Khái niệm:
Tần số dao động là số dao động toàn phần mà vật thực hiện được trong một giây.
Đơn vị tính: Hertz
Khái niệm:
Tần số dao động là số dao động toàn phần mà vật thực hiện được trong một giây.
Đơn vị tính: Hertz
Chia sẻ qua facebook
Hoặc chia sẻ link trực tiếp:
congthucvatly.com/bien-so-tan-so-dao-dong-co-hoc--234?return_url=%2Fcau-hoi-ly-thuyet-dao-dong-dieu-hoa--54
Bài giảng tổng quan về dao động điều hòa. Biểu diễn vecto quay Fresel. Hệ thức độc lập theo thời gian. Phương trình li độ, vận tốc, gia tốc trong dao động. Video hướng dẫn chi tiết.
Video tổng hợp tất cả các công dụng của vectơ quay Fresnel kèm bài tập áp dụng chi tiết
Video giới thiệu sơ lược về các đặc điểm cơ bản của con lắc lò xo kèm bài tập áp dụng và hướng dẫn chi tiết.
Bài giảng giới thiệu công thức xác định độ cứng của lò xo khi được ghép nối tiếp và song song. Từ đó suy ra công thức chu kỳ và tần số trong dao động điều hòa. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Cơ năng của dao động điều hòa là tổng các dạng năng lượng động năng và thế năng của vật khi đang dao động điều hòa. Cơ năng được bảo toàn khi bỏ qua ma sát.
Đơn vị tính: Joule (J)
Khái niệm:
Tần số dao động là số dao động toàn phần mà vật thực hiện được trong một giây.
Đơn vị tính: Hertz
Khái niệm:
là chu kì của con lắc lò xo mới sau khi mắc các lò xo nối tiếp lại với nhau. Sau khi mắc song song thì độ cứng tăng nên chu kì giảm.
Đơn vị tính: giây
Khái niệm:
Chu kì của con lắc lò xo là khoảng thời gian mà con lắc lò xo thực hiện được một dao động toàn phần. Nó phụ thuộc vào khối lượng quả nặng và độ cứng của lò xo.
Đơn vị tính: giây
Khái niệm:
là chu kì của con lắc lò xo mới sau khi mắc các lò xo nối tiếp lại với nhau. Khi lò xo mắc nối tiếp độ cứng sẽ giảm và chu kì sẽ tăng.
Đơn vị tính: giây
Khái niệm:
Chu kỳ của dao động điều hòa là khoảng thời gian để vật thực hiện một dao động toàn phần.
Chú thích:
: Chu kỳ dao động .
: Tần số góc (tốc độ góc) .
: Số dao động mà chất điểm thực hiện được trong khoảng thời gian .
Thời gian thực hiện hết số dao động .
Lưu ý:
Thời gian vật đi được tại các vị trí đặc biệt:
Khái niệm:
Tần số của dao động điều hòa là số dao động chất điểm thực hiện được trong một giây.
Chú thích:
: Tần số dao động .
: Tần số góc (tốc độ góc) .
: Chu kỳ dao động của vật .
: Số dao động mà chất điểm thực hiện được trong khoảng thời gian .
Thời gian thực hiện hết số dao động .
Chú thích:
: Tốc độ góc (Tần số góc) .
: Tần số dao động .
T: Chu kỳ dao động .
: Biên độ dao động .
: Vận tốc của chất điểm tại vị trí có li độ .
: Gia tốc của chất điểm tại vị trí có li độ x .
: Vận tốc cực đại của chất điểm .
: Gia tốc cực đại của chất điểm .
Li độ của chất điểm trong dao động điều hòa .
Chứng minh các công thức:
+ Từ công thức tính tần sô : .
+ Từ công thức tính chu kỳ: .
+ Từ công thức vận tốc cực đại và gia tốc cực đại của chất điểm :
+ Từ công thức độc lập thời gian:
+ Công thức độc lập thời gian tại từng thời điểm là:
Chú thích:
: Tốc độ góc (Tần số góc) .
: Tần số dao động .
T: Chu kỳ dao động .
Khối lượng của vật treo
: Độ cứng của lò xo
: Độ dãn của lò xo tại vị trí cân bằng
: Gia tốc trọng trường
Khái niệm:
Tần số dao động là số dao động và chất điểm thực hiện được trong một giây.
Chú thích:
: Tần số dao động .
: Tần số góc (tốc độ góc) .
: Chu kỳ dao động của vật .
: Số dao động mà chất điểm thực hiện được trong khoảng thời gian .
Thời gian thực hiện hết số dao động .
Công thức :
Với : tần số quay của thanh .
: tốc độ góc .
N: số vòng
t : thời gian
.
Chu kì của lò xo mắc nối tiếp:
Tần số
Chú ý: Khi có n lò xo có cùng độ cứng
suy ra ,
Với : Chu kì con lắc lò xo mắc song song
Tần số lò xo mắc song song
Chú ý: Khi có n lò xo có cùng độ cứng
suy ra ;
Dao động tắt dần ,dao động duy trì
Dao động tắt dần là dao động có giảm dần ; không đổi . Ma sát càng lớn vật càng nhanh tắc dần.
