Khái niệm:
là số vân sáng mà mắt quan sát được trên vùng giao thoa.
Đơn vị tính:
Khái niệm:
là số vân sáng mà mắt quan sát được trên vùng giao thoa.
Đơn vị tính:
Chia sẻ qua facebook
Hoặc chia sẻ link trực tiếp:
congthucvatly.com/bien-so-so-van-sang-trong-vung-giao-thoa--vat-ly-12-353
Khái niệm:
là số vân sáng mà mắt quan sát được trên vùng giao thoa.
Đơn vị tính:
Khái niệm:
Có nhiều loại giao thoa một nguồn hoặc hai nguồn tương tự với 3 nguồn . Ngoài ra, ta còn giao thoa ánh sáng trắng . Người ta dùng phương pháp giao thoa để xác định bước sóng.
Đơn vị tính: Micrometer
Khái niệm
là khoảng cách từ vị trí điểm M đang xét đến vân sáng trung tâm.
Đơn vị tính: milimét (mm)
Khái niệm:
là số vân sáng mà mắt quan sát được trên vùng giao thoa.
Đơn vị tính:
Khái niệm
là khoảng cách từ vị trí điểm M đang xét đến vân sáng trung tâm.
Đơn vị tính: milimét (mm)
Với là số vân sáng liên tiếp. số vân tối có trong liên tiếp
là số vân tối liên tiếp,. số vân sáng có trong liên tiếp
Với L: Bề rộng của giao thoa trường đối xứng qua O
i: Khoảng vân của giao thoa
số vân sáng
Bước 1: Xác định vị trí trùng của vân sáng :
Bước 2 lập tỉ số :
Số vân sáng cùng màu với vân trung tâm =
Bước 1 : Xác định tổng số vân sáng trên trường giao thoa
Bước 2 tính số vân sáng đơn sắc
Bước 1 : Xác định tổng số vân sáng trên trường giao thoa
Bước 2 tính số vân sáng đơn sắc
Gỉa sử vị trí trùng nhau như vân trung tâm ứng với ứng bước sóng
Khoảng cách giữa hai vị trí có cùng màu với vân trung tâm 3 bước sóng là
Với là số vân sáng trên khoảng giữa hai vân sáng giống màu vân trung tâm
Gỉa sử vị trí trùng tương ứng:
Số vân trùng của bước sóng
là số vân trùng của bước sóng 1 và 2 trên khoảng cùng màu với vân trung tâm.
là số vân trùng của bước sóng 2 và 3 trên khoảng cùng màu với vân trung tâm.
là số vân trùng của bước sóng 1 và 3 trên khoảng cùng màu với vân trung tâm.
Số vân sáng đơn sắc trong khoảng giữa :
Gỉa sử vị trí trùng tương ứng:
Số vân trùng của bước sóng 1 và 2:
Số vân trùng của bước sóng 3 và 2:
Số vân trùng của bước sóng 3 và 1:
Số vân sáng không đơn sắc trong khoảng giữa :
Gỉa sử vị trí trùng tương ứng:
Với số vân sáng của bước sóng 1 trên MN
số vân sáng của bước sóng 2 trên MN
số vân sáng trùng của bước sóng 2 trên MN
Bước 1 : Tìm vị trùng :
Bước 2: Tính , theo
Chọn các giá trị N là số nguyên
Bước 1 : Xác định vị trí trùng :
Bước 2: Phân tích theo
Số vân sáng của trên MN khác phía
Bước 1 : Xác định vị trí trùng :
Bước 2: Phân tích theo
Số vân sáng của trong khoảng MN:
Trong thí nghiệm giao thoa của Iâng, khoảng cách hai khe S1, S2: a = 2 , khoảng cách từ hai khe tới màn D = 2 . Nguồn sáng dùng trong thí nghiệm gồm hai bức xạ λ1 = 0,4 và λ2 = 0,5 . Với bề rộng của trường giao thoa L = 13 , người ta quan sát thấy số vân sáng có bước sóng λ1 và λ2 trùng nhau là:
Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là a = 1,5 , khoảng cách từ hai khe đến màn là D = 1,5 và nguồn sáng phát hai bức xạ có bước sóng và . Kích thước vùng giao thoa trên màn là L = 2 (chính giữa vùng giao thoa là vân sáng trung tâm) .Số vân sáng quan sát được trên màn là
Chiếu sáng hai khe Young bằng hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng . Biết khoảng cách giữa hai khe a = 2 . Khoảng cách từ hai khe đến màn là D = 2 . M và N là hai điểm trên màn đối xứng qua vân sáng trung tâm với MN = 15 . Số vân sáng khác có cùng màu với vân sáng trung tâm có được từ M đến N là:
Thí nghiệm về giao thoa ánh sáng với a = 1,5 ; D = 2 . Nguồn S phát đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng và . Với bề rộng màn L = 7,68 có tất cả bao nhiêu vị trí hai vân sáng trùng nhau, biết vân chính giữa cách đều hai mép của L?
