Khái niệm:
Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất đi trong quá trình truyền nhiệt.
Đơn vị tính: Joule
Khái niệm:
Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất đi trong quá trình truyền nhiệt.
Đơn vị tính: Joule
Chia sẻ qua facebook
Hoặc chia sẻ link trực tiếp:
congthucvatly.com/bien-so-nhiet-luong-107?return_url=%2Fbien-so-cong-73
Khái niệm:
Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất đi trong quá trình truyền nhiệt.
Đơn vị tính: Joule
Khái niệm:
Khối lượng vừa là một đặc tính của cơ thể vật lý vừa là thước đo khả năng chống lại gia tốc của nó (sự thay đổi trạng thái chuyển động của nó) khi một lực ròng được áp dụng. Khối lượng của một vật thể cũng xác định sức mạnh của lực hấp dẫn của nó đối với các vật thể khác. Đơn vị khối lượng SI cơ bản là kilogram.
Trong một số bài toán đặc biệt của Vật Lý, khi mà đối tượng của bài toán có kích thước rất nhỏ (như tính lượng kim loại giải phóng ở bình điện phân, xác định số mol của một chất v....v...). Người ta sẽ linh động sử dụng "thước đo" phù hợp hơn cho khối lượng làm gam.
Đơn vị tính:
Kilogram - viết tắt (kg)
Gram - viết tắt (g)
Khái niệm:
Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất đi trong quá trình truyền nhiệt.
Đơn vị tính: Joule
T
Khái niệm:
- Nhiệt độ không tuyệt đối là trạng thái nhiệt động học lý tưởng của vật chất, trong đó mọi chuyển động nhiệt đều ngừng.
- Nhiệt độ không tuyệt đối được tính là 0 K trong Nhiệt giai Kelvin.
Đơn vị tính: Kelvin (K)
Khái niệm:
Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất đi trong quá trình truyền nhiệt.
Đơn vị tính: Joule
Phát biểu: Nhiệt lượng tỏa ra ở một vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật dẫn, với bình phương cường độ dòng điện và với thời gian dòng điện chạy qua vật dẫn đó.
Chú thích:
: nhiệt lượng tỏa ra ở đoạn mạch
: điện trở của đoạn mạch
: cường độ dòng điện
: thời gian
Trong đó điện trở được tính bằng công thức: .
: điện trở
: điện trở suất
: chiều dài vật dẫn
: tiết diện ngang của vật dẫn
Heinrich Lenz (1804 - 1865)
James Prescott Joule (1818 - 1889)
Phát biểu: Công suất tỏa nhiệt ở vật dẫn khi có dòng điện chạy qua đặc trưng cho tốc độ tỏa nhiệt của vật dẫn đó và được xác định bằng nhiệt lượng tỏa ra ở vật dẫn trong một đơn vị thời gian.
Chú thích:
: công suất tỏa nhiệt
: nhiệt lượng tỏa ra của dây dẫn
: thời gian
: điện trở của vật dẫn
: cường độ dòng điện
Khái niệm: Số đo độ biến thiên nội năng trong quá trình truyền nhiệt là nhiệt lượng.
Chú thích:
: là độ biến thiên nội năng (J).
: là nhiệt lượng vật nhận được từ vật khác hay tỏa ra cho vật khác .
Chú thích:
: là nhiệt lượng thu vào hay tỏa ra .
: là khối lượng .
: là độ biến thiên nhiệt độ
Phát biểu: Độ biến thiên nội năng của hệ bằng tổng công và nhiệt lượng mà hệ nhận được.
Quy ước về dấu:
: Hệ nhận nhiệt lượng.
: Hệ truyền nhiệt lượng.
: Hệ nhận công.
: Hệ thực hiện công.
Quy ước dấu.
Nhiệt lượng đối catot trong t :
Với phần trăm động năng hóa thành nhiệt
Nhiệt lượng tỏa ra sau t
: Cường độ dòng điện
m: Khối lượng đối Catot
C: Nhiệt dung riêng của kim loại làm catot
t: Khoảng thời gian t
Khi mạch có cuộn cảm thuần công suất của toàn mạch bằng công suất tỏa nhiệt trên điện trở.
công suất của toàn mạch
công suất trên điện trở
hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu mạch
cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch.
điện trở
nhiệt lượng tỏa ra
Khi mạch có cuộn cảm có điện trở trong công suất của toàn mạch bằng tổng công suất tỏa nhiệt trên điện trở và công suất trên điện trở trong..
công suất của toàn mạch
công suất trên điện trở
công suất trên điện trở trong
hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu mạch
cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch.
điện trở
nhiệt lượng tỏa ra
nhiệt độ khi cân bằng
nhiệt lượng của vật 1 tỏa
nhiệt lượng của vật 2 thu
Trong quá trình đẳng nhiệt:
Độ biến thiên nội năng bằng công của ngoại lực.
Trong quá trình đẳng tích:
Độ biến thiên nội năng bằng nhiệt lượng khí nhận được.
Trong quá trình đẳng áp:
Với là công của khí sinh ra.
là công của khí nhận được.
công khí sinh ra
nhiệt độ nguồn nóng
nhiệt độ nguồn lạnh
nhiệt độ nguồn nóng
nhiệt độ nguồn lạnh
Trong đó:
m: khối lượng của nhiên liệu (kg).
q: năng suất tỏa nhiệt (J/kg).
