Đặc điểm của gia tốc trong chuyển động chậm dần đều

Vật lý 10. Trong chuyển động thẳng chậm dần đều, gia tốc. Hướng dẫn chi tiết.

Advertisement

Câu Hỏi Trắc Nghiệm Đặc điểm của gia tốc trong chuyển động chậm dần đều

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Có video
VẬT LÝ 10 Chương 1 Bài 3 Vấn đề 1

Trong chuyển động thẳng chậm dần đều, gia tốc

Chủ Đề Vật Lý

Bài Giảng Liên Quan

CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU

Chuyển động thẳng nhanh dần đều. Chuyển động chậm dần đều. Chuyển động thẳng biến đổi đều. Hướng dẫn chi tiết.

Biến Số Liên Quan

Thời gian - Vật lý 10

t

 

Khái niệm:

Thời gian t là thời gian vật tham gia chuyển động từ vị trí này đến vị trí khác theo phương chuyển động của vật.

 

Đơn vị tính: giây (s), phút (min), giờ (h).

Xem chi tiết

Độ biến thiên thời gian - Vật lý 10

Δt

 

Khái niệm: 

Độ biến thiên thời gian là hiệu số giữa hai thời điểm t1t2.

 

Đơn vị tính: giây (s), phút (min), giờ (h).

 

Xem chi tiết

Gia tốc - Vật lý 10

a

 

Khái niệm:

Gia tốc là đại lượng vật lý đặc trưng cho sự thay đổi của vận tốc theo thời gian.

Gia tốc được tính bằng thương số giữa độ biến thiên vận tốc ∆v và khoảng thời gian vận tốc biến thiên ∆t.   

 

Đơn vị tính: m/s2

 

Xem chi tiết

Vận tốc ban đầu của vật - Vật lý 10

vo

 

Khái niệm:

v0 là vận tốc ban đầu của chất điểm. 

Nói cách khác là vận tốc của chất điểm tại thời điểm ban đầu t=0(s).

 

Đơn vị tính: m/s

Xem chi tiết

Công Thức Liên Quan

Gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều.

a=ΔvΔt=v-vot

a/Định nghĩa

Gia tốc được tính bằng tỉ số giữa độ biến thiên vận tốc của vật và thời gian diễn ra. Nó là một đại lượng vectơ. Một vật có gia tốc chỉ khi tốc độ của nó thay đổi (chạy nhanh dần hay chậm dần) hoặc hướng chuyển động của nó bị thay đổi (thường gặp trong chuyển động tròn). 

+Ý nghĩa  : Đặc trưng cho sự biến đổi vận tốc nhiều hay ít của chuyển động.

b/Công thức

a=v -v0t

Chú thích:

v: vận tốc lúc sau của vật (m/s)

vo: vận tốc lúc đầu của vật (m/s)

t: thời gian chuyển động của vật (s)

a: gia tốc của vật (m/s2)

Đặc điểm

Nếu vật chuyển động theo chiều dương của trục tọa độ thì.

+ Chuyển động nhanh dần a>0.

+ Chuyển động chậm dần a<0.  

Và ngược lại,nếu chuyển đông theo chiều âm của trục tọa độ.

+ Chuyển động nhanh dần a<0.

+ Chuyển động chậm dần a>0.  

 

Nói cách khác:

Nếu gia tốc cùng chiều vận tốc (av) thì vật chuyển động nhanh dần đều.

Nếu gia tốc ngược chiều vận tốc (avthì vật chuyển động chậm dần đều.

 

Xem chi tiết

Câu Hỏi Liên Quan

Xác định thời gian và địa điểm gặp nhau của hai xe A và B.

Lúc 7h hai xe ô tô khởi hành từ hai điểm AB cách nhau 24km, chuyển động thẳng nhanh dần đều và ngược chiều hướng về nhau. Ô tô đi từ A có gia tốc a1=1m/s2, ô tô đi từ B có gia tốc a2=2m/s2. Xác định thời gian và địa điểm hai xe gặp nhau.

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Trong chuyển động thẳng chậm dần đều thì hợp lực tác dụng vào vật sẽ như thế nào?

Trong chuyển động thẳng chậm dần đều thì hợp lực tác dụng vào vật

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Đặc điểm của lực được biểu diễn bằng một vectơ.

