Khái niệm:
- Nhiệt độ không tuyệt đối là trạng thái nhiệt động học lý tưởng của vật chất, trong đó mọi chuyển động nhiệt đều ngừng.
- Nhiệt độ không tuyệt đối được tính là 0 K trong Nhiệt giai Kelvin.
Đơn vị tính: Kelvin (K)
T
Khái niệm:
- Nhiệt độ không tuyệt đối là trạng thái nhiệt động học lý tưởng của vật chất, trong đó mọi chuyển động nhiệt đều ngừng.
- Nhiệt độ không tuyệt đối được tính là 0 K trong Nhiệt giai Kelvin.
Đơn vị tính: Kelvin (K)
Chia sẻ qua facebook
Hoặc chia sẻ link trực tiếp:
congthucvatly.com/bien-so-nhiet-do-tuyet-doi-87?return_url=%2Fbien-so-hang-so-cac-khi-86
Khái niệm:
Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất đi trong quá trình truyền nhiệt.
Đơn vị tính: Joule
T
Khái niệm:
- Nhiệt độ không tuyệt đối là trạng thái nhiệt động học lý tưởng của vật chất, trong đó mọi chuyển động nhiệt đều ngừng.
- Nhiệt độ không tuyệt đối được tính là 0 K trong Nhiệt giai Kelvin.
Đơn vị tính: Kelvin (K)
Khái niệm:
Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất đi trong quá trình truyền nhiệt.
Đơn vị tính: Joule
T
Khái niệm:
- Nhiệt độ không tuyệt đối là trạng thái nhiệt động học lý tưởng của vật chất, trong đó mọi chuyển động nhiệt đều ngừng.
- Nhiệt độ không tuyệt đối được tính là 0 K trong Nhiệt giai Kelvin.
Đơn vị tính: Kelvin (K)
T
Khái niệm:
- Nhiệt độ không tuyệt đối là trạng thái nhiệt động học lý tưởng của vật chất, trong đó mọi chuyển động nhiệt đều ngừng.
- Nhiệt độ không tuyệt đối được tính là 0 K trong Nhiệt giai Kelvin.
Đơn vị tính: Kelvin (K)
Chú thích:
: số mol chất .
: thế tích khí .
: hằng số các khí 8,31 .
: áp suất của chất khí
: nhiệt độ .
Định nghĩa quá trình đẳng tích:
Là quá trình thay đổi trạng thái chất khí, nhưng thể tích được giữ nguyên không đổi.
Phát biểu:
Quá trình đẳng tích là quá trình thay đổi trạng thái chất khí, nhưng thể tích được giữ nguyên không đổi.
Trong quá trình đẳng tích thì áp suất và nhiệt độ là hai đại lượng tỉ lệ thuận.
Cách phát biểu khác: trong quá trình đẳng tích cảu một lượng khí nhất định. Áp suất tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối.
Chú thích:
: áp suất chất khí .
: nhiệt độ tuyệt đối của chất khí .
Lưu ý:
Nếu đề bài cho đơn vị là ta phải chuyển sang độ
Đồ thị của quá trình đẳng tích.
Cùn một bình chứa và bình không nở dãn nên đây là quá trình đẳng tích.
Khi nhiệt độ tăng thì phân tử khí chuyển động nhanh hơn. Vậy áp suất tỉ lệ thuận với nhiệt độ.
Phát biểu: Khi nhiệt độ tăng, chuyển động nhiệt của các ion trong mạng tinh thể tăng, làm cho điện trở của kim loại tăng. Do đó điện trở suất của kim loại cũng tăng theo nhiệt độ gần đúng theo hàm bậc nhất.
Chú thích:
: điện trở suất
: điện trở suất ở
: hệ số nhiệt điện trở
: độ biến thiên nhiệt độ
Khi đó, điện trở của kim loại:
Chú ý:
Độ K = Độ C + 273
Độ F = Độ C x 1,8 +32
Điện trở suất của một số kim loại:
Phát biểu: Hiện tượng tạo thành suất điện động nhiệt điện trong một mạch điện kín gồm hai vật dẫn khác nhau khi giữ hai mối hàn ở nhiệt độ khác nhau là hiện tượng nhiệt điện. Trong đó, là suất điện động nhiệt điện, và bộ hai dây dẫn hàn hai đầu vào nhau được gọi là cặp nhiệt điện.
Chú thích:
: suất điện động nhiệt điện
: hệ số nhiệt điện động, phụ thuộc vào bản chất của hai loại vật liệu dùng làm cặp nhiệt điện. Đơn vị: .
: hiệu nhiệt độ ở đầu nóng và đầu lạnh .
Các loại cặp nhiệt điện thường dùng:
Ứng dụng của dòng điện trong kim loại:
Có rất nhiều ứng dụng của dòng điện trong kim loại trong thực tế nhưng phổ biến nhất là chế tạo ra nam châm điện. Mục đích của việc tạo ra nam châm điện từ dòng điện trong kim loại là vì nó có từ trường mạnh, đồng thời không bị hao phí năng lượng do tỏa nhiệt.