Trong thí nghiệm Young, dùng hai ánh sáng có bước sóng = 0,6 () và ' = 0,4 () và quan sát màu của vân giữa. Hỏi trong khoảng giữa hai vân sáng thứ 3 ở hai bên vân sáng giữa của ánh sáng có tổng cộng bao nhiêu vân có màu giống vân sáng giữa:
Trong thí nghiệm Iâng giao thoa ánh sáng: Nguồn sáng phát ra hai bức xạ có bước sóng lần lượt là và . Xét tại M là vân sáng bậc 6 của vân sáng ứng với bước sóng và tại N là vân sáng bậc 6 ứng với bước sóng (M, N ở cùng phía đối với tâm O). Trên MN ta đếm được
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Young. Chiếu đồng thời hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng 1= 0,64 ; 2 = 0,48 .Xét tại M là vân sáng bậc 2 ứng với ánh sáng 1 và tại N (cùng phía với M) là vân sáng bậc 10 ứng với ánh sáng 2.Trong khoảng MN ta đếm được:
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát đồng thời hai ánh sáng đơn sắc 1, 2 có bước sóng lần lượt là 0,48 và 0,60 . Trên màn quan sát, trong khoảng giữa hai vân sáng gần nhau nhất và cùng màu với vân sáng trung tâm có
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Young. Chiếu đồng thời hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng 1 = 0,4 ; 2 = 0,64 . Số vân sáng xuất hiện trong khoảng giữa hai vân gần nhất cùng màu với vân sáng trung tâm là
Trong thí nghiệm Iâng, người ta dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng . Khoảng cách giữa hai khe sáng là , khoảng cách giữa hai khe đến màn hứng vân là 3 . Khoảng cách giữa vân sáng với vân tối liên tiếp nhau là
Hai khe Y- âng cách nhau a = 1 , khoảng cách giữa hai khe đến màn là D = 3 . Khoảng cách giữa ba vân sáng liên tiếp là 3 . Bước sóng của ánh sáng là:
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng. Biết khoảng cách giữa hai khe là 0,8 (mm) , khoảng cách giữa hai khe và màn là 1,6 , khoảng cách giữa 10 vân sáng liên tiếp là 10,8 (mm) . Ánh sáng thí nghiệm có bước sóng
Trong thí nghiệm Iâng (Y-âng) về giao thoa của ánh sáng đơn sắc, hai khe hẹp cách nhau 1 , mặt phẳng chứa hai khe cách màn quan sát 1,5 . Khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp là 3,6 . Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm này bằng
Trong thí nghiệm Iâng (Y-âng) về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc. Biết khoảng cách giữa hai khe hẹp là 1,2 và khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe hẹp đến màn quan sát là 0,9 . Quan sát được hệ vân giao thoa trên màn với khoảng cách giữa 9 vân sáng liên tiếp là 3,6 . Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Young : khoảng cách giữa 2 khe kết hợp là a = 2 , khoảng cách từ 2 khe đến màn là D . Ánh sáng đơn sắc sử dụng có bước sóng là khỏang cách 17 vân sáng liên tiếp là 18 . Giá trị của D là:
Thí nghiệm giao thoa Iâng: a = 2 ; D = 1,2 . Người ta quan sát được 7 vân sáng mà khoảng cách giữa hai vân sáng ngoài cùng là 2,4 . Bước sóng của ánh sáng là
Trong một thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, hai khe hẹp , cách nhau một khoảng a = 1,2 . Màn E để hứng vân giao thoa ở cách mặt phẳng chứa hai khe một khoảng D = 0,9 . Người ta quan sát được 9 vân sáng, khoảng cách giữa hai vân sáng ngoài cùng là 3,6 . Tần số của bức xạ sử dụng trong thí nghiệm này là
Trên màn ảnh đặt song song và cách xa mặt phẳng chứa 2 nguồn : D = 0,5 người ta đo đước bề rộng của hệ vân bao gồm 16 vân sáng liên tiếp bằng 4,5 , tần số ánh sáng dùng trong thí nghiệm là . Xác định khoảng cách a giữa 2 nguồn
Trong thí nghiệm về giao thao ánh sáng của Iâng, khoảng cách giữa 2 khe là a = 1 , khoảng cách từ mặt phẳng chứa 2 khe đến màn là D =1,5 . Khoảngcách giữa 5 vân sáng liên tiếp là 3.6 . Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm này là
Trong giao thoa vớí khe Young có a = 1,5 , D = 3 , người ta đếm có tất cả 7 vân sáng mà khoảng cách giữa hai vân sáng ngoài cùng là 9 . Tìm .
Lần lượt thực hiện thí nghiệm giao thoa trong không khí và trong một chất lỏng thì khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp đo được trong hai trường hợp là 5,6 và 4 . Chiết suất của chất lỏng đối với ánh sáng sử dụng là:
Ánh sáng trên bề mặt rộng 7,2 (mm) của vùng giao thoa người ta đếm được 9 vân sáng( hai rìa là hai vân sáng). Tại vị trí cách vân trung tâm 14,4 (mm) là vân:
Một nguồn sáng S phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng , đến khe Yang . Khoảng cách giữa hai khe hẹp là . Mặt phẳng chứa cách màn . Chiều rộng vùng giao thoa quan sát được . Tìm số vân sáng và vân tối quan sát được?
Thí nghiệm giao thoa khe Young với ánh sáng đơn sắc có bước sóng . Khoảng cách giữa hai nguồn kết hợp . Khoảng cách từ hai nguồn đến màn là . Tìm số vân sáng và số vân tối thấy được trên màn biết giao thoa trường có bề rộng .
Hai khe Young được chiếu sáng bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng . Biết khoảng cách giữa hai khe là và khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là . Số vân sáng quan sát được trên màn với bề rộng ( MN nằm đối xứng qua vân sáng trung tâm) là?
Trong thí nghiệm Yang về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là , khoảng cách giữa hai mặt phẳng chứa hai khe đến màn là , ánh sáng đơn sắc có bước sóng là . Với bề rộng của vùng giao thoa trên màn là và vân sáng chính giữa cách đều hai đầu vùng giao thoa thì số vân sáng và vân tối thu được trên màn là?
