Có hai điện trở mắc giữa hai điểm có hiệu điện thế 12 V. Khi nối tiếp thì công suất của mạch là 4 W. Khi R1 mắc song song thì công suất mạch là 18 W. Hãy xác định và .
Có hai điện trở mắc giữa hai điểm có hiệu điện thế 12 V. Khi nối tiếp thì công suất của mạch là 4 W. Khi R1 mắc song song thì công suất mạch là 18 W. Hãy xác định và .
Chia sẻ qua facebook
Hoặc chia sẻ link trực tiếp:
congthucvatly.com/cau-hoi-khi-r1-nt-r2-thi-cong-suat-mach-la-4-w-khi-r1-r2-thi-cong-suat-mach-la-18-w-hay-xac-dinh-r1-va-r2-6778?return_url=%2Fcau-hoi-lien-quan-cau-hoi-am-dien-duoc-dung-voi-hieu-dien-the-220-v-thi-dun-soi-duoc-15-lit-nuoc-tinh-cong-suat-va-dien-tro-cua-am-dien-6745
Khái niệm:
Thời gian t là thời gian vật tham gia chuyển động từ vị trí này đến vị trí khác theo phương chuyển động của vật.
Đơn vị tính: giây (s), phút (min), giờ (h).
Khái niệm:
- Hiệu điện thế (hay điện áp) là sự chênh lệch về điện thế giữa hai cực.
- Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường tĩnh là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của điện trường khi có một điện tích di chuyển giữa hai điểm đó.
Đơn vị tính: Volt
Khái niệm:
Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng cho tác dụng mạnh, yếu của dòng điện.
Đơn vị tính: Ampe
Khái niệm:
Công suất điện của một đoạn mạch chính là điện năng mà đoạn mạch đó tiêu thụ trong một đơn vị thời gian.
Đơn vị tính: Watt
Khái niệm:
Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch chính là năng lượng điện được chuyển hóa thành công để có thể dịch chuyển các điện tích ở trong mạch.
Đơn vị tính: Joule
Phát biểu: Công suất điện của một đoạn mạch là công suất tiêu thụ điện năng của đoạn mạch đó và có trị số bằng điện năng mà đoạn mạch tiêu thụ trong một đơn vị thời gian, hoặc bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch đó.
Chú thích:
: công suất điện của đoạn mạch
: điện năng tiêu thụ
: thời gian
: hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch
: cường độ dòng điện
Dụng cụ dùng để đo công suất thường dùng là Watt kế.
Chú thích:
: điện trở
: cường độ dòng điện
: hiệu điện thế
Chú thích:
: điện trở
: cường độ dòng điện
: hiệu điện thế
Một thanh kim loại MN dài 1 m trượt trên hai thanh ray song song đặt nằm ngang với vận tốc không đổi 2 m/s về phía tụ điện. Hai thanh ray đặt trong từ trường đều B = 1,5 T có phương thẳng đứng, có chiều hướng từ phía sau ra phía trước mặt phẳng hình vẽ. Hai thanh ray được nối với một ống dây và một tụ điện. Ống dây có hệ số tự cảm L = 5 mH, có điện trở R = 0,5 Ω. Tụ điện có điện dung C = 2 pF. Cho biết điện trở của hai thanh ray và thanh MN rất nhỏ. Chọn phương án đúng.
Một vòng dây dẫn kín (C) được đặt đối diện với đầu của ống dây dẫn L hình trụ mắc trong mạch điện, chọn chiều dương trên (C) được chọn như hình vẽ.
Nếu cho giá trị của biến trở R tăng dần thì trong (C)
Một khung dây dẫn hình chữ nhật MNPQ đặt trong cùng một mặt phẳng với một mạch điện như hình vẽ. Khoá k đang mở, sau đó đóng lại thì trong khung dây MNPQ
Một khung dây dẫn hình chữ nhật MNPQ đặt trong cùng một mặt phẳng với một mạch điện như hình vẽ. Khoá k đang đóng, sau đó dịch chuyển con chạy C về phía bên phải (phía khung dây MNPQ) thì trong khung dây MNPQ.
Công suất điện được đo bằng đơn vị nào sau đây?
Đặt hiệu điện thế U vào hai đầu một điện trở R thì dòng điện chạy có cường độ I. Công suất tỏa nhiệt ở điện trở này không thể tính theo bằng công thức nào?
Một acquy có suất điện động là 12 V. Công suất của acquy này là bao nhiêu nếu có 3,4. electron dịch chuyển bên trong acquy từ cực dương đến cực âm của nó trong một giây?
Tính điện năng tiêu thụ và công suất điện khi dòng điện có cường độ 1 A chạy qua dây dẫn trong 1 giờ. Biết hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn này là 6 V.
