Tính công suất của acquy nếu có 3,4.10^18 electron dịch chuyển bên trong acquy.

Vật lý 11. Tính công suất của acquy nếu có 3,4.10^18 electron dịch chuyển bên trong acquy. Hướng dẫn chi tiết.

Advertisement

Câu Hỏi Trắc Nghiệm Tính công suất của acquy nếu có 3,4.10^18 electron dịch chuyển bên trong acquy.

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
VẬT LÝ 11 Chương 2 Bài 8 Vấn đề 2

Một acquy có suất điện động là 12 V. Công suất của acquy này là bao nhiêu nếu có 3,4.1018 electron dịch chuyển bên trong acquy từ cực dương đến cực âm của nó trong một giây?

Chủ Đề Vật Lý

Biến Số Liên Quan

Thời gian - Vật lý 10

t

 

Khái niệm:

Thời gian t là thời gian vật tham gia chuyển động từ vị trí này đến vị trí khác theo phương chuyển động của vật.

 

Đơn vị tính: giây (s), phút (min), giờ (h).

Xem chi tiết

Hiệu điện thế

U

 

Khái niệm:

- Hiệu điện thế (hay điện áp) là sự chênh lệch về điện thế giữa hai cực.

- Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường tĩnh là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của điện trường khi có một điện tích di chuyển giữa hai điểm đó. 

 

Đơn vị tính: Volt (V)

 

Xem chi tiết

Cường độ dòng điện

I

 

Khái niệm:

Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng cho tác dụng mạnh, yếu của dòng điện.

 

Đơn vị tính: Ampe (A)

 

Xem chi tiết

Công suất điện

P

 

Khái niệm:

Công suất điện của một đoạn mạch chính là điện năng mà đoạn mạch đó tiêu thụ trong một đơn vị thời gian.

 

Đơn vị tính: Watt (W)

Xem chi tiết

Điện năng tiêu thụ

A

Khái niệm:

Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch chính là năng lượng điện được chuyển hóa thành công để có thể dịch chuyển các điện tích ở trong mạch.

 

Đơn vị tính: Joule (J)

Xem chi tiết

Công Thức Liên Quan

Công suất điện.

P=At=UI

 

Phát biểu: Công suất điện của một đoạn mạch là công suất tiêu thụ điện năng của đoạn mạch đó và có trị số bằng điện năng mà đoạn mạch tiêu thụ trong một đơn vị thời gian, hoặc bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch đó.

 

Chú thích:

P: công suất điện của đoạn mạch (W)

A: điện năng tiêu thụ (J)

t: thời gian (s)

U: hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch (V)

I: cường độ dòng điện (A)

 

Dụng cụ dùng để đo công suất thường dùng là Watt kế.

 

Xem chi tiết

Công của nguồn điện.

Ang=Eq=EIt

 

Phát biểu: Công của nguồn điện bằng điện năng tiêu thụ trong toàn mạch.

 

Chú thích: 

Ang: công của nguồn điện (J)

E: suất điện động của nguồn điện (V)

q: điện lượng (C)

I: cường độ dòng điện (A)

t: thời gian (s)

Xem chi tiết

Điện tích của hạt (vật)

q = ±ne

Điện tích của hạt (vật) luôn là số nguyên lần điện tích nguyên tố: q = ±ne

Xem chi tiết

Câu Hỏi Liên Quan

Tính độ lớn điện tích dương và âm trong một centimet khối khí Hydro.

Trong 22,4 (lít) khí Hyđrô ở 0oC áp suất 1 (atm)  thì có 12,04.1023 nguyên tử Hyđrô. Mỗi nguyên tử Hyđrô gồm 2 hạt mang điện là prôtôn và electron. Tính tổng độ lớn các điện tích dương và tổng độ lớn các điện tích âm trong một cm3 khí Hyđrô

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Tính lực tĩnh điện giữa hạt nhân trong nguyên tử Heli.

Tính lực hút tĩnh điện giữa hạt nhân trong nguyên tử Heli với một electron trong vỏ nguyên tử. Cho rằng electron này nằm cách hạt nhân 2,94.10-11m.

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Tính tỉ lệ giữa lực tĩnh điện và lực hấp dẫn.

Xét nguyên tử Heli, gọi Fd và Fhdlần lượt là lực hút tĩnh điện và lực hấp dẫn giữa một electron và hạt nhân. Điện tích của electron: -1,6.10-19 C. Khối lượng của electron: 9,1.10-31 kg. Khối lượng của Heli: 6,65.10-27kg. Hằng số hấp dẫn: 6,67.10-11 N.m2/kg2. Chọn kết quả đúng.

Trắc nghiệm Độ khó: Khó
Xem chi tiết

Tính tần số góc của electron của nguyên tử Heli.

Biết điện tích của electron là -1,6.10-19 C. Khối lượng của electron là 9,1.10-31 kg. Giả sử trong nguyên tử Heli, electron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân với bán kính quỹ đạo 29,4 pm thì tốc độ góc của electron đó sẽ là bao nhiêu?

 

Trắc nghiệm Độ khó: Khó
Xem chi tiết

Đặc điểm của các điện tích nguyên tố.

