Một quả cầu khối lượng 10 g, được treo vào một sợi chỉ cách điện. Quả cầu mang điện tích . Đưa quả cầu thứ hai mang điện tích lại gần thì quả cầu thứ nhất lệch khỏi vị trí lúc đầu, dây treo hợp với đường thẳng đứng góc 30°. Lấy g = 10 . Khi đó hai quả cầu ở trên cùng một mặt phẳng nằm ngang và cách nhau 3 cm (như hình vẽ). Lúc này, độ lớn lực căng của sợi dây là T. Giá trị của T. gần giá trị nào nhất sau đây?
Tính T.q2 khi quả cầu q1 hợp với phương thẳng đứng 30 độ.
Vật lý 11. Tính T.q2 khi quả cầu q1 hợp với phương thẳng đứng 30 độ. Hướng dẫn chi tiết.
Câu Hỏi Trắc Nghiệm Tính T.q2 khi quả cầu q1 hợp với phương thẳng đứng 30 độ.
Hãy chia sẻ cho bạn bè nếu nếu tài liệu này là hữu ích nhé
Chia sẻ qua facebook
Hoặc chia sẻ link trực tiếp:
congthucvatly.com/cau-hoi-tinh-tq2-khi-qua-cau-q1-hop-voi-phuong-thang-dung-30-do-6515?return_url=%2Fcau-hoi-lien-quan-cau-hoi-goc-day-treo-con-lac-hop-voi-phuong-thang-dung-khi-dat-trong-xe-chuyen-dong-xuong-doc-420
Chủ Đề Vật Lý
Biến Số Liên Quan
Gia tốc - Vật lý 10
Khái niệm:
Gia tốc là đại lượng vật lý đặc trưng cho sự thay đổi của vận tốc theo thời gian.
Gia tốc được tính bằng thương số giữa độ biến thiên vận tốc ∆v và khoảng thời gian vận tốc biến thiên ∆t.
Đơn vị tính:
Lực - Vật lý 10
Khái niệm:
Lực là đại lượng véc tơ đặc trưng cho tác dụng của vật này lên vật khác mà kết quả là gây ra gia tốc cho vật hoặc làm cho vật biến dạng.
Đơn vị tính: Newton
Lực - Vật lý 10
Khái niệm:
Lực là đại lượng véc tơ đặc trưng cho tác dụng của vật này lên vật khác mà kết quả là gây ra gia tốc cho vật hoặc làm cho vật biến dạng.
Đơn vị tính: Newton
Khoảng cách - Vật lý 10
Khái niệm:
r là độ dài đường thẳng nối giữa hai tâm của vật.
Đơn vị tính: mét
Lực Coulomb
Khái niệm:
- Lực Coulomb là lực tương tác giữa hai điện tích điểm có phương nằm trên một đường thẳng nối hai điện tích điểm
- Lực Coulomb có độ lớn tỉ lệ thuận với tích các điện tích và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.
Đơn vị tính: Newton (N)
Công Thức Liên Quan
Công thức xác định tổng hợp lực.
Định nghĩa:
Tổng hợp lực: là thay thế hai lực bằng một lực có tác dụng tương tự. Lưu ý rằng sau khi tổng hợp lực xong chỉ có duy nhất một kết quả tổng hợp.
Trong trường hợp chỉ có hai lực đồng quy:
Điều kiện lực tổng hợp:
1) Trường hợp hai vector cùng phương cùng chiều
2) Trường hợp hai vector cùng phương ngược chiều
3) Trường hợp hai vector vuông góc với nhau
4) Với góc alpha bất kì
Chú thích:
: độ lớn của lực tác dụng .
: góc tạo bới hai lực hoặc .
5) Hai vector giống nhau và hợp góc alpha bằng 60 độ
6) Hai vector giống nhau và hợp góc alpha bằng 120 độ
BẢNG TỔNG HỢP CÔNG THỨC XÁC ĐỊNH ĐỘ LỚN CỦA HỢP LỰC
Điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của hai lực.
Điều kiện cân bằng:
Muốn cho một vật chịu tác dụng của hai lực ở trạng thái cân bằng thì hai lực đó phải cùng giá, cùng độ lớn và ngược chiều.
Ứng dụng:
+ Để xác định trọng tâm của vật phẳng, mỏng, đồng chất.
+ Xác định phương thẳng đứng bằng dây dọi.
Chú thích:
: là lực thứ nhất tác động lên vật (N).
: là lực thứ hai tác động lên vật (N).
Dấu trừ trong công thức nói trên thể hiện hai lực này cùng phương nhưng ngược chiều.
Hai lực cân bằng và cùng tác động vào một vật.
Định luật Coulomb.
Phát biểu: Lực hút hay đẩy giữa hai điện tích điểm đặt trong các môi trường có phương trùng với đường thẳng nối hai điện tích điểm đó, có độ lớn tỉ lệ thuận với tích độ lớn của hai điện tích và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.
Trong chân không, =1.
Chú thích:
: hệ số tỉ lệ
: điện tích của hai điện tích điểm (: Coulomb)
: khoảng cách giữa hai điện tích điểm ()
: hai điện tích cùng dấu đẩy nhau, giá trị F>0.
: hai điện tích trái dấu hút nhau, giá trị F<0.
Hình vẽ:
Câu Hỏi Liên Quan
Một lò xo nhẹ có độ dài tự nhiên 20cm, giãn ra thêm 1cm nếu chịu lực kéo 0,1N....
Một lò xo nhẹ có độ dài tự nhiên 20cm, giãn ra thêm 1cm nếu chịu lực kéo 0,1N. Treo một hòn bi nặng m = 10g vào lò xo rồi quay đều lò xo xung quanh một trục thẳng đứng () với vận tốc góc . Khi ấy, trục lò xo làm với phương thẳng đứng góc . Lấy g =. Chiều dài của lò xo lúc này bằng
Vật A hút vật B nhưng đẩy vật C, vật C hút vật D. Biết A nhiễm điện dương. Hỏi B nhiễm điện gì?
Bốn vật kích thước nhỏ A, B, C, D nhiễm điện. Vật A hút vật B nhưng đẩy vật C, vật C hút vật D. Biết A nhiễm điện dương. Hỏi B, C, D nhiễm điện gì?
Điện tích của quả cầu B sẽ như thế nào khi cắt dây nối đất
Đưa vật A nhiễm điện dương lại gần quả cầu kim loại B ban đầu trung hoà về điện được nối với đất bởi một dây dẫn. Hỏi điện tích của B như nào nếu ta cắt dây nối đất sau đó đưa A ra xa B?
Giải thích về sự nhiễm điện của hai vật hút nhau
Đưa một quả cầu kim loại không nhiễm điện A lại gần quả cầu kim loại B nhiễm điện thì chúng hút nhau. Giải thích nào là đúng?
Góc dây treo con lắc hợp với phương thẳng đứng khi đặt trong xe chuyển động xuống dốc
Treo một con lắc đơn dài 1m trong một toa xe chuyển động xuống dốc nghiêng góc = so với phương ngang, hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là . Gia tốc trọng trường là . Vị trí cân bằng của con lắc khi dây treo hợp với phương thẳng đứng góc bằng
Góc sợ dây của con lắc đơn hợp với phương thẳng đứng khi treo con lắc trong xe chạy trên mặt phẳng nghiêng, bỏ qua ma sát
Con lắc đơn có dây treo dài 1m dao động điều hòa trong một xe chạy trên mặt nghiêng góc so với phương ngang. Khối lượng quả cầu là m = g. Lấy . Bỏ qua ma sát giữa bánh xe va mặt đường. Khi vật ở vị trí cân bằng trong khi xe đang chuyển động trên mặt phẳng nghiêng, sợi dây hợp với phương thẳng đứng góc bằng
Lực căng dây treo con lắc trong xe chuyển động trên mặt phẳng nghiêng 30o
Con lắc đơn có dây treo dài 1m dao động điều hòa trong một xe chạy trên mặt nghiêng góc so với phương ngang. Khối lượng quả cầu là m = g. Lấy . Bỏ qua ma sát giữa bánh xe va mặt đường. Lực căng của dây có giá trị bằng
chu kỳ dao động của con lắc trong xe xuống dốc nghiêng 30o, bỏ qua ma sát
Con lắc đơn có dây treo dài 1m dao động điều hòa trong một xe chạy trên mặt nghiêng góc so với phương ngang. Khối lượng quả cầu là m = g. Lấy . Bỏ qua ma sát giữa bánh xe va mặt đường. Chu kì dao động nhỏ của con lắc bằng
Tần số dao động của con lắc trong thang máy đi lên nhanh dần đều 1.14 m/s2
Một con lắc đơn được treo vào trần một thang máy tại nơi có Khi thang đứng yên thì chu kì dao động nhỏ của con lắc là 2s. Thang máy đi lên nhanh dần đều với gia tốc thì tần số dao động của con lắc bằng
Góc hợp bởi dây treo và phương thẳng đứng khi con lắc trong xe chuyển động xuống dốc, có tính lực ma sát
Treo một con lắc đơn dài 1m trong một toa xe chuyển động xuống dốc nghiêng góc so với mặt phẳng nằm ngang. Hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là ; gia tốc trọng trường tại vùng con lắc dao động là . Trong quá trình xe chuyển động trên mặt phẳng nghiêng, tại vị trí cân bằng của vật sợi dây hợp với phương thẳng đứng một góc bằng
chu kỳ dao động của con lắc trên xe chuyển động xuống dốc nghiêng có ma sát
Treo một con lắc đơn dài 1m trong một toa xe chuyển động xuống dốc nghiêng góc so với mặt phẳng nằm ngang. Hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là ; gia tốc trọng trường tại vùng con lắc dao động là . Chu kì dao động nhỏ của con lắc bằng
Khi nào vật nhiễm điện dương và khi nào vật nhiễm điện âm?
