Người ta cung cấp một nhiệt lượng cho một chất khí ở trong một xi lanh đặt nằm ngang. Khối khí dãn nở đẩy pittông đi và lực ma sát giữa pittông và xi lanh co độ lớn bằng . Bỏ qua áp suất bên ngoài. Nội năng của chất khí tăng hay giảm bao nhiêu?
Nội năng của chất khí tăng hay giảm bao nhiêu?
Vật lý 10. Người ta cung cấp một nhiệt lượng Q = 10 J cho một chất khí ở trong một xi lanh đặt nằm ngang. Khối khí dãn nở đẩy pittông đi 0,1 m. Hướng dẫn chi tiết.
Câu Hỏi Trắc Nghiệm Nội năng của chất khí tăng hay giảm bao nhiêu?
Hãy chia sẻ cho bạn bè nếu nếu tài liệu này là hữu ích nhé
Chia sẻ qua facebook
Hoặc chia sẻ link trực tiếp:
congthucvatly.com/cau-hoi-noi-nang-cua-chat-khi-tang-hay-giam-bao-nhieu-5289?return_url=%2Fcau-hoi-lien-quan-cong-thuc-cong-thuc-xac-dinh-cong-do-mot-luc-khong-doi-sinh-ra-57
Chủ Đề Vật Lý
Biến Số Liên Quan
Quãng đường - Vật lý 10
Khái niệm:
Quãng đường S là tổng độ dịch chuyển mà vật đã thực hiện được.
Quãng đường mang tính tích lũy, nó có thể khác với độ dời. Khi vật chuyển động thẳng theo chiều dương của trục tọa độ thì quãng đường chính là độ dời.
Đơn vị tính: mét ().
Lực - Vật lý 10
Khái niệm:
Lực là đại lượng véc tơ đặc trưng cho tác dụng của vật này lên vật khác mà kết quả là gây ra gia tốc cho vật hoặc làm cho vật biến dạng.
Đơn vị tính: Newton
Góc anpha - Vật lý 10
Khái niệm:
là tên đặt góc thường được dùng trong các trường hợp của chương trình vật lý 10.
Ví dụ:
là góc hợp bởi dây treo và phương thẳng đứng của con lắc đơn.
là góc nghiêng của mặt phẳng nghiêng.
Đơn vị tính: hoặc .
Công - Vật lý 10
A
Khái niệm:
Công là một đại lượng vô hướng có thể mô tả là tích của lực với quãng đường S theo hướng hợp với hướng của lực góc .
Đơn vị tính: Joule (J)
Công - Vật lý 10
A
Khái niệm:
Công là một đại lượng vô hướng có thể mô tả là tích của lực với quãng đường S theo hướng hợp với hướng của lực góc .
Đơn vị tính: Joule (J)
Công Thức Liên Quan
Công thức xác định làm công một lực không đổi sinh ra.
Bản chất toán học:
Về bản chất toán học, công của một lực chính là tích vô hướng giữa hai vectơ .
Để hiểu rõ bản chất vấn đề, xin nhắc lại bài toán tích vô hướng giữa hai vectơ.
Định nghĩa:
Khi lực không đổi tác dụng lên một vật và điểm đặt của lực đó chuyển dời một đoạn s theo hướng hợp với hướng của lực góc thì công thực hiện được bởi lực đó được tính theo công thức
Chú thích:
: công cơ học ,
: lực tác dụng .
: quãng đường vật dịch chuyển .
: góc tạo bởi hai vectơ hoặc .
Biện luận:
Mối quan hệ giữa góc anpha và công do lực sinh ra.
Nguyên lý I nhiệt động lực học.
Phát biểu: Độ biến thiên nội năng của hệ bằng tổng công và nhiệt lượng mà hệ nhận được.
Quy ước về dấu:
: Hệ nhận nhiệt lượng.
: Hệ truyền nhiệt lượng.
: Hệ nhận công.
: Hệ thực hiện công.
Quy ước dấu.
Câu Hỏi Liên Quan
Đại lượng nào không phải vecto?
Đại lượng nào sau đây không phải là đại lượng véc tơ?
Đồ thị nào biểu diễn công cơ học theo thời gian?
Một động cơ có công suất không đổi, công của động cơ thực hiện theo thời gian là đồ thị nào sau đây?
Đặc điểm của công cơ học.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Công được biểu thị dưới dạng nào?
Chọn đáp án đúng nhất. Công có thể biểu thị bằng tích của
Công của động cơ khi chuyển động nhanh dần đều.
Cho một máy bay lên thẳng có khối lượng sau thời gian 2 phút máy bay lên được độ cao là . Lấy . Tính công của động cơ khi chuyển động nhanh dần đều.