Chú thích:
: áp suất chất khí
: thể tích chất khí
: nhiệt độ tuyệt đối của chất khí .
Lưu ý:
Nếu đề bài cho đơn vị là ta phải chuyển sang độ
Định nghĩa quá trình đẳng áp:
Là quá trình thay đổi trạng thái chất khí, nhưng áp suất được giữ nguyên không đổi.
Phát biểu:
Quá trình đẳng áp quá trình thay đổi trạng thái chất khí, nhưng áp suất được giữ nguyên không đổi.
Trong quá trình đẳng áp thì thể tích và nhiệt độ tuyệt đối là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau.
Chú thích:
: thể tích chất khí .
: nhiệt độ tuyệt đối của chất khí .
Lưu ý:
Nếu đề bài cho đơn vị là ta phải chuyển sang độ
Đồ thị quá trình đẳng áp
Joseph Louis Gay-Lussac (1778-1850)
Khối lượng khí thoát ra
Phương trình trạng thái khí lí tưởng:
Khối khí ban đầu : coi như khi lý tưởng
Lượng khí của tất cả quả bóng (coi như chúng có cùng trạng thái)
Áp dụng phương trình trạng thái khí lý tưởng
thể tích mỗi quả bóng
công khí sinh ra
nhiệt độ nguồn nóng
nhiệt độ nguồn lạnh
nhiệt độ nguồn nóng
nhiệt độ nguồn lạnh
Biểu thức nào sau đây phù hợp với định luật Charles?
Hiện tượng nào sau đây có liên quan đến định luật Charles.
Khi làm lạnh đẳng tích một lượng khí lí tưởng xác định, đại lượng nào sau đây là tăng?
Khi làm nóng đẳng tích một lượng khí lí tưởng xác định, đại lượng nào sau đây không đổi?
Khi làm nóng một lượng khí đẳng tích thì:
Một lượng khí lí tưởng biến đổi trạng thái theo đồ thị như hình vẽ quá trình biến đổi từ trạng thái 1 đến trạng thái 2 là quá trình.
Một khối khí lí tưởng nhốt trong bình kín. Tăng nhiệt độ của khối khí từ lên thì áp suất trong bình sẽ
Khi đun nóng một khối khí thì p và T thay đổi được cho bởi đồ thị bên. Hỏi quá trình này là quá trình nén hay dãn khí?
Cho đồ thị của áp suất theo nhiệt độ của hai khối khí A và B có thể tích không đổi như hình vẽ. Nhận xét nào sau đây là sai.
Nhiệt độ không tuyệt đối là nhiệt độ tại đó
Một bình nạp khí ở nhiệt độ dưới áp suất . Tăng nhiệt độ cho bình đến nhiệt độ đẳng tích thì áp suất của khí trong bình là:
Một lượng hơi nước ở có áp suất ở trong một bình kín. Làm nóng bình đến đẳng tích thì áp suất của khối khí trong bình sẽ là
Một khối khí đựng trong bình kín ở có áp suất . Áp suất khí trong bình là bao nhiêu khi ta đun nóng đến ?
Một bình thép chứa khí ở dưới áp suất , làm lạnh bình tới nhiệt độ thì áp suất của khí trong bình là bao nhiêu?
Một khối khí đựng trong bình kín ở có áp suất Áp suất khí trong bình là bao nhiêu khi ta đun nóng khí đến
Một khối khí ban đầu ở áp suất nhiệt độ làm nóng khí đến nhiệt độ đẳng tích thì áp suất của khối khí đó sẽ là
Ở áp suất của một khối khí bằng . Khi áp suất khối khí này tăng đến thì nhiệt độ của khối khí này bằng bao nhiêu? Coi thể tích khí không đổi.
Một khối khí ở đựng trong một bình kín có áp suất . Đun nóng đẳng tích bình đến nhiệt độ bao nhiêu để khí trong bình có áp suất là ?
Nhà thầy Phi có mua một nồi áp suất dùng để ninh đồ ăn. Van an toàn của một hơi sẽ mở khi áp suất trong nồi bằng . Khi thử ở , hơi trong nồi có áp suất . Hỏi ở nhiệt độ nào thì van an toàn sẽ mở?
Nồi áp suất có van là 1 lỗ tròn có diện tích luôn được áp chặt bởi 1 lò xo có độ cứng và luôn bị nén . Ban đầu ở áp suất khí quyển và nhiệt độ . Hỏi để van mở ra thì phải đun đến nhiệt độ bằng bao nhiêu?
Một bình kín chứa khí nitơ ở áp suất ở . Nung bình đến khi áp suất khí là . Nhiệt độ khí bây giờ là?