Một bàn là điện khi được sử dụng với hiệu điện thế 220 V thì dòng điện chạy qua bàn là có cường độ là 5 A. Tính tiền điện phải trả cho việc sử dụng bàn là này trong 30 ngày, mỗi ngày 20 phút, cho rằng giá tiền điện là 1500 đ /(kWh).
Một đèn ống loại 40 W được chế tạo để có công suất chiếu sáng bằng đèn dây tóc loại 100 W. Hỏi nếu sử dụng đèn ống này trung bình mỗi ngày 5 giờ thì trong 30 ngày sẽ giảm được bao nhiêu tiền điện so với sử dụng đèn dây tóc nói trên? Cho rằng giá tiền điện là 1500 đ/(kWh).
Trên nhãn của một ấm điện có ghi 220 V − 1000 W. Sử dụng ấm điện với hiệu điện thế 220 V để đun sôi 3 lít nước từ nhiệt độ 25°C. Tính thời gian đun nước, biết hiệu suất của ấm là 90% và nhiệt dung riêng của nước là 4190 J/(kgK).
Một ấm điện được dùng với hiệu điện thế 220 V thì đun sôi được 1,5 lít nước từ nhiệt độ 20° c trong 10 phút. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4190 J/(kg.K), khối lượng riêng của nước là 1000 kg/ và hiệu suất của ấm là 90 %. Công suất vả điện trở của ấm điện lần lượt là
Trên một bóng đèn dây tóc có ghi 12 V − 1,25 A. Kết luận nào dưới đây là sai?
Cho mạch điện gồm hai điện trở mắc nối tiếp nhau và mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế U = 9V. Cho = 1,5 Ω. Biết hiệu điện thế hai đầu là 6V. Tính nhiệt lượng tỏa ra trên trong 2 phút.
Để loại bóng đèn loại 120 V − 60 W sáng bình thường ở mạng điện có hiệu điện thế 220V, người ta mắc nối tiếp với nó một điện trở phụ R. Tính R?
Hai bóng đèn có công suất định mức là = 25 W, = 100W đều làm việc bình thường ở hiệu điện thế 110V. Khi mắc nối tiếp hai đèn này vào hiệu điện thế 220V thì
Một bóng đèn dây tóc có ghi 220V − 110W và một bàn là có ghi 220V − 250W cùng được mắc song song vào ổ lấy điện 220V của gia đình. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch này.
Khi mắc các điện trở nối tiếp với nhau thành một đoạn mạch. Điện trở tương đương của đoạn mạch sẽ
Khi mắc các điện trở song song với nhau thành một đoạn mạch. Điện trở tương đương của đoạn mạch sẽ
Điện trở tiêu thụ một công suất P khi được mắc vào một hiệu điện thế U không đổi. Nếu mắc song song với một điện trở rồi mắc vào hiệu điện thế U nói trên thì công suất tiêu thụ bởi sẽ
Điện trở tiêu thụ một công suất P khi được mắc vào một hiệu điện thế U không đổi. Nếu mắc nối tiếp với một điện trở rồi mắc vào hiệu điện thế U nói trên thì công suất tiêu thụ bởi sẽ
Công suất định mức của các dụng cụ điện là
Cho đoạn mạch gồm các điện trở R giống hệt nhau được mắc như hình vẽ. Điện trở tương đương của toàn mạch là
Đoạn mạch gồm điện trở = 300 , mắc song song với điện trở = 600 , hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 24 V. Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở là
Cho mạch điện như hình với U = 9V, =1,5 Ω, = 6 Ω. Biết cường độ dòng điện qua là 1A. Tìm .
Ba điện trở giống nhau được mắc như hình, nếu công suất tiêu thụ trên điện trở (1) là 3 W thì công suất toàn mạch là bao nhiêu?
Ba điện trở bằng nhau = = mắc như hình vẽ. Công suất tiêu thụ
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó = = 4 Ω; = 6 ; = 3 Ω; = 10 Ω, = 24V. Chọn phương án đúng.
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó = = = 3Ω, = 8 Ω, = 6 Ω, = 6V. Chọn phương án đúng.
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó = 8Ω, = 10 Ω, = = = 20 Ω, = 2A. Chọn phương án đúng.