Theo thuyết electron, khái niệm vật nhiễm điện:
Để B và C nhiễm điện trái dấu có độ lớn bằng nhau.
Có 3 vật dẫn, A nhiễm điện dương, B và C không nhiễm điện. Để B và C nhiễm điện trái dấu độ lớn bằng nhau thì:
Tính lực tĩnh điện khi giảm khoảng cách 2 lần.
Hai điện tích đặt gần nhau, nếu giảm khoảng cách giữa chúng đi 2 lần thì lực tương tác giữa 2 vật sẽ
Hướng của phản lực bản lề tác dụng vào thanh có hướng nào?
Một thanh đồng chất khối lượng m có 1 đầu được gắn vào tường bằng bản lề, đầu kia được treo bằng dây nhẹ như hình và thanh cân bằng. Phản lực của bản lề tác dụng vào thanh có phương nào?
Vật ở trạng thái cân bằng thì thỏa điều kiện nào?
Một vật rắn chịu tác dụng của hai lực và , để vật ở trạng thái cân bằng thì
Lực dời chỗ trên giá thì tác dụng lên vật thay đổi ra sao?
Một lực tác dụng lên vật rắn, khi điểm đặt của lực dời chỗ trên giá của nó thì tác dụng của lực đó lên vật rắn
Khi vật rắn treo ở đầu dây câu nào sai?
Chọn câu sai. Khi nói về cân bằng của vật rắn treo ở đầu dây?
Vật cân bằng bởi 3 lực không song song câu nào sai dưới đây?
Một vật chịu tác dụng của ba lực không song song, khi vật cân bằng thì điều nào sau đây sai?
Tìm lực cần tác dụng để vật đứng yên?
Một vật đang đang đứng yên trên mặt sàn nằm ngang kéo vật bằng một lực có độ lớn 10 N, bỏ qua mọi ma sát. Muốn vật không chuyển động thì tác dụng vào vật một lực cùng giá với . Lực có đặc điểm
Hình nào biểu diễn hai lực cân bằng?
Hai lực cân bằng và được biểu diễn bởi hình nào sau đây?
Đặc điểm vật cân bằng nằm ngang.
Một vật nằm cân bằng trên mặt phẳng ngang là vì
Tính lực căng dây và lực tác dụng của vật lên tường.
Cho một vật có khối lượng được treo như hình vẽ, có bán kính . Với dây treo có chiều dài . Xác định lực căng của dây và lực tác dụng của vật lên tường. Lấy .
Tìm lực căng dây và phản lực tác dụng lên quả cầu.
Một quả cầu có khối lượng 5kg được treo vào tường bằng dây hợp với tường 1 góc α = 20°. Bỏ qua ma sát giữa quả cầu và tường. Lực căng dây và phản xạ của tường tác dụng lên quả cầu xấp xỉ là?
Tìm áp lực của quả cầu lên mỗi mặt phẳng.
Hai mặt phẳng đỡ tạo với mặt phẳng nằm ngang các góc α = 45°. Trên 2 mặt phẳng đó người ta đặt 1 quả cầu đồng chất có khối lượng như hình. Xác định áp lực của quả cầu lên mỗi mặt phẳng đỡ. Bỏ qua ma sát và lấy .
Tính hợp lực của ba lực đồng quy.
Ba lực đồng quy, đồng phẳng như hình vẽ. Biết độ lớn của các lực ; α = 30°. Hợp lực của ba lực trên có độ lớn là
Tỉ số lực căng dây OA và OB.
Vật treo trên trần và tường bằng các dây OB, OC như hình vẽ. Biết α = 30°, β = 120°. Lấy . Tỉ số lực căng của dây OB và lực căng của dây OC bằng
Hướng phản lực của tường vào AB tại đầu B.
Thanh AB dài 1 có trọng lượng , được giữ nhờ dây AC như hình vẽ. Biết trọng tâm G nằm ở giữa thanh. Phản lực của vách tường vào đầu B của thanh có hướng?
Quả cầu treo bằng dây không song song với mặt phẳng nghiêng.
Quả cầu đồng chất có khối lượng được giữ trên mặt phẳng nghiêng nhờ một dây treo như hình vẽ. Biết , lực căng dây . Lấy và bỏ qua ma sát. Góc β bằng?
Áp lực của quả cầu lên hai mặt phẳng.
Hai mặt phẳng đỡ tạo với mặt phẳng nằm ngang các góc α = 45°. Trên hai mặt phẳng đó người ta đặt một quả cầu đồng chất có khối lượng (hình vẽ). Bỏ qua ma sát và lấy . Áp lực của quả cầu lên mỗi mặt phẳng đỡ bằng
Tính khối lượng vật rắn treo bởi hai dây.
Một vật rắn treo vào dây như hình vẽ và nằm cân bằng. Biết 2 lực căng dây: ;. Vật có khối lượng là bao nhiêu?
Lực nén của quả cầu lên mặt phẳng nghiêng bên phải.
Một quả cầu có khối lượng nằm trên hai mặt phẳng nghiêng nhẵn vuông góc với nhau. Tính lực nén của quả cầu lên mặt phẳng nghiêng bên phải nếu góc nghiêng này so với phương ngang là α = 30°. Lấy .
Cho hai thanh ray dẫn điện đặt thẳng đứng, R = 0,5 ôm, B = 1 T. Thanh MN có m = 10 g. Hai thanh ray cách nhau 25 cm. Giá trị V gần giá trị nào nhất sau đây?
Cho hai thanh ray dẫn điện đặt thẳng đứng, song song với nhau, hai đầu trên của hai thanh ray nối với điện trở R = 0,5 Ω. Hai thanh ray song song được đặt trong từ trường đều B = 1 T, đường sức từ vuông góc với mặt phẳng chứa hai thanh ray và có chiều ngoài vào trong. Lấy g = 10 m/s2. Thanh kim loại MN khối lượng m =10 g có thể trượt theo hai thanh ray. Hai thanh ray MO cách nhau 25 cm. Điện trở của thanh kim loại MN và hai thanh ray rất nhỏ, có độ tự cảm không đáng kể. Coi lực ma sát giữa MN và hai thanh ray là rất nhỏ. Sau khi buông tay cho thanh kim loại MN trượt trên hai thanh ray được ít lâu thì MN chuyển động đều với tốc độ V. Giá trị V gần giá trị nào nhất sau đây?
Đặc điểm của lực được biểu diễn bằng vector
Chọn ý sai. Lực được biểu diễn bằng một vector có
Đặc điểm của hợp lực F của hai lực thành phần
Hai lực thành phần và có độ lớn lần lượt là và , hợp lực của chúng có độ lớn là . Ta có:
Đặc điểm của vector lực
Lực đặc trưng cho điều gì sau đây?
Đặc điểm của các lực cân bằng
Các lực cân bằng là các lực
Đặc điểm của hợp lực F của hai lực thành phần
Khi tổng hợp hai lực đồng quy và thành một lực thì độ lớn của
Lực kéo xe lớn nhất
Hai người cột hai sợi dây vào đầu một chiếc xe và kéo. Lực kéo xe lớn nhất khi hai lực kéo và
Đặc điểm của hợp lực F của hai lực thành phần
Hai lực đồng quy và có độ lớn bằng 9N và 12N. Độ lớn của hợp lực có thể bằng:
Công thức xác định độ lớn hợp lực F
Độ lớn của hợp lực của hai lực đồng quy và hợp với nhau góc là:
Đặc điểm hợp lực F của hai lực thành phần.
Gọi là độ lớn của 2 lực thành phần, là độ lớn hợp lực của chúng. Câu nào sau đây là đúng?
Phân tích tác dụng tác dụng của trọng lực trên mặt phẳng nghiêng.
Trọng lực tác dụng vào vật nằm trên mặt phẳng dốc nghiêng như hình vẽ. Phân tích . Kết luận nào sau đây sai?
Phân tích vai trò của các lực
Trọng lực tác dụng vào xe đang chuyển động trên đường tròn như hình vẽ. Phân tích , với hướng theo tiếp tuyến đường tròn và hướng vào tâm đường tròn. Kết luận nào sau đây đúng?
Tìm độ lớn hợp lực của hai lực có góc là 0 độ.
Cho hai lực đồng quy có độ lớn , . Hãy tìm độ lớn của hai lực khi chúng hợp nhau một góc ?
Xác định độ lớn hợp lực của hai lực tạo với nhau góc 60 độ
Cho hai lực đồng quy có độ lớn . Hãy tìm độ lớn của hai lực khi chúng hợp nhau một góc .
Xác định độ lớn hợp lực của hai lực tạo với nhau góc 90 độ
Cho hai lực đồng quy có độ lớn . Hãy tìm độ lớn của hai lực khi chúng hợp nhau một góc .
Xác định độ lớn hợp lực của hai lực tạo với nhau một góc 120 độ
Cho hai lực đồng quy có độ lớn . Hãy tìm độ lớn của hai lực khi chúng hợp nhau một góc .
Xác định độ lớn hợp lực của hai lực tạo với nhau một góc 180 độ.
Cho hai lực đồng quy có độ lớn . Hãy tìm độ lớn của hai lực khi chúng hợp nhau một góc .
Tìm hợp lực của 3 lực đồng quy
Cho 3 lực đồng quy, đồng phẳng lần lượt hợp với trục Ox những góc , . Tìm hợp lực của ba lực trên.
Tìm hợp lực của hai lực 10N và 14N đặt tại một điểm.
Hai lực 10N và 14N đặt tại một điểm cho một hợp lực có thể bằng các giá trị nào bên dưới?