Dao động duy trì là dao động tắt dần mà ta cung cấp cho hệ một phần năng lượng mà vật mất đi do ma sát mỗi chu kì .Ví dụ : con lắc đồng hồ
Một chất điểm dao động điều hòa với chu kì 0,5 (s) và biên độ 2 (cm). Vận tốc của chất điểm tại vị trí cân bằng có độ lớn là bao nhiêu?
Vật dao động điều hòa với , biên độ 10 cm. Khi vật cách VTCB 6 cm, tốc độ của vật bằng bao nhiêu?
Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k và vật nhỏ khối lượng 50g, dao động điều hòa dọc theo trục Ox nằm ngang, ở vị trí có li độ x = -2 cm thì gia tốc của vật là . Hỏi độ cứng của lò xo là bao nhiêu?
Một vật dao động điều hòa với . Và vận tốc có độ lớn cực đại là . Xác định chu kì dao động của vật.
Một vật đang dao động điều hòa trên trục Ox khi qua vị trí cân bằng thì vận tốc của chất điểm là . Khi tốc độ chất điểm là thì gia tốc có độ lớn . Biên độ là bao nhiêu?
Một con lắc lò xo đang dao động điều hòa theo phương ngang. Nếu A tăng gấp 2 lần thì tần số dao động sẽ
Một chất điểm thực hiện dao động điều hòa với chu kì và biên độ . Tại thời điểm chất điểm đi qua vị trí cân bằng thì vận tốc của nó có độ lớn bằng
Một chất điểm M chuyển động đều trên một đường tròn với tốc độ dài 160cm/s và tốc độ góc 4 rad/s. Hình chiếu P của chất điểm M trên một đường thẳng cố định nằm trong mặt phẳng hình tròn dao động điều hòa với biên độ và chu kì lần lượt là
Một vật dao động điều hoà, trong thời gian 1 phút vật thực hiện được 30 dao động. Chu kì dao động của vật là?
Một vật dao động điều hòa trên đoạn thẳng dài 10cm và thực hiện được 50 dao động trong thời gian 78,5 giây. Tìm vận tốc và gia tốc của vật khi đi qua vị trí có li độ x = -3cm theo chiều hướng về vị trí cân bằng.
Một vật dao động điều hòa khi vật có li độ x1 = 3cm thì vận tốc của vật là v1 = 40cm/s, khi vật qua vị trí cân bằng thì vận tốc của vật là v2 = 50cm/s. Tần số của dao động điều hòa là.
Một vật dao động điều hòa trên quỹ đạo dài 40cm. Khi vật ở vị trí x = 10cm thì vật có vận tốc là . Chu kì dao động của vật là
Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox. Vận tốc của vật khi qua vị trí cân bằng là 62,8cm/s và gia tốc ở vị trí biên là 2m/s2. Lấy . Biên độ và chu kì dao động của vật lần lượt là
Vận tốc của một vật dao động điều hoà khi đi qua vị trí cân bằng là 1cm/s và gia tốc của vật khi ở vị trí biên là . Chu kì dao động của vật là?
Một chất điểm dao động điều hoà với tần số bằng 4Hz và biên độ dao động 10cm. Độ lớn gia tốc cực đại của chất điểm bằng bao nhiêu?
Một chất điểm dao động điều hoà. Tại thời điểm t1 li độ của chất điểm là x1 = 3cm và . tại thời điểm t2 có li độ x2 = và v2 = . Biên độ và tần số góc dao động của chất điểm lần lượt bằng?
Một vật dao động điều hoà khi vật có li độ x1 = 3cm thì vận tốc của nó là v1 = 40cm/s, khi vật qua vị trí cân bằng vật có vận tốc v2 = 50cm/s. Li độ của vật khi có vận tốc v3 = 30cm/s là
Đối với dao động tuần hoàn, khoảng thời gian ngắn nhất mà sau đó trạng thái dao động của vật được lặp lại như cũ được gọi là?
Trong phương trình dao động điều hoà , các đại lượng là những đại lượng trung gian cho phép xác định
Chọn phát biểu đúng. Biên độ dao động của con lắc lò xo không ảnh hưởng đến
Gọi T là chu kì dao động của một vật dao động tuần hoàn. Tại thời điểm t và tại thời điểm (t + nT) với n là số nguyên thì vật ra sao?
Trong chuyển động dao động điều hoà của một vật thì tập hợp ba đại lượng nào sau đây là không thay đổi theo thời gian?