Lực được biểu diễn bằng một vector cùng phương,

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Các định chuyển động của một tên lửa khi chỉ chịu tác dụng của một lực không đổi.

Một tên lửa khi chỉ chịu tác dụng của một lực không đổi theo chiều chuyển động sẽ chuyển động

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Mối quan hệ giữa lực và chiều chuyển động.

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Phân tích lực tác dụng vào xe đang chuyển động với vận tốc v. Nhận định nào sau đây là sai?

Hình bên vẽ các lực tác dụng lên một chiếc xe đang chuyển động với vận tốc v trên đường ngang. Nhận định nào sau đây sai?

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Xác định vận tốc khi giữ nguyên hướng của lực mà tăng gấp 2 lần độ lớn của lực F vào vật sau 15 giây

Một vật đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang, bỏ qua ma sát giữa vật và mặt phẳng, thì được truyền 1 lực F thì sau 10s vật này đạt vận tốc 4 m/s. Nếu giữ nguyên hướng của lực mà tăng gấp 2 lần độ lớn lực F vào vật đang đứng yên thì sau 15s thì vận tốc của vật là bao nhiêu?

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Tính độ lớn lực kéo.

Một vật có khối lượng 500g chuyển động nhanh dần đều với vận tốc ban đầu 2m/s. Sau thời gian 4s, nó đi được quãng đường 24m. Biết vật luôn chịu tác dụng của lực kéo Fk và lực cản Fc=0,5N. Tính độ lớn của lực kéo.

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Tính độ lớn lực cản để vật có thể chuyển động thẳng đều.

Một vật có khối lượng 250g bắt đầu chuyển động nhanh dần đều, nó đi được 1,2m trong 4s. Sau quãng đường ấy lực cản phải bằng bao nhiêu để vật có thể chuyển động thẳng đều?

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Tính độ lớn vận tốc khi giữ nguyên hướng của lực nhưng tăng 2 lần độ lớn lực F sau 8 giây.

Một vật đang đứng yên, được truyền 1 lực F thì sau 5s vật này tăng v=2 m/s. Nếu giữ nguyên hướng của lực mà tăng gấp 2 lần độ lớn lực F vào vật thì sau 8s, vận tốc của vật là bao nhiêu?

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Vận tốc tại thời điểm cuối của viên bi?

Lực F1 tác dụng cùng phương chuyển động lên viên bi trong khoảng t=0,5 s làm thay đổi vận tốc của viên bi từ 0 đến 5 cm/s. Nếu tác dụng lực F2=2.F1 cùng phương chuyển động lên viên bi trong khoảng t=1,5 s thì vận tốc tại thời điểm cuối của viên bi là

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Tìm lực cản chuyển động của đoàn tàu.

Một đoàn tàu có khối lượng 1000 tn đang chạy với vận tốc 36km/h thì bắt đầu tăng tốc. Sau khi đi được 125m, vận tốc của nó lên tới 54 km/h. Biết lực kéo của đầu tàu trong cả giai đoạn tăng tốc là 25.105 N. Tìm lực cản chuyển động của đoàn tàu.    

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Tính gia tốc, vận tốc tại chân dốc và thời gian trượt hết dốc

Một vật có khối lượng 30kg trượt xuống nhanh dần đều trên một con dốc dài 25m, vận tốc tại đỉnh dốc bằng 0m/s. Cho lực cản bằng 90N. Góc nghiêng so với mặt phẳng nằm ngang là 30°. Tìm gia tốc của vật, vận tốc tại chân dốc và thời gian trượt hết dốc.

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Sau bao lâu vật dừng lại, quãng đường vật đi được trên mặt ngang?

Một vật có khối lượng 30kg trượt xuống nhanh dần đều trên một con dốc dài 25m, vận tốc tại đỉnh dốc bằng 0m/s. Cho lực cản bằng 90N. Góc nghiêng 30°. Sau khi rời khỏi mặt dốc, vật tiếp tục trượt trên mặt ngang với lực cản không đổi như trên. Hỏi sau bao lâu vật dừng lại, quãng đường vật đi được trên mặt ngang này?

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Tính độ lớn của lực do tường tác dụng vào bóng.