Tìm góc hợp lực của hai lực đồng quy biết rằng hợp lực có độ lớn là 7,8N
Hai lực đồng quy có độ lớn 4N và 5N hợp với nhau góc . Tính biết rằng hợp lực của hai lực trên có độ lớn 7,8 N.
Xác định khoảng giá trị của hợp lực bởi hai lực đồng quy.
Cho hai lực đồng qui có độ lớn . Hợp lực của chúng có độ lớn nằm trong khoảng giá trị nào?
Tìm góc hợp lực bởi hai lực đồng quy.
Cho hai lực đồng qui có độ lớn . Cho biết độ lớn của hợp lực là 5 N. Hãy tìm góc giữa hai lực và .
Xác định độ lớn của hợp lực bởi hai lực đồng quy, biết góc tạo giữa chúng bằng 60 độ.
Cho hai lực biết góc hợp bởi hai lực là . Độ lớn của hợp lực của là bao nhiêu?
Áp dụng quy tắc hình bình hành để tìm độ lớn hợp lực của ba lực đồng quy
Hãy dùng quy tắc hình bình hành để tìm hợp lực của ba lực nằm trong cùng một mặt phẳng. Biết rằng lực làm thành với hai lực và những góc đều là .
Tìm độ lớn của hợp lực của ba lực đồng quy có độ lớn 80N
Cho ba lực đồng quy cùng nằm trong một mặt phẳng, có độ lớn bằng nhau bằng 80N và từng đôi một làm thành góc . Tìm hợp lực của chúng.
Xác định độ lớn và góc hợp lực của hai lực đồng quy
Theo bài ra ta có lực tổng hợp và độ lớn của hai lực thành phần và góc giữa lực tổng hợp và bằng . Độ lớn của hợp lực và góc giữa với bằng bao nhiêu?
Xác định độ lớn của hợp lực bởi hai lực tạo một góc 0 độ
Cho hai lực đồng quy có độ lớn . Hãy tìm độ lớn hợp lực của hai lực này khi chúng hợp nhau một góc .
Xác định độ lớn của hợp lực bởi hai lực tạo một góc 60 độ
Cho hai lực đồng quy có độ lớn . Hãy tìm góc hợp lực của hai lực khi chúng hợp nhau một góc .
Xác định độ lớn của hợp lực bởi hai lực tạo một góc 90 độ
Cho hai lực đồng quy có độ lớn . Hãy tìm góc hợp lực của hai lực khi chúng hợp nhau một góc .
Xác định độ lớn của hợp lực bởi hai lực tạo góc 120 độ
Cho hai lực đồng quy có độ lớn . Hãy tìm góc hợp lực của hai lực khi chúng hợp nhau một góc .
Xác định độ lớn của hợp lực bởi hai lực tạo một góc 180 độ
Cho hai lực đồng quy có độ lớn . Hãy tìm góc hợp lực của hai lực khi chúng hợp nhau một góc .
Tính lực căng của dây OA và OB.
Một vật có khối lượng 6kg được treo như hình vẽ và được giữ yên bằng dây OA và OB. Biết OA và OB hợp với nhau một góc . Lực căng của dây OA và OB lần lượt là bao nhiêu? Lấy .
Xác định lực căng của dây và lực tác dụng của vật lên tường
Cho một vật có khối lượng 3kg được treo như hình vẽ. Biết dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc . Xác định lực căng của dây và lực tác dụng của vật lên tường, biết .
Tính lực căng dây trên dây BC và lực nén lên thanh AB.
Đặt thanh AB có khối lượng không đáng kể nằm ngang, đầu A gắn vào tường nhờ một bản lề, đầu B nối với tường bằng dây BC. Treo vào B một vật có khối lượng 3kg, cho AB = 40 cm, AC = 30 cm. Lực căng trên dây BC và lực nén lên thanh AB lần lượt là bao nhiêu? Lấy
Tính lực căng của dây BC và áp lực của thanh AB lên tường khi hệ cân bằng.
Một vật có khối lượng 3 kg được treo như hình vẽ, thanh AB vuông góc với tường thẳng đứng, CB lệch góc so với phương ngang. Lực căng của dây BC và áp lực của thanh AB lên tường khi hệ cân bằng lần lượt là bao nhiêu? Lấy .
Tính lực căng của dây
Một đèn tín hiệu giao thông ba màu được treo ở một ngã tư nhờ một dây cáp có trọng lượng không đáng kể. Hai đầu dây cáp được giữ bằng hai cột đèn AB, cách nhau 8m. Đèn nặng 60 N được treo vào điểm giữa O của dây cáp, làm dây cáp võng xuống 0,5 m. Tính lực căng của dây.
Trong chuyển động thẳng chậm dần đều thì hợp lực tác dụng vào vật sẽ như thế nào?
Trong chuyển động thẳng chậm dần đều thì hợp lực tác dụng vào vật
Vì sao một vật nằm yên trên mặt bàn?
Một vật nằm yên trên mặt bàn là do
Phát biểu nào sau đây là đúng về lực?
Phát biểu nào sau đây về lực là đúng?
Phân tích lực tác dụng vào xe đang chuyển động với vận tốc v. Nhận định nào sau đây là sai?
Hình bên vẽ các lực tác dụng lên một chiếc xe đang chuyển động với vận tốc trên đường ngang. Nhận định nào sau đây sai?
Xác định độ lớn lực nén tác dụng lên vật 2?
Có 2 vật trọng lượng được bố trí như hình vẽ. là lực nén vuông góc do người thực hiện thí nghiệm tác dụng. Độ lớn của lực nén mà (1) tác dụng vuông góc lên (2) có biểu thức nào sau đây?
Xác định phản lực của sàn lên vật
Có 2 vật trọng lượng được bố trí như hình vẽ. là lực nén vuông góc do người thực hiện thí nghiệm tác dụng. Độ lớn của phản lực mà sàn tác dụng lên (2) có biểu thức nào sau đây?
Vật chịu tác dụng của hai lực F1 và F2 cùng chiều sẽ có gia tốc như thế nào?
Vật có khối lượng m chịu tác dụng của lần lượt của 2 lực và thì thu được gia tốc tương ứng là và . Nếu vật trên chịu tác dụng của lực thì sẽ thu được gia tốc bao nhiêu? Biết và cùng phương và cùng chiều.
Lò xo thứ 1 khi treo vật 9kg có độ dãn 12cm, lò xo thứ hai khi treo vật 3kg thì có độ dãn 4cm. So sánh độ cứng của lò xo.
Người ta dùng hai lò xo: lò xo thứ nhất khi treo vật có độ dãn , lò xo thứ hai khi treo vật thì có độ dãn . Hãy so sánh độ cứng của hai lò xo. Lấy .
Treo vật có khối lượng 500g và một lò xo thì nó dãn ra 5cm. Tìm độ cứng của lò xo.
Treo vật có khối lượng 500 g vào một lò xo thì làm nó dãn ra 5 cm, cho . Tìm độ cứng của lò xo.
Khi treo vật m=600g thì lò xo có chiều dài lúc sao là bao nhiêu?
Một lò xo có chiều dài tự nhiên 40 cm được treo thẳng đứng. Đầu trên cố định đầu dưới treo một quả cân 500 g thì chiều dài của lò xo là 45 cm. Hỏi khi treo vật có m=600 g thì chiều dài lúc sau là bao nhiêu? Cho
Độ cứng và chiều dài tự nhiên của lò xo
Một lò xo được treo thẳng đứng. Lần lượt treo vật nặng vào lò xo thì lò xo có chiều dài lần lượt là . Độ cứng và chiều dài tự nhiên của lò xo lần lượt là
Khi treo thêm quả cân 100g nữa thì lò xo dài 33cm. Tính chiều dài và độ cứng của lò xo
Cho một lò xo có chiều dài tự nhiên , đầu trên cố định đầu dưới người ta treo quả cân thì lò xo dài . Khi treo thêm quả cân nữa thì lò xo dài . Tính chiều dài tự nhiên và độ cứng của lò xo.
Cho một lò xo đầu trên cố định đầu dưới treo một vật có khối lượng 200g thì lò xo dãn ra một đoạn 2cm. Tính độ cứng của lò xo.
Cho một lò xo đầu trên cố định đầu dưới treo một vật có khối lượng thì dãn ra một đoạn cho . Tính độ cứng của lò xo.
Khối lượng vật treo thêm vào lò xo
Cho một lò xo đầu trên cố định đầu dưới treo một vật có khối lượng thì dãn ra một đoạn cho . Muốn thì treo thêm là bao nhiêu?
Chiều dài của lò xo
Một lò xo có chiều dài tự nhiên được treo thẳng đứng. Treo vào đầu tự do của lò xo vật có thì chiều dài của lò xo là . Nếu treo thêm vật có thì chiều dài của lò xo là bao nhiêu? Với
Độ cứng và chiều dài tự nhiên của lò xo
Một lò xo có chiều dài tự nhiên , được treo vào điểm cố định O. Nếu treo vào lò xo vật thì chiều dài của lò xo là , treo thêm vật thì chiều dài của lò xo là . Tìm độ cứng và độ dài tự nhiên của lò xo, , bỏ qua khối lượng lò xo.
Tìm độ dãn của lò xo
Hệ hai lò xo được nối với nhau như hai hình vẽ. Tìm độ dãn của mỗi lò xo khi treo vật . Biết ;
Tìm độ dãn của hệ lò xo
Hệ hai lò xo được nối với nhau như hai hình vẽ. Tìm độ dãn của mỗi lò xo khi treo vật . Biết ;
Tính chiều dài lò xo khi cân bằng
Hai lò xo có khối lượng không đáng kể, độ cứng lần lượt là , có cùng độ dài tự nhiên được treo thẳng đứng như hình vẽ. Đầu dưới 2 lò xo nối với 1 vật có khối lượng . Tính chiều dài lò xo khi vật cân bằng. Lấy .