Một bóng đèn dây tóc chứa khí trơ ở và áp suất . Khi đèn sáng, áp suất không khí trong bình là và không làm vỡ bóng đèn. Coi dung tích của bóng đèn không đổi, nhiệt độ của khí trong đèn khi cháy sáng là
Trong điều kiện thế tích không đổi, chất khí có nhiệt độ thay đổi là đến , áp suất lúc đầu thì độ biến thiên áp suất là
Một bình được nạp khí ở dưới áp suất . Sau đó bình được chuyển đến một nơi có nhiệt độ , coi thể tích của bình không thay đổi. Tính độ tăng áp suất của khí trong bình.
Trong điều kiện thế tích không đổi, chất khí có nhiệt độ ban đầu là , áp suất thay đổi từ đến thì độ biến thiên nhiệt độ là
Nếu nhiệt độ khi đèn tắt là khi đèn sáng là thì áp suất khí trơ trong bóng đèn khi sáng tăng lên
Trong điều kiện thể tích không đổi, chất khí có nhiệt độ ban đầu là , áp suất p0, cần đun nóng chất khí lên bao nhiêu độ để áp suất của nó tăng lên 2 lần?
Biết áp suất của khí trơ trong bóng đèn tăng 1,5 lần khi đèn cháy sáng so với tắt. Biết nhiệt độ đèn khi tắt là . Hỏi nhiệt độ đèn khi cháy sáng bình thường là bao nhiêu?
Cho một bình kín. Khi áp suất tăng 4 lần thì nhiệt độ trong bình tăng thêm , thể tích không đổi. Khi đó nhiệt độ ban đầu trong bình là bao nhiêu?
Khi đun nóng đẳng tích một khối khí thêm thì áp suất khối khí tăng thêm áp suất ban đầu. Nhiệt độ ban đầu của khối khí đó là
Cho một bình kín. Khi đun nóng khí trong bình thêm thì áp suất khí tăng thêm áp suất ban đầu. Tìm nhiệt độ ban đầu của khí trong bình.
Đun nóng đẳng tích một lượng khí tăng thêm thì áp suất tăng thêm 25% so với áp suất ban đầu. Tìm nhiệt độ ban đầu của khối khí.
Một bình đầy không khí ở điều kiện tiêu chuẩn được đậy bằng một vật có khối lượng . Tiết diện của miệng bình . Tìm nhiệt độ lớn nhất của không khí trong bình để không khí không đẩy được nắp bình lên và thoát ra ngoài. Biết áp suất khí quyển là .
Phương trình nào sau đây áp dụng cho cả ba đẳng quá trình: đẳng áp, đẳng nhiệt, đẳng tích của một khối khí lí tưởng xác định
Công thức nào sau đây không phù hợp với phương trình trạng thái của khí lí tưởng?
Trong hiện tượng nào sau đây, cả 3 thông số trạng thái của 1 lượng khí xác định đều thay đổi?
Một khối khí có thể tích giảm và nhiệt độ tăng thì áp suất của khối khí sẽ
Thực hiện quá trình duy nhất nào để về từ trạng thái ba về trạng thái một?
Công thức nào sau đây không phù hợp với định luật Guy Lussac?
Một lượng khí lí tưởng biến đổi trạng thái theo đồ thị như hình vẽ quá trình biến đổi từ trạng thái 1 đến trạng thái 2 là quá trình:
Cho đồ thị hai đường đẳng áp của cùng một khối khí xác định như hình vẽ, so sánh giá trị của hai đường đẳng áp này.
Một thí nghiệm được thực hiện với khối không khí chứa trong bình cầu và ngăn với khí quyển bằng giọt thủy ngân như hình vẽ. Khi làm nóng hay nguội bình cầu thì biến đổi của khối khí thuộc loại nào?
Phương trình nào sau đây là phương trình Clapeyron - Mendeleev?
Ở nhiệt độ T1, áp suất P1, khối lượng riêng của khí là D1. Biểu thức khối lượng riêng của khí trên ở nhiệt độ T2 áp suất P2 là?
Hai bình cầu cùng dung tích chứa cùng một chất khí nối với nhau bằng một ống nằm ngang. Một giọt thủy ngân nằm đúng giữa ống ngang . Nhiệt độ trong các bình tương ứng là và . Tăng nhiệt độ tuyệt đối của khí trong mỗi bình thêm một lượng ΔT như nhau thì giọt Hg sẽ chuyển động như thế nào?
Trong một khu hội chợ người ta bơm một quả bóng có thể tích ở nhiệt độ trên mặt đất. Sau đó bóng được thả bay lên đến độ cao mà ở đó áp suất khí quyển chỉ còn 0,8 lần áp suất khí quyển ở mặt đất và có nhiệt độ . Tính thể tích của quả bóng ở độ cao đó, bỏ qua áp suất phụ gây ra bởi vỏ bóng.
Một quả cầu có thể tích , chứa khí ở có áp suất . Người ta nung nóng quả cầu đến nhiệt độ đồng thời giảm thể tích còn lại . Áp suất khí trong quả bóng lúc này là?