Một vật dao động điều hoà với chu kì và đi được quãng đường 40cm trong một chu kì dao động. Tốc độ của vật khi đi qua vị trí có li độ x = 8cm bằng
Một vật dao động điều hoà với chu kì và đi được quãng đường 40cm trong một chu kì dao động. Gia tốc của vật khi đi qua vị trí có li độ x = 8cm bằng
Một vật dao động điều hoà trên một đoạn thẳng dài 10cm và thực hiện được 50 dao động trong thời gian 78,5 giây. Vận tốc của vật khi qua vị trí có li độ x = -3cm theo chiều hướng về vị trí cân bằng là
Một vật dao động điều hoà trên một đoạn thẳng dài 10cm và thực hiện được 50 dao động trong thời gian 78,5 giây. Gia tốc của vật khi qua vị trí có li độ x = -3cm theo chiều hướng về vị trí cân bằng là
Một vật dao động điều hoà với phương trình (cm). Thời điểm đầu tiên vật có vận tốc bằng nửa độ lớn vận tốc cực đại là
Một vật dao động điều hoà với phương trình . Biết ở thời điểm t có li độ là -8cm. Li độ dao động ở thời điểm sau đó 13s là
Một vật dao động điều hoà khi đi qua vị trí cân bằng có tốc độ bằng 6m/s và gia tốc khi vật ở vị trí biên bằng 18m/s2. Tần số dao động của vật bằng
Chu kì của dao động điều hòa là gì? Chọn phát biểu đúng.
Khi vật dao động điều hòa, đại lượng không thay đổi là
Một vật dao động điều hòa trên trục Ox, xung quanh vị trí cân bằng là gốc tọa độ. Gia tốc của vật phụ thuộc vào li độ x theo phương trình: . Số dao động toàn phần vật thực hiện được trong mỗi giây là?
Một chất điểm có khối lượng m dao động điều hoà xung quanh vị cân bằng với biên độ A. Gọi vmax , amax, Wđmax lần lượt là độ lớn vận tốc cực đại, gia tốc cực đại và động năng cực đại của chất điểm. Tại thời điểm t chất điểm có ly độ x và vận tốc là v. Công thức nào sau đây là không dùng để tính chu kì dao động điều hoà của chất điểm ?
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, độ dài tự nhiên của lò xo là 22cm. Vật mắc vào lò xo có khối lượng m = 120g. Khi hệ thống ở trạng thái cân bằng thì độ dài của lò xo là 24cm. Lấy . Tần số dao động của vật là
Một vật dao động điều hoà theo phương trình (cm). Quãng đường vật đi được trong thời gian t = 0,125s là
Một chất điểm dao động dọc theo trục Ox. Phương trình dao động là (cm). Sau thời gian t = 0,5s kể từ khi bắt đầu chuyển động quãng đường S vật đã đi được là :
Một chất điểm dao động dọc theo trục Ox. Phương trình dao động là (cm). Trong thời gian t = 0,157 s kể từ khi bắt đầu chuyển động, quãng đường S vật đã đi là
Cho một vật dao động điều hoà với phương trình (cm). Tìm quãng đường vật đi được kể từ lúc t = 0 đến lúc t = 2,5s.
Một vật dao động điều hoà theo phương trình (cm). Quãng đường vật đi được sau thời gian 2,4s kể từ thời điểm ban đầu bằng :
Một vật dao động điều hoà có phương trình . Quãng đường mà vật đi được sau thời gian 12,125s kể từ thời điểm ban đầu bằng :
Một con lắc gồm một lò xo có độ cứng k = 100N/m, khối lượng không đáng kể và một vật nhỏ khối lượng 250g, dao động điều hoà với biên độ bằng 10cm. Lấy gốc thời gian t = 0 là lúc vật đi qua vị trí cân bằng. Quãng đường vật đi được trong đầu tiên là
Vật dao động điều hòa theo phương trình : (cm). Quãng đường vật đi trong 0,05 s là :
Vật dao động điều hòa theo phương trình: . Quãng đường vật đi trong s (kể từ t = 0) là :
Một vật dao động điều hoà có phương trình dao động: trong đó x tính bằng cm và t tính bằng giây. Quãng đường vật đi được sau 0,375s tính từ thời điểm ban đầu bằng bao nhiêu?
Một vật dao động điều hoà với tần số f = 2Hz. Tốc độ trung bình của vật trong thời gian nửa chu kì là?
Một vật dao động điều hòa với phương trình dao động trong đó x tính bằng cm và t tính bằng giây. Từ thời điểm t = 0, khoảng thời gian ngắn nhất để gia tốc của vật có độ lớn bằng phân nửa gia tốc cực đại là
Một vật dao động điều hoà theo phương trình x = 10cos()(cm). Thời điểm vật đi qua vị trí N có li độ = 5cm lần thứ 2009 theo chiều dương là
Một vật dao động điều hoà theo phương trình x = 10cos()(cm). Thời điểm vật đi qua vị trí N có li độ = 5cm lần thứ 1000 theo chiều âm là
Một vật dao động điều hoà theo phương trình x = 10cos()(cm). Thời điểm vật đi qua vị trí N có li độ = 5cm lần thứ 2008 là
Một chất điểm dao động dọc theo trục Ox. Theo phương trình dao động x = 2cos() (cm). Thời gian ngắn nhất vật đi từ lúc bắt đầu dao động đến lúc vật có li độ x = cm là
Một chất điểm dao động với phương trình dao động là. Thời gian ngắn nhất vật đi từ lúc bắt đầu dao động đến lúc vật có li độ là
Một chất điểm dao động dọc theo trục Ox. Phương trình dao động là x = 4cos(5t)(cm). Thời gian ngắn nhất vật đi từ lúc bắt đầu dao động đến lúc vật đi được quãng đường S = 6cm là
Một vật dao động điều hoà với tần số bằng 5Hz. Thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí có li độ bằng - 0,5A(A là biến độ dao động) đến vị trí có li độ bằng +0,5A là
Một vật dao động điều hoà với phương trình x = Acos(). Biết trong khoảng thời gian 1/30s đầu tiên, vật đi từ vị trí = 0 đến vị trí x = theo chiều dương. Chu kì dao động của vật là
Một vật dao động điều hoà theo phương trình . Thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí có li độ = 2cm đến li độ = 4cm bằng
Một chất điểm dao động điều hoà với phương trình x = 4cos(2πt + π/2)cm. Thời gian từ lúc bắt đầu dao động đến lúc đi qua vị trí x = 2cm theo chiều dương của trục toạ độ lần thứ 1 là
Một vật đang dao động điều hòa với chu kỳ T biên độ 5cm. Trong một chu kì thời gian để vật nhỏ của lò xo có độ lớn gia tốc không vượt quá 100 là . Lấy = 10. Tần số dao động của vật là bao nhiêu?
