Một ấm điện có ghi 220 V - 1000 W. Tính thời gian đun nước của ấm, biết H = 90 % và Cnc = 4190 J/(kg.k).

Vật lý 11. Một ấm điện có ghi 220 V - 1000 W. Tính thời gian đun nước của ấm, biết H = 90 % và Cnc = 4190 J/(kg.k). Hướng dẫn chi tiết.

Advertisement

Câu Hỏi Trắc Nghiệm Một ấm điện có ghi 220 V - 1000 W. Tính thời gian đun nước của ấm, biết H = 90 % và Cnc = 4190 J/(kg.k).

Trắc nghiệm Độ khó: Khó
VẬT LÝ 11 Chương 2 Bài 8 Vấn đề 2

Trên nhãn của một ấm điện có ghi 220 V − 1000 W. Sử dụng ấm điện với hiệu điện thế 220 V để đun sôi 3 lít nước từ nhiệt độ 25°C. Tính thời gian đun nước, biết hiệu suất của ấm là 90% và nhiệt dung riêng của nước là 4190 J/(kgK).

 

Chủ Đề Vật Lý

Biến Số Liên Quan

Thời gian - Vật lý 10

t

 

Khái niệm:

Thời gian t là thời gian vật tham gia chuyển động từ vị trí này đến vị trí khác theo phương chuyển động của vật.

 

Đơn vị tính: giây (s), phút (min), giờ (h).

Xem chi tiết

Hiệu điện thế

U

 

Khái niệm:

- Hiệu điện thế (hay điện áp) là sự chênh lệch về điện thế giữa hai cực.

- Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường tĩnh là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của điện trường khi có một điện tích di chuyển giữa hai điểm đó. 

 

Đơn vị tính: Volt (V)

 

Xem chi tiết

Cường độ dòng điện

I

 

Khái niệm:

Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng cho tác dụng mạnh, yếu của dòng điện.

 

Đơn vị tính: Ampe (A)

 

Xem chi tiết

Công suất điện

P

 

Khái niệm:

Công suất điện của một đoạn mạch chính là điện năng mà đoạn mạch đó tiêu thụ trong một đơn vị thời gian.

 

Đơn vị tính: Watt (W)

Xem chi tiết

Điện năng tiêu thụ

A

Khái niệm:

Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch chính là năng lượng điện được chuyển hóa thành công để có thể dịch chuyển các điện tích ở trong mạch.

 

Đơn vị tính: Joule (J)

Xem chi tiết

Công Thức Liên Quan

Công suất điện.

P=At=UI

 

Phát biểu: Công suất điện của một đoạn mạch là công suất tiêu thụ điện năng của đoạn mạch đó và có trị số bằng điện năng mà đoạn mạch tiêu thụ trong một đơn vị thời gian, hoặc bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch đó.

 

Chú thích:

P: công suất điện của đoạn mạch (W)

A: điện năng tiêu thụ (J)

t: thời gian (s)

U: hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch (V)

I: cường độ dòng điện (A)

 

Dụng cụ dùng để đo công suất thường dùng là Watt kế.

 

Xem chi tiết

Công thức xác định nhiệt lượng của vật.

Q=c.m.t

 

Chú thích:

Q: là nhiệt lượng thu vào hay tỏa ra (J).

m: là khối lượng (kg).

t: là độ biến thiên nhiệt độ (Co hoc Ko)

Xem chi tiết

Phương trình cân bằng nhiệt.

Qin=Qout

Qout=m1C1t0-t1Qin=m2C2t2-t0

t0 nhiệt độ khi cân bằng

Qout nhiệt lượng của vật 1 tỏa

Qin nhiệt lượng của vật 2 thu

Xem chi tiết

Khối lượng riêng

D=mV

D kg/m3 khối lượng riêng của vật

m kg Khối lượng của vật

V (m3) Thể tích cảu vật

Xem chi tiết

Câu Hỏi Liên Quan

Giá trị hiệu dụng của dòng điện được xây dựng trên cơ sở nào

Giá trị hiệu dụng của dòng điện được xây dựng trên cơ sở

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Tính lượng nước bơm được trong 1 giờ biết hiệu suất 50%.