Cho mạch điện như hình vẽ. Nếu đặt vào AB hiệu điện thế 100V thì người ta có thể lấy ra ở hai đầu CD và một hiệu điện thế = 40V và ampe kế chỉ 1A. Nếu đặt vào CD một hiệu điện thế 60V thì người ta có thể lấy ra ở hai đầu AB hiệu điện thế = 15V. Coi điện trở của ampe kế không đáng kể. Giá trị của ( + − ) là
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết = . Nếu nối hai đầu AB vào hiệu điện thế 120V thì cường độ dòng điện qua là 2A và = 30V. Nếu nối hai đầu CD vào hiệu điện thế 120V thì = 20V. Giá trị của là
Mắc một điện trở 14 Ω vào hai cực của một nguồn điện có điện trở trong là 1 Ω thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn là 8,4 V. Công suất mạch ngoài và công suất của nguồn điện lần lượt là
Nguồn điện có suất điện động là 3V và có điện trở trong là 1 Ω. Mắc song song hai bóng đèn như nhau có cùng điện trở 6 Ω vào hai cực của nguồn điện này. Công suất tiêu thụ điện của mỗi bóng đèn là
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Suất điện động của nguồn bằng tích của cường độ dòng điện I nhân với giá trị điện trở nào sau đây?
Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó nguồn điện có suất điện động 12V và có điện trở trong rất nhỏ, có điện trở ở mạch ngoài là = 3Ω, = 4 Ω và = 5 Ω. Cường độ dòng điện chạy trong mạch và hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở lần lượt là
Cho mạch điện như hình bên. Biết = 12 V; r = 1 Ω; = 5 Ω; = =10 Ω. Bỏ qua điện trở của dây nối. Hiệu điện thế giữa hai đầu là
Cho mạch điện như hình bên. Biết = 7,8 V; r = 0,4 Ω; = = = 3 Ω; = 6Ω. Bỏ qua điện trở của dây nối. Dòng điện chạy qua nguồn điện có cường độ là
Ba điện trở có trị số R, 2R, 3R mắc như hình vẽ. Nếu công suất của điện trở (1) là 8 W thì công suất của điện trở (3) là bao nhiêu?
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó E = 48 V, r =2Ω, = 2Ω, = 8Ω, = 6Ω, = 16 Ω. Điện trở các dây nối không đáng kể. Dùng vôn kế khung quay lý tưởng để đo hiệu điện thế giữa hai điểm M và N thì
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó r = 1 Ω, = 1 Ω, = 4 Ω, = 3 Ω, = 8 Ω và = 1,5V. Điện trở của các dây nối không đáng kể. Suất điện động của nguồn là
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó = 6 V, r = 0,5Ω, = = 2 Ω, = = 4 Ω, = 6 Ω. Điện trở của ampe kế và của các dây nối không đáng kể. Số chỉ của ampe kế là
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó = 6 V, r = 0,5Ω, = 1 Ω, = = 4 Ω, = 6 Ω. Chọn phương án đúng.
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, biết =12 V, r = 1,1 Ω, = 0,1 Ω. Phải chọn R bằng bao nhiêu để công suất tiêu thụ trên R là lớn nhất? Tính công suất lớn nhất đó.
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, biết = 4 V, r = 2 Ω, = 2 Ω. Tính để công suất tiêu thụ trên đạt giá trị lớn nhất.
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, biết =12 V, r = 1 Ω, = 2 Ω. Muốn cho công suất mạch ngoài lớn nhất, phải có giá trị bằng bao nhiêu?
Cho mạch điện như hình 1.1, biết = = = R = 6 Ω. Tính điện trở tương đương đoạn mạch AB.
Cho mạch điện như Hình 2.1. Biết = = = = R =10 Ω. Tính điện trở tương đương đoạn mạch AB.
Cho mạch điện như Hình 3.1. Biết = = = = = R =6 Ω. Tính điện trở tương đương đoạn mạch AB.
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó E = 24 V, r = 2 Ω, = 2 Ω, = 8 Ω, = 6 Ω, = 16 Ω và = 4 V. Điện trở của các dây nối không đáng kể. Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch ngoài.
Một mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó nguồn điện có suất điện động 6 V và có điện trở trong 2 Ω, các điện trở = 5 Ω, = 10 Ω và = 3 Ω. Chọn phương án đúng.
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó nguồn điện có suất điện động 6 V và có điện trở trong không đáng kể. Các điện trở = = 30 Ω; = 7,5 Ω. Chọn phương án đúng.