Cho dao động điều hoà có phương trình dao động: (cm) trong đó, t đo bằng s. Sau 8/3s tính từ thời điểm ban đầu, vật qua vị trí có li độ x = -1cm bao nhiêu lần ?
Một vật dao động điều hoà với chu kì T = 2s, trong 2s vật đi được quãng đường 40cm. Khi t = 0, vật đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Phương trình dao động của vật là?
Một vật dao động điều hoà khi đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương ở thời điểm ban đầu. Khi vật có li độ 3cm thì vận tốc của vật bằng 8 cm/s và khi vật có li độ bằng 4cm thì vận tốc của vật bằng 6 cm/s. Phương trình dao động của vật có dạng
Một vật có khối lượng m = 1kg dao động điều hoà với chu kì T = 2s. Vật qua vị trí cân bằng với vận tốc 31,4cm/s. Khi t = 0 vật qua li độ x = 5cm theo chiều âm qũy đạo. Lấy 10. Phương trình dao động điều hoà của con lắc là
Một vật dao động điều hoà trong một chu kì dao động vật đi được 40cm và thực hiện được 120 dao động trong 1 phút. Khi t = 0, vật đi qua vị trí có li độ 5cm và đang theo chiều hướng về vị trí cân bằng. Phương trình dao động của vật đó có dạng là
Một vật dao động điều hoà có chu kì T = 1s. Lúc t = 2,5s, vật nặng đi qua vị trí có li độ là x = cm với vận tốc là v = cm/s. Phương trình dao động của vật là
Một vật dao động điều hoà đi qua vị trí cân bằng theo chiều âm ở thời điểm ban đầu. Khi vật đi qua vị trí có li độ thì có vận tốc , khi vật qua vị trí có li độ thì có vận tốc . Vật dao động với phương trình có dạng:
Một vật dao động có hệ thức giữa vận tốc và li độ là (x:cm; v:cm/s). Biết rằng lúc t = 0 vật đi qua vị trí x = A/2 theo chiều hướng về vị trí cân bằng. Phương trình dao động của vật là
Một con lắc lò xo nằm ngang dao động điều hoà xung quanh vị trí cân bằng với chu kỳ T = s. Đặt trục tọa độ Ox nằm ngang, gốc O tại vị trí cân bằng. Cho rằng lúc t = 0, vật ở vị trí có li độ x = -1 cm và được truyền vận tốc 20 cm/s theo chiều dương. Khi đó phương trình dao động của vật có dạng:
Một vật dao động diều hòa với biên độ A=4 cm và chu kì T=2s, chọn gốc thời gian là lúc vật đi qua VTCB theo chiều dương. Phương trình dao động của vật là
Một chất điểm dao động điều hoà với tần số f = 5Hz. Khi phase dao động bằng rad thì li độ của chất điểm là cm, phương trình dao động của chất điểm biết ban đầu chất điểm ở biên dương là:
Một vật dao động điều hoà khi qua vị trí cân bằng vật có vận tốc v = 20 cm/s và gia tốc cực đại của vật là a = 2m/s. Chọn t = 0 là lúc vật qua vị trí cân bằng theo chiều âm của trục toạ độ, phương trình dao động của vật là :
Một vật nhỏ khối lượng m = 400g được treo vào một lò xo khối lượng không đáng kể, độ cứng k = 40N/m. Đưa vật lên đến vị trí lò xo không bị biến dạng rồi thả nhẹ cho vật dao động. Cho g = 10m/s. Chọn gốc toạ độ tại vị trí cân bằng, chiều dương hướng xuống dưới và gốc thời gian khi vật ở vị trí lò xo bị giãn một đoạn 5cm và vật đang đi lên. Bỏ qua mọi lực cản. Phương trình dao động của vật sẽ là?