Công mà động cơ thang máy đã thực hiện trong 5s đầu.
Một thang máy có khối lượng chuyển động nhanh dần đều lên cao với gia tốc . Tính công mà động cơ thang máy đã thực hiện trong đầu. Lấy .
Tính công suất trung bình của đầu máy tàu trên đoạn đường AB.
Một đoàn tàu có khối lượng chuyển động nhanh dần đều từ địa điểm A đến địa điểm B cách nhau , khi đó vận tốc tăng từ (tại A) đến 20m/s (tại B). Tính công suất trung bình của đầu máy tàu trên đoạn đường AB. Cho biết hệ số ma sát là 0,005. Lấy .
Công suất trung bình của đầu máy trên đoạn đường AB.
Một đoàn tàu có khối lượng chuyển động nhanh dần đều đi qua hai địa điểm A và B cách nhau thì vận tốc tăng từ đến . Tính công suất trung bình của đầu máy trên đoạn đường AB. Cho biết hệ số ma sát 0,005. Lấy
Tính công suất trung bình của động cơ ô tô trên quãng đường này và công suất tức thời của động cơ.
Một ô tô, khối lượng là đang chuyển động đều trên con đường thẳng nằm ngang với vận tốc , với công suất của động cơ ô tô là . Sau đó ô tô tăng tốc, chuyển động nhanh dần đều và sau khi đi thêm được quãng đường vận tốc ô tô tăng lên đến . Tính công suất trung bình của động cơ ô tô trên quãng đường này và công suất tức thời của động cơ ô tô ở cuối quãng đường. Biết hệ số ma sát là 0,05. Lấy .
Công của lực kéo lên vật chuyển động đều.
Một vật khối lượng được kéo đều trên sàn bằng 1 lực hợp với phương ngang 1 góc α = 30°. Khi vật di chuyển 1 m trên sàn, lực đó thực hiện được công là
Tính công của lực ma sát tác dụng lên vật chuyển động đều.
Một vật khối lượng được kéo đều trên sàn bằng một lực hợp với phương ngang 1 góc α= 30°. Khi vật di chuyển 1 m trên sàn, lực ma sát đã thực hiện công là bao nhiêu?
Tính công suất của lực kéo khi vật được kéo đều.
Một vật khối lượng được kéo đều trên sàn bằng 1 lực hợp với phương ngang 1 góc α= 30° đi được . Nếu vật di chuyển quãng đường trên trong thời gian thì công suất của lực là bao nhiêu?
Tính công của động cơ trong khi chuyển động thẳng đều.
Cho một máy bay lên thẳng có khối lượng sau thời gian máy bay lên được độ cao là . Lấy . Tính công của động cơ trong khi chuyển động thẳng đều
Tính công cực tiểu của lực căng dây T.
Một thang máy khối lượng được kéo từ đáy hầm mỏ sâu lên mặt đất bằng lực căng T của một dây cáp quấn quanh trục một động cơ. Tính công cực tiểu của lực căng dây T.
Tính công lực hãm khi thang máy đi xuống đều.
Một thang máy khối lượng được kéo từ đáy hầm mỏ sâu lên mặt đất bằng lực căng T của một dây cáp quấn quanh trục một động cơ. Khi thang máy đi xuống thì lực căng của dây cáp bằng . Muốn cho thang xuống đều thì hệ thống hãm phải thực hiện công bằng bao nhiêu? Lấy .
Xác định công tổng cộng mà người đã thực hiện.
Một người nhấc một vật có lên độ cao rồi mang vật đi ngang được một độ dời . Công tổng cộng mà người đã thực hiện là bao nhiêu? Lấy .
Công tổng cộng mà người đã thực hiện là bao nhiêu?
Một người nhấc một vật có lên độ cao lm rồi mang vật đi ngang được một độ dời . Công tổng cộng mà người đã thực hiện là bao nhiêu? Lấy .
Tính công của động cơ khi chuyển động nhanh dần đều.
Cho một máy bay lên thẳng có khối lượng , sau thời gian máy bay lên được độ cao là . Tính công của động cơ khi chuyển động nhanh dần đều. Lấy
Tìm công suất thang máy trong 5s đầu tiên.
Cho một thang máy có khối lượng đi lên với gia tốc . Tìm công suất thang máy trong đầu tiên. Lấy
Lực cản trung bình của tấm gỗ bằng bao nhiêu ?
Một viên đạn có khối lượng bay khỏi nòng súng với vận tốc và xuyên qua tấm gỗ dầy . Sau khi xuyên qua tấm gỗ viên đạn có vận tốc . Lực cản trung bình của tấm gỗ là:
Tính lực cản trung bình của tấm gỗ.