Một mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó nguồn điện có suất điện động 12,5 V và có điện trở trong 0,4 Ω; bóng đèn dây tóc có ghi số 12 V - 6 W, bóng đèn dây tóc loại 6 V – 4,5W. là một biến trở. Để các đèn sáng bình thường thì
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó bộ nguồn có suất điện động 42,5 V và điện trở trong 1 Ω, điện trở = 10 Ω; = 15 Ω. Điện trở của các ampe kế và của các dây nối không đáng kể. Biết ampe kế chỉ 1,5 A. Số chỉ của ampe kế và trị số của điện trở R lần lượt là
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó nguồn điện có suất điện động 30 V và điện trở trong 3 Ω, các điện trở = 12 Ω, = 27 Ω, = 18 Ω, vôn kế V có điện trở rất lớn. Số chỉ của vôn kế là
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó bộ nguồn gồm 8 acquy, mỗi cái có suất điện động 2V, điện trở trong 0,4Ω mắc thành 2 nhánh, mỗi nhánh có 4 nguồn mắc nối tiếp, đèn dây tóc Đ loại 6V – 6W, = 0,2 Ω, = 6 Ω, = 4 Ω, = 4 Ω. Coi điện trở bóng đèn không thay đổi. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và M là
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó = 6 V, = 2 V, = 0,4 Ω. Đèn dây tóc Đ là 6V – 3W, = 0,2Ω, = 3 Ω, = 1 Ω, = 4 Ω. Coi điện trở bóng đèn không thay đổi. Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N là
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó bộ nguồn có 7 nguồn giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động 2 V, điện trở trong 0,2Ω mắc như hình vẽ. Coi điện trở bóng đèn không thay đổi. Đèn dây tóc Đ loại 6 V − 12 W; = 2,2 Ω; = 4 Ω; = 2 Ω. Chọn phương án đúng.
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết nguồn có suất điện động 24 V, điện trở trong 1Ω tụ điện có điện dung C = 4 µF; đèn Đ loại 6 V - 6 W; các điện trở có giá trị = 6 Ω; = 4 Ω bình điện phân đựng dung dịch CuS và có anốt làm bằng Cu, có điện trở = 2 Ω. Đương lượng gam của đồng là 32. Coi điện trở của đèn không đổi. Khối lượng Cu bám vào catôt sau 16 phút 5 giây và điện tích của tụ điện lần lượt là
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó bộ nguồn có n pin mắc nối tiếp, mỗi pin có suất điện động 1,5V và điện trở trong 0,5Ω. Mạch ngoài gồm các điện trở = 20Ω, = 9 Ω, = 2 Ω, đèn Đ loại 3V – 3W, là bình điện phân đựng dung dịch AgN, có cực dương bằng bạc. Điện trở của ampe kế và dây nối không đáng kể, điện trở của vôn kế rất lớn. Biết ampe kế chỉ 0,6A, ampe kế chỉ 0,4A. Coi điện trở của đèn không đổi. Đương lượng gam của bạc là 108. Chọn phương án đúng.
Cho mạch điện như hình vẽ. Ba nguồn điện giống nhau = 3 Ω, = 6 Ω, bình điện phân chứa dung dịch CuS với cực dương bằng đồng và có điện trở = 0,5 Ω. Đương lượng gam của đồng là 32. Sau một thời gian điện phân 386 giây người ta thấy khối lượng của bản cực làm catot tăng lên 0,64g. Dùng một vôn có điện trở rất lớn mắc vào 2 đầu A và C của bộ nguồn. Nếu bỏ mạch ngoài đi thì vôn kế chỉ 20V. Điện trở của mỗi nguồn điện là
Cho mạch điện như hình vẽ. Bộ nguồn gồm 6 nguồn giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động 2,25V, điện trở trong 0,5Ω. Bình điện phân có điện trở chứa dung dịch CuS, anot làm bằng đồng. Đương lượng gam của đồng là 32. Tụ điện có điện dung C = 6 . Đèn Đ loại 4V – 2W, các điện trở có giá trị = 0,5 = = 1Ω. Biết đèn Đ sáng bình thường. Chọn phương án đúng.
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó bộ nguồn gồm 8 nguồn giống nhau mỗi cái có suất điện động 5V, có điện trở trong 0,25Ω mắc nối tiếp, đèn Đ có 4 loại 4V – 8W, = 3Ω, = = 2 Ω, = 4 Ω và RP là bình điện phân đựng dung dịch có cực dương bằng Al. Đương lượng gam của nhôm là 9. Điều chỉnh biến trở để đèn Đ sáng bình thường thì
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó bộ nguồn gồm 8 nguồn giống nhau mỗi cái có suất điện động 1,5V, có điện trở trong 0,5Ω mắc thành 2 nhánh, mỗi nhánh có 4 nguồn mắc nối tiếp. Đèn Đ loại 3V – 3W, = 2Ω, = 3 Ω, = 2 Ω, Rp = 1 Ω và là bình điện phân đựng dung dịch CuS có cực dương bằng Cu. Biết Cu có khối lượng mol 64 và có hóa trị 2. Coi điện trở của đèn không thay đổi. Khối lượng Cu giải phóng ra ở cực âm trong thời gian 32 phút 10 giây và hiệu điện thế lần lượt là
Hãy giúp Công Thức Vật Lý chọn lọc những nội dung tốt bạn nhé!