Chọn câu trả lời đúng.Một vật có khối lượng m = 1kg dao động điều hoà với chu kỳ T = 2s. Vật qua vị trí cân bằng với vận tốc v = 0,314 m/s. Khi t = 0 vật qua vị trí có li độ x = 5cm theo chiều âm của quỹ đạo. Lấy = 10. Phương trình dao động điều hoà của vật là:
Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox. Trong thời gian 31,4 s chất điểm thực hiện được 100 dao động toàn phần. Gốc thời gian là lúc chất điểm đi qua vị trí có li độ 2 cm theo chiều âm với tốc độ là cm/s. Lấy = 3,14. Phương trình dao động của chất điểm là
Vật dao động điều hoà theo phương trình . Thời gian vật đi được quãng đường kể từ thời điểm ban đầu là?
Một vật dao động điều hoà theo phương trình . Quãng đường vật đi được trong thời gian t = 0,05s là?
Một vật dao động điều hoà theo phương trình (cm). Kể từ lúc t = 0, quãng đường vật đi được sau 5s bằng
Một vật dao động điều hoà theo phương trình (cm). Kể từ lúc t = 0, quãng đường vật đi được sau 12,375s bằng
Một vật dao động điều hoà có phương trình x = 8cos(7πt + π/6)cm. Khoảng thời gian tối thiểu để vật đi từ vị trí có li độ cm đến vị trí có li độ cm là
Một vật dao động điều hoà, cứ sau một khoảng thời gian 2,5s thì động năng lại bằng thế năng. Tần số dao động của vật là
Một vật dao động điều hoà, khi vật có li độ thì vận tốc ; khi vật có li độ thì vận tốc . Động năng và thế năng biến thiên với chu kỳ
Con lắc lò xo gồm một lò xo thẳng đứng có đầu trên cố định, đầu dưới gắn một vật dao động điều hòa có tần số góc 10rad/s. Lấy g = 10m/s2. Tại vị trí cân bằng độ dãn của lò xo là:
Một quả cầu có khối lượng m = 100g được treo vào đầu dưới của một lò xo có chiều dài tự nhiên l0 = 30cm, độ cứng k = 100N/m, đầu trên cố định. Cho g = 10m/s2. Chiều dài của lò xo ở vị trí cân bằng là :
Một con lắc lò xo, khối lượng của vật bằng 2 kg dao động theo phương trình . Cơ năng dao động E = 0,125 (J). Tại thời điểm ban đầu vật có vận tốc = 0,25 m/s và gia tốc . Độ cứng của lò xo là
Một lò xo có chiều dài tự nhiên = 20cm, độ cứng k = 20N/m. Gắn lò xo trên thanh nhẹ OA nằm ngang, một đầu lò xo gắn với O, đầu còn lại gắn quả cầu có khối lượng m = 200g, quả cầu chuyển động không ma sát trên thanh ngang. Cho thanh quay tròn đều trên mặt phẳng ngang thì chiều dài lò xo là 25cm. Trong 1 giây thanh OA quay được số vòng là
Một lò xo nhẹ có độ dài tự nhiên 20cm, giãn ra thêm 1 cm nếu chịu lực kéo 0,1N. Treo vào lò xo 1 hòn bi có khối lượng 10g quay đều xung quanh trục thẳng đứng () với tốc độ góc . Khi ấy, lò xo làm với phương thẳng đứng góc . Lấy g = Số vòng vật quay trong 1 phút là
Một lò xo nhẹ có độ dài tự nhiên 20cm, giãn ra thêm 1cm nếu chịu lực kéo 0,1N. Treo một hòn bi nặng m = 10g vào lò xo rồi quay đều lò xo xung quanh một trục thẳng đứng () với vận tốc góc . Khi ấy, trục lò xo làm với phương thẳng đứng góc . Lấy g = . Số vòng quay trong 2 phút bằng
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng .Ở vị trí cân bằng lò xo giãn ra 10 cm. Cho vật dao động điều hoà, ở thời điểm ban đầu có vận tốc và gia tốc . Biên độ dao động của vật là ()
Con lắc lò xo treo thẳng đứng dao động điều hoà, thời gian vật nặng đi từ vị trí cao nhất đến vị trí thấp nhất là 0,2s. Tần số dao động của con lắc là :
Khi treo một vật có khối lượng m = 81g vào một lò xo thẳng đứng thì tần số dao động điều hoà là 10Hz. Treo thêm vào lò xo vật có khối lượng m’ = 19g thì tần số dao động của hệ là :
Vật có khối lượng m = 200g gắn vào lò xo. Con lắc này dao động với tần số f = 10Hz. Lấy = 10. Độ cứng của lò xo bằng :
Một vật khối lượng 1kg treo trên một lò xo nhẹ có tần số dao động riêng 2Hz. Treo thêm một vật thì thấy tần số dao động riêng bằng 1Hz. Khối lượng vật được treo thêm bằng :
Một chất điểm dao động điều hòa có đồ thị dao động như hình vẽ, lấy (= 10). Phương trình gia tốc là
Một con lắc lò xo dao động điều hòa với biên độ 6cm. Khi t = 0 vật đi qua vị trí có ly độ x = cm theo chiều dương và gia tốc có độ lớn là cm/ . Phương trình dao động của con lắc là