Muốn bơm nước từ một giếng sâu 15 m lên mặt đất người ta dùng một máy bơm có công suất 2 cv (mã lực), hiệu suất 50%. Tính lượng nước bơm được trong 1 gi. Cho biết 1 cv=736 W. Lấy g=10 m/s2.

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Tính lưu lượng nước trong đường ống dẫn nước từ hồ chứa nước đến tua bin của máy phát điện.

Một nhà máy thủy điện có công suất phát điện 200000 kW và có hiệu suất bằng 80%. Mực nước ở hồ chứa nước có độ cao 1000 m so với tua bin của máy phát điện. Tính lưu lượng nước trong đường ống dẫn nước từ hồ chứa nước đến tua bin của máy phát điện. Lấy g=10 m/s2.

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Ở điều kiện tiêu chuẩn tính khối lượng riêng của khí Hêli

Cho biết khối lượng mol của khí Hêli là 4 g/mol. Ở điều kiện tiêu chuẩn khối lượng riêng của khí này là:

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Khi nhiệt độ không đổi, khối lượng riêng của chất khí phụ thuộc vào áp suất khí theo hệ thức nào sau đây?

Khi nhiệt độ không đổi, khối lượng riêng của chất khí phụ thuộc vào áp suất khí theo hệ thức nào sau đây?

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Tính khối lượng riêng của không khí ở áp suất 2 atm, coi quá trình là quá trình đẳng nhiệt.

Ở áp suất 1 atm ta có khối lượng riêng của không khí là 1,29 kg/m3. Hỏi ở áp suất 2 atm thì khối lượng riêng của không khí là bao nhiêu? Coi quá trình này là quá trình đẳng nhiệt.

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Tính khối lượng riêng khí oxi đựng trong một bình thể tích 10 lít dưới áp suất 150 atm

Tính khối lượng riêng khí oxi đựng trong một bình thể tích 10 lít dưới áp suất 150 atm ở nhiệt độ 0°C. Biết ở điều kiện chuẩn khối lượng riêng của oxi là 1,43 kg/m3.

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Tính lượng khí đã thoát ra sau khi mở van điều áp của bình kín

Một bình kín chứa 1 mol khí nitơ ở áp suất 105 N/m2 ở 27°C. Khi đó van điều áp mở ra và 1 lượng khí thoát ra ngoài, nhiệt độ vẫn giữ không đổi. Sau đó áp suất giảm còn 4.104 N/m2, lượng khí đã thoát ra là bao nhiêu?

Trắc nghiệm Độ khó: Khó
Xem chi tiết

Nhiệt độ của khối khí sau khi nung nóng là bao nhiêu?

12 g khí chiếm thể tích 4 lit7 °C. Sau khi nung nóng đẳng áp, khối lượng riêng của khí là 1,2 g/lít. Nhiệt độ của khối khí sau khi nung nóng là

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Tìm nhiệt độ khí sau khi nung.

24 g khí chiếm thể tích 6 lít27 °C. Sau khi nung nóng đẳng áp khối lượng riêng của khí là 1,2 g/lít. Tìm nhiệt độ khí sau khi nung.

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Tìm nhiệt độ khí sau khi nung.

10,28 g khí chiếm thể tích 4 lít7 °C. Sau khi nung nóng đẳng áp khối lượng riêng của khí là 1,2 g/lít. Tìm nhiệt độ khí sau khi nung.

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Tính khối lượng thủy ngân đã chảy vào bình, dung tích của bình coi như không đổi?

Một bình thủy tinh có dung tích 14 cm3 chứa không khí ở nhiệt độ 77 °C được nổi với ống thủy tinh nằm ngang chứa đầy thủy ngân. Đầu kia của ống để hở. Làm lạnh không khí trong bình đến nhiệt độ 27 °C . Tính khối lượng thủy ngân đã chảy vào bình, dung tích của bình coi như không đổi, khối lượng riêng của thủy ngân là 13,6 kg/dm3

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Chọn phát biểu đúng về nội năng?