Một quả bóng chày có khối lượng 300 g bay với vận tốc 72 km/h đến đập vuông góc với tường và bật ngược trở lại theo phương cũ với vận tốc 54 km/h. Thời gian va chạm là 0,04s. Tính độ lớn lực do tường tác dụng vào quả bóng. 

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

So sánh khối lượng hai xe.

Người ta làm một thí nghiệm về sự va chạm giữa hai xe lăn trên mặt phẳng nằm ngang. Cho xe thứ nhất đang chuyển động với vận tốc 50 cm/s. Xe thứ hai chuyển động với vận tốc 150 cm/s đến va chạm vào phía sau xe một. Sau va chạm, hai xe cùng chuyển động với vận tốc là 100 cm/s. So sánh khối lượng của hai xe.

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Độ lớn gia tốc của hai viên bi

Cho viên bi A chuyển động tới va chạm vào bi B đang đứng yên, vA=4m/s sau va chạm bi A tiếp tục chuyển động theo phương cũ với v=3m/s, thời gian xảy ra va chạm là 0,4s. Tính gia tốc của 2 viên bi, biết mA=200g, mB=100g.

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Xác định khối lượng quả cầu thứ hai

Cho hai vật chuyển động trên cùng một đường thẳng bỏ qua ma sát đến va chạm vào nhau với vận tốc lần lượt là 1m/s; 0,5m/s. Sau va chạm cả hai bị bật ngược trở lại với vận tốc là 0,5m/s; 1,5m/s. Biết vật một có khối lượng 1kg. Xác định khối lượng quả cầu hai.

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Gia tốc của hai viên bi sau va chạm?

Cho viên bi A chuyển động với vận tốc 20 cm/s tới va chạm vào bi B đang đứng yên, sau va chạm bi A tiếp tục chuyển động theo phương cũ với vận tốc 10 cm/s, thời gian xảy ra va chạm là 0,4 s. Gia tốc của 2 viên bi lần lượt là bao nhiêu? Biết  mA=200g, mB=100g.

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Tính độ lớn lực do tường tác dụng lên quả bóng?

Một học sinh đá quả bóng có khối lượng 0,2 kg bay với vận tốc 25 m/s đến đập coi như vuông góc với bức tường rồi bật trở lại theo phương cũ với vận tốc 15 m/s. Khoảng thời gian va chạm giữa bóng và tường bằng 0,05 s. Tính độ lớn lực tác dụng của tường lên quả bóng?

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Xác định khối lượng của vật

Cho một vật có khối lượng m đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang, tác dụng một lực là 48N có phương hợp với phương ngang một góc 45°. Sau khi đi được 4s thì đạt được vận tốc 6m/s. Ban đầu bỏ qua ma sát, xác định khối lượng của vật.

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Tính vận tốc của vật sau 5 giây.

Cho một vật có khối lượng 10kg đặt trên một sàn nhà. Một người tác dụng một lực là 30N để kéo vật, hệ số ma sát giữa vật và sàn nhà là μ=0,2. Cho g=10m/s2.  Biết lực kéo hợp với phương chuyển động một góc 45° thì vận tốc của vật sau 5 s là 

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Vật có lên hết dốc không?

Cho một vật có khối lượng m đang chuyển động với vận tốc 25m/s trên mặt phẳng nằm ngang thì trượt lên dốc. Biết dốc dài 50m, cao 14m và hệ số ma sát giữa vật và dốc là μ=0,25. Lấy g=10m/s2. Vật có lên hết dốc không? Nếu có tính vận tốc của vật ở đỉnh dốc và thời gian lên hết dốc.

Trắc nghiệm Độ khó: Khó Có video
Xem chi tiết

Bài toán xác định vận tốc, gia tốc và quãng đường của vật tham gia chuyển động biến đổi đều.

Một xe chuyển động nhanh dần đều đi trên hai đoạn đường liên tiếp bằng nhau 100 m, lần lượt trong 5s và 3,5s. Tính gia tốc của xe.

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Tính vận tốc ban đầu của xe

Xe đang chuyển động đều trên đường thì gặp một đoạn bục giảm tốc. Sau khi rời khỏi bục giảm tốc, xe giảm 1 m/s so với vận tốc ban đầu. Biết đoạn bục giảm tốc dài 5 m trong 0,5 giây. Tính vận tốc ban đầu của xe.