Treo vật có khối lượng m = 400g vào lò xo có độ cứng k = 100N/m, lấy g = 10m/. Khi qua vị trí cân bằng vật đạt tốc độ 20cm/s, lấy . Thời gian lò xo bị nén trong một dao động toàn phần của hệ là
Một chất điểm có khối lượng m = 50g dao động điều hoà trên đoạn thẳng MN dài 8cm với tần số f = 5Hz. Khi t = 0, chất điểm qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Lấy . Lực kéo về tác dụng lên chất điểm tại thời điểm t = s có độ lớn là:
Một con lắc lò xo dao động điều hoà với biên độ A = 0,1m chu kì dao động T = 0,5s. Khối lượng quả nặng m = 0,25kg. Lực phục hồi cực đại tác dụng lên vật có giá trị
Con lắc lò xo có độ cứng k = 40N/m dao động điều hoà theo phương thẳng đứng với tần số góc là 10rad/s. Chọn gốc toạ độ O ở vị trí cân bằng, chiều dương hướng lên và khi v = 0 thì lò xo không biến dạng. Lực đàn hồi tác dụng vào vật khi vật đang đi lên với vận tốc v = + 80cm/s là
Cho con lắc lò xo treo thẳng đứng dao động điều hoà theo phương thẳng đứng với phương trình dao động là . Biết vật nặng có khối lượng m = 100g, lấy g = =10m/. Lực đẩy đàn hồi lớn nhất của lò xo bằng
Cho một con lắc lò xo dao động điều hoà theo phương thẳng đứng, biết rằng trong quá trình dao động có /= 7/3. Biên độ dao động của vật bằng 10cm. Lấy g = 10m/ = m/. Tần số dao động của vật bằng
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, đầu trên cố định, đầu dưới treo một vật m = 100g. Kéo vật xuống dưới vị trí cân bằng theo phương thẳng đứng rồi buông nhẹ. Vật dao động theo phương trình: x = 5coscm. Chọn gốc thời gian là lúc buông vật, lấy g = 10m/. Lực dùng để kéo vật trước khi dao động có độ lớn
Một con lắc lò xo có độ cứng K = 100N/m, treo thẳng đứng dao động điều hòa với phương trình x=6cos()cm.Lấy g = = 10m/. Chọn chiều dương hướng lên. Lực đàn hồi khi t = 4s là
Một con lắc lò xo dao động theo phương thẳng đứng. Lò xo nhẹ có độ cứng là K = 40N/m, vật có khối lượng m = 200g. Từ vị trí cân bằng kéo vật xuống một đoạn 5cm rồi buông nhẹ cho vật dao động. Lấy g = 10m/. Gía trị cực đại và cực tiểu của lực đàn hồi là
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, vật có khối lượng m = 1kg. Từ vị trí cân bằng kéo vật xuống dưới sao cho lò xo dãn đoạn 6cm, rồi buông ra cho vật dao động điều hoà với năng lượng dao động là 0,05J. Lấy g = 10m/. Biên độ dao động của vật là
Một vật có khối lượng treo vào lò xo có độ cứng là k thì dao động với tần số là 5 Hz. Khi treo vật nặng có khối lượng vào lò xo đó thì vật dao động với tần số là
Khi treo vật có khối lượng m vào một lò xo có độ cứng là k thì vật dao động với tần số 10Hz, nếu treo thêm gia trọng có khối lượng 60g thì hệ dao động với tần số 5Hz. Khối lượng m bằng
Một lò xo có khối lượng không đáng kể, chiều dài tự nhiên , độ cứng k treo thẳng đứng. Lần lượt: treo vật vào lò xo thì chiều dài của nó là 31cm; treo thêm vật vào lò xo thì chiều dài của lò xo là 32cm. Cho . Chiều dài tự nhiên và độ cứng của lò xo là
Trong dao động điều hoà của con lắc lò xo, nếu khối lượng của vật nặng tăng thêm 44% so với khối lượng ban đầu thì số dao động toàn phần vật thực hiện được trong mỗi giây so với ban đầu sẽ
Cho vật nặng có khối lượng m khi gắn vào hệ(k1ssk2) thì vật dao động điều hoà với tần số 10Hz, khi gắn vào hệ (k1ntk2) thì dao động điều hoà với tần số 4,8Hz, biết k1 > k2. Nếu gắn vật m vào riêng từng lò xo , thì dao động động với tần số lần lượt là
Cho hai lò xo và có cùng độ dài tự nhiên . Khi treo một vật m = 400g vào lò xo thì dao động động với chu kì = 0,3s; khi treo vật vào thì dao động với chu kì = 0,4s. Nối nối tiếp với , rồi treo vật m vào thì vật dao động với chu kì bao nhiêu? Muốn chu kì dao động của vật là thì phải tăng hay giảm khối lượng bao nhiêu ?
Cho hai lò xo và có cùng độ dài tự nhiên . Khi treo một vật m = 400g vào lò xo thì dao động động với chu kì = 0,3s; khi treo vật vào thì dao động với chu kì = 0,4s. Nối song song với , rồi treo vật m vào thì vật dao động với chu kì bao nhiêu? Muốn chu kì dao động là 0,3s thì phải tăng hay giảm khối lượng của vật bao nhiêu ?
