với mặt phẳng nghiêng và hướng lên phía trên. Sau bao lâu vật lên tới vị trí cao nhất?
Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là 0,2. Tính quãng đường vật đi được cho tới vị trí cao nhất.
Một vật đặt ở chân mặt phẳng nghiêng một góc so với phương nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là . Vật được truyền một vận tốc ban đầu theo phương song song với mặt phẳng nghiêng và hướng lên phía trên. Quãng đường vật đi được cho tới vị trí cao nhất là bao nhiêu?
Đặt một vật có khối lượng 6kg rồi tác dụng một lực 48N song song với mặt phẳng nghiêng. Xác định quãng đường vật đi được trong giây thứ 2. Biết hệ số ma sát trượt là 0,2.
Cho một mặt phẳng nghiêng một góc . Đặt một vật có khối lượng rồi tác dụng một lực là song song với mặt phẳng nghiêng làm cho vật chuyển động đi lên nhanh dần đều, biết hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là . Xác định quãng đường vật đi được trong giây thứ 2.
Xác định gia tốc của vật khi lên dốc
Cho một vật có khối lượng m đang chuyển động với vận tốc trên mặt phẳng nằm ngang thì trượt lên dốc. Biết dốc dài , cao và hệ số ma sát giữa vật và dốc là . Lấy . Xác định gia tốc của vật khi lên dốc?
Vật có lên hết dốc không?
Cho một vật có khối lượng m đang chuyển động với vận tốc trên mặt phẳng nằm ngang thì trượt lên dốc. Biết dốc dài , cao và hệ số ma sát giữa vật và dốc là . Lấy . Vật có lên hết dốc không? Nếu có tính vận tốc của vật ở đỉnh dốc và thời gian lên hết dốc.
Tinh vận tốc ban đầu của vật trên mặt phẳng ngang để vật dừng lại ngay đỉnh dốc
Cho một dốc con dài , cao . Cho một vật có khối lượng m đang chuyển động thẳng đều với vận tốc trên mặt phẳng nằm ngang thì lên dốc. Biết hệ số ma sát giữa vật và dốc là . Lấy . Tìm vận tốc của vật trên mặt phẳng ngang để vật dừng lại ngay đỉnh dốc.
Vận tốc tại chân dốc
Cho một dốc con dài , cao . Cho một vật có khối lượng m đang chuyển động thẳng đều với vận tốc trên mặt phẳng nằm ngang thì lên dốc và vật đi đến đỉnh dốc thì ngừng lại. Biết hệ số ma sát giữa vật và dốc là . Lấy . Ngay sau đó vật trượt xuống, vận tốc của nó khi xuống đến chân dốc và tìm thời gian chuyển động kể từ khi bắt đầu lên dốc cho đến khi xuống đến chân dốc lần lượt là
Tính độ lớn của lực để vật đứng yên trên mặt phẳng nghiêng
Cho một mặt phẳng nghiêng dài , cao . Lấy một vật khối lượng đặt nằm trên mặt phẳng nghiêng. Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là . Cho . Tác dụng vào vật một lực F song song với mặt phẳng nghiêng có độ lớn là bao nhiêu để vật đứng yên trên mặt phẳng nghiêng?
Cho một mặt phẳng nghiêng dài 5m, cao 3m. Lấy vật có khối lượng 50kg đặt nằm trên mặt phẳng nghiêng. Tính độ lớn của lực để vật chuyển động đều lên trên.
Cho một mặt phẳng nghiêng dài , cao . Lấy một vật khối lượng đặt nằm trên mặt phẳng nghiêng. Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là . Cho . Tác dụng vào vật một lực F song song với mặt phẳng nghiêng có độ lớn là bao nhiêu để vật chuyển động đều lên trên?
Một vật trượt từ đỉnh mặt phẳng nghiêng dài 10m, cao 5m. Đến chân dốc vật chịu hệ số ma sát trượt là 0,1 ở mặt phẳng ngang. Hỏi vật đi được quãng đường bao xa?