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Hỏi quãng đường vật di được khi đạt được vận tốc 20 m/s

Một xe đang đứng yên thì bắt đầu chuyển động. Sau 5 giây, vật đạt vận tốc 10 m/s. Hỏi quãng đường vật đi được khi đạt được vận tốc 20 m/s.

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Tính quãng đường vật đi được

Một xe chuyển động từ chân dốc một mặt phẳng nghiêng với vận tốc 10 m/s, sau khi đến đỉnh dốc, vật có vận tốc 5 m/s. Biết quá trình này mất thời gian 10 giây. Tính quãng đường vật đi được.

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Nếu thuyền khởi chạy với gia tốc, thì vận tốc của vật khi đi được quãng đường 10km khi đi xuôi dòng?

Một chiếc thuyền đang đứng yên bắt đầu chuyển động. Nếu thuyền không khởi động động cơ thì sau 5 giây, thuyền trôi được quãng đường 1 m. Hỏi nếu thuyền khởi chạy với gia tốc là 5 m/s2, thì vận tốc của thuyền khi đi được quãng đường 10m khi đi xuôi dòng?

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Đặc điểm của gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều

Gia tốc là một đại lượng

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Đặc điểm của gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều

Vectơ gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều.

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Đặc điểm của vật chuyển động thẳng chậm dần đều

Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều có vận tốc ban đầu v0, gia tốc có động lớn a=const không đổi theo thời gian. Phương trình vận tốc có dạng: v=v0+at. Vật này có:

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Đặc điểm của chuyển động nhanh dần đều

Chọn ý sai. Chuyển động thẳng nhanh dần đều có:

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Đặc điểm của chuyển động thẳng chậm dần đều.

Chuyển động thẳng chậm dần đều có

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Đặc điểm của chuyển động thẳng biến đổi đều

Chọn ý sai. Khi một chất điểm chuyển động thẳng biến đổi đều thì nó có:

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Đặc điểm của chuyển động thẳng biến đổi đều

Chọn phát biểu đúng

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Đặc điểm của chuyển động thẳng biến đổi đều

Chọn phát biểu sai:

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Vectơ vận tốc tức thời trong chuyển động thẳng biến đổi đều.

Để đặc trưng cho chuyển động về sự nhanh, chậm và về phương chiều, người ta đưa ra khái niệm

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều

Trong công thức tính vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều v=v0+at, thì

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều

Trong công thức tính vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều v=v0+at thì:

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Từ đồ thị vận tốc theo thời gian tính gia tốc chuyển động trong các giai đoạn

Đồ thị vận tốc − thời gian của một vật chuyển động được biểu diễn như hình vẽ. Gọi a1, a2. a3 lần lượt là gia tốc của vật trong các giai đoạn tương ứng là từ t = 0 đến t1= 20 s; từ t1 = 20 s đến t2 = 60 s; từ t2 = 60 s đến t3 = 80 s. Giá trị của a1, a2. a3lần lượt là

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Từ đồ thị vận tốc theo thời gian tính quãng đường đi được trong các giai đoạn

Đồ thị vận tốc − thời gian của một vật chuyển động được biểu diễn như hình vẽ. Quãng đường vật đi được từ thời điểm t = 0, đến thời điểm t = 60 s là

Trắc nghiệm Độ khó: Khó Có video
Xem chi tiết

Một ô tô đang đi với tốc độ 14 m/s thì gặp đèn đỏ phía trước. Người lái hãm phanh và ô tô dừng lại sau 5,0 s. Tính gia tốc của ô tô.

Một ô tô đang đi với tốc độ 14 m/s thì gặp đèn đỏ phía trước. Người lái hãm phanh và ô tô dừng lại sau 5,0 s. Tính gia tốc của ô tô. 

Tự luận Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Một chiếc xe thể thao đang chạy với tốc độ 110 km/h thì hãm phanh và dừng lại trong 6,1 giây. Tìm gia tốc của nó.

Một chiếc xe thể thao đang chạy với tốc độ 110 km/h thì hãm phanh và dừng lại trong 6,1 giây. Tìm gia tốc của nó.