Cho các lò xo giống nhau, khi treo vật m vào một lò xo thì dao động với tần số là f. Nếu ghép 5 lò xo nối tiếp với nhau, rồi treo vật nặng m vào hệ lò xo đó thì vật dao động với tần số bằng :
Cho các lò xo giống nhau, khi treo vật m vào một lò xo thì vật dao động với chu kì T = 2s. Nếu ghép 2 lò xo song song với nhau, rồi treo vật m vào hệ lò xo đó thì vật dao động với chu kì bằng
Khi treo vật m và lò xo thì vật dao động với chu kì = 3s, khi treo vật đó vào lò xo thì vật dao động với chu kì = 4s. Khi treo vật m vào hệ lò xo ghép nối tiếp với lò xo thì dao động với chu kì là
Khi treo vật m và lò xo thì vật dao động với chu kì = 0,8s, khi treo vật đó vào lò xo thì vật dao động với chu kì = 0,6s. Khi treo vật m vào hệ lò xo ghép song song với lò xo thì dao động với chu kì là
Khi treo vật m và lò xo thì vật dao động với tần số = 6Hz, khi treo vật đó vào lò xo thì vật dao động với tần số = 8Hz. Khi treo vật m vào hệ lò xo ghép nối tiếp với lò xo thì dao động với tần số là
Khi treo vật m và lò xo thì vật dao động với tần số = 12Hz, khi treo vật đó vào lò xo thì vật dao động với tần số = 16Hz. Khi treo vật m vào hệ lò xo ghép song song với lò xo thì dao động với tần số là
Cho hai lò xo giống nhau đều có độ cứng là k. Khi treo vật m vào hệ hai lò xo mắc nối tiếp thì vật dao động với tần số , khi treo vật m vào hệ hai lò xo mắc song song thì vật dao động với tần số . Mối quan hệ giữa và là
Một vật m treo vào lò xo độ cứng k có chu kì 2s. cắt lò xo làm đôi ghép song song treo vật m thì có chu kì là?
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng có K = 100N/m , khối lượng quả nặng m = 400g. Từ vị trí cân bằng đưa vật đến vị trí lò xo bị dãn 10cm rồi thả nhẹ . Chọn gốc tọa độ ở vị trí cân bằng , chiều dương hướng xuống , t = 0 khi thả vật. Lấy g = 10m/ , = 10 . Phương trình dao động là.
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng có K = 100N/m, khối lượng quả nặng m = 400g . Từ vị trí cân bằng đưa vật đến vị trí lò xo bị nén 4cm rồi thả nhẹ. Chọn gốc tọa độ ở vị trí cân bằng, chiều dương hướng xuống, t = 0 khi thả vật.Lấy g = 10m/ , = 10. Phương trình dao động là
Một chất điểm dao động điều hòa nên trục Ox. Khi t = 0 chất điểm ở vị trí x = cm đi ra vị trí biên. Sau thời gian t = 0,25s chất điểm đến vị trí gốc tọa độ (lần đầu tiên) sau khi đi được cm. Phương trình dao động là
Một con lắc lò xo dao động điều hòa với biên độ A = 6cm , tần số f =5Hz. Chọn t = 0 khi vật cách gốc tọa độ 3cm, chuyển động về phía gốc tọa độ ngược chiều dương. Pha dao động khi t = 1s là
Một con lắc đơn được treo vào trần một thang máy tại nơi có Khi thang đứng yên thì chu kì dao động nhỏ của con lắc là 2s. Thang máy đi lên nhanh dần đều với gia tốc thì tần số dao động của con lắc bằng
Một con lắc đơn được treo vào trần một thang máy tại nơi có . Khi thang đứng yên thì chu kì dao động nhỏ của con lắc là 2s. Thang máy đi xuống đều thì tần số dao động của con lắc bằng
Một con lắc đơn được treo vào trần một thang máy tại nơi có . Khi thang đứng yên thì chu kì dao động nhỏ của con lắc là 2s. Thang máy đi lên chậm dần đều với gia tốc thì con lắc dao động với tần số bằng
Trên một dây đàn hồi căng ngang, phương trình dao động tại M cách nguồn dao động O một đoạn x (cm) là (cm, s). Biết tốc độ truyền sóng trên dây là , bước sóng là . Giá trị a, b là
Trên một dây đàn hồi căng ngang, phương trình dao động tại M cách nguồn dao động O một đoạn x (cm) là (cm, s). Biết tốc độ truyền sóng trên dây là , bước sóng là . Giá trị a,b là
Một con lắc đơn có chiều dài = 2,45m dao động ở nơi có g = 9,8m/. Kéo con lắc lệch cung độ dài 5cm rồi thả nhẹ cho dao động. Chọn gốc thời gian vật bắt đầu dao dộng. Chiều dương hướng từ vị trí cân bằng đến vị trí có góc lệch ban đầu. Phương trình dao động của con lắc là
Cho một con lắc đơn có chiều dài dao động điều hoà với chu kì =1,2s; con lắc đơn có chiều dài dao động với chu kì =1,6s. Hỏi con lắc đơn có chiều dài dao động tại nơi đó với tần số bằng bao nhiêu ?