Ở thời kì nén của một động cơ đốt trong 4 kì, nhiệt độ của hỗn hợp khí tăng từ đến còn thể tích của khí giảm từ đến . Áp suất của khí lúc bắt đầu nén là . Coi hỗn hợp khí như chất khí thuần nhất, áp suất cuối thời kì nén là
Một bình chứa khí Hyđrô nén có dung tích ở nhiệt độ được dùng để bơm khí vào 100 quả bóng, mỗi quả bóng có dung tích . Khí trong quả bóng phải có áp suất và ở nhiệt độ . Bình chứa khí nén phải có áp suất bằng
Nén khí ở nhiệt độ để thể tích của nó giảm chỉ còn quá trình nén nhanh nên nhiệt độ tăng đến . Áp suất khí đã tăng bao nhiêu lần?
Người ta nén khí ở nhiệt độ để cho thể tích của khí chỉ còn , vì nén nhanh nên khí bị nóng lên đến . Khi đó áp suất của khí tăng lên bao nhiêu lần?
Một bình bằng thép dung tích chứa khí Hidrô ở áp suất và nhiệt độ . Dùng bình này bơm được bao nhiêu bóng bay? Biết dung tích mỗi quả ; áp suất mỗi quả , nhiệt độ bóng bay .
Một lượng khí H2 đựng trong một bình có thế tích ở áp suất , nhiệt độ là . Đun nóng khí đến nhiệt độ do bình hở nên một nửa lượng khí thoát ra ngoài. Tính áp suất khí trong bình.
Trong xi lanh của một động cơ đốt trong có hỗn hợp khí dưới áp suất và nhiệt độ . Pittông nén xuống làm cho thể tích của hỗn hợp khí chỉ còn bằng và áp suất tăng lên tới . Tính nhiệt độ của hỗn hợp khí nén.
Trong xilanh của một động cơ đốt trong có hỗn hợp khí dưới áp suất và nhiệt độ . Pit tông nén xuống làm cho thế tích của hỗn hợp khí chi còn và áp suất tăng lên . Tính nhiệt độ của hỗn hợp khí nén.
Trong xi lanh của một động cơ đốt trong có hỗn hợp khí áp dưới áp suất và nhiệt độ . Pittông nén xuống làm cho thể tích của hỗn hợp khí chỉ còn bằng và áp suất tăng lên tới . Tính nhiệt độ của hỗn hợp khí nén.
Một thùng có thể tích chứa khí cacbonic, biết rằng bình sẽ bị nổ khi áp suất vượt quá . Khối lượng riêng của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn là . Hỏi ở nhiệt độ nào thì bình bị nổ?
Trong một động cơ điezen, khối khí có nhiệt độ ban đầu là được nén để thể tích giảm bằng 1/16 thể tích ban đầu và áp suất tăng bằng 48,5 lần áp suất ban đầu. Nhiệt độ khối khí sau khi nén sẽ bằng
Tính khối lượng riêng của không khí ở nhiệt độ và có áp suất . Biết khối lượng riêng của không khí ở là , và áp suất .
Tính khối lượng riêng của không khí ở đỉnh Phan−xi−păng trong dãy Hoàng Liên Sơn cao biết mỗi khi lên cao thêm , áp suất khí quyển giảm và nhiệt độ trên đỉnh núi là . Khối lượng riêng của không khí chuẩn là .
Trong một nhà máy điều chế khí ôxi và san sang các bình. Người ta bơm khí ôxi ở điều kiện chuẩn vào một bình có thể tích . Sau nửa giờ bình chứa đầy khí ở nhiệt độ và áp suất . Xác định khối lượng khí bơm vào sau mỗi giây. Coi quá trình bơm diễn ra một cách đều đặn.
Một lượng khí Hêli trong xi lanh có nhiệt độ và thể tích được biến đổi theo một chu trình khép kín: dãn đẳng áp tới thể tích rồi nén đẳng nhiệt; sau đó làm lạnh đẳng tích về trạng thái 1 ban đầu. Nhiệt độ lớn nhất trong chu trình biến đổi có giá trị nào?
Một lượng khí Hêli trong xi lanh có nhiệt độ và thể tích được biến đổi theo một chu trình khép kín: dãn đẳng áp tới thể tích rồi nén đẳng nhiệt; sau đó làm lạnh đẳng tích về trạng thái 1 ban đầu. Áp suất lớn nhất trong chu trình biến đổi có giá trị nào?
Một khí lí tưởng có thể tích ở áp suất biến đổi qua hai quá trình: quá trình đẳng tích áp suất tăng gấp 2 lần; rồi quá trình đẳng áp, thể tích sau cùng là . Nhiệt độ sau cùng của khối khí là:
Ở thể tích của một lượng khí là . Thể tích của lượng khí đó ở nhiệt độ khi áp suất không đổi là bao nhiêu?