Tự luận Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Một ô tô đang đi với vận tốc 50,0 km/h theo hướng bắc thì quay đầu đi về hướng tây với vận tốc 50,0 km/h. Tổng thời gian là 5,0 s. Tìm độ thay đổi vận tốc và gia tốc của xe.

Một ô tô đang đi với vận tốc 50,0 km/h theo hướng bắc thì quay đầu đi về hướng tây với vận tốc 50,0 km/h. Tổng thời gian đi là 5,0 s. Tìm:
a) độ thay đổi vận tốc.

b) gia tốc của xe.

Tự luận Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Một ô tô thể thao tăng tốc trên đường thẳng từ trạng thái đứng yên lên 70 km/h trong 6,3 s. Gia tốc trung bình của nó là bao nhiêu?

Một ô tô thể thao tăng tốc trên đường thẳng từ trạng thái đứng yên lên 70 km/h trong 6,3 s. Gia tốc trung bình của nó là bao nhiêu?

Tự luận Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Một đoàn tàu đang đi trên đường thẳng với tốc độ 115 km/h. Tàu phanh và mất 1,5 phút để dừng lại. Tính gia tốc trung bình của nó.

Một đoàn tàu đang đi trên đường thẳng với tốc độ 115 km/h. Tàu phanh và mất 1,5 phút để dừng lại. Tính gia tốc trung bình của nó.

Tự luận Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Một vận động viên chạy nước rút, đạt tốc độ tối đa là 9,0 m/s trong hơn 1,5 giây. Tính gia tốc trung bình của vận động viên này.

Một vận động viên chạy nước rút, đạt tốc độ tối đa là 9,0 m/s trong 1,5 giây. Tính gia tốc trung bình của vận động viên này.

Tự luận Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Đồ thị vận tốc - thời gian của một vật chuyển động dọc theo trục Ox được thể hệ trong hình vẽ. Xác định gia tốc trung bình của vật trong các khoảng thời gian khác nhau.

Đồ thị vận tốc - thời gian của một vật chuyển động dọc theo trục Ox được thể hiện trong hình vẽ. Xác định gia tốc trung bình của vật trong các khoảng thời gian: 


a) t = 5,00 s đến t = 15,0 s.    

b) t = 0 đến t = 20,0 s.

Tự luận Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Trên hình vẽ a), b) và c) là đồ thị vận tốc - thời gian (v - t) của các vật chuyển động thẳng theo một hướng xác định. Hãy chọn từng cặp đồ thị v - t và a - t ứng với chuyển động.

Trên hình vẽ a), b) và c) là đồ thị vận tốc - thời gian (v - t) của các vật chuyển động thẳng theo một hướng xác định. Các đồ thị gia tốc theo thời gian của các chuyển động này (a - t), được biểu diễn theo thứ tự xáo trộn là d), e) và g). Hãy chọn từng cặp đồ thị v - t và đồ thị a – t ứng với mỗi chuyển động. Giải thích. 

Tự luận Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Xét một người đi xe máy trên một đoạn đường thẳng. Tốc độ của xe máy tại mỗi điểm được ghi lại trong bảng sau. Vẽ đồ thị v - t. Nhận xét tính chất chuyển động.

Xét một người đi xe máy trên một đoạn đường thẳng. Tốc độ của xe máy tại mỗi thời điểm được ghi lại trong bảng dưới đây.

t (s)

0

5

10

15

20

25

30

v (m/s)

0

15

30

30

20

10

0


a) Vẽ đồ thị vận tốc - thời gian của xe máy.
b) Nhận xét tính chất chuyển động của xe máy.
c) Xác định gia tốc của xe máy trong 10 s đầu tiên và trong 15 s cuối cùng.
d) Từ đồ thị vận tốc - thời gian, tính quãng đường và tốc độ trung bình mà người này đã đi được sau 30 s kể từ lúc bắt đầu chuyển động.

Tự luận Độ khó: Khó Có video
Xem chi tiết

Cho đồ thị vận tốc - thời gian của một quả bóng thả rơi chạm đất rồi nảy lên theo phương thẳng đứng. Tại sao độ dốc Ab giống độ dốc DE? ABC biểu thị đại lượng nào?