Chọn phát biểu đúng?

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về nhiệt lượng?

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về nhiệt lượng?

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Chọn câu đúng về nhiệt lượng.

Các câu sau đây, câu nào đúng?

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Câu nào sau đây nói về sự truyền nhiệt là không đúng?

Câu nào sau đây nói về sự truyền nhiệt là không đúng?

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Nhiệt độ của vật không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

Nhiệt độ của vật không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Nhiệt độ của vật nào tăng lên nhiều nhất khi ta thả rơi từ cùng 1 độ cao?

Nhiệt độ của vật nào tăng lên nhiều nhất khi ta thả rơi từ cùng 1 độ cao xuống đất với 4 vật có cùng khối lượng?

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Nội năng của vật nào tăng lên nhiều nhất khi ta thả rơi từ cùng 1 độ cao xuống đất của 4 vật cùng thể tích?

Nội năng của vật nào tăng lên nhiều nhất khi ta thả rơi từ cùng 1 độ cao xuống đất của 4 vật cùng thể tích?

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Hỏi nước đã nhận được một nhiệt lượng bao nhiêu từ đồng và nóng lên thêm bao nhiêu độ?

Người ta thả miếng đồng có khối lượng 2 kg vào 1 lít nước. Miếng đồng nguội đi từ 80 °C đến 10 °C. Hỏi nước đã nhận được một nhiệt lượng bao nhiêu từ đồng và nóng lên thêm bao nhiêu độ? Lấy cCu=380 J/Kg.K, cH2O=4200 J/Kg.K.

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Hỏi nước đã nhận được một nhiệt lượng bao nhiêu từ đồng và nóng lên thêm bao nhiêu độ?

Người ta thả miếng đồng m=0,5 kg vào 500 g nước. Miếng đồng nguội đi từ 80 °C đến 20 °C. Hỏi nước đã nhận được một nhiệt lượng bao nhiêu từ đồng và nóng lên thêm bao nhiêu độ? Lấy cCu=380 J/Kg.K,  cH2O=4190 J/Kg.K.

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Tính nhiệt độ ban đầu của ấm nước.

Một ấm đun nước bằng nhôm có khối lượng 400 g, chứa 3 lít nước được đun trên bếp. Khi nhận được nhiệt lượng 740 kJ thì ấm đạt đến nhiệt độ 80 °C. Hỏi nhiệt độ ban đầu của ấm? Biết cAl=880 J/Kg.K, cH2O=4190 J/Kg.K .

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Tính nhiệt độ ban đầu của ấm.

Một ấm đun nước bằng nhôm có m=350 g, chứa 2,75 kg nước được đun trên bếp. Khi nhận được nhiệt lượng 650 kJ thì ấm đạt đến nhiệt độ 60 °C. Hỏi nhiệt độ ban đầu của ấm? Biết cAl=880 J/Kg.K, cH2O=4190 J/Kg.K.

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Xác định nhiệt độ của 1 cái lò.

Để xác định nhiệt độ của 1 cái lò, người ta đưa vào một miếng sắt m=22,3 g. Khi miếng sắt có nhiệt độ bằng nhiệt độ của lò, người ta lấy ra và thả ngay vào nhiệt lượng kế chứa 450 g nước ở 15 °C, nhiệt độ của nước tăng lên tới 22,5 °C. Biết CFe=478 J/Kg.K, CH2O=4180 J/Kg.K, CNLK=418 J/Kg.K. Bỏ qua sự truyền nhiệt của nhiệt lượng kế. Xác định nhiệt độ của lò.

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Xác định nhiệt độ của lò khi nhiệt lượng kế có m = 200 g.

Để xác định nhiệt độ của 1 cái lò, người ta đưa vào một miếng sắt 22,3 g. Khi miếng sắt có nhiệt độ bằng nhiệt độ của lò, người ta lấy ra và thả ngay vào nhiệt lượng kế chứa 450 g H2O ở 15 °C, nhiệt độ của nước tăng lên tới 22,5 °C. Biết CFe=478 J/Kg.K,CH2O=4180 J/Kg.K, CNLK=418 J/Kg.K, nhiệt lượng kế có m=200 g. Xác định nhiệt độ của lò.