Câu phát biểu nào sau đây đúng?

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Điện tích nguyên tố của electron tự do.

Muối ăn (NaCl) kết tinh là điện môi. Chọn câu đúng?

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Tính lực đẩy tĩnh điện giữa hai hạt bụi.

Hai hạt bụi trong không khí mỗi hạt chứa 5.108electron cách nhau 2cm. Lực đẩy tĩnh điện giữa hai hạt bằng

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Tính điện tích của quả cầu sau khi truyền 5.10^5 electron.

Nếu truyền cho quả cầu trung hoà về điện 5.105 electron thì quả cầu mang một điện tích là

 

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Tính lực đẩy tĩnh điện giữa hai hạt bụi.

Hai hạt bụi trong không khí, mỗi hạt thiếu 5.109 electron cách nhau 2 cm. Lực đẩy tĩnh điện giữa hai hạt bằng

 

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Tụ điện có điện dung 24 nF được tích hiệu điện thế 450 V. Có bao nhiêu electron di chuyển đến bản âm?

Một tụ điện có điện dung 24 nF được tích điện đến hiệu điện thế 450 V thì có bao nhiêu electron di chuyển đến bản tích điện âm của tụ điện?

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Hạt bụi mang điện tích âm có m = 10-10 kg. Tính số electron mà hạt bụ đã mất.

Một hạt bụi kim loại tích điện âm có khối lượng 10-10 kg lơ lửng trong khoảng giữa hai bản tụ điện phẳng nằm ngang. Hiệu điện thế giữa hai bản bằng 1000 V, khoảng cách giữa hai bản bằng 6,4 mm, gia tốc g = 10 m/s2. Chiếu tia tử ngoại làm hạt bụi mất một số electron thì thấy nó rơi xuống với gia tốc 6 m/s2. Tính số electron mà hạt bụi đã mất.

Trắc nghiệm Độ khó: Rất khó
Xem chi tiết

Tính cường độ dòng điện và điện lượng chạy qua tiết diện dây dẫn trong 2 phút.

Số electron qua tiết diện thẳng của một dây dẫn kim loại trong 1 giây là 1,25.1019. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn và điện lượng chạy qua tiết diện đó trong 2 phút lần lượt là

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Tính số electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong khoảng thời gian 1 s.

Dòng điện chạy qua một dây dẫn kim loại có cường độ là 1 A. Tính số electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong khoảng thời gian 1 s.

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Cường độ dòng điện 0,5 A. Tính số electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc trong 10 phút.

Cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn là I = 0,5 A. Tính số electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc trong 10 phút?

 

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Trong mỗi giây có 10^9 hạt electron đi qua tiết diện thẳng của một ống phóng điện. Tính cường độ dòng điện qua ống.

Trong mỗi giây có 109 hạt electron đi qua tiết diện thẳng của một ống phóng điện. Biết điện tích mỗi'hạt có độ lớn bằng 1,6.10-19 C. Tính cường độ dòng điện qua ống.

 

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Tính điện lượng dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc trong khoảng thời gian 2 giờ. Biết cường độ dòng điện không đổi là 2,4 A.

Tính điện lượng dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc trong khoảng thời gian 2 giờ. Biết cường độ dòng điện không đổi chạy qua dây tóc của một bóng đèn là 2,4 A. 

 

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Công suất điện được đo bằng đơn vị nào sau đây?

Công suất điện được đo bằng đơn vị nào sau đây?

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Công suất tỏa nhiệt ở điện trở này không thế tính theo bằng công thức nào?

Đặt hiệu điện thế U vào hai đầu một điện trở R thì dòng điện chạy có cường độ I. Công suất tỏa nhiệt ở điện trở này không thể tính theo bằng công thức nào?

 

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Tính công mà acquy này thực hiện khi dịch chuyển một electron bên trong acquy từ cực dương tới cực âm.

Một acquy có suất điện động là 12V. Tính công mà acquy này thực hiện khi dịch chuyển một electron bên trong acquy từ cực dương tới cực âm của nó

 

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Tính điện năng tiêu thụ và công suất điện khi dòng điện có cường độ 1 A chạy qua dây dẫn trong 1 giờ.

Tính điện năng tiêu thụ và công suất điện khi dòng điện có cường độ 1 A chạy qua dây dẫn trong 1 giờ. Biết hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn này là 6 V.

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Tính công của nguồn điện sản ra trong thời gian 15 phút và công suất của nguồn điện.

Một nguồn điện có suất điện động 12 V. Khi mắc nguồn điện này với một bóng đèn để tạo thành mạch điện kín thì dòng chạy qua có cường độ 0,8 A. Công của nguồn điện sản ra trong thời gian 15 phút và công suất của nguồn điện lần lượt là 

 

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Tính tiền điện phải trả cho việc sử dụng bàn là trong 30 ngày, mỗi ngày 20 phút.

Một bàn là điện khi được sử dụng với hiệu điện thế 220 V thì dòng điện chạy qua bàn là có cường độ là 5 A. Tính tiền điện phải trả cho việc sử dụng bàn là này trong 30 ngày, mỗi ngày 20 phút, cho rằng giá tiền điện là 1500 đ /(kWh).