Ở thì thể tích của một lượng khí là . Thể tích của lượng khí đó ở nhiệt độ khi áp suất không đổi là?
Ở thể tích của một lượng khí là . Thể tích của lượng khí đó ở nhiệt độ khi áp suất không đổi là bao nhiêu?
Ở thể tích của một lượng khí là . Thể tích của lượng khí đó ở nhiệt độ khi áp suất không đổi là
Ở nhiệt độ thể tích của một khối khí là . Khi áp suất không đổi, thể tích của khí đó là
khí chiếm thể tích ở . Sau khi nung nóng đẳng áp, khối lượng riêng của khí là . Nhiệt độ của khối khí sau khi nung nóng là
Có khí chiếm thể tích ở . Sau khi nung nóng đẳng áp khối lượng riêng của khí là . Tìm nhiệt độ khí sau khi nung.
Có khí chiếm thể tích ở . Sau khi nung nóng đẳng áp khối lượng riêng của khí là . Tìm nhiệt độ khí sau khi nung.
Cho áp kế như hình vẽ. Tiết diện ống là biết ở giọt thủy ngân cách A , ở giọt thủy ngân cách A . Thể tích của bình là
Một bình thủy tinh có dung tích chứa không khí ở nhiệt độ được nổi với ống thủy tinh nằm ngang chứa đầy thủy ngân. Đầu kia của ống để hở. Làm lạnh không khí trong bình đến nhiệt độ . Tính khối lượng thủy ngân đã chảy vào bình, dung tích của bình coi như không đổi, khối lượng riêng của thủy ngân là
Một áp kế gồm một bình cầu thủy tinh có thể tích gắn với ống nhỏ AB nằm ngang có tiết diện . Trong ống có một giọt thủy ngân. Ở giọt thủy ngân cách A . Hỏi khi nung bình đến thì giọt thủy ngân cách A một khoảng bao nhiêu? Coi dung tích của bình không đổi, ống AB đủ dài để giọt thủy ngân không chảy ra ngoài.
Hai bình cầu cùng dung tích chứa cùng một chất khí nối với nhau bằng một ống nằm ngang. Một giọt thủy ngân nằm đúng giữa ống ngang. Nhiệt độ trong các bình tương ứng là và . Tăng gấp đôi nhiệt độ tuyệt đối của khí trong mỗi bình thì giọt Hg sẽ chuyển động như thế nào?
Một xilanh kín chia làm hai phần bằng nhau bởi một pitong cách nhiệt. Mỗi phần có chiều dài chứa một lượng khí giống nhau ở . Nung nóng một phần lên còn phần kia làm lạnh đi thì pitong dịch chuyển một đoạn là
Có chất khí nào đó đựng trong bình kín có thể tích . Đun nóng đến áp suất khí trong bình là . Khí đó là khí gì?
Một khí chứa trong một bình dung tích có áp suất và nhiệt độ có khối lượng . Khối lượng mol của khí ấy là
Cho khối lượng riêng của không khí ở điều kiện tiêu chuẩn là . Coi không khí như một chất khí thuần nhất. Khối lượng mol của không khí xấp xỉ là:
Hằng số của các khí có giá trị bằng:
Có bao nhiêu mol khí nitơ trong một bình kín có dung tích ở và ở áp suất . Biết .
Một bình chứa khí oxi dung tích ở áp suất và nhiệt độ . Khối lượng khí oxi trong bình là:
Làm thí nghiệm người ta thấy bình chứa khí nitơ bị nổ ở nhiệt độ . Tính khối lượng khí hiđrô có thế chứa trong bình cùng loại nếu nhiệt độ tối đa bị nổ là và hệ số an toàn là 5, nghĩa là áp suất tối đa chỉ bằng 1/5 áp suất gây nổ. Cho ,; .
Một bình kín chứa khí nitơ ở áp suất ở . Thể tích của bình xấp xỉ bằng bao nhiêu?
Một bình kín đựng khí Heli chứa nguyên tử khí Heli ở và có áp suất trong bình là Thể tích của bình xấp xỉ bằng bao nhiêu?
Một bình chứa phân tử khí Heli. Biết nhiệt độ trong bình là và áp suất là . Thể tích của bình là:
Một mol khí ở áp suất và nhiệt độ thì chiếm thể tích là ?
Một bình đựng khí hêli có thể tích và nhiệt độ ở . Áp suất khí trong bình là?
Một bình có thể tích chứa khí ở , áp suất trong bình là:
Ở điều kiện tiêu chuẩn: khí ở có áp suất và thể tích là . Hỏi một bình có dung tích chứa khí ở nhiệt độ có áp suất là bao nhiêu?
Một bình dung tích chứa nitơ ở . Áp suất khí trong bình là
Trong một bình thể tích chứa hidro ở . Tính áp suất khí trong bình.
Cho 4 bình có dung tích như nhau và cùng nhiệt độ, đựng các khí khác nhau, bình một đựng 4 (g) hiđro, bình hai đựng khí cacbonic, bình 3 đựng khí nitơ, bình 4 đựng khí oxi. Bình khí có áp suất lớn nhất là
Hai bình khí lí tưởng cùng nhiệt độ. Bình 2 có dung tích gấp đôi bình 1, có số phân tử bằng nửa bình 1. Mỗi phân tử khí trong bình 2 có khối lượng gấp đôi khối lượng mỗi phân tử bình 1. Áp suất khí trong bình 2 so với bình 1 là:
Một lượng khí Hiđrô đựng trong bình có thể tích ở áp suất nhiệt độ . Đun nóng khí đến do bình hở nên một nửa lượng khí thoát ra ngoài. Áp suất khí trong bình bây giờ là:
Một lượng khí hidro đựng trong bình có thể tích ở áp suất , nhiệt độ . Đun nóng khí đến . Do bình hở nên một nửa lượng khí thoát ra. Áp suất khí trong bình bây giờ là?
Căn phòng có thể tích . Tăng nhiệt độ của phòng từ đến . Biết khối lượng riêng của không khí ở điều kiện tiêu chuẩn là , áp suất không khí môi trường là áp suất chuẩn. Khối lượng không khí thoát ra khỏi căn phòng là
Một bình kín có van điều áp chứa khí nitơ ở áp suất . Nung bình đến khi áp suất khí là khi đó van điều áp mở ra và một lượng khí thoát ra ngoài, nhiệt độ vẫn giữ không đổi khi khí thoát. Sau đó áp suất giảm còn . Lượng khí thoát ra là bao nhiêu?
Người ta bơm khí ôxi vào một bình có thể tích . Sau nửa giờ bình chứa đầy khí ở nhiệt độ và áp suất . Xác định khối lượng khí bơm vào trong mỗi giây. Coi quá trình bơm khí diễn ra đều đặn.
Một phòng có kích thước . Ban đầu không khí trong phòng ở điều kiện tiêu chuẩn, sau đó nhiệt độ của không khí tăng lên tới trong khi áp suất là . Tính thể tích của lượng khí đã thoát ra khỏi phòng ở điều kiện tiêu chuẩn và khối lượng không khí còn lại ở trong phòng. Khối lượng riêng của không khí ở điều kiện tiêu chuẩn là .
Khối lượng không khí trong một phòng có thể tích sẽ thay đổi đi bao nhiêu khi nhiệt độ trong phòng tăng từ đến . Cho biết áp suất khí quyển là và khối lượng mol của không khí .
Một bình có dung tích chứa một lượng khí hiđrô bị nén ở áp suất và nhiệt độ . Khi nung nóng bình, do bình hở nên có một phần khí thoát ra; phần khí còn lại có nhiệt độ và vẫn dưới áp suất như cũ. Tính khối lượng khí đã thoát ra.
Hai quá trình biến đổi khí liên tiếp được cho trên hình vẽ. Mô tả nào sau đây về 2 quá trình đó là đúng?
Một lượng khí lí tưởng biến đổi trạng thái theo đồ thị như hình vẽ quá trình biến đổi từ trạng thái 1 đến trạng thái 2 là quá trình
Một khối khí thay đổi trạng thái như đồ thị biểu diễn. Sự biến đổi khí trên trải qua hai quá trình nào?
Hai quá trình biến đổi khí liên tiếp cho như hình vẽ bên. Mô tả nào sau đây về hai quá trình đó là đúng?
Đồ thị mô tả một chu trình khép kín cho như hình bên. Nếu chuyển đồ thị trên sang hệ trục tọa độ khác thì đáp án nào mô tả tương đương?
Một lượng khí Hêli trong xi lanh có nhiệt độ và thể tích được biến đổi theo một chu trình khép kín: dãn đẳng áp tới thể tích rồi nén đẳng nhiệt; sau đó làm lạnh đẳng tích về trạng thái 1 ban đầu. Nếu mô tả định tính các quá trình này bằng đồ thị như hình vẽ bên thì phải sử dụng hệ tọa độ nào?
Đồ thị biểu diễn sự biến thiên của thể tích một khối khí lí tưởng xác định theo nhiệt độ như hình vẽ. Chỉ ra đâu là đáp án sai?
Một khối khí ban đầu có các thông số trạng thái là: . Biến đổi đẳng áp đến sau đó nén đẳng nhiệt về thể tích ban đầu. Đồ thị nào sau đây diễn tả đúng quá trình trên?
Cho đồ thị biến đổi trạng thái của một lượng khí lí tưởng từ 1 đến 2. Hỏi nhiệt độ bằng bao nhiêu lần nhiệt độ ?
Cho các đồ thị sau đây biểu diễn chu trình biến đổi trạng thái của các khối khí lý tưởng
Cho các đồ thị sau đây biểu diễn chu trình biến đổi trạng thái của các khối khí lý tưởng
Cho các đồ thị sau đây biểu diễn chu trình biến đổi trạng thái của các khối khí lý tưởng.