Một vật trượt từ đỉnh mặt phẳng nghiêng dài , cao . Bỏ qua ma sát trên mặt phẳng nghiêng. Hỏi sau khi đến chân mặt phẳng nghiêng, vật tiếp tục chuyển động trên mặt phẳng ngang một quãng đường bao nhiêu và trong thời gian bao lâu? Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng ngang là 0,1. Lấy
Đặt vật ở đỉnh dốc rồi cho trượt xuống thì có vận tốc ở cuối chân dốc là 10m/s. Xác định hệ số ma sát của của vật và mặt phẳng nghiêng.
Cho một mặt phẳng nghiêng một góc so với phương ngang và có chiều dài . Đặt một vật tại đỉnh mặt phẳng nghiêng rồi cho trượt xuống thì có vận tốc ở cuối chân dốc là . Xác định hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng. Cho
Tính vận tốc của vật khi đến chân mặt phẳng nghiêng. Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là 0,1.
Cho một vật trượt từ đỉnh của mặt phẳng nghiêng dài và nghiêng một góc so với mặt ngang. Lấy . Tính vận tốc của vật khi vật trượt đến chân mặt phẳng nghiêng biết hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là .
Cho một vật trượt từ đỉnh của mặt phẳng nghiêng dài 40m và nghiêng một góc 30 độ. Tính quãng đường cho tới khi dừng lại hẳn.
Cho một vật trượt từ đỉnh của mặt phẳng nghiêng dài và nghiêng một góc so với mặt ngang. Lấy . Tới chân mặt phẳng nghiêng vật tiếp tục trượt trên mặt phẳng nghiêng với hệ số ma sát 0,1 và trên mặt phẳng ngang là 0.2. Tính quãng đường đi thêm cho đến khi dừng lại hẳn.
Tính quãng đường vật đi được sau 10 giây
Một vật khối lượng đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang. Tác dụng một lực có độ lớn là và hợp với phương ngang một góc cho và biết hệ số ma sát giữa sàn và vật là . Sau vật đi được quãng đường là bao nhiêu?
Xác định hệ số ma sát bằng bao nhiêu để vật không trượt trên đĩa?
Cho một đĩa nằm ngang quay quanh trục thẳng đứng với vận tốc . Đặt một vật có khối lượng m lên đĩa cách trục quay 20 cm. Hệ số ma sát bằng bao nhiêu để vật không trượt trên đĩa? Lấy
Xác định tốc độ góc để vật không trượt ra khỏi bàn
Một vật được đặt tại mép một mặt bàn tròn có bán kính 80 cm, bàn quay đều quanh trục thẳng đứng qua tâm O của mặt bàn với tốc độ góc . Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt bàn là 2. Hỏi có giá trị lớn nhất là bao nhiêu để vật không bị trượt ra khỏi bàn? Lấy
Hỏi ôtô chỉ được chạy với tốc độ tối đa bằng bao nhiêu để không rơi khỏi đường đèo, khi đó tốc độ góc của ô tô là bao nhiêu?
Một ô tô chạy qua một đoạn đường đèo vào khúc cua được coi như là một cung tròn có bán kính cong là 200 cm. Hệ số ma sát trượt giữa lốp xe và mặt đường là 0,8. Hỏi ô tô chỉ được chạy với vận tốc tối đa bằng bao nhiêu để không rơi khỏi đoạn đường đèo, khi đó tốc độ góc của ô tô là bao nhiêu?
Xác định vận tốc dài của vật khi biết khối lượng, độ dài và lực căng dây
Buộc một vật có khối lượng 0,5 kg vào một sợi dây dài 1 m rồi quay tròn đều thì lực căng của dây là 8 N. Xác định vận tốc dài của vật.
Xác định vị trí đặt vật để vật không trượt khỏi bàn quay
Một vật đặt trên một cái bàn quay. Nếu hệ số ma sát giữa vật và mặt bàn là 0,5 và vận tốc góc của mặt bàn là 5 rad/s thì có thể đặt vật ở vùng nào trên mặt bàn để nó không bị trượt đi?