Thực hiện thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng .Cho , .Ánh sáng dùng trong thí nghiệm có bước sóng .Bề rộng miền giao thoa đo được trên màn là . Khi đó trên màn giao thoa ta quan sát được
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Young : khỏang cách giữa 2 khe kết hợp là a = 1 khoảng cách từ 2 khe đến màn là D = 2 . Ánh sáng đơn sắc sử dụng có bước sóng là = 0, 66 . Biết độ rộng màn là L = 13,2 , giữa màn là vân sáng trung tâm. Số vân sáng trên màn là :
Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng , hai khe cách nhau 0,5 (mm) và cách màn quan sát 2 (m). Dùng ánh sáng đơn sắc với bước sóng .Bề rộng miền giao thoa là , ở chính giữa là vân tối. Ta nhận được:
Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng , hai khe cách nhau 0,5(mm) và cách màn quan sát 2 (m). Dùng ánh sáng đơn sắc với bước sóng Bề rộng miền giao thoa là , ở chính giữa là vân sáng. Ta nhận được:
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 , khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 2 . Ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm có bước sóng . Vùng giao thoa trên màn rộng 26 (vân trung tâm ở chính giữa). Số vân sáng là
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 . Khoảng cách giữa hai khe là 1 , khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2,5 , bề rộng miền giao thoa là 1,25 . Tổng số vân sáng và vân tối có trong miền giao thoa là
Thí nghiệm giao thoa khe Iâng, hai khe cách nhau 0,8 ; màn cách 2 khe 2,4 , ánh sáng làm thí nghiệm . Bề rộng của vùng giao thoa trường là 4,8 . Số vân sáng trên màn là
Một hệ gương Fre- nen gồm 2 gương phẳng và đặt lệch nhau một góc . Một khe sáng hẹp S song song với giao tuyến I của 2 gương và cách I một khoảng 18 . Một màn E cách I 2,96 và song với .Nếu dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng , hãy chọn giá trị đúng của khoảng vân và số vân sáng quan sát được trên màn
Trên màn quan sát các vân giao thoa, ta thấy cứ 4 vân sáng liên tiếp thì cách nhau 4 (mm) . M và N là hai điểm trên màn nằm cùng một phía đối với vân sáng trung tâm và cách vân trung tâm lần lượt là 3 (mm) và 9 (mm) . Số vân tối quan sát được từ M đến N là:
Trong giao thoa vớí khe Young, người ta đo được khoảng cách giữa vân sáng bậc 2 đến vân sáng bậc 5 cùng một phía với vân trung tâm là 3( mm) . Số vân sáng quan sát được trên vùng giao thoa có bề rộng 13 (mm) là :
Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, hai khe cách nhau 0,5 (mm) và được chiếu sáng bằng một ánh sáng đơn sắc Khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2 . Trên màn quan sát, trong vùng giữa M và N (MN = 2 ) người ta đếm được có 10 vân tối và thấy tại M và N đều là vân sáng. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm này là
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Young. Chiều đồng thời hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng ; . Xét tại M là vân sáng bậc 6 ứng với ánh sáng và tại N (cùng phía với M) là vân sáng bậc 6 ứng với ánh sáng trong khoảng MN ta đếm được
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng . Trên màn quan sát, trên đoạn thẳng MN dài 20 (MN vuông góc với hệ vân giao thoa) có 10 vân tối, M và N là vị trí của hai vân sáng. Thay ánh sáng trên bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng thì tại M là vị trí của một vân giao thoa, số vân sáng trên đoạn MN lúc này là
Trong thí nghiệm giao thoa khe Young về giao thoa ánh sáng, cho a = 0,6 , D = 2 . Trên màn quan sát được 21 vân sáng. Khoảng cách giữa hai vân sáng nằm ở hai đầu là 40 . Bước sóng của ánh sáng đó bằng
Trong thí nghiệm khe Iâng, ta có a = 0,5 , D = 2 . thí nghiệm với ánh sáng có bước sóng . Khoảng cách giữa hai vân sáng nằm ở hai đầu là 32 . Số vân sáng quan sát được trên màn là
Trong thí nghiệm khe Iâng, ta có a = 0,5 , D = 2 . thí nghiệm với ánh sáng có bước sóng . Khoảng cách giữa hai vân sáng nằm ở hai đầu là 32 . Số vân tối quan sát được trên màn là
Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa, trên một đoạn nào đó trên màn người ta đếm được 12 vân sáng khi dùng ánh sáng có bước sóng 600 . Nếu dùng ánh sáng có bước sóng 400 thì số vân quan sát được trên đoạn đó là
Thực hiện giao thoa Young với 3 ánh sáng đơn sắc , . Hãy xác định trong khoảng giữa hai vân sáng cùng màu với vân sáng trung tâm ta có thể quan sát được bao nhiêu vân sáng không đơn sắc (Không kể hai vân có màu của vân trung tâm)?
Thực hiện giao thoa Young với 3 ánh sáng đơn sắc , . Hãy xác định trong khoảng giữa hai vân sáng cùng màu vân trung tâm ta có thể quan sát được bao nhiêu vân sáng đơn sắc?
Thực hiện giao thoa Young với 3 ánh sáng đơn sắc , . Hãy xác định trong khoảng giữa hai vân sáng cùng màu với vân sáng trung tâm ta có thể quan sát được bao nhiêu loại vân sáng?
Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khe hẹp S phát ra đồng thời ba bức xạ đơn sắc có bước sóng là . Trên màn, trong khoảng giữa hai vân sáng liên tiếp có màu giống màu vân trung tâm, nếu hai vân sáng của hai bức xạ trùng nhau ta chỉ tính là một vân sáng thì số vân sáng quan sát được là
Thực hiện giao thoa Young với 3 ánh sáng đơn sắc , . Hãy xác định trên màn quan sát, vùng bề rộng L =5 (cm) có bao nhiêu vân sáng cùng màu vân trung tâm, (không kể vân trung tâm) biết rằng vân trung tâm nằm chính giữa ?
Thực hiện giao thoa Young với 3 ánh sáng đơn sắc , . Hãy xác định trong khoảng giữa hai vân sáng cùng màu vân trung tâm ta có thể quan sát được bao nhiêu vân sáng?
Thực hiện giao thoa Young với 3 ánh sáng đơn sắc , . Hãy xác định trong khoảng giữa hai vân sáng cùng màu vân trung tâm ta có thể quan sát được bao nhiêu vân sáng đơn sắc của bức xạ ?
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Young khoảng cách giữa 2 khe kết hợp là a = 1 (mm), khoảng cách từ 2 khe đến màn là D = 2 (m). Ánh sáng sử dụng gồm ba ánh sáng đơn sắc có bước sóng là 1 = 0, 72 (μm), 2 = 0,54 (μm), 3 = 0,48 (μm). Biết độ rộng của màn là L = 6,5 (cm), giữa màn là vân sáng trung tâm có màu trắng. Số vân sáng cùng màu với vân trung tâm trên màn là:
Chiếu một chùm ánh sáng đơn sắc Laser có bước sóng vào khe S của thí nghiệm giao thoa lâng (khoảng cách giữa hai khe là 1 mm và khoảng cách từ hai khe đó đến màn là 2 m thì trên màn ảnh quan sát được hệ vân giao thoa với khoảng cách giữa 11 vân sáng liên tiếp là 11 mm. Một tấm kim loại có giới hạn quang điện là bằng được đặt cô lập về điện. Người ta chiếu sáng nó bằng bức xạ có bước sóng thì thấy điện thế cực đại của tấm kim loại này là . Tính .
Chiếu một chùm ánh sáng đơn sắc Laser có bước sóng vào khe S của thí nghiệm giao thoa lâng (khoảng cách giữa hai khe là 1 mm và khoảng cách từ hai khe đó đến màn là 2 m thì trên màn ảnh quan sát được hệ vân giao thoa với khoảng cách của 11 vân sáng liên tiếp và một đầu vân tối là 11,55 mm. Một tấm kim loại có giới hạn quang điện là bằng được đặt cô lập về điện. Người ta chiếu sáng nó bằng bức xạ có bước sóng thì thấy điện thế cực đại của tấm kim loại này là 3,4 V. Tính .
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Younger, thực hiện đồng thời với hai ánh sáng đơn sắc có khoảng vân giao thoa là và . Biết bề rộng trường giao thoa là . Số vị trí vân trùng của các vân sáng của hai hệ vân trên trường giao thoa là?
Hãy giúp Công Thức Vật Lý chọn lọc những nội dung tốt bạn nhé!