Giá trị hiệu dụng của dòng điện được xây dựng trên cơ sở
Cho mạch điện RLC mắc nối tiếp, có R là biến trở. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có biểu thức (V). Biết rằng ứng với hai giá trị của biến trở : và thì công suất tiêu thụ P trên đoạn mạch như nhau. Công suất P của đoạn mạch bằng :
Điện áp hiệu dụng hai đầu một đoạn mạch RLC là . Khi cường độ hiệu dụng của dòng điện trong mạch là thì công suất tiêu thụ trên đoạn mạch là . Giữ cố định U, R còn các thông số khác của mạch thay đổi. Công suất tiêu thụ cực đại trên đoạn mạch bằng
Một đoạn mạch điện xoay chiều gồm một tụ điện có dung kháng và một cuộn dây mắc nối tiếp. Khi đặt vào hai đầu đoạn mạch trên một điện áp xoay chiều luôn có biểu thức V thì thấy điện áp giữa hai đầu cuộn dây có giá trị hiệu dụng là và sớm pha so với điện áp đặt vào mạch. Công suất tiêu thụ của cuộn dây là :
Một dòng điện không đổi có giá trị là . Để tạo ra một công suất tương đương với dòng điện không đổi trên thì dòng điện xoay chiều phải có giá trị cực đại là bao nhiêu?
Cho mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp, cho Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp , biết điện áp giữa hai bản tụ và điện áp giữa hai đầu đoạn mạch lệch pha nhau một góc là . Công suất tiêu thụ của mạch điện là:
Một mạch điện xoay chiều AB gồm điện trở mắc nối tiếp với một cuộn dây có điện trở thuần r và độ tự cảm L. Biết điện áp hiệu dụng hai đầu R là , hai đầu cuộn dây là và hai đầu A, B là . Công suất tiêu thụ trong mạch là :
Công suất tỏa nhiệt trung bình của dòng điện xoay chiều được tính theo công thức nào sau đây?
Một cuộn dây có điện trở trong và độ tự cảm được mắc vào nguồn điện xoay chiều có . Thì thấy cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là và lệch pha so với điện áp một góc . Mắc nối tiếp cuộn dây với đoạn mạch X thì thấy cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch sẽ là và độ lệch pha giữa hai đầu cuộn dây với hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch X là . Công suất tiêu thụ điện trên đoạn mạch X?
Cho đoạn mạch RC : . Khi cho dòng điện xoay chiều qua mạch thì điện áp hiệu dụng hai đầu mạch AB là ; . Công suất mạch là:
Hiệu điện thế ở hai đầu mạch điện có phương trình là : , dòng điện là : . Công suất tiêu thụ của mạch là:
Cho mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp, R biến đổi. Biết ; Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều . Công suất trên toàn mạch là . Điện trở R có giá trị bằng :
Mạch điện chỉ có R khi mắc vào mạng điện một chiều có giá trị suất điện động là thì công suất là . Khi mạch trên được mắc vào mạng điện xoay chiều có thì công suất của mạch là . Xác định tỉ số :
Cho mạch điện RLC nối tiếp. , . Biểu thức . Công suất tiêu thụ của mạch điện là , cuộn dây thuần cảm. Điện trở R của mạch là :
Điện áp hai đầu đoạn mạch điện xoay chiều và cường độ dòng điện trong mạch . Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là :
Cho mạch điện RLC nối tiếp. Cho ; ; cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L thay đổi được. đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp . Để công suất tiêu thụ trong mạch là 100W thì độ tự cảm bằng :
Kí hiệu U là điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch chỉ chứa tụ điện và C là điện dung của tụ điện thì công suất tiêu thụ trên đoạn mạch đó là:
Đoạn mạch xoay chiều không phân nhánh gồm một điện trở , cuộn thuần cảm kháng và một dung kháng , đặt dưới hiệu điện thế hiệu dụng , tần số . Biết công suất mạch , điện trở R có giá trị là:
Một dòng điện xoay chiều hình sin có giá trị cực đại chạy qua một điện trở thuần R . Công suất toả nhiệt trên điện trở đó là:
Chọn kết câu trả lời sai. Công suất tiêu thụ trong mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp là:
Chọn câu đúng . Cho mạch điện xoay chiểu RLC mắc nối tiếp, là cường độ dòng điện qua mạch và là điện áp giữa hai đầu đoạn mạch. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch được tính theo biểu thức là :
Một nguồn điện xoay chiều được nối với một điện trở thuần. Khi giá trị cực đại của điện áp là và tần số là thì công suất toả nhiệt trên điện trở là . Tăng tần số của nguồn lên , giá trị cực đại vẫn giữ là . Công suất toả nhiệt trên R là :
Đoạn mạch xoay chiều không phân nhánh gồm một điện trở , cuộn thuần cảm kháng và một dung kháng , đặt dưới điện áp hiệu dụng , tần số . Biết công suất mạch , điện trở R có giá trị là :
Một mạch điện chỉ có được mắc mạng điện xoay chiều có điện áp . Tính công suất trong mạch là
Chọn câu trả lời sai. Công suất tiêu thụ trong mạch điện xoay chiều gồm R,L,C ( cuộn dây thuần cảm) mắc nối tiếp
Một điện áp xoay chiều được đặt vào hai đầu một điện trở thuần. Giữ nguyên giá trị hiệu dụng, thay đổi tần số của hiệu điện thế. Công suất toả nhiệt trên điện trở
Một dòng điện xoay chiều có biểu thức chạy qua điện trở thuần bằng . Công suất toả nhiệt trên điện trở đó là:
Một bàn là điện được coi như là một đoạn mạch có điện trở thuần R được mắc vào một mạng điện xoay chiều . Khi mắc nó vào một mạng điện xoay chiều thì công suất toả nhiệt của bàn là
Nhiệt lượng Q do dòng điện có biểu thức toả ra khi đi qua điện trở trong thời gian t = 0,5 phút là:
Một tụ điện có điện dung mắc nối tiếp với điện trở thành một đoạn. Mắc đoạn mạch này vào mạng điện xoay chiều . Điện năng mà đoạn mạch tiêu thụ trong một phút là:
Một dòng điện xoay chiều đi qua điện trở trong thời gian 2 phút thì nhiệt lượng toả ra là . Cường độ hiệu dụng của dòng điện xoay chiều là :
Một cuộn dây có độ tự cảm và điện trở thuần được đặt vào một hiệu điện thế xoay chiều và tần số . Cường độ dòng điện chạy trong cuộn dây và nhiệt lượng toả ra trong một phút là:
Một dòng điện xoay chiều chạy qua điện trở . Biết nhiệt lượng toả ra trong 30 phút là . Biên độ của cường độ dòng điện là :
Mạch điện chỉ có C , biết , tần số dao động trong mạch là . Nếu gắn đoạn mạch trên vào mạng điện có hiệu điện thế . Tính công suất của mạch ?
Một ấm nước có điện trở của mayso là , được cắm vào mạng điện . Tính nhiệt lượng ấm nước tỏa ra trong vòng 1 giờ?
Mạch điện có cuộn dây thuần cảm độ tự cảm là được gắn vào mạng điện xoay chiều có phương trình . Viết phương trình dòng điện qua mạch khi đó ? Và nếu cũng mạng điện đó ta thay cuộn dây bằng điện trở thì công suất tỏa nhiệt trong mạch là bao nhiêu?
Đoạn mạch AB chứa hai phần tử trong ba phần tử ( R,L,C) nhưng chưa được xác định. Biết rằng biểu thức dòng điện trong mạch là và biểu thức điện áp trong mạch là . Hãy xác định hai phần tử trên? Tính công suất trong mạch?
Một đoạn mạch AB gồm hai đoạn AD và DB nối tiếp, phương trình dòng điện và điện áp của từng đoạn mạch như sau: . Xác định công suất tiêu thụ điện của đoạn mạch AB?
Mạch điện chỉ có điện trở . Đặt vào hai đầu mạch một nguồn điện tổng hợp có biểu thức điện áp : . Xác định cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch?
Cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức . Hãy xác định giá trị hiệu dụng của dòng điện trên.
Một mạch điện xoay chiều gồm 3 phần tử R,L,C, cuộn dây thuần cảm. Mắc mạch điện trên vào nguồn điện xoay chiều có giá trị hiệu dụng U không đổi thì thấy hiệu điện thế ở 2 đầu mỗi phần tử là như nhau và công suất tiêu thụ của mạch là . Hỏi nếu bỏ tụ C chỉ giữ lại R,L thì công suất tiêu thụ của mạch là sẽ bằng bao nhiêu theo
Đại lượng nào sau đây được gọi là hệ số công suất của mạch điện xoay chiều?
Mạch RLC mắc nối tiếp, cuộn dây có điện trở trong r. Khi điện trở R thay đổi thì giá trị R là bao nhiêu để công suất trong mạch đạt cực đại? Biết rằng trong mạch không có hiện tượng cộng hưởng.
Một đoạn mạch nối tiếp gồm một cuộn dây và một tụ điện. Hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu đoạn mạch, hai đầu cuộn dây, hai đầu tụ điện đều bằng nhau. Hệ số công suất của mạch bằng:
Cho đoạn mạch xoay chiều AB gồm điện trở R và một cuộn dây mắc nối tiếp. Điện áp đặt vào hai đầu đoạn mạch có tần số và có giá trị hiệu dụng không đổi. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu của và giữa hai đầu của cuộn dây có cùng giá trị và lệch pha nhau góc . Để hệ số công suất bằng thì người ta phải mắc nối tiếp với mạch một tụ có điện dung và khi đó công suất tiêu thụ trên mạch là . Hỏi khi chưa mắc thêm tụ thì công suất tiêu thụ trên mạch bằng bao nhiêu?
Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp một điện áp . Biết điện trở thuần , . Công suất của dòng điện xoay chiều qua đoạn mạch nhận giá trị bằng :
Cho mạch điện RLC mắc nối tiếp, cuộn dây thuần cảm kháng có điện trở R thay đổi được . Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều ổn định. Điều chỉnh R để công suất mạch cực đại, khi đó hệ số công suất của mạch có giá trị :
Mạch RLC mắc nối tiếp được mắc vào mạng điện có giá trị hiệu điện thế hiệu dụng không đổi, nhưng tần số có thể thay đổi. Khi tăng tần số của dòng điện thì công suất của mạch giảm. Tìm phát biểu đúng nhất?
Cho đoạn mạch mạch RC nối tiếp, R là biến trở. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi. Thay đổi R. Khi cường độ hiệu dụng của dòng điện đạt thì công suất tiêu thụ trên đoạn mạch đạt cực đại. Điện trở của biến trở lúc đó bằng:
Trong mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp. Cho L, C không đổi. Thay đổi R cho đến khi thì . Khi đó:
Cho mạch điện RC nối tiếp. R biến đổi từ 0 đến . Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch là . Điều chỉnh thì công suất toả nhiệt trên biến trở cực đại và bằng . Khi công suất toả nhiệt trên biến trở là thì biến trở có giá trị là:
Mạch RLC nối tiếp, cuộn dây thuần cảm có điện trở R thay đổi được. Được mắc vào mạng điện xoay chiều có tần số không thay đổi, R bằng bao nhiêu thì mạch đạt công suất cực đại? Biết rằng trong mạch không có hiện tượng cộng hưởng.
Hai đầu đoạn mạch RLC, cuộn dây thuần cảm, được duy trì điện áp . Thay đổi điện trở R, khi điện trở có giá trị thì công suất đạt giá trị cực đại Hỏi khi điện trở bằng thì mạch tiêu thụ công suất bằng bao nhiêu ?
Cho mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp, có R là biến trở. Đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế xoay chiều có biểu thức . Biết rằng ứng với hai giá trị của biến trở : ; thì công suất tiêu thụ trên đoạn mạch như nhau. Công suất của đoạn mạch khi đó nhận giá trị nào sau đây?
Cho mạch điện RLC nối tiếp. Cuộn dây không thuần cảm có và ; tụ có . R là biến trở. Điện áp hai đầu đoạn mạch có biểu thức: . Giá trị nào của R để công suất trên biến trở R là cực đại ? Giá trị cực đại đó bằng bao nhiêu? Chọn kết quả đúng:
Một đoạn mạch xoay chiều RLC mắc nối tiếp, trong đó điện trở thuần R thay đổi được. Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch là . Khi điện trở R có giá trị bằng hoặc thì đoạn mạch có cùng công suất. Muốn công suất của đoạn mạch cực đại thì điện trở R phải có giá trị bằng :
Mạch điện xoay chiều RLC có R thay đổi được mắc vào hiệu điện thế xoay chiều . Biết khi và thì công suất mạch điện đều bằng nhau và bằng . Giá trị của là :
Cho đoạn mạch điện xoay chiều RC mắc nối tiếp. R là biến trở, tụ có điện dung . Đặt vào hai đầu mạch điện một điện áp xoay chiều ổn định , tần số . Thay đổi R ta thấy ứng với hai giá trị của và thì công suất của mạch đều bằng nhau. Khi đó là :
Mạch điện xoay chiều mắc nối tiếp RLC, cuộn dây thuần cảm. Điện trở R và tần số dòng điện có thể thay đổi. Ban đầu ta thay đổi R đến giá trị để công suất tiêu thụ trên mạch cực đại là và khi này . Cố định cho và thay đổi đến giá trị để công suất mạch cực đại . So sánh và
Cho mạch RLC nối tiếp, cuộn dây thuần cảm, R là biến trở. Điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch bằng U không đổi. Khi điện trở của biến trở bằng và người ta thấy công suất tiêu thụ trong đoạn mạch trong hai trường hợp bằng nhau. Công suất cực đại khi điện trở của biến trở thay đổi bằng:
Cho mạch điện RLC nối tiếp. Cuộn dây không thuần cảm có và ; tụ có . R là biến trở . Điện áp hai đầu đoạn mạch có biểu thức : . Giá trị nào của R để công suất trên cuộn dây là cực đại? Giá trị cực đại đó bằng bao nhiêu? Chọn kết quả đúng :
Cho mạch RLC nối tiếp, cuộn dây không thuần cảm. Biết ; ; . Tụ C có điện dung biến đổi được. Điện áp hai đầu đoạn mạch . Điện dung C nhận giá trị nào thì công suất trên mạch cực đại? Tính công suất cực đại đó. Chọn kết quả đúng:
Cho mạch RLC nối tiếp. Trong đó ; . Điện áp giữa hai đầu mạch điện là Cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L thay đổi được. Tìm L để . Tính ? Chọn kết quả đúng :
Cho mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp. Cuộn dây gồm và ; ; tụ có C biến đổi được. Điện áp hai đầu đoạn mạch là . Điều chỉnh C để . Công suất cực đại có giá trị bằng:
Đặt vào hai đầu một cuộn dây có độ tự cảm một hiệu điện thế một chiều thì cường độ dòng điện qua cuộn dây là . Nếu đặt vào hai đầu cuộn dây này một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng , tần số thì công suất tiêu thụ ở cuộn dây bằng :
Mạch điện RLC mắc nối tiếp, cuộn dây thuần cảm , tụ điện C thay đổi, ; . Mắc mạch điện trên vào mạng điện xoay chiều . Điều chỉnh điện dung C để công suất trong mạch đạt cực đại. Xác định giá trị của điện dung khi đó.
Mạch điện RLC mắc nối tiếp, cuộn dây thuần cảm, tụ điện C thay đổi, ; . Mắc mạch điện trên vào mạng điện xoay chiều . Điều chỉnh điện dung C để công suất trong mạch đạt cực đại. Công suất cực đại khi điều chỉnh C có giá trị là bao nhiêu?
Một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm thay đổi được, mắc nối tiếp với một điện trở . Mạch điện trên được mắc vào mạng điện xoay chiều . Điểu chỉnh L thì công suất trong mạch đạt cực đại bằng bao nhiêu?
Mạch điện RC có tụ điện C thay đổi giá trị được, được mắc vào mạng điện xoay chiều có tần số . Biết điện trở trong mạch là . Xác định giá trị của điện dung C để công suất trong mạch là lớn nhất?
Một đoạn mạch gồm điện trở nối tiếp với tụ điện có điện dung và cuộn dây có điện trở trong , độ tự cảm . Nguồn điện có phương trình điện áp . Để công suất của mạch đạt giá trị cực đại, người ta mắc thêm một tụ với ?
Mạch điện RLC mắc nối tiếp, cuộn dây thuần cảm. Gắn mạch điện trên vào mạng điện xoay chiều có hiệu điện thế hiệu dụng không đổi , tần số dòng điện có thể thay đổi được. Biết , . Phải điều chỉnh tần số dòng điện trong mạch đến giá trị nào để công suất trong mạch đạt cực đại?
Mạch điện gồm: cuộn dây có điện trở trong là , độ tự cảm của cuộn dây trong mạch là . Mắc mạch điện trên vào mạng điện xoay chiều có tần số thay đổi được. Xác định tần số dòng điện để công suất trong mạch đạt cực tiểu?
Mạch RLC mắc nối tiếp được mắc vào mạng điện xoay chiều có tần số điều chỉnh được. Khi tần số và khi tần số thì công suất trong mạch là như nhau. Phải điều chỉnh giá trị tần số đến giá trị nào để công suất tiêu thụ điện trong mạch đạt cực đại?
Cho mạch RLC mắc nối tiếp. ; cuộn dây thuần cảm ; tụ có . Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch có biểu thức . Biết , tần số để công suất trên đoạn mạch bằng nửa công suất cực đại là:
Mạch điện RLC mắc nối tiếp, cuộn dây thuần cảm. Gắn mạch điện trên vào mạng điện xoay chiều có hiệu điện thế hiệu dụng không đổi , tần số dòng điện có thể thay đổi được. Biết , . Nếu công suất trong mạch đạt cực đại là Hãy tính điện trở của mạch?
Phần cảm của một máy phát điện xoay chiều có 2 cặp cực và quay 25 vòng/s tạo ra ở hai đầu một điện áp có trị hiệu dụng . Dùng nguồn điện mày mắc vào hai đầu một đoạn mạch điện gồm cuộn dây có điện trở hoạt động , độ tự cảm mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung . Công suất tiêu thụ của mạch điện bằng
Một động cơ điện mắc vào mạng điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng tiêu thụ công suất . Động cơ có hệ số công suất và điện trở thuần . Cường độ dòng điện qua động cơ bằng
Một động cơ không đồng bộ ba pha được mắc theo hình tam giác. Ba đỉnh của tam giác này được mắc vào ba dây pha của một mạng điện ba pha hình sao với điện áp pha hiệu dụng . Động cơ đạt công suất và có hệ số công suất . Cường độ dòng điện hiệu dụng qua mỗi cuộn dây của động cơ bằng
Cho đoạn C0; R là biến trở. Đặt vào hai đầu mạch điện một điện áp xoay chiều có dạng . Điều chỉnh R để Pmax khi đó cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là A, biết cường độ dòng điện trong mạch sớm pha so với điện áp hai đầu mạch. Xác định phần tử trong hộp X và tính giá trị của phần tử đó ?
Mạch RLC nối tiếp, cuộn dây thuần cảm độ tự cảm có thể điều chỉnh được. Biết rằng điện dung của tụ điện là Mắc mạch điện trên vào mạng điện dân dụng có giá trị hiệu dụng không đổi, tần số f=50 (Hz). Khi điều chỉnh độ tự cảm của cuộn dây thì thấy, ứng với hai giá trị của độ tự cảm là và thì công suất tiêu thụ điện trong mạch đạt giá trị là như nhau. Xác định giá trị độ tự cảm ?
Cho mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp, điện áp giữa hai đầu đoạn mạch có biểu thức dạng ; điện trở thuần R = 100; C = 31,8. Cuộn cảm có độ tự cảm L thay đổi được (L > 0). Mạch tiêu thụ công suất 100W khi cuộn cảm có độ tự cảm L bằng
Trong mỗi giây tổng động năng của electron đập vào đối catốt là 15 . Đối catôt có khối lưcmg 0,4 , có nhiệt dung riêng là . Giả sử 99,9% động năng của electron đập vào đối catốt chuyển thành nhiệt năng đốt nóng đối catốt và bỏ qua bức xạ nhiệt. Hỏi sau bao lâu nhiệt độ đôi catôt tăng thêm 1000 .
Trong mỗi giây tổng động năng của electron đập vào đối catốt là 14 . Đối catôt là một khối bạch kim có khối lượng 0,42 . Giả sử 99,9% động năng của electron đập vào đối catốt chuyển thành nhiệt năng đốt nóng đối catốt và bỏ qua bức xạ nhiệt. Biết nhiệt dung riêng của bạch kim là , nhiệt độ ban đầu là . Hỏi sau bao lâu khối bạch kim đó nóng tới nếu nó không được làm nguội.
Hiệu điện thế giữa anôt và catôt của ống Rơnghen là 15 , dòng tia âm cực có cường độ 5 . Bỏ qua động năng của electron khi bứt ra khỏi catot. Giả sử 99% động năng của electron đập vào đối catôt chuyển thành nhiệt năng đốt nóng đối catốt và bỏ qua bức xạ nhiệt. Cho khối lượng của đối catốt là 250 g và nhiệt dung riêng là . Sau một phút hoạt động thì đôi catôt nóng thêm bao nhiêu độ?
Khi hiệu điện thế giữa anôt và catôt là 1,2 thì cường độ dòng điện qua ống Rơn−ghen là 2 . Nếu toàn bộ động năng của êlectron biến đổi thành nhiệt đốt nóng đôi catôt thì nhiệt lượng toả ra ở đối catôt trong 5 (phút ) là
Một thanh kim loại MN dài 1 m trượt trên hai thanh ray song song đặt nằm ngang với vận tốc không đổi 2 m/s về phía tụ điện. Hai thanh ray đặt trong từ trường đều B = 1,5 T có phương thẳng đứng, có chiều hướng từ phía sau ra phía trước mặt phẳng hình vẽ. Hai thanh ray được nối với một ống dây và một tụ điện. Ống dây có hệ số tự cảm L = 5 mH, có điện trở R = 0,5 Ω. Tụ điện có điện dung C = 2 pF. Cho biết điện trở của hai thanh ray và thanh MN rất nhỏ. Chọn phương án đúng.
Phát biểu nào là không đúng khi nói về nội năng?
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về nhiệt lượng?
Câu nào sau đây nói về sự truyền nhiệt là không đúng?
Nhiệt độ của vật không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
Câu nào sau đây nói về nội năng là đúng?
Nhiệt độ của vật nào tăng lên nhiều nhất khi ta thả rơi từ cùng 1 độ cao xuống đất với 4 vật có cùng khối lượng?
Nội năng của vật nào tăng lên nhiều nhất khi ta thả rơi từ cùng 1 độ cao xuống đất của 4 vật cùng thể tích?
Người ta thả miếng đồng có khối lượng vào nước. Miếng đồng nguội đi từ đến . Hỏi nước đã nhận được một nhiệt lượng bao nhiêu từ đồng và nóng lên thêm bao nhiêu độ? Lấy , .
Người ta thả miếng đồng vào nước. Miếng đồng nguội đi từ đến . Hỏi nước đã nhận được một nhiệt lượng bao nhiêu từ đồng và nóng lên thêm bao nhiêu độ? Lấy , .
Một ấm đun nước bằng nhôm có khối lượng , chứa nước được đun trên bếp. Khi nhận được nhiệt lượng thì ấm đạt đến nhiệt độ . Hỏi nhiệt độ ban đầu của ấm? Biết ,
Một ấm đun nước bằng nhôm có , chứa nước được đun trên bếp. Khi nhận được nhiệt lượng thì ấm đạt đến nhiệt độ . Hỏi nhiệt độ ban đầu của ấm? Biết , .
Để xác định nhiệt độ của 1 cái lò, người ta đưa vào một miếng sắt . Khi miếng sắt có nhiệt độ bằng nhiệt độ của lò, người ta lấy ra và thả ngay vào nhiệt lượng kế chứa nước ở , nhiệt độ của nước tăng lên tới . Biết , , . Bỏ qua sự truyền nhiệt của nhiệt lượng kế. Xác định nhiệt độ của lò.
Để xác định nhiệt độ của 1 cái lò, người ta đưa vào một miếng sắt . Khi miếng sắt có nhiệt độ bằng nhiệt độ của lò, người ta lấy ra và thả ngay vào nhiệt lượng kế chứa ở , nhiệt độ của nước tăng lên tới . Biết ,, , nhiệt lượng kế có . Xác định nhiệt độ của lò.
Trộn 3 chất lỏng không tác dụng hoá học lẫn nhau. Biết ; , , , , , , , . Tìm nhiệt độ khi cân bằng.
Một cốc nhôm chứa nước ở nhiệt độ . Người ta thả vào cốc nước một thìa đồng khối lượng vừa rút ra từ nồi nước sôi . Xác định nhiệt độ của nước trong cốc khi có sự cân bằng nhiệt. Bỏ qua các hao phí nhiệt ra ngoài. Lấy , , .
Thả một quả cầu nhôm được đun nóng tới vào một cốc nước ở . Sau một thời gian nhiệt độ của quả cầu và của nước đều bằng . Tính khối lượng nước, coi như chỉ có quả cầu và nước truyền nhiệt cho nhau. Biết , .
Thả một quả cầu nhôm có khối lượng được đun nóng tới vào một cốc nước ở . Sau một thời gian nhiệt độ của quả cầu và của nước đều bằng . Tính khối lượng nước, coi như chỉ có quả cầu và nước truyền nhiệt cho nhau. Biết..
Người ta bỏ 1 miếng hợp kim chì và kẽm có khối lượng ở vào 1 nhiệt lượng kế có nhiệt dung là chứa nước ở . Xác định khối lượng của kẽm và chì trong hợp kim trên, biết nhiệt độ khi cân bằng trong nhiệt lượng kế là . Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường nên ngoài, biết , . .
Để xác định nhiệt dung riêng của 1 kim loại, người ta bỏ vào nhiệt lượng kế chứa nước ở nhiệt độ một miếng kim loại có được đun nóng tới . Nhiệt độ khi có sự cân bằng nhiệt là . Tính nhiệt dung riêng của kim loại. Bỏ qua nhiệt lượng làm nóng nhiệt lượng kế và không khí. Lấy .
Để xác định nhiệt dung riêng của một chất lỏng, người ta đổ chất lỏng đó vào nước ở . Khi có sự cân bằng nhiệt, nhiệt độ của hỗn hợp nước là , = . Biết nhiệt độ ban đầu của nó là và .
Một cái cốc đựng nước có tổng khối lượng ở nhiệt độ . Một người đổ thêm vào cốc nước sôi. Sau khi cân bằng nhiệt thì có nhiệt độ . Xác định nhiệt dung riêng của chất làm cốc. Biết , khối lượng riêng của nước là .
Ta có , Với là độ tăng nội năng, Q là nhiệt lượng vật nhận được, A là công vật nhận được. Hỏi khi vật thực hiện 1 quá trình đẳng áp thì điều nào sau đây là không đúng?
Biểu thức nào sau đây diễn tả quá trình nung nóng khí trong bình kín?
Biểu thức nào sau đây phù hợp với quá trình làm lạnh khí đẳng tích?
Khí thực hiện công trong quá trình nào sau đây?
Biểu thức nào sau đây phù hợp với quá trình nén khí đẳng nhiệt?
Hệ thức là hệ thức của nguyên lí I NĐLN cho quá trình nào?
Khí bị nung nóng đã tăng thể tích và nội năng biến thiên là . Nhiệt lượng đã truyền cho khí là bao nhiêu? Biết quá trình đẳng áp ớ áp suất .
Khi truyền nhiệt lượng cho khí trong một xi lanh hình trụ, khí nở ra đẩy pittông lên làm thể tích tăng thêm . Tính độ biến thiên nội năng khí. Biết áp suất khí là , coi áp suất không đổi trong quá trình thực hiện công.
Khi cung cấp nhiệt lượng cho khí trong xilanh đặt nằm ngang, khí nở ra đầy pitong di chuyển . Cho hệ ma sát giữa pitong và xilanh là . Độ biến thiên nội năng của khí là?
Cho một bình kín có dung tích coi như không đổi, chứa ở áp suất và . Khí được đun nóng, áp suất tăng gấp 5 lần. Nội năng của khí biến thiên lượng là bao nhiêu? Lấy
Người ta cung cấp nhiệt lượng cho chất khí đựng trong 1 xilanh đặt nằm ngang. Chất khí nở ra, đẩy pittông đi một đoạn . Tính độ biến thiên nội năng của chất khí. Biết lực ma sát giữa pittông và xilanh có độ lớn là .
Người ta cung cấp một nhiệt lượng cho một chất khí ở trong một xi lanh đặt nằm ngang. Khối khí dãn nở đẩy pittông đi và lực ma sát giữa pittông và xi lanh co độ lớn bằng . Bỏ qua áp suất bên ngoài. Nội năng của chất khí tăng hay giảm bao nhiêu?
Một lượng khí ở áp suất và thể tích . Sau khi đun nóng đẳng áp, khối khí nở ra và có thể tích . Tính độ biến thiên nội năng của khối khí. Biết rằng trong khi đun nóng, khối khí nhận được nhiệt lượng .
Diện tích mặt pittông là nằm cách đáy của xilanh đoạn , khối lượng khí ở nhiệt độ có áp suất . Khi nhận được năng lượng do xăng bị đốt cháy tỏa ra, khí dãn nở ở áp suất không đổi, nhiệt độ của nó tăng thêm . Hiệu suất của quá trình dãn khí là bao nhiêu? Biết rằng chi có 10% năng lượng của xăng là có ích, năng suất tỏa nhiệt của xăng là . Coi khí là lý tưởng.
Một mol khí lí tưởng ở được nung nóng đẳng áp đến nhiệt độ , nhiệt lượng đã cung cấp cho quá trình này là . Sau đó khi được làm lạnh đẳng tích đến nhiệt độ ban đầu và cuối cùng nén đẳng nhiệt để đưa về trạng thái đầu. Quá trình đẳng tích nhận hay tỏa ra 1 nhiệt lượng bao nhiêu?
Một mol khí lí tưởng ở được nung nóng đẳng áp đến nhiệt độ , nhiệt lượng đã cung cấp cho quá trình này là . Sau đó khi được làm lạnh đẳng tích đến nhiệt độ ban đầu và cuối cùng nén đẳng nhiệt để đưa về trạng thái đầu. Độ biến thiên nội năng trong quá trình đẳng tích là?
Một mol khí lí tưởng ở được nung nóng đẳng áp đến nhiệt độ , nhiệt lượng đã cung cấp cho quá trình này là . Sau đó khi được làm lạnh đẳng tích đến nhiệt độ ban đầu và cuối cùng nén đẳng nhiệt để đưa về trạng thái đầu. Độ biến thiên nội năng trong quá trình đẳng áp?
Để giữ nhiệt độ trong phòng ở , người ta dùng một máy điều hòa không khí mỗi giờ tiêu thụ công bằng . Tính nhiệt lượng lấy đi từ không khí trong phòng trong mỗi giờ, biết rằng hiệu suất của máy lạnh là.
Xác định hiệu suất của một động cơ thực hiện công khi nhận được từ nguồn nóng nhiệt lượng là .
Một động cơ nhiệt mỗi giây nhận từ nguồn nóng nhiệt lượng đồng thời nhường cho nguồn lạnh . Tính hiệu suất của động cơ.
Một động cơ của xe máy có hiệu suất là 20 %. Sau một giờ hoạt động tiêu thụ hết xăng có năng suất toả nhiệt là . Công suất của động cơ xe máy là bao nhiêu?
Tính hiệu suất lí tưởng của một động cơ nhiệt biết rằng nhiệt độ của luồng khí nóng khi vào tua bin của động cơ là và khi ra khỏi tuabin là .
Động cơ nhiệt lí tưởng làm việc giữa 2 nguồn nhiệt và . Nhiệt lượng nhận được của nguồn nóng trong 1 chu trình là . Hiệu suất của động cơ nhiệt này là?
Động cơ nhiệt lí tưởng làm việc giữa 2 nguồn nhiệt và . Nhiệt lượng nhận được của nguồn nóng trong một chu trình là . Công thực hiện trong 1 chu trình là?
Động cơ nhiệt lí tưởng làm việc giữa 2 nguồn nhiệt và . Nhiệt lượng nhận được của nguồn nóng trong 1 chu trình là . Nhiệt lượng động cơ truyền cho nguồn lạnh trong 1 chu trình là?
Nhiệt độ của nguồn nóng một động cơ là , của nguồn lạnh là . Hỏi công mà động cơ thực hiện được khi nhận từ nguồn nóng nhiệt lượng. Coi động cơ là lí tưởng.
Xác đinh hiệu suất của động cơ nhiệt biết động cơ thực hiện công khi nhận được từ nguồn nóng nhiệt lượng . Nếu nguồn nóng có nhiệt độ thì nguồn lạnh có nhiệt độ cao nhất là bao nhiêu?
Một động cơ thực hiện công khi nhận được từ nguồn nóng nhiệt lượng là . Nếu nguồn nóng có nhiệt độ thì nguồn lạnh có nhiệt độ cao nhất bao nhiêu?
Đặt hiệu điện thế U vào hai đầu một điện trở R thì dòng điện chạy có cường độ I. Công suất tỏa nhiệt ở điện trở này không thể tính theo bằng công thức nào?
Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn khi có dòng điện chạy qua
Trên nhãn của một ấm điện có ghi 220 V − 1000 W. Sử dụng ấm điện với hiệu điện thế 220 V để đun sôi 3 lít nước từ nhiệt độ 25°C. Tính thời gian đun nước, biết hiệu suất của ấm là 90% và nhiệt dung riêng của nước là 4190 J/(kgK).
Một ấm điện được dùng với hiệu điện thế 220 V thì đun sôi được 1,5 lít nước từ nhiệt độ 20° c trong 10 phút. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4190 J/(kg.K), khối lượng riêng của nước là 1000 kg/ và hiệu suất của ấm là 90 %. Công suất vả điện trở của ấm điện lần lượt là
Bóng đèn sợi đốt 1 có ghi 220 V − 100 W và bóng đèn sợi đốt 2 có ghi 220 V − 25 W. Mắc nối tiếp hai đèn này vào hiệu điện thế 220 V thì công suất tiêu thụ của các đèn lần lượt là . Cho rằng điện trở của mỗi đèn có giá trị không đổi. Chọn phương án đúng.
Cho mạch điện gồm hai điện trở mắc nối tiếp nhau và mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế U = 9V. Cho = 1,5 Ω. Biết hiệu điện thế hai đầu là 6V. Tính nhiệt lượng tỏa ra trên trong 2 phút.
Điện trở tiêu thụ một công suất P khi được mắc vào một hiệu điện thế U không đổi. Nếu mắc nối tiếp với một điện trở rồi mắc vào hiệu điện thế U nói trên thì công suất tiêu thụ bởi sẽ
Điện năng biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng ở dụng cụ hay thiết bị nào dưới đây khi chúng hoạt động?
Ba điện trở giống nhau được mắc như hình, nếu công suất tiêu thụ trên điện trở (1) là 3 W thì công suất toàn mạch là bao nhiêu?
Ba điện trở bằng nhau = = mắc như hình vẽ. Công suất tiêu thụ
Một điện trở R = 4Ω được mắc vào nguồn điện có suất điện động 1,5V để tạo thành mạch kín thì công suất tỏa nhiệt ở điện trở này là 0,36W. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R và điện trở trong của nguồn điện lần lượt là
Một nguồn điện có suất điện động 6V, điện trở trong 2 Ω mắc với mạch ngoài là một biến trở R để tạo thành một mạch kín. Tính R để công suất tiêu thụ của mạch ngoài là 4W.
Một nguồn điện có suất điện động 12 V và điện trở trong 2 Ω. Nối điện trở R vào hai cực của nguồn điện thành mạch kín thì công suất tiêu thụ trên điện trở R bằng 16 W. Biết giá trị của điện trở R < 2 Ω. Hiệu suất của nguồn là
Nguồn điện có suất điện động là 3V và có điện trở trong là 1 Ω. Mắc song song hai bóng đèn như nhau có cùng điện trở 6 Ω vào hai cực của nguồn điện này. Công suất tiêu thụ điện của mỗi bóng đèn là
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó, = 11Ω, R = 0,9 Ω. Biết đèn dây tóc sáng bình thường. Hiệu điện thế định mức và công suất định mức của bóng đèn lần lượt là
Ba điện trở có trị số R, 2R, 3R mắc như hình vẽ. Nếu công suất của điện trở (1) là 8 W thì công suất của điện trở (3) là bao nhiêu?
Một nguồn điện có suất điện động = 12V điện trở trong r = 2Ω nối với điện trở R tạo thành mạch kín. Tính cường độ dòng điện và hiệu suất nguồn điện, biết R > 2Ω, công suất mạch ngoài là 16W.
Một acquy có suất điện động = 2V, điện trở trong r = 1 Ω. Nối hai cực acquy với một điện trở R = 9 Ω thì công suất tiêu thụ trên mạch ngoài là bao nhiêu? Tính hiệu suất của acquy.
Mạch kín gồm acquy = 2,2V cung cấp điện năng cho điện trở mạch ngoài R = 0,5Ω. Hiệu suất của acquy H = 65%. Tính cường độ dòng điện trong mạch.
Một dây hợp kim có điện trở là R = 5 Ω được mắc vào hai cực của một pin điện hoá có suất điện động 1,5 V và điện trở trong là 1 Ω. Điện trở của các dây nối là rất nhỏ. Trong thời gian 5 phút, lượng hoá năng được chuyển hoá thành điện năng và nhiệt lượng tỏa ra ở điện trở R lần lượt là
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó các acquy có suất điện động = 12 V, = 6 V và có điện trở trong không đáng kể. Các điện trở = 4 Ω; = 8 Ω. Chọn phương án đúng.
Hai thanh ray dẫn điện dài song song với nhau, khoảng cách giữa hai thanh ray là 0,4 m. Hai thanh dẫn điện MN và PQ có cùng điện trở 0,25 Ω, được gác tiếp xúc điện lên hai thanh ray và vuông góc với hai ray. Điện trở R = 0,5 Ω, tụ điện C = 20 pF ban đầu chưa tích điện, bỏ qua điện trở của hai ray và điện trở tiếp xúc. Tất cả hệ thống được đặt trong một từ trường đều có vectơ cảm ứng từ vuông góc với mặt phẳng hình vẽ chiều đi vào trong, độ lớn B = 0,2 T. Cho thanh MN và PQ trượt hai hướng ngược nhau với tốc độ lần lượt 0,5 m/s và 1 m/s. Công suất tỏa nhiệt trên điện trở R gần giá trị nào nhất sau đây?
Hai dây siêu dẫn thẳng dài, song song, cách nhau một khoảng ℓ, đặt trên mặt phẳng ngang, ở giữa mỗi dây nối với điện trở R. Hai thanh kim loại nhẵn AB và CD có cùng điện trở R, chỉ có thể trượt không ma sát trên hai thanh siêu dẫn nói ừên. Tác dụng lên AB, CD các lực song song với hai thanh siêu dẫn để chúng chuyển động thẳng đều về hai phía với các tốc độ lần lượt là và như hình vẽ. Nếu thanh AB chuyển động trong từ trường đều thẳng đứng hướng lên với độ lớn ; còn CD chuyển động trong từ trường đều thẳng đứng hướng trên xuống với độ lớn thì
Hãy giúp Công Thức Vật Lý chọn lọc những nội dung tốt bạn nhé!