Xét giá trị của tốc độ dài khi tăng giảm tần số và bán kính
Tốc độ dài của một chất điểm của một chuyển động tròn đều sẽ thay đổi như thế nào nếu đông thời tăng tần số và bán kính quỹ đạo lên 2 lần?
Tính tốc độ góc, tốc độ dài, gia tốc hướng tâm của electron
Trong một máy gia tốc electron chuyển động trên quỹ đạo tròn có . Thời gian electron quay hết 5 vòng là . Hãy tính tốc độ góc, tốc độ dài, gia tốc hướng tâm của electron.
Một thanh nhôm MN, nặng 0,2 kg chuyển động trong từ trường đều và luôn tiếp xúc với hai thanh ray đặt cách nhau 1,6 m. Thanh nhôm chuyển động về phía nào?
Một thanh nhôm MN, khối lượng 0,20 kg chuyển động trong từ trường đều và luôn tiếp xúc với hai thanh ray đặt song song cách nhau 1,6 m, nằm ngang, nằm trong mặt phẳng hình vẽ. Từ trường ngược hướng với trọng lực, có độ lớn B = 0,05 T. Hệ số ma sát giữa thanh nhôm MN và hai thanh ray là µ = 0,40. Biết thanh nhôm chuyển động đều và điện trở của mạch không đổi. Lấy g = 10 m/. Thanh nhôm chuyển động về phía
Một thanh nhôm MN, nặng 0,20 kg chuyển động trong từ trường đều. Khi cường độ dòng điện qua thanh nhôm 12 A thì nó chuyển động nhanh dần đều với gia tốc bao nhiêu?
Một thanh nhôm MN, khối lượng 0,20 kg chuyển động trong từ trường đều và luôn tiếp xúc với hai thanh ray đặt song song cách nhau 1,6 m, nằm ngang, nằm trong mặt phẳng hình vẽ. Từ trường ngược hướng với trọng lực, có độ lớn B = 0,05 T. Hệ số ma sát trượt giữa thanh nhôm MN và hai thanh ray là µ = 0,40. Lấy g = 10 m/. Khi cường độ dòng điện qua thanh nhôm không đổi bằng 12 A thì nó chuyển động nhanh dần đều với gia tốc
Có hai thanh ray song song, cách nhau 1 m. Thanh nhôm trượt xuống dưới với gia tốc 0,2 m/s2. Giá trị I gần giá trị nào nhất sau đây?
Có hai thanh ray song song, cách nhau 1 m, đặt trong mặt phẳng nghiêng nằm trong từ trường đều có B = 0,05 T. Góc hợp bởi mặt phẳng nghiêng và mặt phẳng nằm ngang bằng α = 30° như hình vẽ. Các đường sức từ có phương thẳng đứng và có chiều hướng từ trên xuống dưới. Một thanh nhôm khối lượng 0,16 kg, hệ số ma sát giữa thanh nhôm và hai thanh ray là 0,4. Biết thanh nhôm trượt xuống dưới với gia tốc 0,2 m/, thanh luôn nằm ngang và cường độ dòng điện trong thanh nhôm không đổi bằng I chiều từ M đến N. Lấy g = 10 m/. Giá trị I gần giá trị nào nhất sau đây?
Một proton có khối lượng m = 1,67.10-27 kg chuyển động theo quỹ đạo tròn bán kính 7 cm, B = 0,01 T. Xác định chu kì quay của proton.
Một proton có khối lượng m = l,67. kg chuyển động theo một quỹ đạo tròn bán kính 7 cm trong một từ trường đều cảm ứng từ B = 0,01 T. Xác định chu kì quay của proton.
Hạt proton có mp = 1,672.10-27 kg chuyển động theo quỹ đạo tròn bán kính 5 m, độ lớn cảm ứng từ B = 10-12 T. Tính tốc độ và chu kì của proton.
Hạt proton có khối lượng = l,672. kg chuyển động theo quỹ đạo tròn bán kính 5 m dưới tác dụng của một từ trường đều vuông góc với mặt phẳng quỹ đạo và có độ lớn B = T. Tốc độ và chu kì của proton lần lượt là
Cho một vật có khối lượng 10 kg đặt trên mặt sàn nằm ngang. Một người tác dụng một lực 30 N kéo vật theo phương ngang. Tính gia tốc của vật.
Cho một vật có khối lượng 10 kg đặt trên mặt sàn nằm ngang. Một người tác dụng một lực 30 N kéo vật theo phương ngang, hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn có giá trị 0,2. Lấy giá trị của gia tốc trọng trường là 9,8 m/. Tính gia tốc của vật.
Một chất điểm khối lượng m = 500 g trượt trên mặt phẳng nằm ngang dưới tác dụng của lực kéo theo phương ngang. Xác định giá trị của lực kéo trên mỗi giai đoạn OA, OB và BC.
Một chất điểm khối lượng m = 500 g trượt trên mặt phẳng nằm ngang dưới tác dụng của lực kéo theo phương ngang. Cho hệ số ma sát μ = 0,4, lấy g = 10 m/. Đồ thị vận tốc - thời gian của chất điểm như hình vẽ. Xác định giá trị của lực kéo trên mỗi giai đoạn OA, OB và BC.
Một thùng hàng trọng lượng 500 N đang trượt xuống dốc. Vẽ giản đồ vectơ lực tác dụng lên thùng. Tính các thành phần của trọng lực. Xác định hệ số ma sát trượt.
Một thùng hàng trọng lượng 500 N đang trượt xuống dốc. Mặt dốc tạo với phương ngang một góc . Chọn hệ tọa độ vuông góc xOy sao cho trục Ox theo hướng chuyển động của thùng.
a) Vẽ giản đồ vectơ lực tác dụng lên thùng.
b) Tính các thành phần của trọng lực theo các trục tọa độ vuông góc.
c) Giải thích tại sao lực pháp tuyến của dốc lên thùng hàng không có tác dụng kéo thùng hàng xuống đốc?
d) Xác định hệ số ma sát trượt giữa mặt dốc và thùng hàng nếu đo được gia tốc chuyển động của thùng là 2 m/. Bỏ qua ma sát của không khí lên thùng.
Đặt một vật nằm yên trên một tấm ván ban đầu nằm ngang có một đầu gắn vào bản lề quay được. Khi nâng tấm ván tới một góc nghiêng nào đó thì vật bắt đầu trượt. Hãy giải thích hiện tượng.
Đặt một vật nằm yên trên một tấm ván ban đầu nằm ngang có một đầu gắn vào bản lề quay được. Nâng chậm đầu còn lại của tấm ván lên cao, ta thấy lúc đầu vật vẫn nằm yên trên mặt phẳng nghiêng và khi nâng tấm ván tới một góc nghiêng nào đó thì vật bắt đầu trượt. Lặp lại thí nghiệm nhiều lần, ta vẫn thu được kết quả trên. Hãy giải thích hiện tượng xảy ra.
Một thùng hàng trọng lượng 300 N đang trượt xuống dốc. Mặt dốc tạo với phương ngang một góc 30 độ. Tính các thành phân của trọng lực theo các trục tọa độ vuông góc.
Một thùng hàng trọng lượng 300 N đang trượt xuống dốc. Mặt dốc tạo với phương ngang một góc . Chọn hệ toạ độ vuông góc xOy sao cho trục Ox theo hướng chuyển động của thùng. Lấy g = 9,8 m/.
a) Tính các thành phần của trọng lực theo các trục toạ độ vuông góc.
b) Giải thích tại sao lực pháp tuyến của dốc lên thùng hàng không có tác dụng kéo thùng hàng xuống dốc?
c) Xác định hệ số ma sát trượt giữa mặt dốc và thùng hàng nếu đo được gia tốc chuyển động của thùng là 1,50 m/. Bỏ qua lực cản của không khí lên thùng.
Xác nhận nội dung
Hãy giúp Công Thức Vật Lý chọn lọc những nội dung tốt bạn nhé!