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Trộn 3 chất lỏng không tác dụng hoá học lẫn nhau.Tìm nhiệt độ khi cân bằng.

Trộn 3 chất lỏng không tác dụng hoá học lẫn nhau. Biết m1=1 kg; m2=10 kg, m3=5 kg, t1=6 °C, t2=-40 °C, t3=60 °C, C1=2 kJ/Kg.K, C2=4 kJ/Kg.K, C3=2 kJ/Kg.K. Tìm nhiệt độ khi cân bằng.

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Xác định nhiệt độ của nước trong cốc khi có sự cân bằng nhiệt.

Một cốc nhôm m=100 g chứa 300 g nước ở nhiệt độ 20 °C. Người ta thả vào cốc nước một thìa đồng khối lượng 75 g vừa rút ra từ nồi nước sôi 100 °C. Xác định nhiệt độ của nước trong cốc khi có sự cân bằng nhiệt. Bỏ qua các hao phí nhiệt ra ngoài. Lấy CAl=880 J/Kg.K, CCu=380 J/Kg.K, CH2O=4190 J/Kg.K.

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Tính khối lượng nước, coi như chỉ có quả cầu và nước truyền nhiệt cho nhau.

Thả một quả cầu nhôm m=0,15 kg được đun nóng tới 100 °C vào một cốc nước ở 20 °C. Sau một thời gian nhiệt độ của quả cầu và của nước đều bằng 25 °C. Tính khối lượng nước, coi như chỉ có quả cầu và nước truyền nhiệt cho nhau. Biết CAl=880 J/Kg.K, CH2O=4200 J/Kg.K.

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Tính khối lượng nước, coi như chỉ có quả cầu và nước truyền nhiệt cho nhau.

Thả một quả cầu nhôm có khối lượng 0,5 kg được đun nóng tới 100 °C vào một cốc nước ở 20 °C.  Sau một thời gian nhiệt độ của quả cầu và của nước đều bằng 35 °C. Tính khối lượng nước, coi như chỉ có quả cầu và nước truyền nhiệt cho nhau. BiếtCAl=880 J/Kg.K.CH2O=4200 J/Kg.K.

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Xác định khối lượng của kẽm và chì trong hợp kim trên, biết nhiệt độ khi cân bằng trong nhiệt lượng kế là 18°C.

Người ta bỏ 1 miếng hợp kim chì và kẽm có khối lượng 50 gt=136 °C vào 1 nhiệt lượng kế có nhiệt dung là 50 J/K chứa 100 g nước ở 14 °C. Xác định khối lượng của kẽm và chì trong hợp kim trên, biết nhiệt độ khi cân bằng trong nhiệt lượng kế là 18 °C. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường nên ngoài, biết CZn=377 J/Kg.K, CPb=126 J/Kg.K. CH2O=4180 J/Kg.K.

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Tính nhiệt dung riêng của kim loại. Bỏ qua nhiệt lượng làm nóng nhiệt lượng kế và không khí.

Để xác định nhiệt dung riêng của 1 kim loại, người ta bỏ vào nhiệt lượng kế chứa 500 g nước ở nhiệt độ 15 °C một miếng kim loại có m=400 g được đun nóng tới 100 °C. Nhiệt độ khi có sự cân bằng nhiệt là 20 °C. Tính nhiệt dung riêng của kim loại. Bỏ qua nhiệt lượng làm nóng nhiệt lượng kế và không khí. Lấy CH2O=4190 J/Kg.K.

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Xác định nhiệt dung riêng của một chất lỏng.

Để xác định nhiệt dung riêng của một chất lỏng, người ta đổ chất lỏng đó vào 20 g nước ở 100 °C. Khi có sự cân bằng nhiệt, nhiệt độ của hỗn hợp nước là 37,5 °Cmhh= 140 g. Biết nhiệt độ ban đầu của nó là 20 °C và CH2O=4200 J/Kg.K.