Tính độ cứng của hai lò xo
Hai lò xo và có độ cứng lần lượt là và được móc vào một quả cầu như hình. Cho biết tỉ số và 2 lò xo đều ở trạng thái tự nhiên. Nếu dùng một lực thì có thể đẩy quả cầu theo phương ngang đi 1 đoạn . Tính độ cứng và của 2 lò xo.
Xác định vị trí để lực hấp dẫn giữa hai vật cân bằng
Cho hai vật . Đặt tại hai điểm AB cách nhau , xác định vị trí đặt ở đâu để lực hấp dẫn giữa chúng cân bằng?
Xác định vị trí để lực hấp dẫn giữa chúng cân bằng
Cho hai vật . Đặt tại hai điểm A, B cách nhau , xác định vị trí đặt ở đâu để lực hấp dẫn giữa chúng cân bằng?
Xác định công thức lực ma sát trượt
Một thùng gỗ được kéo bởi lực như hình vẽ. Thùng chuyển động thẳng đều. Công thức xác định lực ma sát nào sau đây là đúng?
Sau khi chuyển động được 4s, vật đi được quãng đường 4m. Tính hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt sàn.
Vật có đang đứng yên. Tác dụng một lực hợp với phương chuyển động một góc là . Sau khi chuyển động , vật đi được một quãng đường là , cho . Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt sàn là bao nhiêu?
Tính quãng đường vật đi được sau 10 giây
Một vật khối lượng đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang. Tác dụng một lực có độ lớn là và hợp với phương ngang một góc cho và biết hệ số ma sát giữa sàn và vật là . Sau vật đi được quãng đường là bao nhiêu?
Xác định vị trí để lực hấp dẫn giữa hai quả cầu cân bằng.
Hai quả cầu có khối lượng lần lượt là , cách nhau . Xác định vị trí đặt quả cầu để lực hấp dẫn giữa chúng cân bằng?
Xác định vị trí đặt vật thứ 3 để lực hấp dẫn giữa chúng cân bằng.
Cho hai quả cầu có khối lượng bằng nhau và đặt cách nhau 10 cm. Xác định vị trí đặt vật thứ 3 để lực hấp dẫn giữa chúng cân bằng?
Trường hợp vật được xem là điện tích điểm
Trong trường hợp nào sau đây, ta có thể coi các vật nhiễm điện là các điện tích điểm?
Tính lực tĩnh điện khi giảm khoảng cách giữa hai điện tích đi 3 lần.
Nếu giảm khoảng cách giữa hai điện tích điểm đi 3 lần thì lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sẽ như thế nào?
Tính lực tĩnh điện khi đồng thời tăng độ lớn của hai điện tích và khoảng cách giữa chúng lên gấp ba.
Khi tăng đồng thời độ lớn của hai điện tích điểm và khoảng cách giữa chúng lên gấp ba thì lực tương tác giữa chúng
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc giữa F và r
Đồ thị nào trong hình vẽ có thể biểu diễn sự phụ thuộc của lực tương tác giữa hai điện tích điểm vào khoảng cách giữa chúng?
Xác định lực căng dây khi tích điện cho 2 quả cầu A, B
Hai quả cầu A và B có khối lượng và được treo vào một điểm O bằng hai sợi dây cách điện OA và OB như hình vẽ. Tích điện cho hai quả cầu. Lực căng T của sợi dây OA sẽ thay đổi như thế nào so với lúc chúng chưa tích điện?
Công thức đúng của định luật Coulomb.
Chỉ ra công thức đúng của định luật Coulomb trong chân không.
Tính lực tĩnh điện giữa hạt nhân trong nguyên tử Heli.
Tính lực hút tĩnh điện giữa hạt nhân trong nguyên tử Heli với một electron trong vỏ nguyên tử. Cho rằng electron này nằm cách hạt nhân m.
Tính độ lớn điện tích của hai quả cầu.
Hai quả cầu nhỏ mang điện tích có độ lớn bằng nhau, đặt cách nhau 10 cm trong chân không thì tác dụng lên nhau một lực N. Xác định độ lớn điện tích của hai quả cầu đó.
Xác định khoảng cách d giữa hai điện tích điểm.
Trong không khí, khi hai điện tích điểm đặt cách nhau lần lượt là d và d + 10 (cm) thì lực tương tác điện giữa chúng có độ lớn tương ứng là và . Giá trị của d là
Tính tỉ lệ giữa lực tĩnh điện và lực hấp dẫn.
Xét nguyên tử Heli, gọi và lần lượt là lực hút tĩnh điện và lực hấp dẫn giữa một electron và hạt nhân. Điện tích của electron: C. Khối lượng của electron: kg. Khối lượng của Heli: kg. Hằng số hấp dẫn: . Chọn kết quả đúng.
Tính hằng số điện môi của dầu.
Hai điện tích điểm có độ lớn bằng nhau được đặt trong không khí cách nhau 12 cm. Lực tương tác giữa hai điện tích đó bằng F. Đặt hai điện tích đó trong dầu và đưa chúng cách nhau 8 cm thì lực tương tác giữa chúng vẫn bằng F. Tính hằng số điện môi của dầu.
Tính tần số góc của electron của nguyên tử Heli.
Biết điện tích của electron là . Khối lượng của electron là . Giả sử trong nguyên tử Heli, electron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân với bán kính quỹ đạo 29,4 pm thì tốc độ góc của electron đó sẽ là bao nhiêu?
Xác định loại điện tích và tính giá trị của chúng.
Hai điện tích và đặt cách nhau 20 cm trong không khí, chúng đẩy nhau với một lực F = 1,8 N. Biết + = và . Xác định loại điện tích của và . Tính và .
Tính điện tích lúc đầu của quả cầu thứ nhất.
Cho hai quả cầu kim loại nhỏ, giống nhau, tích điện và cách nhau 10 cm thì chúng hút nhau một lực bằng 5,4 N. Cho chúng tiếp xúc với nhau rồi tách chúng ra đến khoảng cách như cũ thì chúng đẩy nhau một lực bằng 5,625 N. Điện tích lúc đầu của quả cầu thứ nhất không thể là
Tính lực tĩnh điện giữa hai quả cầu treo vào hai sợi dây hợp với nhau góc 30 độ.
Trong không khí, hai quả cầu nhỏ cùng khối lượng 0,1 g được treo vào một điểm bằng hai sợi dây nhẹ, cách điện, có độ dài bằng nhau. Cho hai quả cầu nhiễm điện thì chúng đẩy nhau. Khi hai quả cầu cân bằng, hai dây treo hợp với nhau một góc . Lấy Lực tương tác tĩnh điện giữa hai quả cầu có độ lớn là
Xác định độ lớn q của hai quả cầu.
Hai quả cầu nhỏ giống nhau, cùng khối lượng m = 0,2 kg, được treo tại cùng một điểm bằng hai sợi tơ mảnh dài 0,5 m. Khi mỗi quả cầu tích điện q như nhau, chúng tách nhau ra một khoảng r = 5 cm. Lấy Xác định độ lớn của q.
Tính điện tích đã truyền cho hai quả cầu.
Hai quả cầu nhỏ giống nhau bằng kim loại, có khối lượng 5 g, được treo vào cùng một điểm O bằng hai sợi dây không dãn, dài 10 cm. Hai quả cầu tiếp xúc với nhau. Tích điện cho một quả cầu thì thấy hai quả cầu đẩy nhau cho đến khi hai dây treo hợp với nhau một góc 60°. Tính điện tích đã truyền cho quả cầu. Lấy
Tính tỉ số q1/q2 sau khi cho chúng tiếp xúc nhau.
Hai quả cầu kim loại nhỏ, giống hệt nhau, chứa các điện tích cùng dấu , đuợc treo vào chung một điểm O bằng hai sợi dây chỉ mảnh, không dãn, dài bằng nhau. Hai quả cầu đẩy nhau và góc giữa hai dây treo là . Cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau, rồi thả ra thì chúng đẩy nhau mạnh hơn và góc giữa hai dây treo bây giờ là . Tỉ số có thể là
Tính m2.q khi thay đổi khối lượng hạt một.
Hai hạt có khối lượng mang điện tích bằng nhau và bằng q chuyển động không ma sát dọc theo trục x'x trong không khí. Khi hai hạt này cách nhau 2,6 cm thì gia tốc của hạt 1 là , của hạt 2 là . Bỏ qua lực hấp dẫn. Nếu thì gần giá trị nào nhất sau đây?
Tính khoảng cách ban đầu của hai điện tích.
Lực hút tĩnh điện giữa hai điện tích là N. Khi đưa chúng xa nhau thêm 2 cm thì lực hút là N. Khoảng cách ban đầu giữa chúng là
Tương tác của hai điện tích điểm.
Cách biểu diễn lực tương tác giữa hai điện tích đứng yên nào sau đây là sai?
Tính độ lớn lực tĩnh điện khi đưa hai điện tích điểm vào dầu hỏi.
Hai điện tích điểm đứng yên trong không khí cách nhau một khoảng r tác dụng lên nhau lực có độ lớn bằng F. Khi đưa chúng vào trong dầu hoả có hằng số điện môi ε = 2 và giảm khoảng cách giữa chúng còn r/3 thì độ lớn của lực tương tác giữa chúng là
Xác định lực tương tác của q2 lên q1.
Hai điện tích đặt cách nhau một khoảng r. Nếu điện tích tác dụng lên điện tích có độ lớn là F thì lực tác dụng của điện tích lên có độ lớn là
Tính lực tương tác khi hai điện tích điểm cách nhau 1 cm.