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Nếu sử dụng đèn ống này trung bình mỗi ngày 5 giờ thì trong 30 ngày sẽ giảm được bao nhiều tiền điện so với sử dụng đèn dây tóc?

Một đèn ống loại 40 W được chế tạo để có công suất chiếu sáng bằng đèn dây tóc loại 100 W. Hỏi nếu sử dụng đèn ống này trung bình mỗi ngày 5 giờ thì trong 30 ngày sẽ giảm được bao nhiêu tiền điện so với sử dụng đèn dây tóc nói trên? Cho rằng giá tiền điện là 1500 đ/(kWh).

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Một ấm điện có ghi 220 V - 1000 W. Tính thời gian đun nước của ấm, biết H = 90 % và Cnc = 4190 J/(kg.k).

Trên nhãn của một ấm điện có ghi 220 V − 1000 W. Sử dụng ấm điện với hiệu điện thế 220 V để đun sôi 3 lít nước từ nhiệt độ 25°C. Tính thời gian đun nước, biết hiệu suất của ấm là 90% và nhiệt dung riêng của nước là 4190 J/(kgK).

 

Trắc nghiệm Độ khó: Khó
Xem chi tiết

Ấm điện được dùng với hiệu điện thế 220 V thì đun sôi được 1,5 lít nước. Tính công suất và điện trở của ấm điện.

Một ấm điện được dùng với hiệu điện thế 220 V thì đun sôi được 1,5 lít nước từ nhiệt độ 20° c trong 10 phút. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4190 J/(kg.K), khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3 và hiệu suất của ấm là 90 %. Công suất vả điện trở của ấm điện lần lượt là 

 

Trắc nghiệm Độ khó: Khó
Xem chi tiết

Trên một bóng đèn dây tóc có ghi 12 V - 1,25 A. Kết luận nào dưới đây là sai?

Trên một bóng đèn dây tóc có ghi 12 V − 1,25 A. Kết luận nào dưới đây là sai?

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Acquy có thể sửa dụng thời gian sau bao lâu cho tới khi phải nạp lại. Tính điện năng tương ứng dự trữ trong acquy.

Một bộ acquy có suất điện động 6V có dung lượng là 15Ah. Acquy này có thể sử dụng thời gian bao lâu cho tới khi phải nạp lại. Tính  điện năng tương ứng dự trữ trong acquy nếu coi nó cung cấp dòng điện không đổi 0,5A.

 

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Một acquy có suất điện động E = 2 V, có q = 240 Ah. Tính điện năng của acquy.

Một acquy có suất điện động E = 2 V, có dung lượng q = 240 A.h. Tính điện năng của acquy.

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Nếu mắc song song với R1 một R2 rồi mắc vào U nói trên thì công suất tiêu thụ bởi R1 sẽ?

Điện trở R1 tiêu thụ một công suất P khi được mắc vào một hiệu điện thế U không đổi. Nếu mắc song song với R1 một điện trở R2 rồi mắc vào hiệu điện thế U nói trên thì công suất tiêu thụ bởi R1 sẽ

 

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Ý nghĩa công suất định mức của các dụng cụ điện.

Công suất định mức của các dụng cụ điện là

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Khi R1 nt R2 thì công suất mạch là 4 W. Khi R1 // R2 thì công suất mạch là 18 W. Hãy xác định R1 và R2.

Có hai điện trở mắc giữa hai điểm có hiệu điện thế 12 V. Khi R1 nối tiếp R2 thì công suất của mạch là 4 W. Khi R1 mắc song song R2 thì công suất mạch là 18 W. Hãy xác định R1 và R2.

 

Trắc nghiệm Độ khó: Rất khó
Xem chi tiết

Mắc điện trở 14 ôm vào hai cực của nguồn điện có r = 1 ôm thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn là 8,4 V. Tính công suất mạch ngoài và công suất của nguồn.

Mắc một điện trở 14 Ω vào hai cực của một nguồn điện có điện trở trong là 1 Ω thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn là 8,4 V. Công suất mạch ngoài và công suất của nguồn điện lần lượt là

 

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Trong thời gian 5 phút, tính lượng hóa năng được chuyển hóa thành điện năng và nhiệt lượng tỏa ra ở điện trở R.

Một dây hợp kim có điện trở là R = 5 Ω được mắc vào hai cực của một pin điện hoá có suất điện động 1,5 V và điện trở trong là 1 Ω. Điện trở của các dây nối là rất nhỏ. Trong thời gian 5 phút, lượng hoá năng được chuyển hoá thành điện năng và nhiệt lượng tỏa ra ở điện trở R lần lượt là

 

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Mạch điện có các acquy có E1 = 12 V, E2 = 6V và r không đáng kể. Điện trở R1 = 4 ôm và R2 = 8 ôm. Chọn phương án đúng.

Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó các acquy có suất điện động E1 = 12 V, E2 = 6 V và có điện trở trong không đáng kể. Các điện trở R1 = 4 Ω; R2= 8 Ω. Chọn phương án đúng.

 

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết