Khái niệm:
Mol là đơn vị đo lường dùng trong hóa học nhằm diễn tả lượng chất có chứa xấp xỉ 6,022. số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
Đơn vị tính: mol
n
Khái niệm:
Mol là đơn vị đo lường dùng trong hóa học nhằm diễn tả lượng chất có chứa xấp xỉ 6,022. số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
Đơn vị tính: mol
Chia sẻ qua facebook
Hoặc chia sẻ link trực tiếp:
congthucvatly.com/bien-so-so-mol-82?return_url=%2Fcong-thuc-cong-thuc-xac-dinh-so-mol-cua-chat-74
Khái niệm:
- Hằng số Avogadro là một hằng số tỉ lệ thuận liên hệ số hạt (thường là nguyên tử, phân tử hoặc ion) trong một mẫu với lượng chất trong mẫu đó.
- Hằng số Avogadro được xác định là
Đơn vị tính:
N
Khái niệm:
N là số hạt phân tử trong n mol chất.
Đơn vị tính: hạt
T
Khái niệm:
- Nhiệt độ không tuyệt đối là trạng thái nhiệt động học lý tưởng của vật chất, trong đó mọi chuyển động nhiệt đều ngừng.
- Nhiệt độ không tuyệt đối được tính là 0 K trong Nhiệt giai Kelvin.
Đơn vị tính: Kelvin (K)
R
Khái niệm:
- R là tích số giữa hằng số Avogadro và hằng số Boltzmann .
- Giá trị của R = 8,314 (J/mol.K) là như nhau với mọi chất khí.
Đơn vị tính: J/mol.K
V
Khái niệm:
V là thể tích của lượng khí đang xét.
Đơn vị tính: lít (l)
Chú thích:
: số mol chất .
: khối lượng chất .
: khối lượng 1 mol chất .
: thế tích khí ở điều kiện tiêu chuẩn
Chú thích:
: số mol chất .
: thế tích khí .
: hằng số các khí 8,31 .
: áp suất của chất khí
: nhiệt độ .
Chú thích:
: số phân tử .
: số mol .
: hằng số Avogadro -
Trong 22,4 (lít) khí Hyđrô ở áp suất 1 (atm) thì có nguyên tử Hyđrô. Mỗi nguyên tử Hyđrô gồm 2 hạt mang điện là prôtôn và electron. Tính tổng độ lớn các điện tích dương và tổng độ lớn các điện tích âm trong một khí Hyđrô
Số Avôgađrô có giá trị được xác định bởi:
Ta có khí oxi thì được bao nhiêu mol khí oxi?
Có bao nhiêu nguyên tử ô xi trong 1 khí ô xi.
Số phân tử trong nước là bao nhiêu?
Tính số phân tử chứa trong nước.
Số phân tử nước có trong 1 nước là:
Tỉ số khối lượng phân tử nước và nguyên tử cacbon C12.
Tính số phân tử chứa trong không khí nếu như không khí có 22% là oxi và 78% là khí nitơ.
Một bình kín chứa khí hê li. Tính khối lượng khí Hê li trong bình.
Một bình kín chứa khí hidro. Tính khối lượng khí hidro trong bình.
Biết khối lượng mol của cacbon là và hằng số Avogadro là nguyên tử/mol. Khối lượng của một nguyên tử cacbon là
Bình kín đựng khí Hêli chứa 1,505.1023 nguyên tử Hêli ở điều kiện 0°C và áp suất trong bình là . Khối lượng Hêli có trong bình là?
Bình kín đựng khí hêli chứa 1,505.1023 nguyên tử hêli ở điều kiện 0°C và áp suất trong bình là . Thể tích của bình đựng khí trên là?
Một khối khí có thể tích giảm và nhiệt độ tăng thì áp suất của khối khí sẽ
Phương trình nào sau đây là phương trình Clapeyron - Mendeleev?
Ở nhiệt độ T1, áp suất P1, khối lượng riêng của khí là D1. Biểu thức khối lượng riêng của khí trên ở nhiệt độ T2 áp suất P2 là?
Một lượng khí H2 đựng trong một bình có thế tích ở áp suất , nhiệt độ là . Đun nóng khí đến nhiệt độ do bình hở nên một nửa lượng khí thoát ra ngoài. Tính áp suất khí trong bình.
Trong một nhà máy điều chế khí ôxi và san sang các bình. Người ta bơm khí ôxi ở điều kiện chuẩn vào một bình có thể tích . Sau nửa giờ bình chứa đầy khí ở nhiệt độ và áp suất . Xác định khối lượng khí bơm vào sau mỗi giây. Coi quá trình bơm diễn ra một cách đều đặn.
Có chất khí nào đó đựng trong bình kín có thể tích . Đun nóng đến áp suất khí trong bình là . Khí đó là khí gì?
Một khí chứa trong một bình dung tích có áp suất và nhiệt độ có khối lượng . Khối lượng mol của khí ấy là
Cho khối lượng riêng của không khí ở điều kiện tiêu chuẩn là . Coi không khí như một chất khí thuần nhất. Khối lượng mol của không khí xấp xỉ là:
Hằng số của các khí có giá trị bằng:
Có bao nhiêu mol khí nitơ trong một bình kín có dung tích ở và ở áp suất . Biết .
Một bình chứa khí oxi dung tích ở áp suất và nhiệt độ . Khối lượng khí oxi trong bình là:
Làm thí nghiệm người ta thấy bình chứa khí nitơ bị nổ ở nhiệt độ . Tính khối lượng khí hiđrô có thế chứa trong bình cùng loại nếu nhiệt độ tối đa bị nổ là và hệ số an toàn là 5, nghĩa là áp suất tối đa chỉ bằng 1/5 áp suất gây nổ. Cho ,; .
Một bình kín chứa khí nitơ ở áp suất ở . Thể tích của bình xấp xỉ bằng bao nhiêu?
Một bình kín đựng khí Heli chứa nguyên tử khí Heli ở và có áp suất trong bình là Thể tích của bình xấp xỉ bằng bao nhiêu?
Một bình chứa phân tử khí Heli. Biết nhiệt độ trong bình là và áp suất là . Thể tích của bình là:
Một mol khí ở áp suất và nhiệt độ thì chiếm thể tích là ?
Một bình đựng khí hêli có thể tích và nhiệt độ ở . Áp suất khí trong bình là?
Một bình có thể tích chứa khí ở , áp suất trong bình là:
Ở điều kiện tiêu chuẩn: khí ở có áp suất và thể tích là . Hỏi một bình có dung tích chứa khí ở nhiệt độ có áp suất là bao nhiêu?
Một bình dung tích chứa nitơ ở . Áp suất khí trong bình là
Trong một bình thể tích chứa hidro ở . Tính áp suất khí trong bình.
Cho 4 bình có dung tích như nhau và cùng nhiệt độ, đựng các khí khác nhau, bình một đựng 4 (g) hiđro, bình hai đựng khí cacbonic, bình 3 đựng khí nitơ, bình 4 đựng khí oxi. Bình khí có áp suất lớn nhất là
Hai bình khí lí tưởng cùng nhiệt độ. Bình 2 có dung tích gấp đôi bình 1, có số phân tử bằng nửa bình 1. Mỗi phân tử khí trong bình 2 có khối lượng gấp đôi khối lượng mỗi phân tử bình 1. Áp suất khí trong bình 2 so với bình 1 là:
Một lượng khí Hiđrô đựng trong bình có thể tích ở áp suất nhiệt độ . Đun nóng khí đến do bình hở nên một nửa lượng khí thoát ra ngoài. Áp suất khí trong bình bây giờ là:
Một lượng khí hidro đựng trong bình có thể tích ở áp suất , nhiệt độ . Đun nóng khí đến . Do bình hở nên một nửa lượng khí thoát ra. Áp suất khí trong bình bây giờ là?
Căn phòng có thể tích . Tăng nhiệt độ của phòng từ đến . Biết khối lượng riêng của không khí ở điều kiện tiêu chuẩn là , áp suất không khí môi trường là áp suất chuẩn. Khối lượng không khí thoát ra khỏi căn phòng là
Một bình kín có van điều áp chứa khí nitơ ở áp suất . Nung bình đến khi áp suất khí là khi đó van điều áp mở ra và một lượng khí thoát ra ngoài, nhiệt độ vẫn giữ không đổi khi khí thoát. Sau đó áp suất giảm còn . Lượng khí thoát ra là bao nhiêu?
Người ta bơm khí ôxi vào một bình có thể tích . Sau nửa giờ bình chứa đầy khí ở nhiệt độ và áp suất . Xác định khối lượng khí bơm vào trong mỗi giây. Coi quá trình bơm khí diễn ra đều đặn.
Một phòng có kích thước . Ban đầu không khí trong phòng ở điều kiện tiêu chuẩn, sau đó nhiệt độ của không khí tăng lên tới trong khi áp suất là . Tính thể tích của lượng khí đã thoát ra khỏi phòng ở điều kiện tiêu chuẩn và khối lượng không khí còn lại ở trong phòng. Khối lượng riêng của không khí ở điều kiện tiêu chuẩn là .
Khối lượng không khí trong một phòng có thể tích sẽ thay đổi đi bao nhiêu khi nhiệt độ trong phòng tăng từ đến . Cho biết áp suất khí quyển là và khối lượng mol của không khí .
Một bình có dung tích chứa một lượng khí hiđrô bị nén ở áp suất và nhiệt độ . Khi nung nóng bình, do bình hở nên có một phần khí thoát ra; phần khí còn lại có nhiệt độ và vẫn dưới áp suất như cũ. Tính khối lượng khí đã thoát ra.
Nhờ truyền nhiệt mà ở dãn nở đẳng áp. Nhiệt độ sau khi dãn là . Tính công mà khí thực hiện khi giãn.
Hãy giúp Công Thức Vật Lý chọn lọc những nội dung tốt bạn nhé!