Một viên đạn có khối lượng bay khỏi nòng súng với vận tốc và xuyên qua tấm gỗ dày . Sau khi xuyên qua tấm gỗ viên đạn có vận tốc . Lực cản trung bình của tấm gỗ là
Công đã thực hiện bởi trọng lực có giá trị như thế nào?
Một học sinh hạ 1 quyến sách khối lượng m xuống dưới 1 khoảng h với vận tốc không đổi v. Công đã thực hiện bởi trọng lực là
So sánh lực trung bình của bạn sinh ra khi đi theo đường ngắn và lực trung bình khi đi theo đường dài.
Cho rằng bạn muốn đi lên đồi dốc đứng bằng xe đạp leo núi. Bản chỉ dẫn có 1 đường, đường thứ nhất gấp 2 chiều dài đường kia. Bỏ qua ma sát, nghĩa là xem như bạn chỉ cần "chống lại lực hấp dẫn". So sánh lực trung bình của bạn sinh ra khi đi theo đường ngắn và lực trung bình khi đi theo đường dài là
Động lượng liên hệ chặt chẽ nhất với đại lượng nào?
Động lượng liên hệ chặt chẽ nhất với
Tính độ cao DI mà vật lên được.
Vật trượt không vận tốc đầu trên máng nghiêng một góc α = 60° với . Sau đó trượt tiếp trên mặt phẳng nằm ngang và mặt phẳng nghiêng DC một góc β = 30°. Biết hệ số ma sát giữa vật và 3 mặt phẳng là như nhau và bằng µ = 0,1. Tính độ cao DI mà vật lên được.
Tính vận tốc của vật khi đến B.
Một vật trượt từ đỉnh của mặt phẳng nghiêng AB, sau đó tiếp tục trượt trên mặt phẳng nằm ngang BC như hình vẽ. Với , . Hệ số ma sát trượt giữa vật và hai mặt phẳng là µ = 0.1. Tính vận tốc của vật khi đến B.
Tính quãng đường vật trượt được trên mặt phẳng ngang BC.
Một vật trượt từ đỉnh của mặt phẳng nghiêng AB, sau đó tiếp tục trượt trên mặt phẳng nằm ngang BC như hình vẽ. Với , . Hệ số ma sát trượt giữa vật và hai mặt phẳng là µ = 0.1. Tính quãng đường vật trượt được trên mặt phẳng ngang BC.
Khi thả ra vật hai chuyên động được 1 m thì vận tốc của nó là bao nhiêu?
Hai vật có khối lượng: , được nối với nhau bằng dây ko dãn như hình vẽ, lúc đầu hai vật đứng yên. Khi thả ra vật hai chuyển động được thì vận tốc của nó là bao nhiêu? Biết m1 trượt trên mặt phẳng nghiêng góc α = 30° so với phương nằm ngang với hệ số ma sát trượt là µ = 0,1.
Xác định hệ số ma sát µ1 trên đoạn đường AB.
Một ô tô có khối lượng khi đi qua A có vận tốc thì tài xế tắt máy, xe chuyến động chậm dần đều đến B thì có vận tốc . Biết quãng đường AB nằm ngang dài . Xác định hệ số ma sát µ1 trên đoạn đường AB.
Tính hệ số ma sát µ.
Hai vật có khối lượng , được nối với nhau bằng dây không dãn như hình vẽ, lúc dầu hai vật đứng yên. Khi thả ra vật hai chuyển động được thì vận tốc của nó là . Biết m1 trượt trên mặt phẳng nghiêng góc α = 30° so vói phương nằm ngang và có hệ số ma sát. Tính hệ số ma sát µ
Tính BC, biết hệ số ma sát giữa vật với hai mặt phẳng đều là µ = 0,1.
Mặt phẳng nghiêng hợp với phương ngang một góc α = 300 như hình vẽ. Một vật trượt không vận tốc ban đầu từ đỉnh A của mặt phẳng nghiêng với độ cao và sau đó tiếp tục trượt trên mặt phẳng nằm ngang một khoảng là BC. Tính BC, biết hệ số ma sát giữa vật với hai mặt phẳng đều là µ = 0,1.
Nội năng của vật nào tăng lên nhiều nhất khi ta thả rơi từ cùng 1 độ cao xuống đất của 4 vật cùng thể tích?
Nội năng của vật nào tăng lên nhiều nhất khi ta thả rơi từ cùng 1 độ cao xuống đất của 4 vật cùng thể tích?
Hỏi khi vật thực hiện 1 quá trình đẳng áp thì điều nào sau đây là không đúng?
Ta có , Với là độ tăng nội năng, Q là nhiệt lượng vật nhận được, A là công vật nhận được. Hỏi khi vật thực hiện 1 quá trình đẳng áp thì điều nào sau đây là không đúng?