Lực tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích điểm đứng yên đặt cách nhau một khoảng 4 cm là F. Nếu để chúng cách nhau 1 cm thì lực tương tác giữa chúng là
Tính khoảng cách giữa hai điện tích điểm.
Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng 8 cm thì đẩy nhau một lực là N. Để lực đẩy giữa chúng là N thì khoảng cách giữa chúng là
Tính lực tĩnh điện của hai điện tích điểm.
Lực tương tác giữa hai điện tích khi đặt cách nhau 10 cm trong không khí là
Tính lực tương tác giữa hai điện tích điểm đẩy nhau.
Hai điện tích đẩy nhau một lực F khi đặt cách nhau 9 cm. Khi đưa chúng về cách nhau 3 cm thì lực tương tác giữa chúng bây giờ là
Tính khoảng cách giữa hai điện tích điểm.
Hai điện tích điểm tích điện như nhau, đặt trong chân không cách nhau một đoạn r. Lực đẩy giữa chúng có độ lớn là . Tính khoảng cách r giữa hai điện tích đó biết
Tìm mối liên hệ giữa F' và F.
Hai điện tích điểm đặt trong chân không, lực tương tác giữa hai điện tích đó có độ lớn bằng F. Đặt hai điện tích đó trong môi trường có hằng số điện môi là ε = 2, sao cho khoảng cách giữa hai điện tích đó không đổi so với khi đặt trong chân không. Lực tương tác giữa hai điện tích đó là F'. Hệ thức nào sau đây đúng?
Lực tương tác sẽ như thế nào khi giảm khoảng cách đi 3 lần.
Nếu giảm khoảng cách giữa hai điện tích điểm đi 3 lần (trong khi độ lớn của các điện tích và hằng số điện môi được giữ không đổi) thì lực tương tác giữa hai điện tích đó sẽ
Tính lực tĩnh điện khi khoảng cách tăng 5 lần.
Nếu tăng khoảng cách giữa hai điện tích điểm lên 5 lần thì lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sẽ
Tính hằng số điện môi.
Hai điện tích điểm được đặt cố định trong một bình không khí thì lực tương tác giữa chúng là 12 N. Khi đổ đầy một chất lỏng cách điện vào bình thì lực tương tác giữa chúng là 4 N. Hằng số điện môi của chất lỏng này là
Tính lực tương tác giữa hai chất điểm.
Hai điện tích điểm đặt cách nhau 100 cm trong parafin có hằng số điện môi bằng 2 thì lực tương tác là 1 N. Nếu chúng được đặt cách nhau 50 cm trong chân không thì lực tương tác có độ lớn là
Tính lực tĩnh điện sau khi cho một quả cầu nối đất.
Có hai quả cầu kim loại giống hệt nhau, cùng tích điện là q. Khi đặt cách nhau một khoảng r trong không khí thì chúng đẩy nhau với một lực là F. Sau đó người ta cho một quả cầu tiếp xúc với đất, rồi lại tiếp xúc với quả cầu còn lại. Khi đưa hai quả cầu về vị trí ban đầu thì chúng đẩy nhau với lực là
Tính lực tương tác giữa các viên bi sau khi phóng điện.
Hai viên bi sắt kích thước nhỏ, mang các điện tích , đặt cách nhau một khoảng r. Sau đó các viên bi được phóng điện sao cho điện tích các viên bi chỉ còn một nửa điện tích lúc đầu, đồng thời đưa chúng đến cách nhau một khoảng 0,25r thì lực tương tác giữa chúng tăng lên
Tính lực tĩnh điện của quả cầu sau khi tiếp xúc nhau.
Hai quả cầu nhỏ có kích thước giống nhau tích các điện tích là và . Cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau rồi đặt chúng trong không khí cách nhau 10 cm thì lực tương tác giữa chúng có độ lớn là
Tính khoảng cách R sau khi cho hai quả cầu tiếp xúc.
Hai quả cầu nhỏ giống nhau, có điện tích (với −5 < x < −2) ở khoảng cách R tương tác với nhau lực có độ lớn . Sau khi chúng tiếp xúc, đặt lại ở khoảng cách R chúng sẽ
Trường hợp nào không thể xảy ra khi thả electron không vận tốc đầu.
Tại hai điểm A và B có hai điện tích . Tại điểm M nằm trên đường thẳng AB và nằm ngoài đoạn AB, một electron được thả ra không vận tốc ban đầu thì electron di chuyển ra xa các điện tích. Trường hợp nào sau đây không thể xảy ra?
Tính giá trị của hai điện tích.
Hai điện tích và đặt cách nhau 30 cm trong không khí, chúng hút nhau với một lực F = 1,2 N. Biết + = và . Tính và .
Tính giá trị của hai điện tích.
Hai điện tích và đặt cách nhau 15 cm trong không khí, chúng hút nhau với một lực F = 4 N. Biết + = và . Tính và .
Tính khối lượng của mỗi quả cầu.
Hai quả cầu có cùng kích thước và cùng khối lượng, tích các điện lượng đặt trong không khí, cách nhau một khoảng lớn hơn bán kính của chúng rất nhiều. Hằng số hấp dẫn: . Nếu lực hấp dẫn giữa chúng có độ lớn bằng lực đẩy tĩnh điện thì khối lượng của mỗi quả cầu bằng
Xác định vị trí của 3 ion để hệ cân bằng.
Một hệ tích điện có cấu tạo gồm một ion dương +e và hai ion âm giống nhau q nằm cân bằng. Khoảng cách giữa hai ion âm là A. Bỏ qua trọng lượng của các ion. Chọn phương án đúng.
Xác định vị trí đặt q0 để hệ cân bằng.
Có hai điện tích điểm đặt cố định tại hai A và B cách nhau 10 cm trong không khí. Hỏi phải đặt một điện tích thứ ba tại vị trí nào để điện tích này nằm cân bằng?
Xác định khoảng cách từ B đến A và C.
Trong không khí, ba điện tích điểm lần lượt được đặt tại ba điểm A, B, C nằm trên cùng một đường thẳng. Biết AC = 60 cm, , lực điện do tác dụng lên cân bằng nhau. B cách A và C lần lượt là
Khi đặt q1 và q2 cố định, xác định dấu và vị trí của q0 để hệ cân bằng.
Có hai điện tích điểm và được giữ cố định, đặt cách nhau một khoảng r. Cần đặt điện tích thứ ba ở đâu và có dấu như thế nào để để hệ ba điện tích nằm cân bằng?
Khi đặt q1 và q2 tự do, xác định dấu và vị trí của q0 để hệ cân bằng.
Có hai điện tích điểm và để tự do, đặt cách nhau một khoảng r. Cần đặt điện tích thứ ba ở đâu và có dấu như thế nào để để hệ ba điện tích nằm cân bằng?
Xác định dấu, độ lớn và vị trí đặt q3 để hệ cân bằng.
Hai điện tích điểm đặt tự do tại hai điểm tương ứng A, B cách nhau 60 cm, trong chân không. Phải đặt điện tích ở đâu, có dấu và độ lớn như thế nào để cả hệ nằm cân bằng?
Xác định độ lớn lực điện do hai điện tích tác dụng lên q3.
Tai hai điểm A, B cách nhau 10 cm trong không khí, đặt hai điện tích . Xác định độ lớn lực điện trường do hai điện tích này tác dụng lên điện tích đặt tại C. Biết AC = BC = 15 cm.
Xác định độ lớn lực điện do hai điện tích tác dụng lên q3.
Tại hai điểm A và B cách nhau 20 cm trong không khí, đặt hai điện tích điểm . Xác định độ lớn lực điện trường tác dụng lên điện tích đặt tại C. Biết AC = 12cm, BC = 16cm.
Tính lực điện tổng hợp do q1 và q2 tác dụng lên q.
Hai điện tích điểm đặt trong không khí tại hai điểm A và B cách nhau 8 cm. Đặt điện tích điểm tại điểm M trên đường trung trực của đoạn thẳng AB và cách AB một khoảng 3 cm. Lấy . Lực điện tổng hợp do tác dụng lên q có độ lớn là
Xác định vị trí đặt Q để hệ tam giác đều cân bằng.
Một hệ gồm ba điện tích dương q giống nhau và một điện tích Q nằm cân bằng. Ba điện tích q nằm tại ba đỉnh của một tam giác đều ΔABC và điện tích Q đặt tại
Tính gia tốc của điện tích q1 sau khi giải phóng.
Trong mặt phẳng toạ độ xOy có ba điện tích điểm (xem hình vẽ). Điện tích được giữ tại gốc toạ độ O. Điện tích đặt cố định tại M trên trục Ox, OM = +5 cm. Điện tích đặt cố định tại N trên trục Oy, ON = +10 cm. Bỏ lực giữ để điện tích chuyển động. Cho biết hạt mang điện tích có khối lượng 5 g. Sau khi được giải phóng thì điện tích có gia tốc gần giá trị nào nhất sau đây?
Tính độ lớn của hợp lực F tác dụng lên q3.
Trong không khí có ba điện tích điểm dương đặt tại ba điểm A, B và C sao cho tam giác ABC có góc C bằng . Lực tác dụng của là . Hợp lực tác dụng lên là . Biết , góc hợp bởi F và là . Độ lớn của gần giá trị nào nhất sau đây?
Xác định độ lớn lực điện trường tá dụng lên điện tích q3.
Hai điện tích cùng dấu đặt tại hai điểm A và B cách nhau một đoạn 2a trong môi trường có hằng số điện môi là ε. Điện tích điểm , được đặt tại điểm M trên đường trung trực của AB, cách AB một đoạn bằng x. Xác định độ lớn lực điện trường tác dụng lên điện tích .
Xác định lực điện trường tác dụng lên q3 tại C.
Tại hai điểm A, B cách nhau 12 cm trong không khí, đặt hai điện tích . Xác định độ lớn lực điện trường do hai điện tích này tác dụng lên điện tích đặt tại C. Biết AC = BC = 15 cm.
Để hợp lực tác dụng lên q1 song song với BC thì điều nào không thể xảy ra?
Tại đỉnh A của một tam giác cân có điện tích . Hai điện tích nằm ở hai đỉnh còn lại. Lực điện tác dụng lên song song với đáy BC của tam giác. Tính huống nào sau đây không thể xảy ra?
Để electron dịch chuyển ra xa hai điện tích điểm thì đều nào không thể xảy ra?
Tại hai điểm A và B có hai điện tích qA, qB. Nối từ A đến B rồi kéo dài, tại điểm M nằm trên phần kéo dài, một electron được thả ra không vận tốc ban đầu thì electron di chuyển theo hướng ra xa các điện tích. Tình huống nào sau đây không thể xảy ra?
Xác định vị trí của q2 để hợp lực tác dụng lên q2 bằng 0.
Cho hệ ba điện tích cô lập nằm trên cùng một đường thẳng. Hai điện tích là hai điện tích dương, cách nhau 60 cm và . Lực điện tác dụng lên điện tích bằng 0. Nếu vậy, điện tích
Xác định độ lớn mỗi điện tích nằm trên bốn đỉnh của hình vuông.
Tại bốn đỉnh của một hình vuông cạnh 10 cm có bốn điện tích đặt cố định trong đó có hai điện tích dương, hai điện tích âm. Độ lớn của bốn điện tích đó bằng nhau và bằng 1,5 C. Hệ điện tích đó nằm trong nước có hằng số điện môi ε = 81 và được sắp xếp sao cho lực tác dụng lên các điện tích đều hướng vào tâm hình vuông. Độ lớn của lực tác dụng lên mỗi điện tích là
Xác định giá trị của điện tích q0 để hệ năm điện tích cân bằng.
Tại bốn đỉnh của một hình vuông có bốn điện tích điểm q = +1,0 µC và tại tâm hình vuông có điện tích điểm . Nếu hệ năm điện tích đó nằm cân bằng thì bằng
Lý giải tại sao thanh ebonit lại nhiễm điện âm?
Cọ xát thanh ebonit vào miếng dạ, thanh ebonit tích điện âm vì
Tại sao khi cởi áo lại nghe tiếng lách tách vào mùa hanh khô?
Vào mùa hanh khô, nhiều khi kéo áo len qua đầu, ta thấy có tiếng nổ lách tách. Đó là do
Hiện tượng gì sẽ xảy ra khi quả cầu A nhiễm điện dương lại gần quả cầu B nhiễm điện dương?
Đưa một quả cầu kim loại A nhiễm điện dương lại gần một của cầu kim loại B nhiễm điện dương. Hiện tượng nào dưới đây sẽ xảy ra?
Xác định điện tích của thanh kim loại.
Đưa một thanh kim loại trung hoà về điện đặt trên một giá cách điện lại gần một quả cầu tích điện dương. Sau khi đưa thanh kim loại ra thật xa quả cầu thì thanh kim loại
Xác định trạng thái của hai quả cầu khi cân bằng.
Hai quả cầu kim loại nhỏ A và B giống hệt nhau, được treo vào một điểm O bằng hai sợi chỉ dài bằng nhau. Khi cân bằng, ta thấy hai sợi chỉ làm với đường thẳng đứng những góc α bằng nhau (xem hình vẽ). Trạng thái nhiễm điện của hai quả cầu sẽ là trạng thái nào đây?
Điều gì không thể xảy ra khi thanh nhựa hút cả 2 vật M và N.
Nhiễm điện cho một thanh nhựa rồi đưa nó lại gần hai vật M và N. Ta thấy thanh nhựa hút cả hai vật M và N. Tình huống nào dưới đây chắc chắn không thể xảy ra?
Xác định điện tích của thước nhựa K để K có thể hút được cả hai tua giấy.
Tua giấy nhiễm điện dương q và tua giấy khác nhiễm điện âm q’. Một thước nhựa K hút được cả q lẫn q’. Hỏi K nhiễm điện thế nào?
Giải thích tại sao các xe xitec chở dầu người ta phải lắp một chiếc xích sắt chạm xuống đất?
Hãy giải thích tại sao ở các xe xitec chở dầu người ta phải lắp một chiếc xích sắt chạm xuống đất? Khi xe chạy vỏ thùng nhiễm điện, có thể làm nảy sinh tia lửa điện và bốc cháy. Vì vậy, người ta phải làm một chiếc xích sắt nối vỏ thùng với đất?
Khi bật tivi thì thành thủy tinh ở màn hình có hút hay đẩy sợi tóc?
Treo một sợi tóc trước màn hình của một máy thu hình (tivi) chưa hoạt động. Khi bật tivi thì thành thủy tinh ở màn hình
Nếu đưa A ra xa thì điện tích của B và C như thế nào?
Có ba quả cầu kim loai A, B, C. Quả cầu A tích điện dương. Các quả cầu B và C không mang điện. Đặt hai quả cầu B và C tiếp xúc nhau. Đưa quả cầu A lại gần quả cầu C theo đường nối tâm hai quả cầu B và C đến khi C nhiễm điện âm, còn B nhiễm điện dương. Lúc đó, giữ nguyên vị trí của A. Tách B khỏi C. Bây giờ nếu đưa A ra xa thì B
Xác định chuyển động của hai hòn bi thép đặt trên tấm kim loại sau khi tích điện.
Đặt hai hòn bi thép nhỏ không nhiễm điện, gần nhau, trên mặt một tấm phẳng kim loại, nhẵn, nằm ngang. Tích điện cho một hòn bi thì chúng chuyển động
Quả cầu bấc sẽ như thế nào sau khi hút dính vào quả cầu Q?
Đưa quả cầu tích điện Q lại gần quả cầu M nhỏ, nhẹ, bằng bấc, treo ở đầu một sợi chỉ thẳng đứng. Quả cầu bấc M bị hút dính vào quả cầu Q. Sau đó thì
Nếu tay chạm vào điểm trung điểm I của MN thì hiện tượng gì sẽ xảy ra?
Đưa một quả cầu Q tích điện dương lại gần đầu M của một khối trụ kim loại MN. Tại M và N sẽ xuất hiện điện tích trái dấu. Hiện tượng gì sẽ xảy ra nếu chạm tay vào điểm I, trung điểm của MN?
Sau khi tích điện dương thì khối lượng của quả cầu thay đổi như thế nào?
Cho quả cầu kim loại trung hoà điện tiếp xúc với một vật nhiễm điện dương thì quả cầu cũng được nhiễm điện dương. Hỏi khi đó khối lượng của quả cầu thay đổi như thế nào?
Tính lực đẩy tĩnh điện giữa hai hạt bụi.
Hai hạt bụi trong không khí mỗi hạt chứa 5.electron cách nhau 2cm. Lực đẩy tĩnh điện giữa hai hạt bằng
Tính số electron thừa, thiếu ở mỗi quả cầu và lực tĩnh điện giữa chúng.
Hai quả cầu nhỏ giống nhau bằng kim loại A và B đặt trong không khí, có điện tích lần lượt là , cách nhau một khoảng 12 cm. Xác định số electron thừa, thiếu ở mỗi quả cầu và lực tương tác điện giữa chúng.
Tính số electron đã trao đổi sau khi cho hai quả cầu tiếp xúc nhau.
Cho hai quả cầu kim loại nhỏ, giống nhau, tích điện và cách nhau 10 cm thì chúng hút nhau một lực bằng 5,4 N. Cho chúng tiếp xúc với nhau rồi tách chúng ra đến khoảng cách như cũ thì chúng đẩy nhau một lực bằng 5,625 N. Tính số electron đã trao đổi sau khi cho tiếp xúc với nhau.
Xác định giá trị của N.
Hai quả cầu nhỏ giống nhau không tích điện, cùng khối lượng m = 0,2kg, được treo tại cùng một điểm bằng hai sợi dây mảnh dài 0,5m. Truyền cho mỗi quả cầu N electron thì chúng tách nhau ra một khoảng r = 5cm. Lấy g = 10 . Xác định N.
Tính lực đẩy tĩnh điện giữa hai hạt bụi.
Hai hạt bụi trong không khí, mỗi hạt thiếu 5. electron cách nhau 2 cm. Lực đẩy tĩnh điện giữa hai hạt bằng
Tính độ lớn điện tích q của quả cầu.
Một quả cầu nhỏ tích điện, có khối lượng m = 0,1 g, được treo ở đầu một sơi chỉ mảnh, trong một điện trường đều, có phương nằm ngang và có cường độ điện trường E = V/m. Dây chỉ hợp với phương thẳng đứng một góc . Tính độ lớn điện tích của quả cầu. Lấy g = 10 .
Tìm các điểm mà tại đó cường độ điện trường bằng 0.
Hai điện tích điểm lần lượt được đặt tại hai điểm A và B cách nhau 10 cm trong chân không. Hãy tìm các điểm mà tại đó cường độ điện trường bằng không. Điểm đó nằm trên đường thẳng AB?
Xác định dấu của hai điện tích để cường độ điện trường tổng hợp tại trung điểm I bằng 0.
Đặt hai điện tích tại hai điểm A và B. Để cường độ điện trường do hai điện tích gây ra tại trung điểm I của AB bằng 0 thì hai điện tích này
Tại A, B cách nhau 15 cm trong không khí. Xác định điểm M để cường độ điện trường tổng hợp tại đó bằng 0.
Tại hai điểm A, B cách nhau 15 cm trong không khí có đặt hai điện tích . Xác định vị trí điểm M mà tại đó cường độ điện trường tổng hợp do hai điện tích này gây ra bằng 0.