Cho đồ thị vận tốc - thời gian của một quả bóng thả rơi chạm đất rồi nảy lên theo phương thẳng đứng. Quả bóng được thả tại A và chạm đất tại B. Quả bóng rời khỏi mặt đất tại D và đạt độ cao cực đại tại E. Có thể bỏ qua tác dụng của lực cản không khí. 


a) Tại sao độ dốc của đoạn thẳng AB lại giống độ dốc của đoạn thẳng DE?
b) Diện tích tam giác ABC biểu thị đại lượng nào?
c) Tại sao diện tích tam giác ABC lớn hơn diện tích tam giác CDE?

Tự luận Độ khó: Rất khó Có video
Xem chi tiết

Quan sát đồ thị vận tốc - thời gian mô tả chuyển động thẳng của tàu hỏa và trả lời các câu hỏi sau.

Quan sát đồ thị vận tốc - thời gian mô tả chuyển động thẳng của tàu hỏa và trả lời các câu hỏi sau:
 
a) Tại thời điểm nào, vận tốc tàu hỏa có giá trị lớn nhất?
b) Vận tốc tàu hỏa không đổi trong khoảng thời gian nào? 
c) Tàu chuyển động thẳng nhanh dần đều trong khoảng thời gian nào?

Tự luận Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Cho đồ thị vận tốc - thời gian của một xe buýt và một xe máy chạy trên một đường thẳng. Xe buýt đang đứng yên, bắt đầu chuyển động thì xe máy đi tới vượt lên.

Cho đồ thị vận tốc - thời gian của một xe buýt và một xe máy chạy trên một đường thẳng. Xe buýt đang đứng yên, bắt đầu chuyển động thì xe máy đi tới vượt lên trước xe buýt.
 
a) Tính gia tốc của xe buýt trong 4 s đầu và trong 4 s tiếp theo.
b) Khi nào thì xe buýt bắt đầu chạy nhanh hơn xe máy?
c) Khi nào thì xe buýt đuổi kịp xe máy?
d) Xe máy đi được bao nhiêu mét thì bị xe buýt đuổi kịp?
e) Tính vận tốc trung bình của xe buýt trong 8 s đầu.

Tự luận Độ khó: Rất khó Có video
Xem chi tiết

Hai xe ô tô 1 và 2 chuyển động thẳng cùng chiều. Xe 1 đang đi với tốc độ không đổi 72 km/h thì vượt xe 2 tại thời điểm t = 0. Tìm các đại lượng a, s, v, t.

Hai xe ô tô 1 và 2 chuyển động thẳng cùng chiều. Xe 1 đang đi với tốc độ không đổi 72 km/h thì vượt xe 2 tại thời điểm t = 0. Để đuổi kịp xe 1, xe 2 đang đi với tốc độ 45 km/h ngay lập tức tăng tốc đều trong 10 s để đạt tốc độ không đổi 90 km/h. Tính:
a) Quãng đường xe 1 đi được trong 10 s đầu tiên, kể từ lúc t = 0.
b) Gia tốc và quãng đường đi được của xe 2 trong 10 s đầu tiên.
c) Thời gian cần thiết để xe 2 đuổi kịp xe 1.
d) Từ t = 0 đến khi hai xe gặp nhau, tính quãng đường mỗi xe đi được.

Tự luận Độ khó: Rất khó Có video
Xem chi tiết

Một vật chuyển động với đồ thị vận tốc - thời gian như hình vẽ. Tính a. Viết phương trình vận tốc. Tính quãng đường và vật tốc trung bình của vật.

Một vật chuyển động với đồ thị vận tốc - thời gian như hình vẽ. 


a) Tính gia tốc và nêu tính chất chuyển động cho từng giai đoạn.
b) Viết phương trình vận tốc cho từng giai đoạn với cùng một gốc thời gian chọn lúc ban đầu.
c) Tính quãng đường vật đã đi được và vận tốc trung bình của vật.

Tự luận Độ khó: Khó Có video
Xem chi tiết

Một xe ô tô đang chuyển động với vận tốc 36 km/h thì xuống dốc dài 400 m, trong 20 s ô tô xuống hết dốc. Tìm thời gian đi hết 58 m cuối dốc. Thời gian đi hết đường.