Biểu thức nào sau đây diễn tả quá trình nung nóng khí trong bình kín?
Biểu thức nào sau đây diễn tả quá trình nung nóng khí trong bình kín?
Biểu thức nào sau đây phù hợp với quá trình làm lạnh khí đẳng tích?
Biểu thức nào sau đây phù hợp với quá trình làm lạnh khí đẳng tích?
Khí thực hiện công trong quá trình nào sau đây?
Khí thực hiện công trong quá trình nào sau đây?
Biểu thức nào sau đây phù hợp với quá trình nén khí đẳng nhiệt?
Biểu thức nào sau đây phù hợp với quá trình nén khí đẳng nhiệt?
Hệ thức ΔU = Q là hệ thức của nguyên lí I NĐLH cho quá trình nào?
Hệ thức là hệ thức của nguyên lí I NĐLN cho quá trình nào?
Nhiệt lượng đã truyền cho khí là bao nhiêu?
Khí bị nung nóng đã tăng thể tích và nội năng biến thiên là . Nhiệt lượng đã truyền cho khí là bao nhiêu? Biết quá trình đẳng áp ớ áp suất .
Tính độ biến thiên nội năng khí trong xi lanh.
Khi truyền nhiệt lượng cho khí trong một xi lanh hình trụ, khí nở ra đẩy pittông lên làm thể tích tăng thêm . Tính độ biến thiên nội năng khí. Biết áp suất khí là , coi áp suất không đổi trong quá trình thực hiện công.
Độ biến thiên nội năng của khí là bao nhiêu?
Khi cung cấp nhiệt lượng cho khí trong xilanh đặt nằm ngang, khí nở ra đầy pitong di chuyển . Cho hệ ma sát giữa pitong và xilanh là . Độ biến thiên nội năng của khí là?
Tính độ biến thiên nội năng của chất khí.
Cho một bình kín có dung tích coi như không đổi, chứa ở áp suất và . Khí được đun nóng, áp suất tăng gấp 5 lần. Nội năng của khí biến thiên lượng là bao nhiêu? Lấy
Tính độ biến thiên nội năng của chất khí.
Người ta cung cấp nhiệt lượng cho chất khí đựng trong 1 xilanh đặt nằm ngang. Chất khí nở ra, đẩy pittông đi một đoạn . Tính độ biến thiên nội năng của chất khí. Biết lực ma sát giữa pittông và xilanh có độ lớn là .
Tính công mà chất khí thực hiện để thắng lực ma sát.
Người ta cung cấp một nhiệt lượng cho một chất khí ở trong một xi lanh đặt nằm ngang. Khối khí dãn nở đẩy pittông đi và lực ma sát giữa pittông và xi lanh có độ lớn bằng . Bỏ qua áp suất bên ngoài. Tính công mà chất khí thực hiện để thắng lực ma sát.
Tính độ biến thiên nội năng của khối khí.
Một lượng khí ở áp suất và thể tích . Sau khi đun nóng đẳng áp, khối khí nở ra và có thể tích . Tính độ biến thiên nội năng của khối khí. Biết rằng trong khi đun nóng, khối khí nhận được nhiệt lượng .
Quá trình đẳng tích nhận hay tỏa ra 1 nhiệt lượng bao nhiêu?
Một mol khí lí tưởng ở được nung nóng đẳng áp đến nhiệt độ , nhiệt lượng đã cung cấp cho quá trình này là . Sau đó khi được làm lạnh đẳng tích đến nhiệt độ ban đầu và cuối cùng nén đẳng nhiệt để đưa về trạng thái đầu. Quá trình đẳng tích nhận hay tỏa ra 1 nhiệt lượng bao nhiêu?
Độ biến thiên nội năng trong quá trình đẳng tích là?
Một mol khí lí tưởng ở được nung nóng đẳng áp đến nhiệt độ , nhiệt lượng đã cung cấp cho quá trình này là . Sau đó khi được làm lạnh đẳng tích đến nhiệt độ ban đầu và cuối cùng nén đẳng nhiệt để đưa về trạng thái đầu. Độ biến thiên nội năng trong quá trình đẳng tích là?
Độ biến thiên nội năng trong quá trình đẳng áp?
Một mol khí lí tưởng ở được nung nóng đẳng áp đến nhiệt độ , nhiệt lượng đã cung cấp cho quá trình này là . Sau đó khi được làm lạnh đẳng tích đến nhiệt độ ban đầu và cuối cùng nén đẳng nhiệt để đưa về trạng thái đầu. Độ biến thiên nội năng trong quá trình đẳng áp?
Xác nhận nội dung
Hãy giúp Công Thức Vật Lý chọn lọc những nội dung tốt bạn nhé!