Tại hai điểm A,B cách nhau 20cm trong không khí. Xác định điểm M để cường độ điện trường tổng hợp tại đó bằng 0.
Tại hai điểm A, B cách nhau 20 cm trong không khí có đặt hai điện tích . Xác định vị trí điểm M mà tại đó cường độ điện trường tổng hợp do hai điện tích này gây ra bằng 0.
Đặt tại hai điểm A và B cách nhau một khoảng 30 cm hai điện tích q1 và q2. Xác định điểm M để cường độ điện trường tại đó bằng 0.
Trong chân không có hai điện tích điểm q1 = 2. 10-8 C và q2 = -32.10-8 C đặt tại hai điểm A và B cách nhau một khoảng 30 cm. Xác định vị trí điểm M tại đó cường độ điện trường bằng không.
Tìm q1 và q2 để cường độ điện trường tổng hợp tại C bằng 0 với AB = 2 cm và q1 + q2 = 7.10-8 C.
Cho hai điện tích điểm đặt tại A và B, AB= 2 cm. Biết và điểm C cách là 6 cm, cách là 8 cm có cường độ điện trường bằng E = 0. Tìm ?
Tìm điểm C để cường độ điện trường tổng hợp tại đó bằng 0 với q1 = 36.10-6 C và q2 = 4.10-6 C.
Cho hai điện tích điểm q1 và q2 đặt ở A và B trong không khí, AB = 100 cm. Tìm điểm C mà tại đó cường độ điện trường bằng không với .
Tìm điểm C để cường độ điện trường tổng hợp tại đó bằng 0 với q1 = -35.10-6 C và q2 = 4.10-6 C.
Cho hai điện tích điểm đặt ở A và B trong không khí, AB = 100 cm. Tìm điểm C mà tại đó cường độ điện trường bằng không với .
Tình q1 và q2 để cường độ điện trường tổng hợp tại C bằng 0 biết AB = 10 cm và q1 + q2 = 15.10-8 C.
Cho hai điện tích điểm đặt tại A và B, AB= 10 cm. Biết và điểm C cách là 6 cm, cách là 4 cm có cường độ điện trường bằng E = 0. Tìm ?
Tìm điểm tại đó cường độ điện trường tổng hợp bằng 0 với q = 4q2.
Cho hai điện tích điểm có cùng dấu và độ lớn đặt tại A, B cách nhau 12 cm. Tìm điểm tại đó cường độ điện trường tổng hợp bằng không.
Tìm điểm tại đó cường độ điện trường tổng hợp bằng 0 với q1 = -4q2.
Cho hai điện tích điểm có cùng dấu và độ lớn đặt tại A, B cách nhau 12 cm. Tìm điểm tại đó cường độ điện trường tổng hợp bằng không.
Hạt bụi m = 0,1 mg lơ lửng trong điện trường, U = 120 V, AB = 3 cm. Xác định điện tích của hạt bụi.
Một hạt bụi nhỏ có khối lượng m = 0,1 g, nằm lơ lửng trong điện trường giữa hai bản kim loại phẳng. Bỏ qua lực đẩy Acsimet. Các đường sức điện có phương thẳng đứng và chiều hướng từ dưới lên trên. Hiệu điện thế giữa hai bản là 120V. Khoảng cách giữa hai bản là 3cm. Xác định điện tích của hạt bụi. Lấy g = 10.
Giọt dầu đường kính 0,5 mm lơ lửng trong điện trường. Tính điện tích của giọt dầu.
Một giọt dầu hình cầu nằm lơ lửng trong điện trường của một tụ điện phẳng không khí. Đường kính của giọt dầu là 0,5 mm. Khối lượng riêng của dầu là 800 kg/. Bỏ qua lực đẩy Acsimet. Khoảng cách giữa hai bản tụ điện là 1 cm. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện là 200 V; bản phía trên là bản âm đặt nằm ngang. Lấy g = 10 . Tính điện tích của giọt dầu.
Tính gia tốc của giọt dầu nằm lơ lửng trong điện trường. Biết d = 0,5 mm, D = 800 kg/m3.
Một giọt dầu hình cầu nằm lơ lửng trong điện trường của một tụ điện phẳng không khí. Đường kính của giọt dầu là 0,5 mm. Khối lượng riêng của dầu là 800 . Bỏ qua lực đẩy Asimet. Bản phía trên là bản dương đặt nằm ngang. Lấy g = 10 . Đột nhiên đổi dấu của hiệu điện thế và giữ nguyên độ lớn thì gia tốc của giọt dầu là
Tính độ lớn điện tích của quả cầu có m = 4,5.10-3 kg. Được treo bởi dây cách điện 1m trong điện trường của hai tấm kim loại.
Một quả cầu khối lượng 4,5. kg treo vào một sợi dây cách điện dài 1 m. Quả cầu nằm giữa hai tấm kim loại song song, thẳng đứng như hình vẽ. Hai tấm cách nhau 4 cm. Đặt một hiệu điện thế 75 V vào hai tấm đó thì quả cầu lệch ra khỏi vị trí ban đầu 1 cm. Lấy g = 10 . Tính độ lớn điện tích của quả cầu.
Một thanh nhôm MN, nặng 0,2 kg chuyển động trong từ trường đều và luôn tiếp xúc với hai thanh ray đặt cách nhau 1,6 m. Thanh nhôm chuyển động về phía nào?
Một thanh nhôm MN, khối lượng 0,20 kg chuyển động trong từ trường đều và luôn tiếp xúc với hai thanh ray đặt song song cách nhau 1,6 m, nằm ngang, nằm trong mặt phẳng hình vẽ. Từ trường ngược hướng với trọng lực, có độ lớn B = 0,05 T. Hệ số ma sát giữa thanh nhôm MN và hai thanh ray là µ = 0,40. Biết thanh nhôm chuyển động đều và điện trở của mạch không đổi. Lấy g = 10 m/. Thanh nhôm chuyển động về phía
Hai vòng dây dẫn đặt cách nhau một khoảng rất nhỏ. Đặt thêm quả cân 0,1 g thì cân trở lại thăng bằng. Tính I nếu bán kính mỗi vòng dây là 5 cm.
Hai vòng tròn dây dẫn đặt cách nhau một khoảng rất nhỏ. Vòng dây dẫn dưới được giữ cố định, vòng trên nối với một đầu đòn cân như hình vẽ. Khi cho hai dòng điện cường độ bằng nhau I vào hai vòng dây thì chúng hút nhau. Đặt thêm một quả cân khối lượng 0,1 g vào đĩa cân bên kia thì cân trở lại thăng bằng và lúc đó hai vòng dây cách nhau 2 mm. Lấy g = 10 m/s2. Nếu bán kính mỗi vòng dây là 5 cm thì I bằng
Có ba dòng điện thẳng, dài, song song, I1 = 12 A, I2 = 6 A, I3 = 8,4 A. Tính độ lớn lực tác dụng của các dòng I1 và I3 lên 1 mét của dòng điện I2.
Có ba dòng điện thẳng, dài, song song, = 12 A, = 6 A, = 8,4 A nằm trong mặt phẳng hình vẽ. Khoảng cách giữa , bằng a = 5 cm; giữa , bằng b = 7 cm. Độ lớn lực tác dụng của các dòng và lên 1 mét của dòng điện gần giá trị nào nhất sau đây?
Cho hai dây dẫn thẳng và một khung dây hình chữ nhật. Biết I1 = 15 A, I2 = 10 A, I3 = 4 A, a = 15 cm, b = 10 cm, AB = 15 cm, BC = 20 cm. Tính độ lớn lực tổng hợp của hai dòng điện.
Cho hai dây dẫn thẳng, dài, song song và một khung dây hình chữ nhật cùng nằm trong một mặt phẳng đặt trong không khí, có các dòng điện chạy qua như hình vẽ. Biết = 15 A; = 10 A; = 4 A; a = 15 cm; b = 10 cm; AB = 15 cm; BC = 20 cm. Độ lớn lực tổng hợp của hai dòng điện chạy trong hai dây dẫn thẳng tác dụng lên cạnh BC là
Hai dây dẫn thẳng và một khung dây hình chữ nhật. Biết I1 = 12 A, I2 = 15 A, I3 = 4 A, a = 20 cm, b = 10 cm, AB = 10 cm, BC = 20 cm. Tính độ lớn lực tổng hợp lên cạnh BC.
Cho hai dây dẫn thẳng, dài, song song và một khung dây hình chữ nhật cùng nằm trong một mặt phẳng đặt trong không khí, có các dòng điện chạy qua như hình vẽ. Biết = 12 A; = 15 A; = 4 A; a = 20 cm; b = 10 cm; AB = 10 cm; BC = 20 cm. Độ lớn lực tổng hợp của hai dòng điện chạy trong hai dây dẫn thẳng tác dụng lên cạnh BC là
Ba dòng điện trong không khí có cùng cường độ I1 = I2 = I3 = I và cùng chiều. Tính độ lớn lực từ tổng hợp của I1 và I3 tác dụng lên đoạn dây l của I2.
Ba dòng điện đặt trong không khí có cùng cường độ theo đúng thứ tự và cùng chiều chạy trong ba dây dẫn thẳng dài, đồng phẳng, song song cách đều nhau những khoảng bằng a. Độ lớn lực từ tổng hợp của hai dòng và tác dụng lên đoạn dây của dòng điện bằng
Ba dòng điện đặt trong không khí có I1 = I, I2 = I, I3 = 3I và cùng chiều. Tính độ lớn lực từ tổng hợp của I1 và I3 tác dụng lên đoạn dây l của I2.