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Xác định nhiệt dung riêng của chất làm cốc.

Một cái cốc đựng 200 cc nước có tổng khối lượng 300 g ở nhiệt độ 30 °C. Một người đổ thêm vào cốc 100 cc nước sôi. Sau khi cân bằng nhiệt thì có nhiệt độ 50 °C. Xác định nhiệt dung riêng của chất làm cốc. Biết CH2O=4200 J/Kg.K, khối lượng riêng của nước là 1 Kg/lít.

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Tính độ biến thiên nội năng của chất khí.

Cho một bình kín có dung tích coi như không đổi, chứa 14 g N2 ở áp suất 1 atmt=27 °C. Khí được đun nóng, áp suất tăng gấp 5 lần. Nội năng của khí biến thiên lượng là bao nhiêu? Lấy CN=0,75 kJ/Kg.K

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Tìm giá trị điện tích của giọt dầu.

Một vật hình cầu, có khối lượng riêng của dầu D1 = 8 (kg/m3), có bán kính R = 1 cm, tích điện q, nằm lơ lửng trong không khí trong đó có một điện trường đều. Véc tơ cường độ điện trường hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới và có độ lớn là E = 500 V/m. Khối lượng riêng của không khí là D2 = 1,2 (kg/m3). Gia tốc trọng trường là g = 9,8 (m/s2). Chọn phương án đúng?

 

Trắc nghiệm Độ khó: Rất khó
Xem chi tiết

Giọt dầu đường kính 0,5 mm lơ lửng trong điện trường. Tính điện tích của giọt dầu.

Một giọt dầu hình cầu nằm lơ lửng trong điện trường của một tụ điện phẳng không khí. Đường kính của giọt dầu là 0,5 mm. Khối lượng riêng của dầu là 800 kg/m3. Bỏ qua lực đẩy Acsimet. Khoảng cách giữa hai bản tụ điện là 1 cm. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện là 200 V; bản phía trên là bản âm đặt nằm ngang. Lấy g = 10 m/s2. Tính điện tích của giọt dầu.

 

Trắc nghiệm Độ khó: Khó
Xem chi tiết

Công suất điện được đo bằng đơn vị nào sau đây?

Công suất điện được đo bằng đơn vị nào sau đây?

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Công suất tỏa nhiệt ở điện trở này không thế tính theo bằng công thức nào?

Đặt hiệu điện thế U vào hai đầu một điện trở R thì dòng điện chạy có cường độ I. Công suất tỏa nhiệt ở điện trở này không thể tính theo bằng công thức nào?

 

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Tính công suất của acquy nếu có 3,4.10^18 electron dịch chuyển bên trong acquy.

Một acquy có suất điện động là 12 V. Công suất của acquy này là bao nhiêu nếu có 3,4.1018 electron dịch chuyển bên trong acquy từ cực dương đến cực âm của nó trong một giây?

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Tính điện năng tiêu thụ và công suất điện khi dòng điện có cường độ 1 A chạy qua dây dẫn trong 1 giờ.

Tính điện năng tiêu thụ và công suất điện khi dòng điện có cường độ 1 A chạy qua dây dẫn trong 1 giờ. Biết hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn này là 6 V.

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Tính tiền điện phải trả cho việc sử dụng bàn là trong 30 ngày, mỗi ngày 20 phút.

Một bàn là điện khi được sử dụng với hiệu điện thế 220 V thì dòng điện chạy qua bàn là có cường độ là 5 A. Tính tiền điện phải trả cho việc sử dụng bàn là này trong 30 ngày, mỗi ngày 20 phút, cho rằng giá tiền điện là 1500 đ /(kWh).

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Nếu sử dụng đèn ống này trung bình mỗi ngày 5 giờ thì trong 30 ngày sẽ giảm được bao nhiều tiền điện so với sử dụng đèn dây tóc?

Một đèn ống loại 40 W được chế tạo để có công suất chiếu sáng bằng đèn dây tóc loại 100 W. Hỏi nếu sử dụng đèn ống này trung bình mỗi ngày 5 giờ thì trong 30 ngày sẽ giảm được bao nhiêu tiền điện so với sử dụng đèn dây tóc nói trên? Cho rằng giá tiền điện là 1500 đ/(kWh).