Cho các đồ thị sau đây biểu diễn chu trình biến đổi trạng thái của các khối khí lý tưởng.
Hình bên là đồ thị biểu diễn sự biến đổi trạng thái của một lượng khí lí tưởng trong hệ tọa độ (V, T ).
Nhờ truyền nhiệt mà ở dãn nở đẳng áp. Nhiệt độ sau khi dãn là . Tính công mà khí thực hiện khi giãn.
Cho một bình kín có dung tích coi như không đổi, chứa ở áp suất và . Khí được đun nóng, áp suất tăng gấp 5 lần. Nội năng của khí biến thiên lượng là bao nhiêu? Lấy
Diện tích mặt pittông là nằm cách đáy của xilanh đoạn , khối lượng khí ở nhiệt độ có áp suất . Khi nhận được năng lượng do xăng bị đốt cháy tỏa ra, khí dãn nở ở áp suất không đổi, nhiệt độ của nó tăng thêm . Hiệu suất của quá trình dãn khí là bao nhiêu? Biết rằng chi có 10% năng lượng của xăng là có ích, năng suất tỏa nhiệt của xăng là . Coi khí là lý tưởng.
Để giữ nhiệt độ trong phòng ở , người ta dùng một máy điều hòa không khí mỗi giờ tiêu thụ công bằng . Tính nhiệt lượng lấy đi từ không khí trong phòng trong mỗi giờ, biết rằng hiệu suất của máy lạnh là.
Xác định hiệu suất của một động cơ thực hiện công khi nhận được từ nguồn nóng nhiệt lượng là .
Một động cơ nhiệt mỗi giây nhận từ nguồn nóng nhiệt lượng đồng thời nhường cho nguồn lạnh . Tính hiệu suất của động cơ.
Một động cơ của xe máy có hiệu suất là 20 %. Sau một giờ hoạt động tiêu thụ hết xăng có năng suất toả nhiệt là . Công suất của động cơ xe máy là bao nhiêu?
Tính hiệu suất lí tưởng của một động cơ nhiệt biết rằng nhiệt độ của luồng khí nóng khi vào tua bin của động cơ là và khi ra khỏi tuabin là .
Động cơ nhiệt lí tưởng làm việc giữa 2 nguồn nhiệt và . Nhiệt lượng nhận được của nguồn nóng trong 1 chu trình là . Hiệu suất của động cơ nhiệt này là?
Động cơ nhiệt lí tưởng làm việc giữa 2 nguồn nhiệt và . Nhiệt lượng nhận được của nguồn nóng trong một chu trình là . Công thực hiện trong 1 chu trình là?
Động cơ nhiệt lí tưởng làm việc giữa 2 nguồn nhiệt và . Nhiệt lượng nhận được của nguồn nóng trong 1 chu trình là . Nhiệt lượng động cơ truyền cho nguồn lạnh trong 1 chu trình là?
Nhiệt độ của nguồn nóng một động cơ là , của nguồn lạnh là . Hỏi công mà động cơ thực hiện được khi nhận từ nguồn nóng nhiệt lượng. Coi động cơ là lí tưởng.
Xác đinh hiệu suất của động cơ nhiệt biết động cơ thực hiện công khi nhận được từ nguồn nóng nhiệt lượng . Nếu nguồn nóng có nhiệt độ thì nguồn lạnh có nhiệt độ cao nhất là bao nhiêu?
Một động cơ thực hiện công khi nhận được từ nguồn nóng nhiệt lượng là . Nếu nguồn nóng có nhiệt độ thì nguồn lạnh có nhiệt độ cao nhất bao nhiêu?
Hạt tải điện trong kim loại là
Hạt tải điện trong kim loại là
Khi nhiệt độ tăng điện trở của kim loại tăng là do
Nguyên nhân gây ra điện trở của vật dẫn làm bằng kim loại là
Điện trở suất của vật dẫn phụ thuộc vào
Phát biểu nào dưới đây không đúng với kim loại?
Hiện tượng siêu dẫn là hiện tượng mà khi ta hạ nhiệt độ xuống dưới nhiệt độ nào đó thì điện trở của kim loại (hay hợp kim)
Các kim loại đều
Khi vật dẫn ở trạng thái siêu dẫn, điện trở của nó
Câu nào dưới đây nói về tính chất điện của kim loại là không đúng?
Câu nào dưới đây nói về hiện tượng nhiệt điện là không đúng?
Một dây bạch kim ở 20C có điện trở suất 10,6. Ω.m. Xác định điện trở suất của dây bạch kim này ở 1120C. Cho biết điện trở suất của dây bạch kim trong khoảng nhiệt độ này tăng bậc nhất theo nhiệt độ với hệ số nhiệt điện trở không đổi bằng 3,9. .
Một bóng đèn 220 V − 100 W có dây tóc làm bằng vonfram. Khi sáng bình thường thì nhiệt độ của dây tóc bóng đèn là 2000° C. Biết nhiệt độ của môi trường là 20° C và hệ số nhiệt điện trở của vonfram là α = 4,5. . Điện trở của bóng đèn khi thắp sáng bình thường và khi không thắp sáng lần lượt là
Một bóng đèn 220 V − 40 W có dây tóc làm bằng vonfram. Điện trở của dây tóc bóng đèn ở 20°C là = 121 Ω. Cho biết hệ số nhiệt điện trở của vonfram là α = 4,5. . Nhiệt độ của dây tóc khi bóng đèn sáng bình thường là
Khi cho dòng điện chạy qua một sợi dây thép thì nhiệt độ của sợi dây này tăng thêm 250°C và điện trở của nó tăng gấp đôi. Xác định hệ số nhiệt điện trở của một sợi dây thép này.
Dây tóc của bóng đèn 220 V − 200 W khi sáng bình thường ở nhiệt độ 2500°C có điện trở lớn gấp 10,8 lần so với điện trở ở 100° C. Hệ số nhiệt điện trở α và điện trở của dây tóc ở 100° C lần lượt là
Cặp nhiệt điện Sắt - Constantan có hệ số nhiệt điện động = 50,4 μV/K và điện trở trong là r = 0,5 Ω. Nối cặp nhiệt điện này với điện kế G có điện trở = 19,5 Ω. Đặt mối hàn thứ nhất vào trong không khí ở nhiệt = 27 C, nhúng mối hàn thứ hai vào trong bếp điện có nhiệt độ 327°C. Cường độ dòng điện chạy qua điện kế G gần nhất với giá trị nào sau đây?
Nối cặp nhiệt điện sắt − constantan có điện trở trong là 0,8 Ω với một điện kế có điện trở là 20 Ω thành một mạch kín. Nhúng một mối hàn của cặp nhiệt này vào nước đá đang tan và đưa mối hàn còn lại vào trong lò điện. Khi đó điện kế chỉ 1,60 mA. Cho biết hệ số nhiệt điện động của cặp nhiệt điện là 52 µV/K. Nhiệt độ bên trong lò điện là
Nhiệt kế điện thực chất là một cặp nhiệt điện dùng để đo nhiệt độ rất cao hoặc rât thấp mà ta không thể dùng nhiệt kế thông thường để đo được. Dùng nhiệt kế điện có hệ số nhiệt điện động = 42 µV/K để đo nhiệt độ của một lò nung với một mối hàn đặt trong không khí ở 20° C còn mối hàn kia đặt vào lò thì thấy milivôn kế chỉ 50,2 mV. Nhiệt độ của lò nung là
Dùng cặp nhiệt điện đồng − constantan có hệ số nhiệt điện động là 42,5 µV/K nối với milivôn kế để đo nhiệt độ nóng chảy của thiếc. Đặt mối hàn thứ nhất của cặp nhiệt điện này trong nước đá đang tan và nhúng mối hàn thứ hai của nó vào thiếc đang chảy lỏng, khi đó milivôn kế chỉ 10,03 mV. Nhiệt độ nóng chảy của thiếc là
Một mối hàn của cặp nhiệt điện có hệ số nhiệt điện động αT = 65µV/K được đặt trong không khí ở 20°C, còn mối hàn kia được nung nóng đến nhiệt độ 320°C. Suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt điện bằng?
Nối cặp nhiệt điện đồng − constantan với một milivôn kế thành một mạch kín. Nhúng một mối hàn vào nước đá đang tan và một mối hàn vào hơi nước sôi thì milivôn kế chỉ 4,25 mV. Xác định hệ số nhiệt điện động của cặp nhiệt này.
Điện trở của một thanh graphit (than chì) giảm từ 5 Ω xuống 3,75 Ω khi nhiệt độ của nó tăng từ 50° C đến 545° C . Hệ số điện trở của thanh graphit này là
Ở nhiệt độ = 25°C, hiệu điện thế giữa hai cực của bóng đèn là = 20 mV thì cường độ dòng điện qua đèn là = 8 mA. Khi sáng bình thường, hiệu điện thế giữa hai cực của bóng đèn là = 240 V thì cường độ dòng điện chạy qua đèn là = 8 A. Biết hệ số nhiệt điện trở của dây tóc làm bóng đèn là α = 4,2.. Nhiệt độ của dây tóc bóng đèn khi đèn sáng bình thường là
Sự phụ thuộc của điện trở suất vào nhiệt độ có biểu thức là
Một sợi dây đồng có điện trở 74Ω ở nhiệt độ 50°C. Điện trở của sợi dây đó ở 100° C là bao nhiêu biết α = 0,004 ?
Hãy giúp Công Thức Vật Lý chọn lọc những nội dung tốt bạn nhé!