Tại một nơi trên mặt đất, con lắc đơn có chiều dài dao động với tần số 3Hz, con lắc đơn có chiều dài dao động với tần số 4Hz. Con lắc có chiều dài sẽ dao động với tần số là
Một con lắc đơn có độ dài bằng . Trong khoảng thời gian nó thực hiện được 6 dao động. Người ta giảm bớt độ dài của nó 16cm. Cùng trong khoảng thời gian như trước, nó thực hiện được 10 dao động. Cho g = 9,80m/s2. Độ dài ban đầu và tần số ban đầu của con lắc lần lượt là
Quả cầu khối lượng gắn vào đầu một lò xo có độ cứng treo thẳng đứng, quả cầu được nối vào đầu A của một dây AB căng ngang. Giả sử lực căng dây không làm ảnh hưởng đến chuyển động của quả cầu. Kích thích cho quả cầu dao động tự do theo phương thẳng đứng, ta thấy trên dây có sóng dừng với 6 bó sóng. Biết dây AB dài . Tốc độ truyền sóng trên dây là:
Dao động duy trì là dao động tắt dần mà người ta đã
Chọn câu trả lời đúng. Một người đang đưa võng. Sau lần kích thích bằng cách đạp chân xuống đất đầu tiên thì người đó nằm yên để cho võng tự chuyển động. Chuyển động của võng trong trường hợp đó là
Phát biểu nào dưới đây về dao động tắt dần là sai ?
Trong những dao động sau đây, trường hợp nào sự tắt dần nhanh có lợi?
Phát biểu nào sau đây không đúng? Đối với dao động cơ tắt dần thì
Dao động tắt dần là một dao động có
Chọn câu trả lời sai khi nói về dao động tắt dần
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống cho hợp nghĩa: “Dao động …..là dao động có biên độ giảm dần theo thời gian. Nguyên nhân……là do ma sát. Ma sát càng lớn thì sự……cành nhanh”
Trong dao động tắt dần, những đại lượng nào giảm như nhau theo thời gian?
Trong dao động duy trì, năng lượng cung cấp thêm cho vật có tác dụng
Một hệ dao động chịu tác dụng của ngoại lực tuần hoàn thì xảy ra hiện tượng cộng hưởng. Tần số dao động riêng của hệ phải là
Một con lắc lò xo có vật nặng với khối lượng và lò xo có độ cứng dao động với biên độ 2 cm. Thời gian mà vật có vận tốc không nhỏ hơn trong mỗi chu kì là bao nhiêu?
Một con lắc lò xo dao điều hòa theo phương thẳng đứng với phương trình dao động . Quãng đường con lắc lò xo có chất điểm mà điểm đó đi được từ đếns là
Một con lắc đơn đang nằm yên tại vị trí cân bằng, truyền cho nó một vận tốc theo phương ngang thì con lắc đơn dao động điều hòa. Biết rằng tại vị trí có li độ góc thì nó có vận tốc Lấy . Chọn gốc thời gian là lúc truyền vận tốc cho vật, chiều dương cùng chiều với vận tốc ban đầu. Viết phương trình dao động của con lắc theo li độ dài.
Một vật dao động điều hòa theo phương trình (cm) . Thời gian vật đi được quãng đường 22,5 cm kể từ lúc bắt đầu chuyển động (t = 0) là
Con lắc đơn có chiều dài 24 cm, được treo vào trần một toa xe lửa. Con lắc sẽ dao động cưỡng bức mỗi khi bánh xe của toa xe gặp chỗ nối giữa hai thanh ray. Chiều dài mỗi thanh ray là 10,5 m. Lấy . Con lắc dao động mạnh nhất khi xe lửa chạy thẳng đều với vận tốc xấp xỉ bằng
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về dao động tắt dần do ma sát?
Một vật dao động điều hòa trên đoạn thẳng dài 8 cm với chu kì . Chọn gốc thời gian là lúc vật đi qua theo chiều âm. Phương trình dao động của vật là
Con lắc lò xo có độ cứng , quả cầu có khối lượng đang dao động điều hòa với vận tốc khi qua vị trí cân bằng là. Hỏi con lắc đó dao động với biên độ bằng bao nhiêu?
Nếu giữ biên độ dao động không đổi và cho khối lượng quả cầu của con lắc lò xo tăng lên hai lần thì
Một vật dao động với phương trình . Hãy xác định số dao động vật thực hiện trong 1s là
Gọi M, N, I là các điểm trên một lò xo nhẹ, được treo thẳng đứng ở điểm O cố định. Khi lò xo có chiều dài tự nhiên thì OM = MN = NI = 10 cm. Gắn vật nhỏ vào đầu dưới I của lò xo và kích thích để vật dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Trong quá trình dao động, tỉ số độ lớn lực kéo lớn nhất và độ lớn lực kéo nhỏ nhất tác dụng lên O bằng 3; lò xo giãn đều; khoảng cách lớn nhất giữa M và N là 12 cm. Lấy . Vật dao động với tần số là
Hãy giúp Công Thức Vật Lý chọn lọc những nội dung tốt bạn nhé!
.
Dao động tắt dần ,dao động duy trì