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Ấm điện được dùng với hiệu điện thế 220 V thì đun sôi được 1,5 lít nước. Tính công suất và điện trở của ấm điện.

Một ấm điện được dùng với hiệu điện thế 220 V thì đun sôi được 1,5 lít nước từ nhiệt độ 20° c trong 10 phút. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4190 J/(kg.K), khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3 và hiệu suất của ấm là 90 %. Công suất vả điện trở của ấm điện lần lượt là 

 

Trắc nghiệm Độ khó: Khó
Xem chi tiết

Trên một bóng đèn dây tóc có ghi 12 V - 1,25 A. Kết luận nào dưới đây là sai?

Trên một bóng đèn dây tóc có ghi 12 V − 1,25 A. Kết luận nào dưới đây là sai?

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Nếu mắc song song với R1 một R2 rồi mắc vào U nói trên thì công suất tiêu thụ bởi R1 sẽ?

Điện trở R1 tiêu thụ một công suất P khi được mắc vào một hiệu điện thế U không đổi. Nếu mắc song song với R1 một điện trở R2 rồi mắc vào hiệu điện thế U nói trên thì công suất tiêu thụ bởi R1 sẽ

 

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Ý nghĩa công suất định mức của các dụng cụ điện.

Công suất định mức của các dụng cụ điện là

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Khi R1 nt R2 thì công suất mạch là 4 W. Khi R1 // R2 thì công suất mạch là 18 W. Hãy xác định R1 và R2.

Có hai điện trở mắc giữa hai điểm có hiệu điện thế 12 V. Khi R1 nối tiếp R2 thì công suất của mạch là 4 W. Khi R1 mắc song song R2 thì công suất mạch là 18 W. Hãy xác định R1 và R2.

 

Trắc nghiệm Độ khó: Rất khó
Xem chi tiết

Mắc điện trở 14 ôm vào hai cực của nguồn điện có r = 1 ôm thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn là 8,4 V. Tính công suất mạch ngoài và công suất của nguồn.

Mắc một điện trở 14 Ω vào hai cực của một nguồn điện có điện trở trong là 1 Ω thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn là 8,4 V. Công suất mạch ngoài và công suất của nguồn điện lần lượt là

 

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Người ta muốn bóc lớp đồng dày d = 10 um trên một bản đồng S = 1 cm2. Tính thời gian cần thiết để bóc được lớp đồng.

Người ta muốn bóc một lớp đồng dày d = 10 µm trên một bản đồng diện tích S = 1 cm2 bằng phương pháp điện phân. Cường độ dòng điện là 0,01 A. Biết đương lượng gam của đồng là 32 g/mol, khối lượng riêng của đồng là 8900 kg/m3. Tính thời gian cần thiết để bóc được lớp đồng.

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Chiều dài của lớp niken phủ lên tấm kim loại là h = 0,00496 cm. Tính cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân.

Chiều dày của một lớp niken phủ lên một tấm kim loại là h = 0,00496 cm sau khi điện phân trong 30 phút. Diện tích mặt phủ của tấm kim loại là S = 30 cm2. Biết niken có A = 58, n = 2 và có khối lượng riêng là D = 8,9 g/cm3. Cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân là

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Muốn mạ đồng tấm sắt có S = 200 cm2, người ta dùng tấm sắt làm catôt. Tính bề dày lớp đồng bám trên mặt lớp sắt.

Muốn mạ đồng một tấm sắt có diện tích tổng cộng 200 cm2, người ta dùng tấm sắt làm catôt của một bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 và anôt là một thanh đồng nguyên chất, rồi cho dòng điện có cường độ I = 10 A chạy qua trong thời gian 2 giờ 40 phút 50 giây. Cho biết đồng có A = 64; n = 2 và có khối lượng riêng D = 8,9.103 kg/m3. Tìm bề dày lớp đồng bám trên mặt tấm sắt.

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết