Số khối - Vật lý 12

Vật lý 12.Số khối. Hướng dẫn chi tiết.

Advertisement

Số khối - Vật lý 12

A

 

Khái niệm:

- Số khối hay số hạt, ký hiệu A, chỉ tổng số hạt trong hạt nhân nguyên tử. Với Z là số proton, N là số neutron thì A=Z+N.

- Số khối thường được ghi cao bên trái ký hiệu của nguyên tố XZA.

 

Đơn vị tính: nuclôn

 

Nguyên tử khối (A) | Khái niệm hoá học

Chủ Đề Vật Lý

VẬT LÝ 12 Chương VII: Hạt nhân nguyên tử. Bài 1: Tính chất và cấu tạo hạt nhân. Vấn đề 1: Tổng hợp lý thuyết liên quan đến cấu tạo và tính chất của hạt nhân. Vấn đề 2: Bài tập liên quan đến khối lượng, số notron, số proton của hạt nhân. Vấn đề 3: Bài toán tính bán kính và khối lượng riêng của hạt nhân. Vấn đề 4: Bài toán liên quan đến đồng vị. Bài 2: Năng lượng liên kết của hạt nhân. Phản ứng hạt nhân. Vấn đề 12: Phương chuyển động của các hạt. Vấn đề 2: Năng lượng liên kết - tính độ hụt khối của hạt nhân. Vấn đề 3: Bài toán liên quan đến năng lượng liên kết, năng lượng liên kết riêng. Vấn đề 7: Viết phương trình phản ứng hạt nhân. Bài 3: Phóng xạ. Vấn đề 1: Lí thuyết phóng xạ. Vấn đề 10: Bài toán liên quan đến tuổi của thiên thể. Vấn đề 11: Bài toán liên quan đến tuổi của mẫu đá. Vấn đề 12: Tuổi của mẫu vật có nguồn gốc cacbon. Vấn đề 13: Năng lượng phản ứng phóng xạ. Vấn đề 2: Bài toán về khối lượng còn lại, khối lượng đã phân rã. Vấn đề 3: Bài toán số hạt còn lại, số hạt đã bị phân rã. Vấn đề 4: Bài toán liên quan đến phần trăm chất bị phân rã, còn lại. Vấn đề 5: Bài toán liên quan đến số hạt nhân con đã tạo thành. Vấn đề 6: Bài toán liên quan đến khối lượng hạt nhân con. Vấn đề 7: Bài toán liên quan đến tỉ số hạt nhân con và hạt nhân mẹ. Vấn đề 8: Bài toán liên quan đến tỉ số khối lượng hạt nhân con tạo ra giữa hai thời điểm. Vấn đề 9: Bài toán tính hoạt độ phóng xạ. Bài 4: Phản ứng phân hạch. Bài 5: Phản ứng nhiệt hạch.

Biến Số Liên Quan

Số proton - Vật lý 12

Z

 

Khái niệm:

Vị trí của hạt nhân trong bảng tuần hoàn bằng với điện tích của hạt nhân, cũng là số proton trong hạt nhân.

 

Đơn vị tính: proton

 

Xem chi tiết

Khối lượng hạt nhân - Vật lý 12

mX

 

Khái niệm:

Khối lượng của hạt nhân bằng tổng khối lượng các hạt neutron và proton.

 

Đơn vị tính: u hoặc kg

 

Xem chi tiết

Động năng của hạt - Vật lý 12

K

 

Khái niệm:

K là động năng của hạt trong phản ứng hạt nhân.

 

Đơn vị tính: Joule (J)

Xem chi tiết

Số khối - Vật lý 12

A

 

Khái niệm:

- Số khối hay số hạt, ký hiệu A, chỉ tổng số hạt trong hạt nhân nguyên tử. Với Z là số proton, N là số neutron thì A=Z+N.

- Số khối thường được ghi cao bên trái ký hiệu của nguyên tố XZA.

 

Đơn vị tính: nuclôn

 

Nguyên tử khối (A) | Khái niệm hoá học

Xem chi tiết

Số hạt nhân phóng xạ - vật lý 12

N

 

Khái niệm:

Số hạt nhân phóng xạ là số hạt nhân không bền vững thực hiện quá trình phân hủy tự phát (phân rã). Quá trình phân hủy này kèm theo sự tạo ra các hạt và có thể kèm theo sự phát ra các bức xạ điện từ.

 

Đơn vị tính: hạt

 

 

Xem chi tiết

Công Thức Liên Quan

Cấu tạo hạt nhân và số hạt - Vật lý 12

XZAĐiên tich :+Z ;Sô khôi : ASô proton:Z   ;Sô neutron: A-Z

 

Phát biểu: Hạt nhân được tạo thành bởi hai loại hạt là proton và neutron; hai loại hạt này có tên chung là nucleon. 

 

Chú thích: X: kí hiệu hóa học X của nguyên tố

Z: số thứ tự của nguyên tử trong bảng tuần hoàn (nguyên tử số)

A: tổng số nucleon trong một hạt nhân (số khối)

Số neutron trong hạt nhân là A-Z.

 

Ví dụ: H11; C612; O816; U92238

 

 

Một số hạt sơ cấp: p11, n01, e-10

 

 

 

Xem chi tiết

Đồng vị của hạt nhân Vật lý 12

XZA1 ,XZA2,XZA2    A1A2A3

 

Phát biểu: Các hạt nhân đồng vị là những hạt nhân có cùng số Z, khác số A, nghĩa là cùng số proton và khác số neutron.

 

Ví dụ: H11; H12; H13

Hidro có ba đồng vị là:

- Hidro thường H11 chiếm 99,99% hidro thiên nhiên.

- Hidro nặng H12, còn gọi là Deuteri D12, chiếm 0,015% hidro thiên nhiên.

- Hidro siêu nặng H13, còn gọi là Triti T13; hạt nhân này không bền, thời gian sống của nó khoảng 10 năm.

Xem chi tiết

Đơn vị khối lượng hạt nhân.-Vật Lý 12.

1u=1,66.10-27kg

 

Phát biểu: Để tính toán được khối lượng hạt nhân, người ta đã định nghĩa một đơn vị đo mới. Đơn vị này gọi là đơn vị khối lượng nguyên tử, kí hiệu là u.

 

Quy ước: Đơn vị u có giá trị bằng 112 khối lượng nguyên tử của đồng vị C612.

1u=1,66.10-27kg

 

Lưu ý: Các hạt nhân có khối lượng rất lớn so với khối lượng của electron; vì vậy khối lượng nguyên tử tập trung gần như toàn bộ ở hạt nhân.

 

Xem chi tiết

Bán kính hạt nhân lực và hạt nhân. - Vật lý 12

R=R0.A-13  , R0=1,2.10-15 m

Khái niệm: Lực hút giữa các nucleon trong hạt nhân để hạt nhân bền vững được gọi là lực hạt nhân.

Lực hạt nhân không có cùng bản chất với lực tĩnh điện hay lực hấp dẫn. Lực này cũng được gọi là lực tương tác mạnh. 

Lực hạt nhân chỉ phát huy tác dụng trong phạm vi kích thước hạt nhân R (10-15m).

 

 

Xem chi tiết

Độ hụt khối của hạt nhân. - Vật lý 12

m=Zmp+ (A-Z)mn-mXmn=1,0087 ump=1,0072 ume=5,486.10-4 u

 

Phát biểu: Khối lượng của một hạt nhân luôn nhỏ hơn tổng khối lượng của các nucleon tạo thành hạt nhân đó. Độ chênh giữa hai khối lượng đó được gọi là độ hụt khối của hạt nhân.

 

Chú thích:

m: độ hụt khối của hạt nhân (u)

Z: số proton

A-Z: số neutron

mp, mn: khối lượng của proton và neutron (u)

mX: khối lượng của hạt nhân (u)

Trong đó:

mn1,0087u

mp1,0072u

mn>mp>1 u>me

 

Xem chi tiết

Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân.

Wlkr=WlkA

 

Phát biểu: Năng lượng liên kết riêng là thương số giữa năng lượng liên kết Wlkvà số nucleon A (số khối). Đại lượng này đặc trưng cho mức độ bền vững của hạt nhân.

 

Chú thích:

Wlkr: năng lượng liên kết riêng (MeV/nuclôn)

Wlk: năng lượng liên kết của hạt nhân (MeV)

A: số khối

 

Lưu ý:

- Hạt nhân có năng lượng liên kết riêng càng lớn thì càng bền vững.

- Các hạt nhân có 50<A<70 gọi là các hạt nhân trung bình rất bền vững.

- Năng lượng cần để tách một hạt khỏi hạt nhân,

Xem chi tiết

Định luật bảo toàn số khối và điện tích trọng phản ứng hạt nhân Vật lý 12

A1+A2=A3+A4Z1+Z2=Z3+Z4

 

Phát biểu: Có 2 loại phản ứng hạt nhân:

- Phản ứng hạt nhân tự phát (quá trình phóng xạ).

- Phản ứng hạt nhân kích thích (quá trình phân hạch,...)

Tương tự như các quá trình tương tác cơ học của các hạt, các phản ứng hạt nhân cũng tuân theo các định luật bảo toàn.

 

1. Bảo toàn điện tích:

Z1+Z2=Z3+Z4 (các số Z có thể âm)

 

2. Bảo toàn số nucleon (bảo toàn số khối A)

A1+A2=A3+A4 (các số A luôn không âm)

Chú ý: Số hạt neutron (A-Z) không bảo toàn.

 

3. Bảo toàn năng lượng toàn phần.

 

4.  Bảo toàn động lượng.

Xem chi tiết

Công thức tính số hạt nhân dựa vào hằng số Avogadro - Vật lý 12

N=mA.NA

 

Chú thích:

N: số hạt nhân ứng với khối lượng chất m

m: khối lượng chất (g)

A: số khối của nguyên tử

NA=6,023.1023 nguyên t/mol

 

Lịch sử ra đời của hằng số Avogadro

Hằng số Avogadro cho chúng ta biết số nguyên tử hay phân tử có trong 1 mol. Chẳng hạn như có 7 ngày trong tuần thì 1 mole chất bất kì sẽ có 6,023.1023 nguyên tử/phân tử cấu tạo nên chất đó. 

Người đầu tiên tìm và ước lượng con số này phải kể đến đó là Josef Loschmidt, một giáo viên trung học người Áo, sau này trở thành giáo sư tại Đại học Vienna. Năm 1865, Loschmidt sử dụng lý thuyết động học phân tử để ước tính số lượng của các hạt trong một centimet khối khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Con số lúc bấy giờ được gọi là hằng số Loschmidt và có giá trị là 2.6867773.1025.

Avogadro sinh năm 1776 tại Ý, là con trai của một quan tòa. Sau khi tốt nghiệp cử nhân luật, ông làm thư ký cho tòa án tỉnh. Thật may mắn, Avogadro được sinh ra và lớn lên trong giai đoạn phát triển của Hóa học. Bằng tình yêu với Vật lý và Toán học, ông đã phát hiện ra định luật Avogadro "Ở cùng nhiệt độ và áp suất, những thể tích bằng nhau của mọi chất khí cùng chứa một số phân tử như nhau." 

Định luật Avogadro ban đầu vấp phải sự phản đối quyết liệt của John Dalton và những nhà khoa học khác lúc bấy giờ. Mãi về sau, nhà bác học người Ý là Stanislao Cannizzaro mới quan tâm đến ý tưởng của Avogadro một cách xứng đáng, nhưng đáng buồn là lúc ấy Avogadro đã qua đời.

Định luật Avogadro đã đóng góp một lý thuyết quan trọng trong sự tiến bộ của Hóa học hiện đại, định luật đã dấn đến sự phát biểu rõ ràng về các khái niệm quan trọng bậc nhất của Hóa học hiện đại: nguyên tử, phân tử, khối lương mole.

Mãi đến năm 1909, nhà Hóa học người Pháp Jean Baptiste Perrin công bố giá trị của hằng số Avogadro dựa vào nghiên cứu của mình về chuyển động Brown là 6,0221415.1023. Perrin đã đặt tên là hằng số Avogadro để vinh danh ông vì những đóng góp to lớn mặc dù chính Avogadro cũng không biết đến sự tồn tại của giá trị này. Càng về sau, nhiều nhà bác học khác đã dùng một loại các kỹ thuật để ước tính độ lớn của hằng số cơ bản này. 

Số Avogadro là một trong những con số có ý nghĩa quan trọng với sự sống và vũ trụ.

 

 

 

Xem chi tiết

Phản ứng nhiệt hạch. - Vật lý 12

H11+D12H23e

 

Khái niệm: Phản ứng nhiệt hạch là phản ứng trong đó hai hạt nhân nhẹ tổng hợp lại thành một hạt nhân nặng hơn. Phản ứng nhiệt hạch là phản ứng tỏa năng lượng, là nguồn gốc năng lượng của hầu hết các vì sao. Thường chỉ diễn ra với các hạt nhân có số khối A10.

VD

H11 + H12  H23e

H12 + H12  H24e

H12 + H13  H24e + n01

 

Điều kiện để có phản ứng nhiệt hạch xảy ra:

- Nhiệt độ cao (khoảng 50-100 triệu độ).

- Mật độ hạt nhân trong plasma phải đủ lớn.

- Thời gian duy trì trạng thái plasma phải đủ lớn.

Đặc điểm:

- Tính theo mỗi một phản ứng thì phản ứng nhiệt hạch tỏa ra năng lượng ít hơn phản ứng phân hạch, tính theo khối lượng nhiên liệu thì phản ứng nhiệt hạch tỏa ra năng lượng nhiều hơn.

- Sản phẩm của phản ứng nhiệt hạch sạch hơn (không có tính phóng xạ), không gây ô nhiễm môi trường.

Xem chi tiết

Tỉ số vận tốc của các hạt khi phóng xạ - Vật lý 12

vBvC=mCmB=ACAB

Theo định luật bảo toàn động lượng AB+C

0=mBvB+mCvCvB vcvBvC=mCmB

Xem chi tiết

Tỉ số động năng hai hạt con sau phóng xạ - Vật lý 12

KBAC=KCAB=QAA

KB động năng của hạt con B

KC động năng của hạt con C

Q tỏa ra của phản ứng 

Xem chi tiết

Khối lượng hạt nhân con tạo thành - Vật lý 12

mconmme=2t/T-1AconAme

Ncon=NmemconAcon=1-2-tTmmeAme

Xem chi tiết

Khối lượng riêng của hạt nhân Vật lý 12

D=34πR03 không đổi

D=mVA43πR0A-133=34πR03 

Khối lượng riêng của các hạt nhân khác nhau là như nhau

Xem chi tiết

Năng lượng của nhà máy sản xuất điện hạt nhân Vật lý 12

P=Et=NQt=H.m.NA.QMt

P Công suất nhà máy W

Q năng lượng của một phản ứng sinh ra MeV

N số hạt

m khối lượng nhiên liệu g

M khối lượng mol 

t thời gian

Xem chi tiết

Số hạt của mỗi đồng vị trong N hạt - Vật lý 12

A¯=NX1A1+NX2A2N%X1=NX1N ; %X2=NX2N

X1;X2 hai đồng vị có A1;A2

A=NX1.A1+NX2A2+NX3A3N%X1=NX1N.100 ;%X2=NX2N.100

A là số khối trung bình của hỗn hợp đồng vị

N=NX1+NX2 tổng số hạt của các đồng vị

Xem chi tiết

Góc bay của các hạt sau phản ứng - Vật lý 12

cosθ=K1A1+K3A3-K4A42A1A3K1K3 ; cosφ=K1A1+K4A4-K3A32A1A4K1K4

X1Z1A1+X2Z2A2X3Z3A3+X4Z4A4

Bảo toàn động lượng :

pX1=pX3+pX4

Xem chi tiết

Khối lượng của hạt nhân Vật lý 12

mX=A-Zmn+Zmp kgmX=A u

 

A số khối của hạt nhân

Z số proton

1 u=1,66.10-27 kg

Khối lượng của hạt nhân gần bằng tổng khối lượng các hạt proton và neutron trong hạt nhân.

Xem chi tiết

Xác nhận nội dung

Hãy giúp Công Thức Vật Lý chọn lọc những nội dung tốt bạn nhé!

Công thức liên quan

Cấu tạo hạt nhân và số hạt - Vật lý 12

XZAĐiên tich :+Z ;Sô khôi : ASô proton:Z   ;Sô neutron: A-Z

Đồng vị của hạt nhân Vật lý 12

XZA1 ,XZA2,XZA2    A1A2A3

Đơn vị khối lượng hạt nhân.-Vật Lý 12.

1u=1,66.10-27kg

Bán kính hạt nhân lực và hạt nhân. - Vật lý 12

R=R0.A-13  , R0=1,2.10-15 m

Độ hụt khối của hạt nhân. - Vật lý 12

m=Zmp+ (A-Z)mn-mXmn=1,0087 ump=1,0072 ume=5,486.10-4 u

Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân.

Wlkr=WlkA

Định luật bảo toàn số khối và điện tích trọng phản ứng hạt nhân Vật lý 12

A1+A2=A3+A4Z1+Z2=Z3+Z4

Công thức tính số hạt nhân dựa vào hằng số Avogadro - Vật lý 12

N=mA.NA

Phản ứng nhiệt hạch. - Vật lý 12

H11+D12H23e

Tỉ số vận tốc của các hạt khi phóng xạ - Vật lý 12

vBvC=mCmB=ACAB

Tỉ số động năng hai hạt con sau phóng xạ - Vật lý 12

KBAC=KCAB=QAA

Khối lượng hạt nhân con tạo thành - Vật lý 12

mconmme=2t/T-1AconAme

Khối lượng riêng của hạt nhân Vật lý 12

D=34πR03 không đổi

Năng lượng của nhà máy sản xuất điện hạt nhân Vật lý 12

P=Et=NQt=H.m.NA.QMt

Số hạt của mỗi đồng vị trong N hạt - Vật lý 12

A¯=NX1A1+NX2A2N%X1=NX1N ; %X2=NX2N

Góc bay của các hạt sau phản ứng - Vật lý 12

cosθ=K1A1+K3A3-K4A42A1A3K1K3 ; cosφ=K1A1+K4A4-K3A32A1A4K1K4

Khối lượng của hạt nhân Vật lý 12

mX=A-Zmn+Zmp kgmX=A u