Một xe ô tô đang chuyển động với vận tốc 36 km/h thì xuống dốc dài 400 m theo một chuyển động thẳng nhanh dần đều; trong thời gian 20 s thì ô tô xuống hết dốc.
a) Tìm thời gian xe đi hết 58 m cuối dốc.
b) Khi xuống hết đốc xe hãm thắng chuyển động chậm dần đều thêm 50 m nữa thì dừng hẳn. Tìm thời gian xe đi hết quãng đường này.
c) Vẽ đồ thị vận tốc - thời gian mô tả các quá trình chuyển động của xe.

Tự luận Độ khó: Khó Có video
Xem chi tiết

Một xe ô tô đang đi 22 m/s thì người lái xe nhận thấy biển báo hạn chế tốc độ ở phía trước. Tính gia tốc của xe. Người lái xe mất bao lâu để thay đổi vận tốc?

Một xe ô tô đang đi với tốc độ 22 m/s thì người lái xe nhận thấy biển báo hạn chế tốc độ ở phía trước. Anh ta giảm dần đều tốc độ của xe đến 14 m/s. Trong quá trình giảm tốc độ, người đó đi được quãng đường 125 m.
a) Tìm gia tốc của xe.
b) Người lái xe đã mất bao lâu để thay đổi vận tốc?

Tự luận Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Nếu viên bi bay với tốc độ 25,0 m/s vuông góc với một bức tường và bật ngược lại với tốc độ 22,0 m/s. Tính gia tốc trung bình của viên bi.

Một viên bi bay với tốc độ 25,0 m/s vuông góc với một bức tường và bật ngược lại với tốc độ 22,0 m/s. Nếu viên bi tiếp xúc với tường trong thời gian 3,50 m/s thì gia tốc trung bình của nó trong khoảng thời gian này là bao nhiêu? Biết 1 ms = 10-3 s.

Tự luận Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Gia tốc trung bình của một vận động viên chạy nước rút từ khi xuất phát đến khi đạt tốc độ tối đa 9,0 m/s là 6,0 m/s2. Người ấy tăng tốc trong bao lâu?

Gia tốc trung bình của một vận động viên chạy nước rút từ khi xuất phát đến khi đạt tốc độ tối đa 9,0 m/s là 6,0 m/s2. Người ấy tăng tốc trong bao lâu?

Tự luận Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Một ô tô tăng tốc từ 5,0 m/s đến 20 m/s trong 6,0 s. Giả sử gia tốc đều, tính quãng đường ô tô đi được trong thời gian này.

Một ô tô tăng tốc từ 5,0 m/s đến 20 m/s trong 6,0 s. Giả sử gia tốc đều, tính quãng đường ô tô đi được trong thời gian này.

Tự luận Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Một chất điểm khối lượng m = 500 g trượt trên mặt phẳng nằm ngang dưới tác dụng của lực kéo theo phương ngang. Xác định giá trị của lực kéo trên mỗi giai đoạn OA, OB và BC.

Một chất điểm khối lượng m = 500 g trượt trên mặt phẳng nằm ngang dưới tác dụng của lực kéo theo phương ngang. Cho hệ số ma sát μ = 0,4, lấy g = 10 m/s2. Đồ thị vận tốc - thời gian của chất điểm như hình vẽ. Xác định giá trị của lực kéo trên mỗi giai đoạn OA, OB và BC.

Tự luận Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Một người đẩy máy cắt cỏ có khối lượng 15,0 kg di chuyển với một lực có độ lớn không đổi bằng 60,0 N. Tìm độ lớn của lực đẩy theo phương ngang và thẳng đứng.

Một người đẩy máy cắt cỏ có khối lượng 15,0 kg di chuyển với một lực có độ lớn không đổi bằng 60,0 N theo phương của giá đẩy như hình vẽ. Biết góc tạo bởi giá đây và phương ngang là 450


a) Tìm độ lớn của lực đẩy theo phương ngang và phương thẳng đứng. 
b) Nếu từ trạng thái nghỉ, người này tác dụng lực để tăng tốc cho máy đạt tốc độ 1,2 m/s trong 3 s thì độ lớn lực ma sát trong giai đoạn này là bao nhiêu? 

Tự luận Độ khó: Khó Có video
Xem chi tiết