Ba dòng điện đặt trong không khí có cường độ theo đúng thứ tự , , và cùng chiều chạy trong ba dây dẫn thẳng dài, đồng phẳng, song song cách đều nhau những khoảng bằng a. Độ lớn lực từ tổng hợp của hai dòng và tác dụng lên đoạn dây của dòng điện bằng
Ba dòng điện I1 = I2 = I3 = I chiều từ dưới lên. Ba dòng điện này cắt mặt ngang p lần lượt là A, B và C. Tính độ lớn lực tổng hợp của I1 và I3 tác dụng lên I2.
Ba dòng điện đặt trong không khí có cùng cường độ , chạy trong ba dây dẫn thẳng đứng, dài, song song, chiều từ dưới lên. Ba dòng điện này cắt mặt phẳng ngang p lần lượt tại A, B và C, sao cho tam giác ABC là đều có cạnh bằng a (xem hình vẽ). Độ lớn lực từ tổng hợp của hai dòng và tác dụng lên đoạn dây ℓ của dòng điện bằng
Ba dòng điện điện I1 = I, I2 = I, I3 = 3I. Ba dòng điện này cắt mặt phẳng ngang P. Nếu 2.10-7I2l/a = 1( N) thì F gần giá trị nào nhất?
Ba dòng điện đặt trong không khí có cường độ lần lượt là , , , chạy trong ba dây dẫn thẳng đứng, dài, song song, chiều từ dưới lên. Ba dòng điện này cắt mặt phẳng ngang P lần lượt tại A, B và C, sao cho tam giác ABC là đều có cạnh bằng a (xem hình vẽ). Độ lớn lực từ tổng hợp của hai dòng và tác dụng lên đoạn dây của dòng điện bằng F. Nếu = 1 (N) thì F gần giá trị nào nhất sau đây?
Ba dây dẫn thẳng dài I1, I2, I3 đặt song song cách đều nhau. I1 = 10A, I2 = I3 = 20 A. Xác định độ lớn lực F tác dụng lên 1 mét của dòng I1.
Ba dây dẫn thẳng dài mang dòng điện , , theo thứ tự đó, đặt song song cách đều nhau, khoảng cách giữa 2 dây là a = 4cm. Biết rằng chiều của và hướng vào, hướng ra mặt phẳng hình vẽ, cường độ dòng điện = 10A, = I3 = 20A. Xác định độ lớn lực F tác dụng lên 1 mét của dòng .
Ba dây dẫn thẳng a = 10 cm, I1 và I3 cùng chiều, I2 ngược chiều. I1 = 25A, I 2= I3 = 10A. Xác định phương chiều và độ lớn của lực từ tác dụng lên 1m của dây I1.
Ba dây dẫn thẳng dài và song song cách đều nhau một khoảng a = 10 cm, dòng điện và cùng chiều, dòng điện ngược chiều với hai dòng còn lại (hình vẽ). Biết cường độ dòng điện chạy trong 3 dây lần lượt là = 25 A, = = 10 A. Xác định phương chiều và độ lớn của lực từ tác dụng lên 1 m của dây .
Một khung dây hình chữ nhật MNPQ có R, m và kích thước L, l. Nếu bỏ qua ma sát và L đủ lớn sao cho khung đạt tốc độ v trước khi ra khỏi từ trường thì v là.
Một khung dây dẫn hình chữ nhật MNPQ, có độ tự cảm không đáng kể, có điện trở R, có khối lượng m, có kích thước L, ℓ , tại nơi có gia tốc trọng trường g. Khung dây được đặt trong từ trường đều B vuông góc với mặt phẳng của nó (mặt phẳng thẳng đứng), nhưng ở phía dưới cạnh đáy NP không có từ trường. Ở thời điểm t = 0 người ta thả khung rơi, mặt phẳng khung dây luôn luôn nằm trong một mặt phẳng thẳng đứng (mặt phẳng hình vẽ). Nếu bỏ qua mọi ma sát và chiều dài L đủ lớn sao cho khung đạt tốc độ giới hạn v trước khi ra khỏi từ trường thì
Hình chữ nhật MNPQ, có R, m và kích thước L, l. b = m2gR2B-4l-4. Nếu bỏ qua ma sát và L đủ lớn cho khung đạt tốc độ giới hạn trước khi ra khỏi từ trường thì nhiệt lượng tỏa ra là.
Một khung dây dẫn hình chữ nhật MNPQ, có độ tự cảm không đáng kể, có điện trở R, có khối lượng m, có kích thước L, ℓ, tại nơi có gia tốc trọng trường g. Khung dây được đặt trong từ trường đều B vuông góc với mặt phẳng của nó (mặt phẳng thẳng đứng), nhưng ở phía dưới cạnh đáy NP không có từ trường. Ở thời điểm t = 0 người ta thả khung rơi, mặt phẳng khung dây luôn luôn nằm trong một mặt phẳng thẳng đứng (mặt phẳng hình vẽ). Đặt b =. Nếu bỏ qua mọi ma sát và chiều dài L đủ lớn sao cho khung đạt tốc độ giới hạn trước khi ra khỏi từ trường thì nhiệt lượng tỏa ra từ lúc t = 0 đến khi cạnh trên của khung bắt đầu ra khỏi từ trường là
Một thiết bị vũ trụ có khối lượng 80,0 kg. Khi thiết bị này cất cánh từ bề mặt Mặt Trăng, lực nâng hướng thẳng đứng. Hãy xác định trọng lượng của thiết bị này.
Một thiết bị vũ trụ có khối lượng 80,0 kg. Khi thiết bị này cất cánh từ bề mặt Mặt Trăng, lực nâng hướng thẳng đứng, lên khỏi bề mặt Mặt Trăng do động cơ tác dụng lên thiết bị là 500 N. Gia tốc rơi tự do trên bề mặt Mặt Trăng là 1,60 m/. Hãy xác định
a) trọng lượng của thiết bị này khi ở trên Mặt Trăng.
b) tổng hợp lực nâng của động cơ và lực hấp dẫn của Mặt Trăng tác dụng lên thiết bị.
c) gia tốc của thiết bị khi cất cánh từ bề mặt Mặt Trăng.
Đặt một vật nằm yên trên một tấm ván ban đầu nằm ngang có một đầu gắn vào bản lề quay được. Khi nâng tấm ván tới một góc nghiêng nào đó thì vật bắt đầu trượt. Hãy giải thích hiện tượng.
Đặt một vật nằm yên trên một tấm ván ban đầu nằm ngang có một đầu gắn vào bản lề quay được. Nâng chậm đầu còn lại của tấm ván lên cao, ta thấy lúc đầu vật vẫn nằm yên trên mặt phẳng nghiêng và khi nâng tấm ván tới một góc nghiêng nào đó thì vật bắt đầu trượt. Lặp lại thí nghiệm nhiều lần, ta vẫn thu được kết quả trên. Hãy giải thích hiện tượng xảy ra.
Lực kéo mỗi tàu có độ lớn 6500 N và góc giữa hai dây cáp là 30 độ. Biểu diễn các lực kéo của mỗi tàu và hợp lực tác dụng vào tàu chở hàng.
Lực kéo mỗi tàu có độ lớn 6500 N và góc giữa hai dây cáp là .
a) Biểu diễn các lực kéo của mỗi tàu và hợp lực tác dụng vào tàu chở hàng.
b) Tính độ lớn hợp lực của hai lực kéo.
c) Nếu góc giữa hai dây cáp bằng thì hợp lực của hai lực kéo có phương, chiều và độ lớn như thế nào?
Một quả bóng bàn đang rơi. Có hai lực tác dụng vào quả bóng: trọng lực P = 0,04 N theo phương thẳng đứng hướng xuống. Xác định độ lớn và hướng của hợp lực F.
Một quả bóng bàn đang rơi. Có hai lực tác dụng vào quả bóng: trọng lực P = 0,04 N theo phương thẳng đứng hướng xuống và lực đẩy của gió theo phương ngang = 0,03 N như hình vẽ. Xác định độ lớn và hướng của hợp lực F.
Một thùng hàng trọng lượng 300 N đang trượt xuống dốc. Mặt dốc tạo với phương ngang một góc 30 độ. Tính các thành phân của trọng lực theo các trục tọa độ vuông góc.
Một thùng hàng trọng lượng 300 N đang trượt xuống dốc. Mặt dốc tạo với phương ngang một góc . Chọn hệ toạ độ vuông góc xOy sao cho trục Ox theo hướng chuyển động của thùng. Lấy g = 9,8 m/.
a) Tính các thành phần của trọng lực theo các trục toạ độ vuông góc.
b) Giải thích tại sao lực pháp tuyến của dốc lên thùng hàng không có tác dụng kéo thùng hàng xuống dốc?
c) Xác định hệ số ma sát trượt giữa mặt dốc và thùng hàng nếu đo được gia tốc chuyển động của thùng là 1,50 m/. Bỏ qua lực cản của không khí lên thùng.
Trên hai đĩa của một cân thăng bằng, người ta đặt hai đồng hồ cát giống hệt nhau có cùng trọng lượng. Người ta nhanh tay lật ngược một trong hai đồng hồ cát, hiện tượng gì xảy ra?
Trên hai đĩa của một cân thăng bằng, người ta đặt hai đồng hồ cát giống hệt nhau có cùng trọng lượng. Cân ở trạng thái cân bằng, người ta nhanh tay lật ngược một trong hai đồng hồ cát, hiện tượng xảy ra tiếp theo là
A. cân bên đồng hồ cát bị lật sẽ nghiêng xuống.
B. cân bên đồng hồ cát không bị lật sẽ nghiêng xuống.
C. cân vẫn thăng bằng.
D. cân bị nghiêng về phía đồng hồ cát không bị lật, sau khi cát chảy hết thì cân nghiêng về phía còn lại.
Xác nhận nội dung
Hãy giúp Công Thức Vật Lý chọn lọc những nội dung tốt bạn nhé!